GIỚI THIỆU VỀ NHÓM
1 Cơ sở Logic
Nguyễn Đức Duy
1
Nguyễn Văn Thái
2
Nguyễn Quang Thái
3
Nguyễn Lê Huy
4
Võ Đình Phú
5
Phan Đình Phong
6
2 Cơ sở Logic
CẤU TRÚC RỜI RẠC
CƠ SỞ LOGIC
3 Cơ sở Logic
CƠ SỞ LOGIC
V. QUY NẠP TOÁN HỌC
IV. VỊ TỪ, LƯỢNG TỪ
III. QUY TẮC SUY DIỄN
II. DẠNG MỆNH ĐỀ
I. MỆNH ĐỀ
4 Cơ sở Logic
CƠ SỞ LOGIC
5 Cơ sở Logic
Cơ sở Logic 6
Mệnh đề là gì?
Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định,
đúng hoặc sai (khách quan).
Tính đúng sai này được gọi là chân trị của mệnh đề.
Kí hiệu: ta dùng các kí hiệu P, Q, R… để chỉ các mệnh đề.
Đúng: Đ, T (True) hay 1.
Sai: S, F (False) hay 0.
Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh… không là mệnh đề.
Cơ sở Logic 7
Ví dụ
Các khẳng định sau là mệnh đề:
Nước sôi ở 100
o
C
1+1=3
Việt Nam ở Đông Nam Á
Các khẳng định sau không phải mệnh đề:
× Trời lạnh quá! (chủ quan)
× Hãy đọc sách! (mệnh lệnh)
× Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. (mệnh đề)
× là số không âm. (chân trị phụ thuộc vào biến )
Cơ sở Logic 8
Phân loại mệnh đề
Mệnh đề sơ cấp: Là mệnh đề không thể xây dựng từ các
mệnh đề khác thông qua liên từ hoặc trạng từ “không”.
Ví dụ: “Nước đóng sôi ở 100
o
C”
Mệnh đề phức hợp: Là mệnh đề được xây dựng từ các
mệnh đề khác nhờ liên kết bằng các liên từ (VÀ, HAY,
NẾU … THÌ …, SUY RA, KÉO THEO, KHI VÀ CHỈ
KHI,…) hoặc trạng từ “KHÔNG”.
Ví dụ: “Nếu 1+1=2 thì 1+2>2”
Cơ sở Logic 9
Các phép toán với mệnh đề
1. Phép phủ định
Phủ định của mệnh đề được kí hiệu
hay ¬.
Bảng chân trị:
Ví dụ:
= “3 là số nguyên tố”;
¬ = “3 không là số nguyên tố”
= "4 3“
¬ = "4 < 3”
0 1
1 0
Cơ sở Logic 10
Các phép toán với mệnh đề
2. Phép hội (nối liền, giao)
Hội của hai mệnh đề và được kí hiệu .
đúng khi và chỉ khi và đều đúng.
Bảng chân trị:
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Cơ sở Logic 11
Các phép toán với mệnh đề
2. Phép hội (nối liền, giao)
Ví dụ
= “7 là số lẻ”
= “7 là số nguyên tố”
= "7 là số lẻ và là số nguyên tố” (Đúng)
Cơ sở Logic 12
Các phép toán với mệnh đề
3. Phép tuyển (nối rời, hợp)
Tuyển của hai mệnh đề và được kí hiệu .
sai khi và chỉ khi và đều sai.
Bảng chân trị:
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Cơ sở Logic 13
Các phép toán với mệnh đề
3. Phép tuyển (nối rời, hợp)
Ví dụ
= “ > 3”
= “ = 3”
= 3“ (Đúng)
Cơ sở Logic 14
Các phép toán với mệnh đề
4. Phép kéo theo (suy ra)
Mệnh đề “ kéo theo ” của hai mệnh đề và (hay
“Nếu thì ” hay “ là điều kiện đủ của ” hay “ là điều
kiện cần của ”) kí hiệu là .
sai khi và chỉ khi đúng và sai.
Bảng chân trị:
0 0 1
0 1 1
1 0 0
1 1 1
Cơ sở Logic 15
Các phép toán với mệnh đề
4. Phép kéo theo (suy ra)
Ví dụ
= “ sin > 1”
= “ 4”
= " > 1 khi và chỉ khi 4“ (Đúng)
Cơ sở Logic 16
Các phép toán với mệnh đề
5. Phép kéo theo hai chiều (phép tương đương)
Mệnh đề “ kéo theo và ngược lại” (hay “ nếu và chỉ
nếu ” hay “ khi và chỉ khi ” hay “ là điều kiện cần và
đủ của ”) kí hiệu là .
đúng khi và chỉ khi và có cùng chân trị.
Bảng chân trị:
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Cơ sở Logic 17
Các phép toán với mệnh đề
5. Phép kéo theo hai chiều (phép tương đương)
Ví dụ
= “ > 3”
= “5 = 3”
= > 3 kéo theo 5 = 3“ (Sai)
CƠ SỞ LOGIC
18 Cơ sở Logic
19 Cơ sở Logic
Dạng mệnh đề là gì?
Dạng mệnh đề là một biểu thức được cấu tạo từ:
• Các mệnh đề (các hằng mệnh đề)
• Các biến mệnh đề p, q, r, …, tức là các biến lấy giá trị
là các mệnh đề nào đó
• Các phép toán ¬(phủ định), (hội),(tuyển), (kéo
theo), (kéo theo hai chiều) và dấu đóng mở ngoặc ().
Ví dụ
E(p,q) = p ∧ ¬p
F(p,q)= ¬(¬p ∨ q)
F(p,q,r) = (p ∧ q) → ¬(q ∨ r)
20 Cơ sở Logic
Độ ưu tiên của các toán tử logic:
Ưu tiên mức 1: ()
Ưu tiên mức 2: ¬
Ưu tiên mức 3: ∧, ∨
Ưu tiên mức 4: →, ↔
21 Cơ sở Logic
Bảng chân trị của dạng mệnh đề
Bảng chân trị của dạng mệnh đề (, , ) là bảng ghi tất
cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng
mệnh đề theo chân trị của các biến mệnh đề , , .
Nếu có biến, bảng này sẽ có
dòng, chưa kể dòng
tiêu đề.
22 Cơ sở Logic
Ví dụ
Lập bảng chân trị dạng mệnh đề (, , ) = ( )
Bảng chân trị
( )
0 0 0 0 1
0 0 1 0 1
0 1 0 1 0
0 1 1 1 1
1 0 0 1 0
1 0 1 1 1
1 1 0 1 0
1 1 1 1 1
23 Cơ sở Logic
Hệ quả logic – tương đương logic
Tương đương logic: Hai dạng mệnh đề E và F được gọi
là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị (là
đúng).
Ký hiệu: E .
• Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy
giá trị 1.
• Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâu thuẫn) nếu nó
luôn lấy giá trị 0.
Ví dụ
¬(p ∨ q) ⇔ ¬p ∧ ¬q
p ∧ (p ∧ q) ⇔ p
24 Cơ sở Logic
Định lí
Hai dạng mệnh đề và tương đương với nhau khi và
chỉ khi ↔ là hằng đúng.
Hệ quả logic
được gọi là hệ quả logic của nếu → là hằng
đúng.
Ký hiệu: ⇒
25 Cơ sở Logic
Ví dụ: Chứng minh dạng mệnh đề
( (p q) ¬p) q
là hằng đúng.
¬ ¬
¬
0 0 1 0 0 1
0 1 1 1 1 1
1 0 0 1 0 1
1 1 0 1 0 1