Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM BÀI NHAP MON TLYH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.26 KB, 28 trang )

HOẠT ĐỘNG &TÂM

ThS : Lê Huy Thành
ĐT: 0978502426
Mail:


HOẠT ĐỘNG &TÂM LÝ
1.

2.
3.
4.
5.

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Trình bày được khái niệm “tâm lý và tâm lý y
học”.
Trình bày được đối tượng của tâm lý y học.
Trình bày được cơ sở sinh lý của tâm lý người.
Phân tích được bản chất tâm lý người.
Vận dụng các phương pháp nghiên cứu tâm lý nói
chung và tâm lý người bệnh nói riêng.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
a. Tâm lý là gì:





Thuật ngữ tâm lý dùng để nói về lịng người,
về suy nghĩ và tình cảm con người.
Theo cách hiểu chung: tâm lý là những hiện
tượng tinh thần, xảy ra trong bộ não người,
gắn liền và điều hành mọi hành động con
người.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
a. Tâm lý là gì:


Đời sống tâm lý con người đa dạng và được
hợp thành bởi 3 mặt:
Nhận thức.
Tình cảm
Hành động.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
b. Tâm lý học và tâm lý y học:


Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về các
hiện tượng tâm lý con người ( sự hình thành,
phát triển và biểu hiện của các hiện tượng tâm
lý).



1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
b. Tâm lý học và tâm lý y học:




Tâm lý y học: là một nhánh (bộ phận) của tâm lý
học.
Đối tượng của Tâm lý y học:
- Nghiên cứu tâm lý của bệnh nhân và ảnh hưởng
của các đặc điểm tâm lý lên sức khỏe người bệnh.
- Mối quan hệ giữa người thầy thuốc – bệnh nhân.
- Nghiên cứu các liệu pháp trị liệu tâm lý.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


Di truyền và tâm lý:
- Các nhà Tâm lý học tư sản: Các đặc điểm tâm
lý là do tiền định.
- A.R. Luria và đồng nghiệp chứng minh:
Những đứa trẻ sinh đôi cùng trứng có đặc điểm
di truyền giống nhau nhưng tâm lý khác nhau.



1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


Di truyền và tâm lý:
- Di truyền không quyết định, mà là tiền đề.
- Di truyền tham gia vào sự hình thành các đặc
điểm giải phẩu sinh lý của cơ thể ( các giác
quan, hệ thần kinh và não)


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


Não người và tâm lý:
- Cấu trúc chung hệ thần kinh người gồm: Hệ thần
kinh TW và ngoại biên.
- Tâm lý là chức năng của vỏ não và vùng dưới vỏ.
- Não là cơ sở vật chất, là nơi nảy sinh và tồn tại
của các hiện tượng tâm lý.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:



Não người và tâm lý:
- Các giác quan và dây thần kinh tiếp nhận
thông tin truyền về não.
- Não và vùng dưới vỏ não thực hiện những
phản ánh tạo ra tâm lý.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


Não người và tâm lý:
- Não khơng hoạt động thì khơng có tâm lý.
- Não và hoạt động bình thường của não là điều
kiện cần và đủ để có các hiện tượng tâm lý.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


.

Não người và tâm lý:
- Vậy não người có quyết định việc giới hạn Nội Dung tâm lý ở
mỗi người không?
+ Não chỉ quy định hình thức diễn biến tâm lý: tốc độ nhanh

chậm, cường độ manh yếu.
+ Nội dung tâm lý được quyết định bởi các lĩnh vực chủ thể phản
ánh.


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


.

Phản xạ có điều kiện và tâm lý:
- Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ tự tạo của mỗi người.
- Theo I.M. Xetrenop và I.P. Paplop chia phản xạ có điều
kiện thành 3 khâu: Khâu đầu (dẫn vào), khâu giữa(trung
tâm) và khâu kết thúc (dẫn ra)


1. Khái niệm chung về tâm lý và
tâm lý y học:
c. Cơ sở sinh lý của tâm lý:


.

Phản xạ có điều kiện và tâm lý:
- Sau này Nhà sinh lý học người Nga Anokhin còn phát
hiện ra khâu thứ 4 ( liên hệ ngược).
- Với 4 khâu của phản xạ có điều kiện nói lên nguồn gốc

nảy sinh, diễn biến và thể hiện ra bên ngoài của các hiện
tượng tâm lý.


2. Bản chất tâm lý con người:
a.





.

Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào não người và mang tính chủ thể
Phản ánh tâm lý.
Hiện thực khách quan.
Tính chủ thể của tâm lý


2. Bản chất tâm lý con người:
a.

Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào não người và mang tính
chủ thể
+ HTKQ tác động vào các giác quan, hệ thần
kinh và não tạo ra tâm lý.
+ HTKQ vừa là nguồn gốc vừa là nội dung tâm
lý.



2. Bản chất tâm lý con người:
b. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang
tính lịch sử:
+ Tâm lý người có nguồn gốc HTKQ trong đó
xã hội là phần quyết định.
+ Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và
giao tiếp.


2. Bản chất tâm lý con người:
b. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang
tính lịch sử:
+ Tâm lý cá nhân là kết quả lĩnh hội, kinh
nghiệm xã hội.
+ Tâm lý hình thành và phát triển chịu sự ảnh
hưởng của văn hóa – lịch sử.


2. Bản chất tâm lý con người:
c. Kết luận khi nghiên cứu tâm lý con người:
+ Nghiên cứu nguồn gốc nảy sinh .
+ Nghiên cứu tâm lý trong sự vận động và sản
phẩm hoạt động.
+ Nghiên cứu mối quan hệ với các hiện tượng
tâm lý khác.
+ Nghiên cứu tâm lý của con người cụ thể.



3. Hoạt Động & Tâm lý
a. Khái niệm hoạt động: Có nhiều định
nghóa:
+. Theo nghóa thông thường:
Hoạt động là sự tiêu hao năng
lượng.
Nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
của cá nhân hoặc xã hội.


3.Hoạt Động &Tâm lý:
+Theo cách hiểu chung nhất:
Hoạt động là mối quan hệ
tác động qua lại tích cực
Giữa con người và thế
giới( chủ thể và khách thể)
Tạo ra sản phẩm ở cả hai phía.


3. Hoạt Động & Tâm lý:
giới

Con người
(Chủ thể )

Thế
(Khách thể )

Sản phẩm
(Sơ đồ hoạt động)



3. Hoạt Động & Tâm lý:




b. Hai quá trình trong khái
niệm hoạt động:
- Quá trình khách thể hóa( tâm lý
thể hiện ra bên ngồi).




Con người tác động làm biến đổi thế giới.

- Quá trình chủ thể hóa ( tâm lý
hình thành).


Con người lĩnh hội kinh nghiệm thế giới biến đổi
tâm lý nhân cách.


3. Hoạt Động & Tâm lý:

c. Cấu trúc của hoạt động

Theo chủ nghĩa hành vi thuần túy:

S - R( Stimulate – Response)
( Kích thích – Phản ứng).


c. Cấu trúc hoạt động
Con người

Thế giới

HOẠT ĐỘNG

ĐỘNG CƠ

HÀNH ĐỘNG

MỤC ĐÍCH

THAO TÁC

PHƯƠNG TIỆN

SẢN PHẨM

Thành
phần
nào
quyết
định ?



×