LUẬN VĂN:
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất
về công tác kế toán của công ty Cổ
phần Diana
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế đất nước thỡ ỏp lực cạnh tranh để
duy trỡ, tồn tại và phỏt triển đối với các doanh nghiệp sản xuất ngày càng
tăng.Chớnh vỡ vậy đũi hỏi tất cả cỏc doanh nghiệp phải cú sự thay đổi sao cho phù
hợp với nền kinh tế đa thành phần hiện nay.Do đú cỏc tỏt yếu cỏc nhà quản lý
doanh nghiệp phải nắm bắt được nguồn thông tin chính xác nhất, nhanh nhất để từ
đó đưa ra chiến lược kinh doanh va quản lý doanh nghiệp đạt hiệu qủa cao
nhất.Thông tin cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp được thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau, bằng nhiều phương thức, trong đó phương thức quan sát, đo
lường , tính toán và ghi chép các hoạt động kinh tế là một trong các phương thức
thu thập thông tin chủ yếu.Phương pháp này nhằm thực hiện chức năng phản ánh,
giám sát các hoạt động kinh tế gọi là Hạch toán kế toán.
Hạch toỏn kế toỏn là phõn hệ cung cấp thụng tin chủ yếu cho nhà quản lý
doanh nghiệp.Vỡ vậy tất cả cỏc doanh nghiệp luụn luụn phải cú sự thay đổi cơ bản
về mọi hoạt động để phù hợp với nền kinh tế thị trường.Phương thức mà mỗi doanh
nghiệp cần phải nhanh chóng thay đổi đầu tiên va đó cũng là khâu quan trọng của
doanh nghiệp đó là phương thức kế toán, bao gồm:chứng từ , tài khoản đối ứng ,
tính giá thành sản phẩm , tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , cân đối kế toán
,báo cáo tài chính. Phương pháp lập chứng từ kế toán là thủ tục hạch toán đầu tiên
và bắt buộc phải có đối với mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Nhờ đó số liệu kế toán
cung cấp sẽ đảm bảo tính trung thực, chính xác và cơ sở phỏp lý vững chắc của
doanh nghiệp.
Trong những năm qua nhà nước ta đó và đang có những bước thay đổi chế
độ kế toán sao cho phù hợp với cơ chế quản lý mới, phự hợp với nền kinh tế thị
trường, nhất là khi Việt Nam đó gia nhập tổ chức thương mại thế giới(WTO).Ngày
nay hệ thống kế toán đang có tầm quan trọng trong nền kinh té nước ta và là một
trong những bộ môn chuyên ngành của những chủ nhân doanh nghiệp tương lai của
đát nước.
Học tập luôn luôn đi đụi với thực hành, lý luận phải gắn liền với thực
tế.Cựng với việc học lý thuýet chuyờn ngành hạch toỏn kế toỏn ở trường để trau dồi
kiến thức chuyên ngành, em đó được ban giám hiệu trưũng Trung cấp cụng nghệ và
kinh tế đối ngoại giới thiệu về thực tập tại Công ty cổ phần Diana.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Diana.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của công ty.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán của công ty
Cổ phần Diana.
Phần I : Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Diana
I.Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Diana.
Trụ sở chính : Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, đường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai,
Hà Nội.
Số điện thoại : 04554946
Số fax : 0651892313
Mó số thuế : 0356125656 của ngân hàng ngoại thương
Cụng ty cổ phần Diana là 1 cụng ty liờn doanh giữa Việt Nam và Italy,
chuyờn sản xuất và kinh doanh cỏc loại BVS, bụng thấm, tó lút… Được thành lập
vào ngày 19 tháng 09 năm 1989 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203000314.Cụng ty đi vào hoạt động từ đó cho
đến nay.
Với đội ngũ cỏn bộ quảm lý cú trỡnh độ, năng lực, bề dày kinh nghiệm lâu năm
và đội ngũ công nhân có tay nghề cao công ty dần dần đó cú được thương hiệu và uy tín
trên thị trường trong nước và quốc tế.Từ khi đi vào hoạt động đến nay, công ty đó đạt
được nhiều thành tích , đang tự khẳng định mỡnh trờn trường quốc tế.Kết quả là hoạt
động sản xuất của công ty ngày càng phát triển,doanh thu năm sau cao hơn năm trước
đóng góp vào ngân sách nhà nước ngày càng tăng.Bên cạnh đó đời sống cán bộ công
nhân viên cũng ngày càng ổn đinh, tạo công ăn viẹc làm cho người lao động, góp phần
ổn định kinh tế xó hội của địa phương.
Sự phát triển đó được biểu hiện cụ thể qua chỉ tiêu doanh thu qua các năm trong
bảng dưới đây :
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2006 2007 2008
1.Doanh thu Tr. đồng 48126 59231 78259
2.Nộp NSNN Ngàn đồng 79856 110534 178654
3.Tổng số lao động Người 210 215 230
4.Thu nhập bỡnh quõn Ngđ/tháng 800 850 900
5.Số người nộp bảo hiểm Người 82 85 90
6.Lợi nhuận Tr. đồng 400 410 500
Qua bảng số liệu trờn cho ta thấy cỏc chỉ tiờu về kinh tế xó hội qua cỏc năm đều
tăng trưởng và phát triển năm sau cao hơn năm trước ,công ty luôn hoàn thành vượt
mức kế hoạch. Đặc biệt trong năm 2008, doanh thu đạt 78259 triệu đồng , tăng
1.3 % so với cùng kỳ năm ngoái. Các chỉ tiêu khác đều có sự tăng trưởng và phát
triển hoàn thành vượt mưc kế hoạch đặt ra.
II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần Diana
1.1 Chức năng:
Việt Nam là nước có nền kinh tế nhiều thành phần, do vậy sự cạnh tranh trong kinh
doanh la rất lớn. Để tồn tại và phát triển,công ty Cổ phần Diana đó lấy cho mỡnh
mặt hàng kinh doanh chủ yếu la cỏc mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiờu dựng của
khỏch hàng trong và ngoài nước, làm sao cho sản phảm bán ra thị trường vừa
rẻ,chất lượng và đặc biệt la phù hợp với thị hiêu của người tiêu dựng, mẫu mó
đẹp…Cỏc mặt hàng chuy yếu của cụng ty là:BVS, tó lút trẻ em…
1.2 Nhiệm vụ:
Với chức năng là doanh nghiệp sản xuất và cung ứng các sản phẩm, hàng hoá phục
vụ người tiờu dựng thỡ cụng ty Cổ phần Diana cú nhiệm vụ chủ yếu là:
Đảm bảo cung ứng kịp thời nhu cầu về số lượng cũng như chất lượng cho
khách hàng.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế toán đúng với
luật doanh nghiệp của NN cũng như ác điều lệ về quản lý doanh nghiệp của
NN.
Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp để có thể
dễ dàng điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Thực hiện kịp thời, đầy đủ các nghĩa vụ đối với các doanh nghiệp như: nộp
thuế và các khoản nghĩa vụ khác. Đảm bảo việc làm, thu nhập, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của công nhân viên trong công ty.
2.Cơ cấu ngành nghề, loại hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty
Cụng ty Cổ phần Diana là cụng ty chuyờn về lĩnh vực sản xuất kinh doanh
cỏc mặt hàng giấy, tó lút , bvs…Sản lượng cỏc sản phẩm bỡnh quõn qua cỏc năm
đều tăng. Điều này được biểu hiện ở bảng sau:
Mặt hàng chủ yếu Đvị tính 2006 2007 2008
1.Băng vệ sinh Gói 243.253 565.234 354.268
2.Tó lút Baby Gói 254.698 364.565 389.561
3.Giấy ăn Gói 248.564 356.126 457.563
Qua bảng trên cho ta thấy kết quả sản xuất qua các năm đều tăng, đánh dấu sự
trưởng thành của công ty.
3.Quy trỡnh cụng nghệ:
Đối với một doanh nghiệp sản xuất thỡ quy trỡnh cụng nghệ là vụ cựng quan trọng ,
nú cú tầm ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất, hoạt động kinh doanh
và tổ chức quản lý sản xuất.Mà quy trỡnh sản xuất bao gồm cỏc mỏy múc thiết bị
cụng nghệ, dõy chuyền sản xuất…Do vậy để sản xuất ra 1 sản phẩm thỡ doanh
nghiệp cần chỳ trọng đến khâu đưa cỏc mỏy múc thiết bị vào quy trỡnh sản xuất sao
cho phự hợp với từng mặt hàng để có hiệu quả cao.
Cụng ty Cổ phần Diana là một doanh nghiệp chuyờn sản xuất nhiều loại mặt hàng
với nhiều loại nguyờn vật liệu khỏc nhau theo những quy trỡnh cụng nghệ khỏc
nhau. Do đó để sản xuất ra một mặt hàng với nhiều nguyờn vật liệu thỡ cần phải trải
qua các khâu khác nhau như sau:
Sau đây là sơ đồ quy trỡnh sản xuất sản
4.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty:
Căn cứ vào quy trỡnh cụng nghệ sản xuất mà cụng ty đó xõy dựng một bộ mỏy
quản lý gọn nhẹ khụng cồng kềnh mà rất hiệu quả, phù hợp với cơ chế thị trường.
Đú là quản lý theo kiểu kết hợp giữa trực tuyến và chức năng dựa trên chế độ dân
chủ, tập trung .
Tiếp nhận nguyên vật
liệu
Xủ lý nguyên vật liệu
Bao
,
gói
,
đóng
Phân lô,dán mác
Dưới đây là sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty:
III.Tỡnh hỡnh chung về cụng tác kế toán của công ty Cổ phần Diana
1.Nhiệm vụ của công tác kế toán:
Với chức năng là thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh doanh thỡ phũng kế toỏn
cú nhiệm vụ là:
Thực thi mọi chính sách chế độ kiểm tra, ghi chộp và giỏm sỏt mọi tỡnh
hỡnh biến động của công ty.
Giám
đ
ốc
P.GĐ
phụ
trách
P.GĐ
phụ
trách
P. Kế
ho
ạch
P. Kế
toán
P. Kinh
doanh
Phân
xư
ởng I
Phân
xư
ởng
Kho
Nguyên
Đội xe
Đội sữa
ch
ữa
Xưởng
bao gói
Kho
thành
Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan chức năng về việc bỏo cỏo
cỏc số liệu của mỡnh.
Lập bỏo cỏo tài chớnh hàng thỏng, quý, năm theo đúng quy định của bộ tài
chính.
Có nhiệm vụ tính lương và trả lương cho cán bộ công nhân viên, thanh toán
các khoản phải trả cho người bán theo chế độ hiện hành của ngành kế toán.
Bảo đảm đầy đủ các nguyên tắc kế toán:logic, độ chính xác cao…
Lưu giữ toàn bộ các chứng từ, sổ sách có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của công ty.
Tập hợp đầy đủ và chính xác các chi phí để tính giá thành sản xuất sản
phẩm một cách tuyệt đối.
2.Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty có chức năng đảm nhiệm về nhiệm vụ hạch toỏn kế
toỏn của cụng ty. Do vậy m sự hỡnh thành của bộ mỏy này phải dựa trờn cơ sở định
hỡnh được khôi lượng công việc mà bộ phận kế toán phải đảm nhiệm và chất lượng
cần phải có được từ hệ thống thông tin kế toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán
trưởng
Kế toán tập
hợp CPSX &
tính giá
thành
Kế toán vật
tư TSCĐ
Kế toán
tiền lương
& BHXH
Thủ quỹ
3.Hỡnh thức sổ kế toỏn
3.1 Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toán:
Công ty Cổ phần Diana là một doanh nghiệp sản xuất ra nhiều mặt hàng khác nhau
với nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau và trải qua rát nhiều công đoạn cũng khác
nhau.Do vậy để phù hợp với cơ cấu của quy trỡnh sản xuất, thuận lợi cho việc quản
lý và điều hành công việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả mà công ty đó ỏp dụng
hỡnh thức kế toỏn theo “NHẬT Kí CHUNG”. Đõy là hỡnh thức cú nhiều ưu điểm
như: đơn giản, gọn nhẹ nờn dờz dàng theo dừi cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh một
cỏch chặt chẽ cú hệ thống và khoa học.
3.2 Trỡnh tự ghi sổ “NHẬT Kí CHUNG”
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Kiểm tra, đối chiếu.
Ghi cuối kỳ.
Chứng từ
g
ốc
Sổ NK đặc
bi
ệt
Sổ, thẻ
k
ế toán
Bảng TH
ch
ứng từ
Bảng TH
chi ti
ết
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân
đ
ối TK
Bảng CĐKT
& BCTC
3.3 Phương pháp ghi sổ
Công ty sử dụng phương pháp hàng ngày căn cứ vào chứng từ có liên quan để ghi
vào nhật ký chung, sổ cỏi.Cỏc chứng từ hạch toỏn chi tiết được ghi vào sổ chi tiết
để ghi vào sổ, thẻ chi tiết.Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu ở các sổ chi tiết để ghi
vào bảng tổng hợp chi tiết.Từ đó kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết.
4.Phương pháp kế toán
Công ty thanh toán hàng tồn kho theo phương pháp “kê khai thường xuyên”-là
phương phỏp theo dừi và phản ỏnh tỡnh hỡnh hiện cú, tăng giảm hàng tồn kho một
cách thường xuyên và liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn
kho.Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho
một cách kịp thời tại bất kỳ một thời điểm nào.Từ đó có thể biết được lượng nhập,
xuất, những mặt hàng tồn kho.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá thực tế xuất kho: công ty áp dụng phương pháp tính giá thực tế xuất kho theo
phương phỏp “bỡnh quõn gia quyền”.
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
_ Đối với hàng nhập kho được tính như sau:
Giá thực tế của hàng nhập kho = Giá mua+ CP thu mua+ Các khoản thuế
không hoàn lại.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp
I.Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Diana
Nguyên vật liệu là thành phần đầu vào ko thể thiếu trong mỗi quỏ trỡnh sản xuất
của một doanh nghiệp.Cụng ty Cổ phần Diana là một doanh nghiệp sản xuất nhiều
sản phẩm khỏc nhau vỡ vậy cần rất nhiều nguyờn vật liệu khỏc nhau.Nguyờn liệu
chủ yếu của việc sản xuất sản phẩm này là:bông.Ngoài ra cụng ty cũn nhập một số
nguyờn liệu của cỏc cụng ty khỏc.Quỏ trỡnh sản xuất ra sản phẩm của cụng ty diễn
ra liờn tục nờn để tiện việc giám sát được dễ dàng và thuận lợi hơn ,công ty đó lờn
kỳ hạch toỏn là “hạch toỏn theo thỏng”.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh mà công ty đó lựa chọn phương pháp xác
định sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cách đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Giá trị sản phẩm Giá trị sản phẩm DDĐK + CPSX trong Sản
phẩm
DDCK Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm
DDCK
Hoàn thành DDCK
Công ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp truqcj tiếp ( phương pháp
giản đơn) theo công thức sau:
Z = D đk + C - D ck
Trong đó giá thành đơn vị:
F =
Z
Sản phẩm hoàn thành
II.Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán
1.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( NVL,CCDC )
* Nguyên liệu vật liệu: là đối tượng lao động tham gia vào quỏ trỡnh sản
xuất, chịu sự tỏc động của tư liệu lao động và sức lao động chuyển hoỏ thành sản
phẩm, hàng hoỏ phục vụ cho nhu cầu xó hội.
* Công cụ dụng cụ: là các tư liệu lao động nhỏ không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ
tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất để phục vụ cho quỏ trỡnh này.
1.1 Danh điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong công ty
* Nguyên vật liệu: trong công ty gồm có 2 loaij nguyên vật liệu đó là:
nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyờn vật liệu chớnh: là những thứ mà sau quỏ trỡnh gia cụng chế biến
sẽ thành những thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm( kể cả bỏn thành phần mua
vào ) như:
+ Nguyên vật liệu chính để sản xuất ra băng vệ sinh là bông.
Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất.Trong công ty , nguyên vật liệu phụ bao gồm: phụ gia, đóng gói…
* Công cụ dụng cụ: bao gồm
Cỏc loại bao bỡ dựng để chứa vật liệu, hàng hoá trong quỏ trỡnh thu mua,
bảo quản và tiờu thụ hàng hoỏ.
a. Kế toán nhập kho NVL.
_ Nguyên vật liệu để sản xuất của Công ty chủ yếu do mua ngoài, khi mua
NVL Công ty tiến hành làm thủ tục nhập kho, tính thuế GTGT đầu vào theo phương
pháp khấu trừ. Giá thực tế nhập kho được tính như sau:
Giá thực tế Giá trị ghi trên Các khoản giảm trừ, Chi phí
= - +
nhập kho hóa đơn hàng mua bị trả lại thu mua
Khi phát sinh nghiệp vụ mua NVL, kế toán phải ghi chép, theo dõi trên các
chứng từ nhập kho có liên quan đến nghiệp vụ.
Các chứng từ có liên quan gồm: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT,
Phiếu NK, Biên bản kiệm nghiệm.
Hợp đồng kinh tế
Năm 2008
_ Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa XHCN
Việt nam công bố ngày 29 tháng 9 năm 1989
_ Căn cứ vào nghi định số 17 – HĐKT ngày 16 – 01 – 1990 cảu Hội đồng bộ
trưởng, ngày 08 tháng 01 năm 2008, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần Diana
Có tài khảon số: 0120119855 Tại Ngân hàng ngoại thương
Do Ông: Đặng Văn Mạnh Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Phúc Lợi
Có tài khoản số: 01017524169. Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
Địa chỉ: Trực Ninh- Nam Định. Điện thoại: 063513265
Do Ông Vũ Quốc Lợi Chức vụ :Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: Tên hàng – số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy
cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Đơn giá
1 Bông Kg 10.139 35.200 356.829.800
Điều II : Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng
STT
Tên hàng và quy
cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Đơn giá
1 Bông Kg 10.139 35.200 356.829.800
Điều III. Quy cách – chất lượng: Hàng phải đảm bảo đủ số lượng và chất
lượng
Điều IV. Giao nhận- Vận chuyển: Giao hàng tại kho bên mua
Điều V. Thanh toán, giá cả: Giá thỏa thuận ghi trên hóa đơn GTGT, thanh
toán bằng tiền mặt
Điêù VI. Cam kết chung. Hai bên cam kết thưch hiện đầy đủ các điều khoản
đã ghi trong HĐ này.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Diana Mẫu số: 01 –
VT
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội QĐsố:15/2006/QĐ-
BTC ngày 20 tháng 2
năm2006
của Bộ trưởng BộTài
chính
Phiếu Nhập Kho
Ngày8tháng2năm 2008 Số: 01
Nợ:152
Có:111
Họ, tên người giao hàng: Dương Văn Khoa
Theo HĐGTGT số…. ngày 08 tháng 02 năm 2008 của…….
Nhập tại kho: NL Địa điểm: Hoàng Mai- HN
STT
Tên sản
phẩm,
hàng hóa
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bông 01 Kg 10.139 10.139 35.200 356.892.800
… … … …
Cộng 356.892.800
Cộng thành tiền ( bằng chữ ): hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Ngày08 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hóa đơn Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
Gía trị gia tăng KQ/2006B
Liên 2: Giao khách hàng Số: 392617
Ngày 08 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Lợi.
Địa chỉ: Trực Ninh- Nam định.
Số tài khoản: 01017524169
Điện thoại: MS:……
Họ tên người mua hàng: Hà Gia Huy
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Diana
Địa chỉ: Hoàng Mai - HN
Số tài khoản: 0120119855.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:……
STT
Tên hàng
hóa, dịch
vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tền
A B C 1 2 3= 2x1
1. Bông
Kg
10.139 35.200 356.892.800
…
… …
Cộng 356.892.800
Cộng tiền hàng: 356.892.800
Thuế suất GTGT. 10%. Tiền thuế GTGT:
35.689.280
Tổng cộng thanh toán: 392.582.080
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm chín hai triệu năm trăm tám hai nghìn không trăm
tám mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký, đống dấu,họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Diana Mẫu số C25 –
HD
Bộ phận:………… Ban hành theo QĐ số 19/2006/QD-
BTC
Biên bản kiểm nghiệm Ngày 30 tháng 2 năm 2006 của
BTC
(vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa)
Biên Bản kiểm nghiệm
(vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 08 tháng 02 năm 2008.Số………
- Căn cứ:………….ngày…… tháng……….năm…….
Của…
- Biên bản kiệm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn QuốcAnh.Chức vụ:Trưởng phòng.Đại diện cty TNHH Phúc
Lợi.Trưởng ban
Ông: Đặng Tuấn Đạt: Chức vụ:Trưởng phòng. Đại diện CT Cổ phần Diana ủy
viên
Bà:Hồ Thị Hoa : Chức vụ:Kế toán viên Đại diện CT Cổ phần Diana ủy
viên
Đã kiệm nghiệm các loại:
STT
Tên,
nhãn
hiệu,
quy
cách
phẩm
chất
Mã
số
Ph
ương
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT
Số l
ợng
theo CT
Kết quả kiểm
nghiệm
Ghi chú SL
đúng
quy
cách
SL
không
đung
quy
cách
A B C D E 1 2 3 4
1 Bông B Xác suất
kg 10.139
10.139
đủ
… … … … … … … … …
ý kiến của ban kiểm nghiệm: số lượng và chất lượng đúng tiêu chuẩn
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
1.2 Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu
* Phiếu xuất kho dùng để phản ánh số lượng nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đó
xuất ra trong thỏng. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, nguyờn vật liệu được
xuất kho với mục đích khác nhau như:
Xuất kho phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Xuất thuê ngoài gia công chế biến.
Xuất cho vay, bán…
Đơn vị: Công ty Cổ phần Diana Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ: Hoàng Mai - HN QĐsố:15/2006/QĐ- BTC
ngày 20 tháng 2
năm2006
của Bộ trưởng BộTài
chính
Phiếu Xuất Kho
Ngày12tháng2năm 2008 Số: 01
Nợ:621
Có:152
Họ, tên người nhận hàng: Đỗ Ngọc Thắng. Địa chỉ(bộ phận): sản xuất
Lý do xuất kho:xuất cho SXSP
Xuất tại kho:NL Địađiểm:Hoàng Mai - HN
STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá
A B C D 1 2 3 4=3x2
1 Bông B Kg 10.000
10.00
0
35.200 352.000.000
…
…
…
Cộng
352.000.000
Ngày 12 tháng 02 năm
2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,
đóng dấu)
Hợp đồng kinh tế
Năm:2008
_ Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa XHCN
Việt nam công bố ngayg 29 tháng 9 năm 1989
_ Căn cứ vào nghi định số 17 – HĐKT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng bộ
trưởng, ngày 23 tháng 01 năm 2008, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần Diana
Có tài khoản số : 0120119855 Tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
Do Ông: Đặng Văn Mạnh Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Long Nhật.
Có tài khoản số: 0100175294 Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
Địa chỉ: 232 Đại Cồ Việt Điện thoại: 04.5625.625
Do Ông: Đào Đình Long Chức vụ :Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: Tên hàng – số lượng – giá cả.
STT Tên hàng và quy
cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thùng catton Chiếc 120 82.000 9.840.000
Điều II : Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng
STT Tên hàng và quy
cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thùng catton Chiếc 120 82.000 9.840.000
Điều III. Quy cách – chất lượng: Hàng phải đảm bảo đủ số lượng và chất
lượng
Điều IV. Giao nhận- Vận chuyển: Giao hàng tại kho bên mua
Điều V. Thanh toán, giá cả: Giá thỏa thuận ghi trên hóa đơn GTGT, thanh
toán bằng tiền mặt
Điêù VI. Cam kết chung. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản
đã ghi trong HĐ này.
1.3 Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty Cổ phần Diana Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: Hoàng Mai - HN QĐsố:15/2006/QĐ-
BTC ngày 20 tháng 2
năm2006
của Bộ trưởng BộTài
chính
Phiếu Nhập Kho
Ngày8tháng2năm 2008 Số: 01
Nợ:152
Có:111
Họ, tên người giao hàng: Dương Văn Khoa
Theo HĐGTGT số…. ngày 08 tháng 02 năm 2008 của…….
Nhập tại kho: NL Địa điểm: Mỹ đình- Từ liêm- HN
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Thùng
catton
CT Chiếc
120 120 82000 9.840.000
…
Cộng 9.840.000
Ngày08 tháng 02
năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hóa đơn Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
Gía trị gia tăng KQ/2006B
Liên 2: Giao khách hàng Số: 392617
Ngày 08 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Lợi.
Địa chỉ: Trực Ninh – Nam Định.
Số tài khoản: 01017524169
Điện thoại: MS:……
Họ tên người mua hàng: Hà Gia Huy
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Diana
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội.
Số tài khoản: 0120119855.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:……
STT
Tên hàng
hóa, dịch
vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tền
A B C 1 2 3= 2x1
1
Thùng
catton
Chiế
c
120 82000 9.840.000
…
Cộng 9.840.000
Cộng tiền hàng: 9.840.000
Thuế suất GTGT. 10%. Tiền thuế GTGT: 984.000
Tổng cộng thanh toán: 10.824.000
Số tiền viết bằmg chữ: . Mười triệu tám trăm hai mươi tư nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký, đống dấu,họ tên)