Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo trình Kế toán du lịch và khách sạn (Nghề: Quản trị khách sạn - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 77 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Kế Tốn Du Lịch Và Khách Sạn
NGHỀ QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số:630 /QĐ-CĐN ngày 05 tháng 04 năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, 2022


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kinh tế dịch vụ là ngành kinh tế mũi nhọn được chú trọng trong sự phát triển
kinh tế hiện nay. Trọng tâm của kinh tế dịch vụ là ngành dịch du lịch, khách sạn,
nhà hàng. Vì vậy, khuynh hướng tăng số lượng các doanh nghiệp kinh doanh các
ngành dịch vụ này là tất yếu. Trong doanh nghiệp, kế toán vốn là bộ phận góp phần
quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà
hàng. Vì vậy kế toán du lịch khách sạn thật sự cần thiết trong đào tạo nghề quản trị
khách sạn
Mơn kế tốn du lịch khách sạn được phân bổ vào các môn chuyên ngành,
sau khi học xong các môn đại cương và cơ sở, sinh viên đã được trang bị các kiến
thức cơ bản về môi trường làm việc của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du
lịch khách sạn


Kế toán du lịch, khách sạn là một trong những công cụ quan trọng để quản
lý kinh tế - tài chính, nó có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ du lịch khách
sạn. Công việc của Kế tốn là thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin. Thơng tin kế
tốn cung cấp khơng chỉ quan trọng và cần thiết đối với đơn vị kế toán mà cịn cần
thiết cho các đối tượng có liên quan như cơ quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,…
Để đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên ngành ngành quản trị
khách sạn của Trường Cao đẳng Nghề An Giang chúng tôi đã tiến hành biên soạn
quyển giáo trình ‘Kế tốn du lịch khách sạn ‘
Nội dung trình bày trong cuốn sách này được thực hiện trong 4 chương:
Chương 1 : Tổng quan về kế toán
Chương 2 : Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
Chương 3 : Phương pháp tính giá
Chương 4 : Kế tốn các hoạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn
Chương 5 : Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn
Chương 6 : Báo cáo tài chính
Mỗi chương được kết cấu theo trình tự sau đây:
Mục tiêu của chương
Nội dung từng phần hành có kèm theo ví dụ minh họa
Bài tập cho từng phần hành và bài tập tổng hợp
1


Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, quyển giáo trình chắc chắn khơng
tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được những đóng góp của bạn
đọc để lần biên soạn sau được tốt hơn.
An Giang, ngày

tháng


năm 2022

Giảng viên biên soạn

Ths. Lê Thị Mỹ Dung

2


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

Lời giới thiệu

1

Mục lục

4

Giáo trình môn học

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN

6


I. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN:

6

1. Vai trị của kế tốn:

6

2. Nhiệm vụ của kế toán:

6

II. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOAN:

7

1. Phân loại tài sản theo kết cấu:

7

2. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành:

7

3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn :

8

CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP


10

I. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:

10

1. Khái niệm:

10

2. Ý nghĩa:

10

3. Đặc trưng của phương pháp tài khoản :

10

II. KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:

11

1. Khái niệm :

11

2. Nội dung và kết cấu tài khoản :

11


III. CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN:

16

1. Ghi kép vào tài khoản kế toán:

16

2. Kết chuyển tài khoản:

17

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

29

I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ:

29

1. Khái niệm:

29

2. Ý nghĩa của việc tính giá:

29

3. Yêu cầu của việc tính giá:


29

4. Tính giá một số đối tượng kế tốn chủ yếu:

29

II. TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ TÀI SẢN

34

Chương 4 : KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3


CHỦ YẾU CỦA KHÁCH SẠN
I. KẾ TỐN CÁC Q TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
DOANH NGHIỆP :

37
37

1. Kế toán quá trình mua hàng:

37

2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm:

39

3. Kế tốn q trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:


46

II. VẬN DỤNG VÀO KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỦ YẾU CỦA KHÁCH SẠN

53

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn

53

2. Chứng từ kế toán sử dụng

53

3. Nguyên tắc hạch tốn

53

4. Các phương pháp tính giá thành dịch vụ khách sạn

53

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH KHÁCH SẠN
64
I. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN
64

II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
KHÁCH SẠN
65
1. Chứng từ kế toán

65

2. Tài khoản kế toán

65

3. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

65

Chương 6: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

67
67

1. Khái niệm

67

2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính

67

II. CÁC BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

PHỤ LỤC 1:
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Bảng cân đối kế tốn
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

68
69
69
72
73
76

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN DỊCH VỤ DU LỊCH – NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
Mã môn học: MH14
Thời gian môn học: 60 giờ ( Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 27
giờ; Kiểm tra: 3 giờ)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học
- Vị trí
Mơn kế tốn du lịch và khách sạn là môn duy nhất bổ trợ kiến thức về kế
tốn tài chính cho ngành quản trị khách sạn
- Tính chất
Môn học này sẽ trang bị cho học sinh trung cấp ngành quản trị khách sạn
những kiến thức kế toán, từ căn bản định khoản kế toán đến khái quát được các
nghiệp vụ kế toán du lịch khách sạn

- Ý nghĩa và vai trị của mơn học
Thơng qua kiến thức của mơn kế tốn du lịch khách sạn, học sinh ngồi
nghiệp vụ chun mơn về quản lý cịn có khả năng kiểm sốt được hoạt động kế
tốn tài chính của doanh nghiệp như chứng từ, sổ sách, số liệu báo cáo tài chính
trong doanh nghiệp dịch vụ du lịch nhà hàng khách sạn
Mục tiêu môn học
- Về kiến thức:
+ Nhận biết được các loại chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch khách sạn
+ Hiểu được các từ ngữ chuyên môn của kế toán cũng như nguồn phát sinh
các số liệu đó như: doanh thu, chi phí, ngun vật liệu, tài sản, nguồn vốn…
- Về kỹ năng:
+ Lập được chứng từ kế tốn trong phạm vi cơng việc được phân cơng.
+ Có thể ghi chép được một vài sổ kế tốn đơn giản.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự tin trong cơng việc
+ Rèn uyện tính cẩn thận, chính xác trong cơng tác ghi chép số liệu
Nội dung môn học

5


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

Mục tiêu:
+ Về kiến thức
- Trình bày được vai trị và nhiệm vụ của kế toán.
- Xác định được đối tượng của hạch toán kế tốn.

- Phân loại được tồn bộ tài sản của đơn vị kế tốn.
+Về kỹ năng
- Phân tích được khái niệm của từng phương pháp trong hệ thống phương
pháp kế toán.
+Về năng lự tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
I. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN:
1. Vai trị của kế tốn:
Vai trị của kế tốn là cung cấp thơng tin về tình hình tài chính có ích để cho
những người sử dụng căn cứ vào đó mà ra các quyết định
- Đối với doanh nghiệp:
Giúp cho nhà doanh nghiệp theo dõi tiến trình sản xuất kinh doanh hoạt
động của doanh nghiệp, điều hịa tài chính của doanh nghiệp, bảo đảm vững chắc
trong sự giao dịch buôn bán, chứng từ kế toán là cơ sở giải quyết tranh chấp kiện
tụng, là bằng chứng về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đối với nhà nước:
Số liệu kế tốn đóng vai trò trọng tài kinh tế để giải quyết quyền lợi hai bên,
nhà nước tìm ra cách tính thuế đúng nhất hạn chế thất thu thuế, hạn chế sai lầm
trong chính sách thuế, cung cấp các dữ kiện hữu ích cho các quyết định kinh tế,
chính trị, xã hội.
2. Nhiệm vụ của kế tốn:
Thu nhập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) và tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính,
kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát
hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế tốn.

6


Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra
và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụcơng tác lập và theo dõi thực hiện
kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOAN:
Đối tượng của kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán phân loại tài sản theo hai mặt:
- Về mặt kết cấu cấu tài sản;
- Về nguồn hình thành của tài sản.
1. Phân loại tài sản theo kết cấu:
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào hình thái biểu hiện và tính ln
chuyển của tài sản để sắp xếp. Theo cách này toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
chia thành hai loại: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản: Là các nguồn lực do doanh nghiệp nắm quyền sở hữu hoặc nắm
quyền kiểm sốt lâu dài và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Tồn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
a) Tài sản loại 1 (tài sản ngắn hạn):
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn nhanh trong một chu kỳ kinh doanh
hoặc trong một năm. Tài sản có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật
tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư và các khoản nợ phải thu.
Bao gồm: Vồn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu,
hàng tồn kho và các tài sản khác.
b) Tài sản loại 2 (tài sản dài hạn):
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên
một năm.

Bao gồm: các khoản phải thu, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính và các tài sản khác.
2. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành:
Nguồn vốn: Được biểu hiện là nguồn gốc hình thành nên các tài sản của
DN. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm:
a) Nợ phải trả: là những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà Nước,
cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
7


b) Vốn chủ sở hữu: là số vốn của các doanh nghiệp mà chủ sở hữu không
phải cam kết thanh tốn. Bao gồm :
- Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp
- Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đối chưa xử
lý và các quỹ được hình thành trong hoạt động kinh doanh.
3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn :
Tài sản và nguồn vốn là 2 mặt biểu hiện khác nhau của chính 1 đối tượng là
tài sản chung của đơn vị. Tài sản nào cũng do một hoặc nhiều nguồn hình thành
nên, ngược lại nguồn vốn nào cũng là nguồn hình thành nên 1 hay nhiều loại tài
sản khác nhau.
Phương trình kế toán cơ bản :

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.

Hay : Tổng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hay : Vốn chủ sở hữu = Tổng Tài sản – Nợ phải trả


Bài tập 1
1. Tiền mặt

200.000.000

2. Tiền gởi ngân hàng

1.000.000.000

3. Nguồn vốn kinh doanh

6.000.000.000

4. Nợ phải trả người bán
5. Nợ phải thu khách hàng
6. Tài sản cố định hữu hình
7. Lợi nhuận chưa phân phối

X
300.000.000
2.500.000.000
200.000.000

8. Hao mịn tài sản cố định

(150.000.000)

9. Hàng hố

1.200.000.000


10. Cơng cụ dụng cụ

100.000.000

u cầu:
4. Phân loại tài sản và nguồn vốn
5. Tìm X
8


Bài tập 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tính: 1.000 ĐVN
TÀI SẢN
Số tiền
NGUỒN VỐN
Số tiền
A. Tài sản lưu động và đầu tư 240.000 A. Nợ phải trả
150.000
- Vay ngắn hạn
30.000
ngắn hạn
- Tiền mặt
20.000 - Phải trả người bán
10.000
- Tiền gởi ngân hàng
80.000 - Phải trả công nhân viên
10.000
- Phải thu khách hàng

30.000 - Thuế phải nộp
X
- Nguyên vật liệu
40.000 - Vay dài hạn
100.000
- Công cụ, dụng cụ
10.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu
240.000
- Hàng hóa
60.000 - Nguồn vốn kinh doanh
200.000
Y
B. Tài sản cố định và đầu tư 150.000 -Quỹ khen thưởng và phúc lợi
- Lợi nhuận chưa phân phối
40.000
dài hạn
- Tài sản cố định hữu hình
100.000
- Tài sản cố định vơ hình
50.000
Tổng cộng tài sản
390.000 Tổng cộng nguồn vốn
390.000

u cầu: Căn cứ vào phương trình kế tốn cơ bản và bảng cân đối kế tốn trên tìm
X và Y (cho biết X=2Y)

9



CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Mục tiêu:
+ Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm phương pháp tài khoản kế toán, tài khoản kế
toán, định khoản kế tốn.
- Mơ tả được kết cấu chung của tài khoản kế toán.
- Phân loại được kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu.
+ Về kỹ năng
- Vận dụng được cách ghi chép vào tài khoản kế toán
- Lập được định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thực hiện được việc kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi
tiết và tài khoản kế toán tổng hợp.
+ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
I. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
1. Khái niệm:
Phương pháp tài khoản là một phương pháp kế toán phân loại các đối tượng
kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách thường xun, liên tục và có hệ thống
tình hình hiện có và sự vận động từng loại tài sản, nguồn vốn trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho kế tốn có phương pháp lưu trữ các thơng tin của kế tốn một cách
tốt nhất, phân loại cụ thể các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một kỳ kế
tốn;
- Giúp cơng tác kế tốn thuận lợi trong việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài
chính
3. Đặc trưng của phương pháp tài khoản :
- Tài khoản mở ra là để theo dõi từng đối tượng kế toán cụ thể.

- Tài khoản chỉ theo dõi các đối tượng kế toán bằng thước đo giá trị.
Phương pháp tài khoản kế toán được thể hiện dưới hai nội dung: Các tài
khoản kế toán sử dụng và cách ghi chép trên tài khoản kế toán.
10


II. KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
1. Khái niệm :
Tài khoản kế tốn là phương tiện để tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ảnh hưởng tới từng đối tượng kế toán riêng biệt
2. Nội dung và kết cấu tài khoản :
a. Kết cấu chung của tài khoản:
Mỗi tài khoản được trình bày trong một trang sổ tài khoản (sổ cái) và được
minh họa với kết cấu đơn giản là một chữ “T” được chia làm hai bên để phản ảnh
hai hướng vận động biến đổi khác nhau của các đối tượng kế tốn trong q trình
hoạt động của doanh nghiệp là tăng lên hay giảm xuống.
Kết cấu chung của tài khoản gồm có:
- Tên của tài khoản.
- Bên trái của tài khoản quy ước gọi là bên Nợ;
- Bên phải của tài khoản quy ước gọi là bên Có
Nợ

Tài khoản ….



(Bên trái) (Bên phải)

Danh từ Nợ, Có chỉ là quy ước để gọi tên cho bên trái và bên phải của tài
khoản, chứ khơng có ý nghĩa gì khác

b. Kết cấu các tài khoản cơ bản :
- Tài khoản thường xun: Là những tài khoản ln có số dư. Số dư này
chuyển từ kỳ này sang kỳ khác, nghĩa là chúng ít khi bị kết chuyển bằng
khơng lúc cuối kỳ. Bao gồm:
+ Tài khoản tài sản: (Phân theo bảng hệ thống tài khoản là từ loại 1
đến loại 2)
+ Tài khoản nguồn vốn: (Phân theo bảng hệ thống tài khoản là từ loại
3 đến loại 4)
- Tài khoản tạm thời: Là những tài khoản mở ra để ghi nhận số phát sinh
trong kỳ, đến cuối kỳ chúng sẽ được kết chuyển hết vào các tài khoản có
liên quan và có số dư bằng khơng. Bao gồm:
+ Tài khoản doanh thu: (Phân theo bảng hệ thống tài khoản là loại 5
và loại 7)
11


+ Tài khoản chi phí: (Phân theo bảng hệ thống tài khoản là loại 6 và
loại 8)
+ Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: (Phân theo bảng hệ thống
tài khoản là loại 9)
 Tài khoản tài sản:
Nợ
Tài khoản Tài sản

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Cộng số phát sinh tăng Cộng số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
Trên tài khoản này cung cấp cho chúng ta những thông tin như sau:

 Số dư đầu kỳ bên Nợ: Phản ánh tình hình tài sản hiện cịn lúc đầu kỳ
kinhdoanh
 Số phát sinh trong kỳ: Phản ảnh tình biến động tăng giảm của từng loại
tài sản phát sinh trong kỳ kinh doanh. Cụ thể:
o Số phát sinh Nợ: Phản ảnh các nghiệp vụ làm tăng giá trị của tài sản
o Số phát sinh Có: Phản ảnh các nghiệp vụ làm giảm giá trị của tài sản
 Số dư cuối kỳ bên Nợ: Phản ảnh tình hình tài sản hiện còn lúc cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ của kỳ này chính là số dư đầu kỳ của kỳ sau.
Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên
vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, tài sản cố định, phải thu của khách hàng…(Tài
khoản loại 1,2)
Ví dụ 1: Số dư ngày 01/01/N về khoản tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp là
40.000.000đ. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

: 100.000.000 đ

2. Chi tiền mặt thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp

: 20.000.000 đ

3. Dùng tiền mặt trả lương cho công nhân viên

: 30.000.000 đ

4. Thu tiền bán sản phẩm bằng tiền mặt nhập quỹ

: 50.000.000 đ

5. Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu trị giá


: 20.000.000 đ

Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản “ Tiền mặt”

12


 Tài khoản nguồn vốn:
Nợ

Tài khoản Nguồn vốn
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng



Cộng số phát sinh giảm Cộng số phát sinh tăng
Số dư cuối kỳ
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
Trên tài khoản này cung cấp cho chúng ta những thông tin như sau:
 Số dư đầu kỳ bên Có: Phản ánh tình hình nguồn vốn hiện cịn lúc đầu kỳ
kinh doanh
 Số phát sinh trong kỳ: Phản ảnh tình biến động tăng giảm của từng loại
nguồn vốn phát sinh trong kỳ kinh doanh. Cụ thể:
o Số phát sinh Nợ: Phản ảnh các nghiệp vụ làm giảm giá trị của nguồn vốn
o Số phát sinh Có: Phản ảnh các nghiệp vụ làm tăng giá trị của nguồn vốn
 Số dư cuối kỳ bên Có: Phản ảnh tình hình nguồn vốn hiện cịn lúc cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ của kỳ này chính là số dư đầu kỳ của kỳ sau.
Thuộc loại tài khoản này bao gồm các tài khoản: Phải trả cho người bán, vay

ngắn hạn, vay dài hạn, nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
quỹ đầu tư phát triển…(Tài khoản loại 3,4)
Ví dụ 2: Giả sử số dư ngày 01/01/N khoản phải trả cho người bán của doanh
nghiệp là 500.000.000đ. Trong tháng 01 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến khoản phải trả cho người bán như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán 120.000.000đ
2. Thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 200.000.000đ
3. Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán 80.000.000đ
4. Chi tiền mặt trả tiền cho người bán 100.000.000đ
Yêu cầu: Mở, ghi và khóa tài khoản “Phải trả cho người bán”
 Tài khoản doanh thu và chi phí:
Nợ
TK Doanh thu, thu nhập Có
- Các khoản làm - Các khoản doanh
giảm doanh thu.
thu, thu nhập tăng
- Cuối kỳ kết
chuyển DT, TN
Cộng SPS Cộng SPS

Nợ
TK Chi phí

Chi phí phát sinh Chi phí phát sinh
tăng
giảm
Kết chuyển chi phí
Cộng SPS Cộng SPS
13



Trên tài khoản này cung cấp cho chúng ta
những thông tin như sau:
- Số phát sinh Nợ: Phản ảnh các nghiệp
vụ làm giảm giá trị các khoản thu
- Số phát sinh Có: Phản ảnh các nghiệp
vụ làm tăng giá trị các khoản thu
Thuộc loại này bao gồm các tài khoản:
Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động
tài chính, thu nhập khác…(Tài khoản loại
5,7)

Trên tài khoản này cung cấp cho chúng ta
những thông tin như sau:
- Số phát sinh Nợ: Phản ảnh các nghiệp
vụ làm tăng giá trị các khoản chi phí
- Số phát sinh Có: Phản ảnh các nghiệp
vụ làm giảm giá trị các khoản chi phí
Thuộc loại tài khoản này bao gồm: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi
phí bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp … (Tài khoản loại
6,8)

Hai loại tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ 3: Hoạt động bán hàng tại một cửa hàng bách hóa tổng hợp trong tháng phát
sinh như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10.000.000đ
2. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000đ

3. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 20.000.000đ
4. Giảm giá hàng bán ở nghiệp vụ (3), số tiền giảm là 1.000.000đ
5. Kết chuyển doanh thu thuần trong tháng để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Doanh thu bán hàng”
Ví dụ 4: Chi phí quản lý của một cơng ty trong tháng phát sinh như sau:
1. Chi tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay trong tháng trị giá
1.000.000đ
2. Phải trả tiền cho dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại ngân hàng công ty
500.000đ
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty 7.000.000đ
4. Chi tiền gởi ngân hàng trả hóa đơn tiếp khách cho cơng ty 2.000.000đ
5. Phải trả tiền điện, điện thoại theo hóa đơn 1.000.000đ
6. Cuối tháng kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

14


 Tài khoản xác định kết quả kinh doanh :
Nợ

Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh

- CP kết chuyển về
- Lãi từ HĐKD



- DT kết chuyển về

- Lỗ từ HĐKD

Cộng SPS Cộng SPS
Trên tài khoản này cung cấp cho chúng ta những thông tin như sau:
o Số phát sinh Nợ: Phản ảnh các khoản chi phí (chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí
khác)
o Số phát sinh Có: Phản ảnh doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh thu
hoạt động tài chính, doanh thu khác)
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Ví dụ 5: Cuối tháng kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí trong tháng
để tính kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
2. Doanh thuần từ bán hàng

: 100.000.000đ

3. Giá vốn hàng bán

: 70.000.000đ

4. Thu nhập từ hoạt động tài chính

: 12.000.000đ

5. Chi phí từ hoạt động tài chính

:

9.000.000đ


6. Thu nhập từ hoạt động bất thường

:

5.000.000đ

7. Chi phí từ hoạt động bất thường

:

7.000.000đ

8. Chi phí bán hàng trong tháng

:

4.000.000đ

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

:

6.000.000đ

10.Kết chuyển lãi (lỗ) cuối tháng
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tóm tắt
Loại tài khoản
Phát sinh tăng
1,2

Nợ
3,4

5,7
Có (tập hợp DT, TN)
6,8
Nợ (tập hợp CP)
Loại 9 (TK911):

Phát sinh giảm

Nợ
Nợ (kết chuyển)
Có (kết chuyển)

Số dư
Nợ

Khơng có số dư
Khơng có số dư

- Doanh thu kết chuyển về, ghi bên Có
- Chi phí kết chuyển về, ghi bên Nợ
- Lãi ghi bên Nợ
15


- Lỗ ghi bên Có
- Khơng có số dư
III. CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN:

6. Ghi kép vào tài khoản kế toán:
a. Khái niệm:
Ghi sổ kép hay kế toán kép là cách ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, trong đó mỗi một nghiệp vụ kinh tế khi phát sinh phải khi vào ít nhất 2
tài khoản kế tốn có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối
quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế tốn.
Ví dụ 6: Khách hàng trả tiền còn thiếu kỳ trước cho doanh nghiệp
50.000.000đ bằng tiền mặt.
Nợ

Phải thu khách hàng



Nợ

50.000.000

Tiền mặt



50.000.000

b. Định khoản kế tốn :
Định khoản là công việc phân định ghi Nợ tài khoản nào, ghi Có tài khoản
nào với số tiền bao nhiêu.
- Định khoản đơn giản : Là định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản
Ví dụ 7: Với ví dụ 8 ta định khoản như sau :
Nợ TK 111- Tiền mặt:


50.000.000

Có TK 131 - Phải thu khách hàng:

50.000.000

- Định khoản phức tạp : Là định khoản liên quan đến 3 tài khoản trở lên.
Ví dụ 8: Doanh nghiệp chi tiền mặt 20.000.000 đồng và chuyển tiền gửi
ngân hàng 30.000.000 đề trả nợ cho người bán.
Nợ TK 331 – Phải trả người bán:

50.000.000

Có TK 111- Tiền mặt:

20.000.000

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng:

30.000.000

Ví dụ 9: Cơng ty mua ngun vật liệu giá mua là 10.000.000 đồng và mua
công cụ dụng cụ giá mua là 5.000.000 đồng, tất cả đã chi trả bằng tiền mặt
Nợ TK152 - Nguyên liệu, vật liệu :
Nợ TK153 - Cơng cụ, dụng cụ:
Có TK 111 - Tiền mặt :

10.000.000
5.000.000

15.000.000

c. Một số quy định về định khoản:
- Xác định tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau
16


- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ghi vào ít nhất 2 tài khoản kế tốn.
- Tổng số tiền ghi Nợ phải bằng tổng số tiền ghi Có.
- Không nên gộp các định khoản giản đơn thành định khoản phức tạp.
Gây khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế tốn
- Có thể tách định khoản phức tạp thành nhiều định khoản giản đơn.
d. Tác dụng của định khoản kế toán:
Định khoản kế toán được tiến hành trước khi ghi sổ kế toán, nên tránh được
sự nhầm lẫn có thể xảy ra trong cơng tác ghi sổ và tạo điều kiện cho phân công lao
động kế tốn.
Ví dụ 10: Trong tháng 01/N, tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền
30.000.000
2. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho, trị giá 3.000.000 đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng.
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi mua nguyên liệu, vật liệu là 5.000.000
4. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh, số tiền
20.000.000
5. Chi tiền mặt 20.000.000 và chuyển tiền gửi ngân hàng 50.000.000 để trả nợ vay
ngân hàng.
2. Kết chuyển tài khoản:
Kết chuyển tài khoản là chuyển một số tiền từ tài khoản này sang tài khoản
khác. Nghiệp vụ kết chuyển thường được thực hiện vào cuối một định kỳ kế tốn

với mục đích là để xác định kết quả hoạt động trong một kỳ kế toán và phục vụ
công việc tổng hợp lập báo cáo.
Khi chuyển một số tiền từ bên Nợ tài khoản A sang bên Nợ tài khoản B thì
trước hết thực hiện ghi số tiền đó vào bên Có tài khoản A rồi ghi Nợ tài khoản B
và ngược lại.
Ví dụ 11: Ta có định khoản sau :
Nợ TK 627: 1.000.000
Có TK 111 : 1.000.000
Muốn kết chuyển bên Nợ TK 627 sang bên Nợ TK 154 kế tốn ghi :
Nợ TK 154 :

1.000.000

Có TK 627 : 1.000.000

17


BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SỐ HIỆU
TÀI KHOẢN
Tên tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
Tài khoản loại 1: (BCĐKT:TÀI SẢN NGẮN HẠN)
111
Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

112
Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
113
Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
121
Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
1218 Chứng khốn và cơng cụ tài chính khác
128
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1383 Cho vay
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo
1288 hạn
131
Phải thu của khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch
1331 vụ
1332 Thuế GTGT đượckhấu trừ của TSCĐ
136
Phải thu nội bộ

1361 Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
138
Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
141
Tạm ứng
151
Hàng mua đang đi đường
152
Nguyên liệu, vật liệu
18


153
154
155
156

157
158
161

211

212
213


214

217
221
222
228

229

Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hố
1562 Chi phí thu mua hàng hố
1567 Hàng hóa bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hóa kho bảo thuế
Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
Tài khoản loại 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc. Thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
2118 Tài sản cố định hữu hình khác
Tài sản cố định th tài chính

Tài sản cố định vơ hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 Tài sản cố định vơ hình khác
Hao mịn tài sản cố định
2141 Hao mịn tài sản cố định hữu hình
2142 Hao mịn tài sản cố định th tài chính
2143 Hao mịn tài sản cố định vơ hình
2147 Hao mịn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh,liên kết
Đầu tư khác
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288 Đầu tư khác
Dự phịng tổn thất tài sản
2291
Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
2292
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
19


Dự phịng phải thu khó địi
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang

2411 Mua sắm tài sản cố định
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn tài sản cố định
Chi phí trả trước
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Tài khoản loại 3: NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí cơng đồn

3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
3411
Các khoản đi vay
3412
Nợ thuê tài chính
Trái phiếu phát hành
2293
2294

241

242
243
244
331
333

334

335
336
337
338


341

343

20


344
347
352

353

356

357
411

412
413

414
417
418
419
421

441
461


3431 Mệnh giá trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng phải trả
3521
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522
Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng
2523
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524
Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình
3562 thành TSCĐ
Qũy bình ổn giá
Tài khoản loại 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần

4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục
4131 ngoại tệ có gốc ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt
4132 động
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
21


4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tài khoản loại 5 : DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá

5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản
5118 Doanh thu khác
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
Tài khoản loại 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611
Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
621
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân cơng trực tiếp
623
Chi phí sử dụng máy thi cơng
6231 Chi phí nhân cơng
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi cơng
6237 Chi phí dịch vụ mua ngồi
6238 Chi phí bằng tiền khác
627
Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngồi
6278 Chi phí bằng tiền khác
631
Giá thành sản xuất (kiểm kê định kỳ)
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
641
Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
22


6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngồi
6418 Chi phí bằng tiền khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phịng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phịng

6427 Chi phí dịch vụ mua ngồi
6428 Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản loại 7: THU NHẬP KHÁC
711
Thu nhập khác
Tài khoản loại 8: CHI PHÍ KHÁC
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản loại 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác định kết quả kinh doanh
BÀI TẬP
Bài 1: Đầu tháng, tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”của doanh nghiệp là
150.000.000đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:
1. Nộp tiền mặt 50.000.000đ vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
2. Trả nợ vay ngân hàng 20.000.000đ bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 16.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng
4. Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ.
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ
Yêu cầu: Hãy mở, ghi vào sơ đồ chữ T tài khoản “ Tiền gửi ngân hàng”
Bài 2: Tại một công ty nợ phải trả người bán đầu tháng là 130.000.000đ. Trong
tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:
1. Chuyển tiền gửi ngân hàng 120.000.000đ để trả nợ người bán.
2. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000.00đ chưa trả tiền người bán.
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền mặt
30.000.000đ, số cịn lại nợ người bán.

4. Vay ngân hàng trả hết nợ người bán.
23


Yêu cầu: Hãy mở, ghi vào sơ đồ chữ T tài khoản “ Phải trả người bán”
Bài 3: Trích tài liệu kế toán của một doanh nghiệp như sau:(ĐVT: 1.000 đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu 18.000.
2. Mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000, chưa thanh toán tiền người bán.
3. Được Nhà nước cấp 1 TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.
4. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.
5. Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng phúc lợi 17.000.
6. Chi tiền mặt trả các khoản phải trả khác 5.000.
7. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng 10.000.
8. Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 24.000.
9. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 5.000.
10. Đã thu được tiền của khách hàng chuyển trả luôn nợ vay ngân hàng 10.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 4: Tại một doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 20.000.000 đồng
2. Nhập kho 15.000.000 đồng nguyên vật liệu, thanh tốn bằng tiền mặt
5.000.000 đồng, số cịn lại nợ người bán.
3. Vay ngân hàng để trả nợ người bán 10.000.000 đồng
4. Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân viên 10.000.000 đồng
5. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gởi ngân hàng: 40.000.000
đồng, tiền mặt: 5.000.000 đồng
6. Nhập kho thêm 5.000.000 đồng nguyên vật liệu thanh tốn tồn bộ bằng
chuyển khoản tiền gửi ngân hàng.
7. Dùng lãi để bổ sung quỹ phát triển kinh doanh, số tiền: 15.000.000 đồng
8. Dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 10.000.000 đồng
9. Chi tiền mặt để trả nợ các khoản phải trả khác 4.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 5: Trích tài liệu kế tốn của một doanh nghiệp như sau: (ĐVT: Đồng)
- Số dư đầu tháng 01/N:
 TK 111 : 180.000.000
 TK 311 : 150.000.000
- Phát sinh trong tháng:
24


×