BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mơn học: Kế tốn Du lịch và Khách sạn
NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 120/QĐ- ngày 25 tháng 2 năm 2013 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Hà Nội, năm 2013
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dung nguyên bản hoặc trích dung cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Vài nét giới thiệu xuất xứ giáo trình:
Giáo trình này được viết theo Dự án thí điểm xây dựng chương trình và
giáo trình dạy nghề năm 2011 – 2012 của TCDN – BLĐTBXH để làm tài liệu
dạy nghề trình độ cao đẳng nghề.
Quá trình biên soạn: Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu của các
chuyên gia về lĩnh vực kế toán, kết hợp với yêu cầu thực tế của nghề Quản trị
nhà hàng, Giáo trình này được biên soạn có sự tham gia tích cực có hiệu quả của
các giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy mơn Kế tốn.
Mối quan hệ của tài liệu với chương trình, mơ đun/ mơn học: Căn cứ vào
chương trình dạy nghề và thực tế hoạt động nghề nghiệp, phân tích nghề, tiêu
chuẩn kỹ năng nghề, Kế tốn Du lịch và Khách sạn là môn học bổ trợ cho nghề
Quản trị nhà hàng. Ngày nay, nhu cầu đi du lịch của con người ngày càng cao do
đó hoạt động kinh doanh du lịch - khách sạn cũng phát triển rất mạnh. Để đảm
bảo quá trình kinh doanh du lịch - khách sạn hiệu quả thì việc nắm vững các
kiến thức cơ bản về kế toán du lịch khách sạn là rất cần thiết.
Cấu trúc chung của giáo trình Kế toán Du lịch và khách sạn bao gồm 7
chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Chương 3: Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 6: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 7: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Sau mỗi chương đều có hệ thống các câu hỏi và bài tập để củng cố kiến
thức cho người học.
Cuốn giáo trình được biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà
nước và tham khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị trong nước. Song chắc hẳn
q trình biên soạn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên
soạn mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến nhận xét, đánh giá của các
chun gia, các thầy cơ đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một
hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2012
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Th.s. Trần Thị Thanh
2. CN. Đào Thúy Hằng
2
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 2
MỤC LỤC .........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN .............................. 10
1. Khái niệm kế toán ........................................................................................ 10
1.1. Khái niệm kế toán ..................................................................................... 10
1.2. Các thước đo sử dụng ............................................................................... 11
2. Vai trò, nhiệm vụ của kế tốn ...................................................................... 11
2.1. Vai trị của kế toán .................................................................................... 11
2.2. Nhiệm vụ của kế toán ............................................................................... 12
3. Đối tượng nghiên cứu của kế toán ............................................................... 12
3.1. Tài sản ...................................................................................................... 13
3.2. Nguồn vốn ................................................................................................ 14
4. Các phương pháp kế toán............................................................................. 14
4.1. Phương pháp chứng từ kế toán .................................................................. 15
4.2. Phương pháp tài khoản kế toán ................................................................. 18
4.3. Phương pháp tính giá ................................................................................ 20
4.4. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán ................................................. 21
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 ............................................................. 23
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU .....
........................................................................................................................ 25
1. Kế toán vốn bằng tiền .................................................................................. 25
1.1. Kế toán tiền mặt ........................................................................................ 25
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 28
2. Kế toán các khoản phải thu .......................................................................... 32
2.1.Kế toán các khoản phải thu khách hàng ..................................................... 32
2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .............................................. 34
2.3. Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................... 36
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ............................................................. 39
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ .. 43
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ............ 43
1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ................... 43
1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................. 44
3
2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC.............................................. 45
2.1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC nhập kho ........................... 45
2.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho ............................ 46
3. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ........................................................ 48
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................... 49
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................ 49
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................... 50
4.1. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu........................................................ 50
4.2. Phương pháp kế tốn cơng cụ dụng cụ ...................................................... 54
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ............................................................. 56
CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ................................................ 58
1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định ................................................... 58
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 58
1.2. Đặc điểm................................................................................................... 58
2. Phân loại tài sản cố định .............................................................................. 59
2.1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện .................................................................. 59
2.2. Căn cứ vào quyền sở hữu .......................................................................... 60
3. Xác định nguyên giá tài sản cố định............................................................. 60
4. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ........................................................ 62
4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................... 62
4.2. Nội dung kết cấu tài khoản ....................................................................... 62
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................... 63
5.1. Kế toán tăng tài sản cố định ...................................................................... 63
5.2. Kế toán giảm tài sản cố định ..................................................................... 65
6. Kế toán khấu hao TSCĐ .............................................................................. 68
6.1. Khái niệm ................................................................................................. 68
6.2. Phương pháp tính khấu hao ....................................................................... 69
6.2.3. Phương pháp khấu hao theo sản lượng ................................................... 74
6.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................ 75
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 ............................................................. 77
CHƯƠNG 5. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG .......................................................................................................... 79
1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương .................................................. 79
4
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ ............................................................................. 79
1.2. Hình thức trả lương trong doanh nghiệp.................................................... 80
1.3. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................... 82
2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ........................................................ 84
2.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 84
2.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 85
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................... 86
3.1. Phương pháp kế toán tiền lương................................................................ 87
3.2. Kế tốn các khoản trích theo lương ........................................................... 88
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5 ............................................................. 90
CHƯƠNG 6. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM DU LỊCH – KHÁCH SẠN .................................................................. 94
1. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................ 94
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 94
1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................... 94
1.3. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất .................................. 96
2. Kế tốn giá thành sản phẩm ......................................................................... 98
2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ............................................................. 98
2.2. Phân loại giá thành.................................................................................... 98
2.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................. 98
3. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ...................................................... 103
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................. 104
4.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................ 104
4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................... 105
4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................... 106
4.4. Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm ................................... 109
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 6 ........................................................... 111
CHƯƠNG 7. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH – KHÁCH SẠN ................. 116
1. Kế toán bán hàng ....................................................................................... 116
1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 116
1.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ................................................... 117
5
1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .......................... 119
2. Kế tốn chi phí bán hàng ........................................................................... 121
2.1. Khái niệm ............................................................................................... 122
2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................... 122
2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .......................... 122
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 123
3.1. Khái niệm ............................................................................................... 124
3.2. Tài khoản sử dụng................................................................................... 124
3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .......................... 125
4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 126
4.1. Khái niệm ............................................................................................... 126
4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................... 127
4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ...................... 127
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 7 ........................................................... 130
GỢI Ý TRẢ LỜI MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU .................................................. 134
THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................ 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 150
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 150
6
MƠN HỌC
KẾ TỐN DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
Mã mơn học: MH10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Kế tốn Du lịch và Khách sạn là mơn học kỹ thuật cơ sở trong chương
trình dạy nghề trình độ Cao đẳng "Quản trị nhà hàng". Mơn học này được bố trí
học trước các mơn chun mơn nghề.
- Tính chất:
+ Kế tốn Du lịch và Khách sạn là môn học lý thuyết kết hợp với làm bài
tập thực hành.
+ Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết mơn.
Mục tiêu của mơn học:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về kế tốn: Khái niệm, vai trị,
nhiệm vụ, và đối tượng của kế toán.
+ Phân loại được tài sản của đơn vị kế toán.
+ Nêu được các phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát
sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp Du lịch – Khách sạn nói riêng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành của Việt Nam.
+ Sử dụng được các phương pháp kế toán để ghi chép và phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vào các tài khoản, sổ kế tốn có liên quan.
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tuân thủ những yêu cầu của nghề kế tốn là trung thực, chính xác, khoa
học.
+ Tn thủ các quy định về chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban
hành
Nội dung của môn học:
Thời gian
Số
TT
I
Tên chương, mục
Những vấn đề chung về kế toán
Tổng
số
Lý
thuyết
4
4
Thực Kiểm
hành,
tra
Bài tập
0
- Khái niệm kế tốn
- Vai trị nhiệm vụ kế tốn
7
- Đối tượng kế toán
- Các phương pháp kế toán
II
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu
7
5
2
10
5
4
12
7
5
5
3
2
Kế toán vốn bằng tiền
- Khái niệm và nguyên tắc kế toán
- Phương pháp kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Kế toán các khoản phải thu
- Khái niệm và nguyên tắc kế toán
- Chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng
- Phương pháp kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
III
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ
dụng cụ
1
- Khái niệm, đặc điểm, phân loại
nguyên vật liệu và CCDC
- Phương pháp tính giá ngun vật
liệu, CCDC
- Chứng từ kế tốn và tài khoản sử
dụng
- Phương pháp kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
IV
Kế toán tài sản cố định
- Khái niệm, đặc điểm, phân loại tài
sản cố định
- Xác định nguyên giá TSCĐ
- Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Phương pháp kế một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu
- Phương pháp kế toán khấu hao
TSCĐ
V
Kế toán tiền lương và các khoản
8
trích theo lương
Những vấn đề chung về tiền lương
và các khoản trích theo lương
Phương pháp kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương
VI
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
11
7
3
1
11
7
2
1
60
42
14
4
Kế tốn chi phí sản xuất
Kế tốn giá thành sản phẩm
VII
Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
- Kế toán bán hàng
- Kế toán chi phí bán hàng
- Kế tốn chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Kế toán xác định kết quả kinh
doanh
Cộng
9
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Mã chương: MH10-01
Giới thiệu:
Chương 1 giới thiệu tổng quát các vấn đề chung về kế tốn, cho học sinh
cái nhìn tổng qt về kế tốn (khái niệm, vai trị, nhiệm vụ, các thước đo chính,
và các đối tượng kế tốn cụ thể…).
Chương 1 cũng giới thiệu cho học sinh các phương pháp kế toán cụ thể:
phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế tốn, phương pháp
tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế tốn
Kết thúc chương có phần câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng cho các nội
dung đã học.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, vai trị và nhiệm vụ của kế tốn
- Xác định được đối tượng kế toán (phân biệt được tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp).
- Kể tên được các phương pháp kế toán
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nội dung chính:
1. Khái niệm kế tốn
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm kế tốn
- Kể tên được các thước đo sử dụng trong kế toán
- Xác định được các thước đo sử dụng trong công tác kế tốn
1.1. Khái niệm kế tốn
Trong mọi hình thái kinh tế xã hội, con người đều phải tiến hành các hoạt
động sản xuất – kinh doanh, tạo ra của cải vật chất là cơ sở để xã hội loài người
tồn tại và phát triển. Các quá trình hoạt động sản xuất đó được lặp đi lặp lại và
khơng ngừng đổi mới, hình thành nên quá trình tái sản xuất xã hội. Khi tiến
hành các hoạt động sản xuất con người luôn quan tâm đến chi phí bỏ ra và kết
quả lao động đem lại, ln tích luỹ kinh nghiệm để đạt hiệu quả cao. Từ đó hình
thành hoạt động tổ chức và quản lý của con người đối với quá trình sản xuất, kế
tốn chính là một trong những hoạt động như vậy.
Kế tốn là mơn khoa học thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin
kinh tế - tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Để hiểu một cách cụ thể hơn, có thể phân tích trên các mặt sau:
10
- Về hình thức: Kế tốn là việc tính tốn và ghi chép bằng con số về mọi
hiện tượng kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị vào các loại chứng từ sổ
sách có liên quan và qua đó lập ra được các báo cáo cần thiết.
- Về nội dung: Kế tốn là việc cung cấp thơng tin về tồn bộ diễn biến
thực tế trong q trình hoạt động của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu kiểm soát,
đánh giá và ra các quyết định kinh tế.
- Về trạng thái phản ánh: Kế toán phản ánh cả trạng thái tĩnh và động
nhưng trạng thái động là thường xuyên và chủ yếu
1.2. Các thước đo sử dụng
Khái niệm kế tốn đã chỉ rõ: “Kế tốn là mơn khoa học thu thập, xử lý,
kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động”. Do đó, để thực hiện được chức năng nhiệm vụ của mình,
kế tốn phải sử dụng 3 thước đo chính:
- Thước đo giá trị: sử dụng đơn vị tiền tệ (VD: tiền Việt Nam như: VNĐ,
nghìn đồng, trăm đồng, triệu đồng…; hay ngoại tệ như: USD, EUR,…)
- Thước đo hiện vật: sử dụng các đơn vị đo có thể cân, đong, đo, đếm
được trên các tài sản là các hiện vật cụ thể (VD: cái, chiếc, con, kg,…)
- Thước đo thời gian lao động: sử dụng đơn vị thời gian lao động (VD:
giờ cơng, ngày cơng, tháng, q, năm…)
2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn
Mục tiêu:
- Trình bày được vai trị và nhiệm vụ của kế toán
- Xác định được các đối tượng cần thiết sử dụng thơng tin kế tốn
2.1. Vai trị của kế tốn
Vai trị chủ đạo của kế tốn trong nền kinh tế là cung cấp các thông tin về
tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng cần thiết sử dụng
các thông tin kế tốn. Các đối tượng cần thiết sử dụng thơng tin kế toán bao
gồm:
- Các đối tượng bên trong doanh nghiệp:
+ Các nhà quản trị: có chức năng hoạch định và kiểm soát hoạt động của
đơn vị. Để thực hiện chức năng của mình các nhà quản trị cần có các thông tin
để ra các quyết định đúng đắn. Các thông tin này được thể hiện thông qua các
báo cáo kế toán.
+ Đối với các chủ doanh nghiệp, Ban giám đốc: Những thơng tin trên báo
cáo tài chính giúp cho chủ doanh nghiệp đánh giá trình độ cũng như hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời ra các quyết định về phân phối thu nhập
...
11
- Các đối tượng bên ngồi có liên quan đến lợi ích trực tiếp của doanh
nghiệp:
+ Đối với người cấp tín dụng, cho vay: Cần đến những thơng tin tài chính
của doanh nghiệp để từ đó đánh giá đúng thực trạng, cấu trúc vốn, khả năng
thanh toán nợ ... để từ đó có quyết định nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay
không.
+ Đối với các nhà đầu tư tương lai: Họ xem xét khả năng sinh lợi, tiềm
lực tài chính để có các quyết định nên đầu tư vào doanh nghiệp hay khơng.
- Các đối tượng bên ngồi có liên quan đến lợi ích gián tiếp của doanh
nghiệp:
+ Các cơ quan quản lý Nhà nước (Cơ quan thuế, cơ quan lập kế hoạch đầu
tư, cơ quan thống kê…): Giúp cho Nhà nước trong việc hoạch định chính sách,
soạn thảo luật lệ kinh tế cho phù hợp
2.2. Nhiệm vụ của kế tốn
Để phát huy tốt vai trị của mình đối với cơng tác quản lý, kế tốn phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử lý thông tin kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thu chi, thanh tốn cũng như tình
hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của đơn vị, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi
vi phạm chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính.
- Thực hiện việc phân tích tình hình hoạt động nói chung và tình hình tài
chính của đơn vị kế tốn, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị trong việc ra quyết định
kinh tế.
- Tổ chức cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng theo đúng quy định
của pháp luật.
3. Đối tượng nghiên cứu của kế tốn
Mục tiêu:
- Trình bày được các đối tượng nghiên cứu của kế toán
- Phân loại được tài sản và nguồn vốn
Để duy trì hoạt động, các đơn vị cần có một lượng tài sản nhất định, các
tài sản đó được biểu hiện ở nhiều hình thái khác nhau (chủ yếu là hình thái tiền
tệ) và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Trong q trình hoạt động của
đơn vị, tài sản ln vận động và biến đổi cả về hình thái vật chất và giá trị, để
theo dõi được từng loại tài sản và sự vận động của chúng, kế toán với tư cách là
công cụ quản lý kinh tế quan trọng cần theo dõi chặt chẽ từng loại tài sản và sự
vận động của các loại tài sản của đơn vị.
Do đó đối tượng nghiên cứu của kế tốn là tài sản và sự vận động của tài
sản trong quá trình hoạt động của đơn vị.
12
3.1. Tài sản
Tài sản là giá trị biểu hiện bằng tiền của những thứ hữu hình tồn tại trong
doanh nghiệp. Xét về đặc điểm luân chuyển tài sản trong doanh nghiệp có thể
chia thành 2 loại cơ bản tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
3.1.1. Tài sản ngắn hạn
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị, có thời gian sử dụng, luân
chuyển và thu hồi trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Bao gồm:
- Vốn bằng tiền: là tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái giá trị. Bao
gồm: tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi tại các ngân hàng hay các tổ
chức tín dụng,…
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: đầu tư chứng khốn ngắn hạn, cho
vay ngắn hạn, gửi tiết kiệm có kỳ hạn…
- Các khoản phải thu: là tài sản của doanh nghiệp đang trong q trình
thanh tốn như: Phải thu của khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, Phải thu
nội bộ, phải thu khác…
- Hàng tồn kho: gồm nhiều loại khác nhau tuỳ đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp như: nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hố, thành phẩm…
- Tài sản ngắn hạn khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn …
3.1.2. Tài sản dài hạn
Là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Bao gồm:
- Tài sản cố định: là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có
giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị của nó được
dịch chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được nó sản xuất ra
trong kỳ.
Có 4 tiêu chuẩn để một tài sản là tài sản cố định
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó,
+ Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy,
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm,
+ Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
Tài sản cố định bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th
ngồi…
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư chứng khốn dài hạn, góp vốn
liên doanh, đầu tư vào cơng ty con, đầu tư vào công ty liên kết…
13
- Các TSCĐ dài hạn khác: Đầu tư xây dựng cơ bản, Cầm cố, ký cược, ký
quỹ dài hạn, chi phí trả trước dài hạn…
3.2. Nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn hình thành (nguồn tài trợ) nên tài sản. Nguồn vốn của
doanh nghiệp bao gồm:
3.2.1. Nợ phải trả
Là số tiền doanh nghiệp phải thanh toán do đi vay hoặc mua các yếu tố đầu
vào, bao gồm :
- Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp sẽ phải trả trong một năm
hoặc một chu kỳ kinh doanh: Vay ngắn hạn, Phải trả công nhân viên, Phải trả
người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước…
- Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Vay
dài hạn, nợ dài hạn.
- Nợ khác: Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn, chi phí phải trả…
3.2.2. Vốn chủ sở hữu
Là số vốn do chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc được bổ
sung từ kết quả kinh doanh, bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn
vào doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn, do vậy vốn chủ sở hữu khơng
phải là một khoản nợ.
- Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc
lợi, quỹ dự phòng tài chính… thường có nguồn gốc trích từ lợi nhuận để lại.
- Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Số lợi nhuận này trong khi chưa phân phối được sử dụng cho kinh doanh
và coi như một nguồn vốn chủ sở hữu.
- Nguồn kinh phí và quỹ khác: Quỹ khen thưởng phúc lợi, Nguồn kinh phí,
nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ…
4. Các phương pháp kế toán
Mục tiêu:
- Kể tên được các phương pháp kế tốn
- Trình bày được khái niệm chứng từ kế toán, tài khoản kế toán
- Xác định được các yếu tố cơ bản trên 1 chứng từ
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Trình bày được các u cầu và ngun tắc tính giá
14
4.1. Phương pháp chứng từ kế toán
4.1.1. Khái niệm
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
tổng hợp, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hồn
thành theo thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động vào bản chứng từ kế tốn
phục vụ cho cơng tác kế toán và quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
4.1.2. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
Là những yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi bản chứng từ và tạo nên nội
dung cơ bản của nó. Bao gồm:
- Tên gọi của chứng từ: Phản ánh khái quát nội dung của nghiệp vụ kinh
tế ghi trong chứng từ, là cơ sở cho việc phân loại, tổng hợp để ghi sổ kế toán
như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho …
- Số hiệu chứng từ và ngày, tháng, năm lập chứng từ: Phản ánh số thứ tự,
thời gian của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chứng từ giúp cho việc ghi sổ kế
toán, đối chiếu, kiểm tra số liệu theo thứ tự thời gian đảm bảo tính khoa học của
cơng tác kế tốn
- Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập, nhận chứng từ: Yếu tố này nhằm
đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ là cơ sở để xác định trách nhiệm vật chất
của những người có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế ghi trên chứng từ.
- Nội dung của nghiệp vụ kinh tế: Yếu tố này thể hiện tính hợp pháp, hợp
lý của các nghiệp vụ kinh tế tài chính, cần diễn đạt gọn gàng, rõ ràng chính xác
giúp cho việc kiểm tra, thanh tra nội dung nghiệp vụ kế toán và ghi sổ kế tốn
các hoạt động đó được đúng đắn.
- Các đơn vị đo lường cần thiết: Yếu tố này phản ánh quy mơ của hoạt
động kinh tế tài chính. Mỗi loại hoạt động kinh tế tài chính phải sử dụng đơn vị
đo lường thống nhất giúp cho việc kiểm tra tính hợp lệ của hoạt động kinh tế tài
chính và ghi sổ kế tốn hoạt động kinh tế tài chính đó.
- Chữ ký, họ và tên người lập, người duyệt và những người có liên quan
đến chứng từ kế tốn.
Ngồi ra, trong mỗi bản chứng từ cịn có thể có một số yếu tố bổ sung
nhằm phản ánh các chỉ tiêu mang tính đặc thù của mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp
cụ thể.
Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế tốn khi có đầy đủ các yếu tố
quy định trên và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hố mà
khơng bị thay đổi trong q trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang
tin như băng, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
15
Ví dụ: Cơng ty TNHH Thành Long (Đ/c: Số 34/12 Lê Hồng Phong – Hải
Phịng), trong tháng 4/2012, có nghiệp vụ kinh tế như sau:
1) Ngày 10/4/2012: Chị Nguyễn Thị Lan (Phịng Kế tốn) rút tiền gửi tại ngân
hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp 50.000.000đ.
2) Ngày 15/4/2012: Chị Nguyễn Thị Lan tạm ứng tiền đi công tác cho anh
Hồng Văn An (Phịng Marketing) bằng tiền mặt số tiền là 8.000.000đ
Mẫu chứng từ phiếu thu:
Đơn vị: Cty TNHH Thành Long
Quyển số: 01
Địa chỉ:34/12 Lê Hồng Phong/HP
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 4 năm
2012
Số: 0012
Nợ TK: 111
Có TK: 112
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi tại ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 50.000.000 đ (Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn)
…………………………………………………………………………………….
Kèm theo: 01
Chứng từ gốc…………………………………………….
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 10 tháng 4 năm 2012
Người lập
phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Mẫu 1.1: Mẫu chứng từ phiếu thu
16
Mẫu chứng từ phiếu chi:
Đơn vị: Cty TNHH Thành Long
Quyển số: 01
Địa chỉ:34/12 Lê Hồng Phong/HP
PHIẾU CHI
Số: 0032
Ngày 15 tháng 4 năm 2012 Nợ TK: 141
Có TK: 111
Họ và tên người nhận tiền: Hồng Văn An
Địa chỉ: Phịng Marketing
Lý do nộp: Tạm ứng tiền đi công tác
Số tiền: 8.000.000 đ (Viết bằng chữ: Tám triệu đồng chẵn)
…………………………………………………………………………………….
Kèm theo: 01
Chứng từ gốc…………………………………………….
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 4 năm 2012
Người lập
phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Mẫu 1.2: Mẫu chứng từ phiếu chi
4.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở
những địa điểm khác nhau, thời gian khác nhau đều phải được tập trung về
phịng kế tốn của đơn vị. Khi nhận được chứng từ kế toán, bộ phận kế toán
thực hiện việc xử lý và luân chuyển chứng từ theo một trình tự nhất định như
sau:
- Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ
- Kiểm tra chứng từ
- Hoàn chỉnh chứng từ
- Tổ chức luân chuyển chứng từ
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ
17
4.2. Phương pháp tài khoản kế toán
4.2.1. Khái niệm
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phân loại đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng kế toán cụ thể, để
ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống,
tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
Tài khoản kế tốn là hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản
kế toán, được sử dụng để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối
tượng kế toán cụ thể.
4.2.2. Nội dung và kết cấu chung của tài khoản kế toán
Nội dung của tài khoản kế toán: Mỗi tài khoản kế toán đều được phản
ánh 3 nội dung.
+ Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ trước chuyển sang
+ Số phát sinh trong kỳ: Căn cứ vào chứng từ kế toán để phản ánh
+ Số dư cuối kỳ: Được tính bằng số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ.
Kết cấu chung của tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
cụ thể.Mỗi đối tượng cụ thể phản ánh ở tài khoản kế toán khác nhau có nội
dung kinh tế khác nhau, mục đích sử dụng khác nhau, yêu cầu quản lý khác
nhau,nhưng xét về mặt vận động thì bất kỳ đối tượng kế tốn nào cũng có
thể vận động theo 2 mặt đối lập: tăng – giảm, thu – chi, nhập – xuất, vay –
trả… Để phản ánh hai mặt đối lập đó, kết cấu của tài khoản kế toán được
xây dựng thành 2 bên theo mơ hình sơ đồ chữ T:
Nợ
Tên tài khoản
Có
“Nợ” và “Có” chỉ mang tính chất quy ước để phản ánh 2 mặt vận động
của 1 đối tượng kế toán.
a) Kết cấu chung của tài khoản tài sản:
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Phát sinh tăng ghi bên Nợ
18
Phát sinh giảm ghi bên Có
b) Kết cấu chung của tài khoản nguồn vốn:
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có
Phát sinh tăng ghi bên Có
Phát sinh giảm ghi bên Nợ
c) Kết cấu của các tài khoản trung gian :
Các tài khoản trung gian là các tài khoản trong quá trình kinh doanh như:
Tài khoản doanh thu, Tài khoản chi phí, Tài khoản xác định kết quả kinh
doanh...
+ Tài khoản chi phí :
Phát sinh tăng ghi bên Nợ
Phát sinh giảm ghi bên Có
Khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
+ Tài khoản doanh thu:
Phát sinh tăng ghi bên Có
Phát sinh giảm ghi bên Nợ
Khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
+ Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Dùng đề kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí
để xác định kết quả kinh doanh.
4.2.3. Định khoản kế toán
Định khoản là việc xác định số tiền ghi Nợ, ghi Có cho các tài khoản liên
quan đến một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
a) Định khoản đơn giản: Là định khoản kế toán chỉ liên quan đến 2 tài khoản tổng
hợp. tức là ghi Nợ một tài khoản đối ứng với Có 1 tài khoản khác và ngược lại.
Ví dụ 1: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 112: 20.000.000đ
Ví dụ 2: Chuyển khoản trả nợ người bán số tiền 15.000.000đ
Nợ TK 331: 15.000.000đ
Có TK 112: 15.000.000đ
b) Định khoản phức tạp: Là định khoản kế tốn liên quan ít nhất 3 tài khoản
tổng hợp trở lên. Tức là ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có 2 tài khoản trở
lên hoặc ngược lại.
19
+ Ghi nợ 1 tài khoản, ghi có nhiều tài khoản.
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng 5.000.000 đồng và tiền mặt: 2.000.000 đồng để
trả nợ người bán.
Nợ TK 331 :
7.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Có TK 112 : 5.000.000
+ Ghi nợ nhiều tài khoản, ghi có 1 tài khoản.
Ví dụ: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000
đồng và bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng.
Nợ TK111:
2.000.000
Nợ TK112:
5.000.000
Có TK131: 7.000.000
+ Ghi nợ nhiều tài khoản, ghi có nhiều tài khoản.
Ví dụ: Rút 5.000.000 đồng tiền gửi ngân hàng và 2.000.000 đồng tiền mặt để trả
nợ người bán 50%, phần còn lại nộp thuế cho Nhà nước.
Nợ TK331: 3.500.000
Nợ TK333: 3.500.000
Có TK112 : 5.000.000
Có TK111 : 2.000.000
Chú ý: Khơng gộp nhiều định khoản giản đơn thành một định khoản phức tạp.
Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản giản đơn.
4.3. Phương pháp tính giá
4.3.1. Khái niệm
Phương pháp tính giá là một phương pháp kế tốn sử dụng thước đo tiền tệ
để xác định giá trị thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
4.3.2. Yêu cầu của việc tính giá tài sản
- Tính chính xác: Có nghĩa là cần phải phản ánh được đầy đủ những chi
phí thực tế phát sinh liên quan đến q trình hình thành tài sản. Tính giá chính
xác sẽ giúp cho việc đánh giá tài sản cả về mặt số lượng và chất lượng giúp cho
việc ra quyết định đúng đắn.
- Tính thống nhất: Việc tính giá phải thống nhất về phương pháp tính tốn
giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế và giữa các thời kỳ khác
nhau. Có như vậy, số liệu tính tốn ra mới đảm bảo so sánh được giữa các kỳ và
giữa các doanh nghiệp với nhau. Qua đó, đánh giá được hiệu quả kinh doanh của
từng doanh nghiệp, từng thời kỳ.
20
4.3.3. Nguyên tắc tính giá
a) Nguyên tắc 1
Xác định đối tượng tính giá phù hợp và xác định theo đúng giá phí bỏ ra.
Đối tượng tính giá có thể là từng loại hoặc từng nhóm vật tư, hàng hố, thành
phẩm….
b) Nguyên tắc 2 : Phân loại chi phí hợp lý
Chi phí hợp lý là những chi phí liên quan đến việc hình thành tài sản. Có
thể chia thành 4 loại chi phí như sau:
+ Chi phí thu mua: Bao gồm các loại chi phí phát sinh liên quan đến việc
thu mua như: chi phí bốc dỡ, bảo quản, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí lưu kho
bãi, hao hụt trong định mức…
+ Chi phí sản xuất: bao gồm các chi phí liên quan đến việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp;
Chi phí sản xuất chung: .
+ Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm như lương của nhân viên bán hàng, chi phí ngun liệu, đóng gói,
dụng cụ bán hàng…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
liên quan đến tổ chức công tác quản lý, điều hành trong doanh nghiệp.
c) Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý
Cơng thức xác định:
Mức chi phí
Tổng tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng
phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng chi
phí cần
x
phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
đối tượng
Công thức 1.1: Phân bổ chi phí
4.4. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
4.4.1. Khái niệm
Tổng hợp - cân đối kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng
hợp số liệu từ các sổ kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế - tài chính cho
các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính trong đơn vị.
21
4.4.2. Hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán
Các bảng tổng hợp - cân đối kế tốn là hình thức biểu hiện của phương
pháp tổng hợp cân đối kế toán được gọi là báo cáo kế toán. Bao gồm:
- Báo cáo tài chính năm. Gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số 02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số 03 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số 09 - DN
- Báo cáo tài chính giữa niên độ. Gồm:
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
- Hình thức đánh giá:
+ Bài tập: Trả lời câu hỏi, Bài tập tính tốn và định khoản kế toán, Vẽ sơ đồ chữ
T các tài khoản
+ Kiểm tra: Viết
- Yêu cầu đánh giá:
+ Phân loại được các tài khoản kế toán
+ Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Vẽ được sơ đồ chữ T các tài khoản
Ghi nhớ:
- Khái niệm kế toán và các đối tượng kế toán cụ thể;
- Phân loại tài sản và nguồn vốn
- Kể tên được các phương pháp kế toán
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
22
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I/ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm, vai trị và nhiệm vụ của kế tốn?
2. Trình bày khái qt đối tượng nghiên cứu chung của kế tốn?
3. Có mấy phương pháp kế toán đã học? Nội dung cơ bản của các phương pháp
kế tốn đã học là gì?
4. Chứng từ kế tốn là gì? Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế tốn?
5. Tài khoản kế tốn là gì? Trình bày nội dung và kết cấu chung của tài khoản kế
toán?
6. Phân biệt kết cấu tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn?
7. Định khoản kế tốn là gì? Có mấy loại định khoản kế tốn? Cho ví dụ minh
họa?
8. Trình bày các ngun tắc tính giá đã học?
II/ BÀI TẬP
Bài tập 1: Phân loại tài sản và nguồn vốn theo từng đối tượng kế toán đã học?
- Tiền mặt VNĐ tại quỹ
- Ngoại tệ tại quỹ
- Khoản vay ngắn hạn ngân hàng
- Nhà xưởng sản xuất
- Văn phòng đại diện công ty
- Khoản phải thu của khách hàng
- Khoản phải trả cho người bán
- Khoản thuế phải nộp Nhà nước
- Quỹ đầu tư phát triển
- Nguồn vốn kinh doanh
- Hàng hóa
- Cơng cụ dụng cụ
- Tiền lương phải thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên
- Khoản đầu tư góp vốn liên doanh.
Bài tập 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 1/9/N: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ
- Ngày 5/9/N: Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua chưa thuế là
50.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã trả hết bằng tiền chuyển khoản.
23
- Ngày 12/9/N: Khách hàng thanh tốn tiền mặt cịn nợ kỳ trước
80.000.000đ
- Ngày 16/9/N: Thanh toán tiền cho người bán 75.000.000đ bằng tiền mặt
- Ngày 20/9/N: Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 35.000.000đ
- Ngày 22/9/N: Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 20.000.000đ
- Ngày 25/9/N: Chi tiền mặt nộp thuế cho Nhà nước 10.000.000đ
Bài tập 3: Vẽ sơ đồ chữ T của các TK có số dư đầu kỳ. Biết số dư đầu kỳ của
các TK như sau:
- TK Tiền mặt: 100.000.000đ
- TK Vay ngắn hạn ngân hàng: 500.000.000đ
- TK Tiền gửi ngân hàng: 350.000.000đ
- TK Nguồn vốn kinh doanh: 250.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 80.000.000đ
2) Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền mặt và 50.000.000đ bằng chuyển
khoản
3) Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền người bán
4) Được cấp 1 TSCĐ hữu hình làm tăng nguồn vốn kinh doanh 80.000.000đ
5) Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000đ bằng tiền mặt
6) Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngắn hạn 10.000.000đ
7) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh bằng lợi nhuận chưa phân phối 100.000.000đ
8) Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 3
24