Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

LUẬN VĂN: Công tác tổ chức hạch tóan – kế toán tại công ty TNHH Đại Long potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.77 KB, 142 trang )

LUẬN VĂN:

Cơng tác tổ chức hạch tóan – kế
tốn tại công ty TNHH Đại Long


LỜI NĨI ĐẦU

Hồ chung xu thế phát triển mọi mặt nền kinh tế nước ta không ngừng vươn
lên để khẳng định vị trí của mình. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây
nền kinh tế nước ta đã phát triển triển mạnh mẽ.Một công cụ không thể thiếu được
để quyết định sự phát triển đó là: Cơng tác hoạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý tài chính khơng những có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành điều hành
và kiểm soát hoạt động kinh tế mà cịn vơ cùng quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp.
Cơng tác hạch tốn – kế tốn vừa mang tính khoa học và mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng như một cơng cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện kinh tế như hiện nay.
Xuất phát từ những lý do đã nêu trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế,
em đã nghiên cứu đề tài”Cơng tác tổ chức hạch tóan – kế tốn tại công ty TNHH
Đại Long”. Nhằm sáng tỏ những vấn đề vướng mắc giữa thực tế và lý thuyết.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
 Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Đại Long
 Phần II: Thực trạng tổ chức kế tốn trong một kỳ của cơng ty
 Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về cơng tác kế tốn tại cơng ty
TNHH Đại Long


PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI LONG


I – Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Đại Long
Công ty TNHH Đại Long được thành lập vào ngày 20 tháng 3 năm 2000. Do Sở
Kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số 0102000192.
Trụ sở chính của cơng ty đặt tại : Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội. Văn phòng giao
dịch nằm ở phòng 103 – số 409 Tam Trinh – Hoàng mai – Hà Nội.
Tên gọi giao dịch: ĐaiLong Company Limited, viết tắt là DaiLongCo.Ltd.
Công ty TNHH Đại Long được thành lập và đi vào hoạt động dưới hình thức là
một cơng ty tư nhân, chun sản xuất kinh doanh chủ yếu:
 Sản xuất kinh doanh: Cao su SVRL,SVRLL,SVR10,SVR20……..
 Sản xuất cung ứng các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất các mặt hàng
chủ yếu: Than đen, caosu, Ôxit kẽm,…..
Là một doanh nghiệp mới thành lập chưa lâu, nhưng công ty đã trang bị hệ
thống máy vi tính tại các phịng ban tương đối đầy đủ, hệ thống nhà xưởng, kho
chứa hàng tương đối rộng. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ quản lý và
thành thạo tay nghề cao. Hiện nay công ty có rất nhiều khách hàng như cơng ty
Deawo Hanel, công ty hệ thống dây Sumi Hanel, công ty Deunitet moto Vietnam,…
Mạng lưới khách hàng của công ty đã vươn ra hầu hết khắp các tỉnh thành ở miền
Bắc Việt Nam ( Chủ yếu ở 4 tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình)
Với Phương châm: Chất lượng, tiến độ giao hàng là sự sống cịn của doanh
nghiệp. Cơng ty đã và đang mở rộng thị phần và khẳng định vị trí là một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Sự phát triển của cơng ty được phản ánh qua số liệu:


Biểu 1: Một số chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của cơng ty
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chỉ tiêu

Năm 2005


Năm 2006

Năm 2007

Giá trị sản xuất

5.278.190

6.475.171

10.387.246

Nộp ngân sách

75.682

80.717

437.416

Doanh thu thuần

7.251.565

7.515.133

12.864.189

Lợi nhuận sau thuế


205.0 55

214.030

906.286

Việc mở rộng quy mô sản xuất hàng năm của công ty đã giúp cho một lượng
lao động ngồi xã hội có việc làm và khoản thu nhập ổn định. Số lượng cán bộ công
nhân viên của công ty hàng năm tăng .
II. Đặc điểm vế tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
1. Chức năng và nhiệm vụ
a. Chức năng:
Công ty TNHH Đại Long có chức năng sản xuất cung ứng các mặt hàng phục
vụ cho nhu cầu sản xuất cho các doanh nghiệp.
Sản xuất kinh doanh cao su, sản xuất mủ cao su Latex (Kem), mủ khối
SVRL, SVRLLL, SVR10, SVR20.
b. Nhiệm vụ
 Đảm bảo cung ứng kịp thời sản phẩm cho khách hàng
 Cải tiến tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
 Mở rộng quy mô sản xuất hàng năm để công ty ngày càng khẳng định
mình hơn
 Năng cao trình độ cơng tác quản lý nhân viên để doanh nghiệp ngày
càng phát triển…
2. Cơ cấu ngành nghề, loại hình sản xuất kinh doanh
Cơng ty chun sản xuất các mặt hàng cao su sản lượng cao su hàng năm đều
tăng, đều có chất lượng tốt để phục vụ khách hàng được tốt nhất. Khoa học kỹ thuật
ngày càng phát triển, đời sống xã hội không ngừng tăng lên. Vì vậy nhu cầu của xã
hội ngày càng cao, người tiêu dùng khơng chấp nhận sản phẩm có chất lương kém,



nên bất kỳ doanh nghiệp nào sản xuất sản phẩm có chất lượng thấp sẽ khơng tiêu
thụ được. Chính vì vậy công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng của sản phẩm
3. Quy trình cơng nghệ
 Quy trình sản xuất mủ khối

Tiếp nhận

Xử lý

Đánh đông

Xông sấy

Băm cốm,
Xếp hộc

Cán (Kéo tờ)

Cân & Ép
bành

Phân lơ, Cắt
mẩu

Bao gói,
Đóng Pallet

 Quy trình SX cao su SVRL của công ty TNHH Đại Long bao gồm các khâu :
1.Tiếp nhận mủ cao su (NVL )
2.Cho mủ cao su vào sử lý (lọc bụi, bẩn…)

3.Cho vào máy đánh đông.
4.Sử dụng cán (kéo tờ)
5.Băm cốm xếp hộc.
6.Cân và ép bành.
7.Phân lơ cắt mẫu.
8.Bao gói, đóng Pallet.


4. Tổ chức bộ máy quản lý
*Sơ đồ bộ máy qun lý ca cụng ty: :

Giám Đốc

Phú giỏm c ph
trỏch kỹ thuật

Phó giám đốc
phụ trách kinh
doanh

Phịng kế hoạch
kỹ thuật

Phịng kế
tốn

Phịng
kinh doanh

Đội vật

Đội xe

*) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Phòng
kthuật
tổng hựp

Đội sửa
chữa

Xưởng
trộn NVL

Xưởng
SX 1

Tổ phục
vụ giao
hàng

 Giám đốc: Là người có nghĩa vụ và trách nhiệm trong mọi cơng việc và
hoạt động của công ty. Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật
 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người hỗ trợ cho Giám đốc, được
giám đốc giao nhiệm vụ giám sát chỉ đạo trực tiếp Phòng kinh doanh và
điều hành sản xuất. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả kinh
doanh của đơn vị


 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật :là người hộ trợ cho Giám đốc,được

Giám đốc giao nhiệm vụ quản lý tồn bộ cơng nghệ ,thiết bị trong cơng ty
 Phòng kế hoạch kỹ thuật :dưới sự chỉ đạo của 2 Phó giám đốc,căn cứ vào
nhiệm vụ kế hoạch được giao, lập kế hoạch được giao, lập kế hoach công
tác của phòng để thực hiện tốt kế hoạch thường kỳ cũng như kế hoạch thực
hiện các đề tài tiến bộ kỹ thuật. Thiết kế sản phẩm mới cho phù hợp với tổ chức
và điều kiện thiết bị của công ty. Theo dõi quá trình chế tạo sản phẩm, kiểm tra,
thiết kế, xử lý thông báo thay đổi về kỹ thuật. Kiểm tra giám sát công nghệ sản
xuất tại các phân xưởng.
 Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về các mặt
công tác theo chức năng, nhiệm vụ của phịng. Quản lý các cơng việc của
phịng kế tốn tài chính, giúp Giám đốc về cơng tác tài chính. Cung cấp
vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý vốn đúng chế độ của nhà nước và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
 Phòng hành chính: Thực hiện cơng tác quản lý, sắp xếp nhân sự, lập các
phương án tổ chức bộ máy quản lý cùa cơng ty.
 Phịng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác Marketing. Soạn thảo
hợp đồng mua bán sản phẩm với khách hàng trình Giám đốc ký. Giải
quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Giao cho khách theo đúng thời
hạn, số lượng, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Ngồi ra cịn các phịng ban trực thuộc:
 Phịng vật tư
 Đội xe
 Đội sửa chữa
 Xưởng trộn nguyên vật liệu
 Tổ phục vụ giao hàng…..
III. Tình hình chung về cơng tác kế tốn.
1. Nhiệm vụ cơng tác kế toán.
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải tiến hành sản xuất, hoạt động sản
xuất là tự giác, có ý thức của con người. con người khi tiến hành làm bất cứ việc gì
đều muốn đạt được những kết quả cao. Nghĩa là chi phí tối thiểu phải đem lại lợi ích



tối đa. Dể đạt được điều đó, q trình sản xuất cần phải được định hướng và tổ chức
thực hiện theo những hướng đã định. Từ đó xuất hiện nhu cầu tất yếu phải thực hiện
chức năng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vậy nhiệm vụ của công tác kế tốn là :
 Trước hết là cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời về cung ứng dự
trữ và sử dụng từng loại tài sản trong mối quan hệ với nguồn hình
thành nên tài sản đó.
 Giám sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình sử dụng
nguồn kinh phí của các đơn vị sự nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh và kinh phí cấp phát.
 Theo dõi tình hình huy động và sử dụng tài sản, do liên doanh liên
kết. Giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế, thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước, với cấp trên và các đơn vị bạn.
2. Tổ chức bộ máy kế toán
*Sơ đồ tổ chức bộ m kế tốn tại cơng ty TNHH Đại Long
Kế tốn trưởng

KT tập hợp
CPSX&tính
gthành

Kế tốn vật tư
TSCĐ

Kế tốn tiền
lương &
BHXH


Thủ quỹ


Xuât phát từ tình hìnhthực tế và yêu cầu quản lý nhà máy biên chế nhân sự của
phịng kế tốn .thống kê hiện nay gồm có 4 người dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trưởng. nhiệm vụ cụ thể của phịng kế tốn như sau:
o Kế tốn trưởng :phụ trách tổng hợp chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về
mặt nghiệp vụ và ghi chép chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế tốn
chịu trách nhiệm chung về các thơng tin do phịng kế toán cung cấp.
o Kế toán tổng hợp,tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:Tổng hợp số
liệu kế tốn đưa ra các thơng tin cuối cùng trên cơ sở số liệu,sổ sách do kế
toán các phần hành khác cung cấp.kế tốn tổng hợp của cơng ty đảm nhận
cơng việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
o Kế tốn vật tư,tài sản cố định;Có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động
của vật liệu cơng cụ dụng cụ về số lượng và giá trị.Có nhiệm vụ giám sát và
hạch tốn tình hình biến đơng TSCĐ tính trích khấu hao TSCĐ.
o Kế tốn tiền lương và BHXH:Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như hóa
đợn bán hàng ……Để lập các phiếu chi phiếu thu.Theo dõi tình hình tồn
quỹ tiền mặt.đồng thời có trách nhiệm hoạch tốn và kiểm tra tình hình
thực hiện quỹ lương,lập bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội.
o Thủ quỹ ;có nhiệm vụ gửi tiền mặt vào ngân hàng và rút tiền
o ngân hàng về nhập quỹ.căn cứ vào phiếu thu phiếu chi hợp lý hợp lệ để
thu và phát tiền mặt.
3. Hình thức sổ kế tốn tại cơng ty TNHH Đại Long
a. Hình thức tổ chức cơng tác _kế tốn
Cơng ty TNHH Đại Long là một doanh nghiệp sản xuất ra nhiều mặt hàng, nên
trong quá trình sản xuất sử dụng nhiều loại NVL để đưa vào sản xuất đồng thời để
sản xuất ra 1 sản phẩm phải trải qua rất nhiêu công đoạn.Vậy để phù hợp với cơ cấu
của quy trình sản xuất.cơng ty áp dụng theo hình thức kế tốn”Nhật ký chung”Vì
đây là hình thức kế tốn có nhiều ưu điểm đơn giản,gọn nhẹ nên dễ dàng theo dõi

đối chiếu kiển tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1 cách chặt chẽ,giảm được việc
ghi trùng lặp,rất phù hợp với kế tốn máy.
b.Trình tự ghi sổ “Nhật ký chung”
Chứng từ gốc


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối kỳ
IV. Phương pháp kế tốn của cơng ty TNHH Đại Long
Cơng ty TNHH Đại Long hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có,biến động tăng giảm hàng
tồn kho 1 cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn
kho.phương pháp này được sử dụng phổ biến hiện nay ở các doanh nghiệp vì nó rất
tiện ích.
 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Giá thực tế xuất kho công ty áp dụng theo phương pháp “Bình qn gia quyền”,

Phần II
Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Đại Long
I. Những vấn đề chung


* Cơng ty sản xuất ra cái gì?
Cơng ty TNHH Đại Long có chức năng sản xuất cung ứng các mặt hàng phục
vụ cho nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.
Sản xuất kinh doanh cao su, sản xuất mủ cao su Latex (Kem), mủ khối SVRL,
SVRLLL, SVR10, SVR20
Công ty TNHH Đại Long kỳ hạch toán theo quý.

* Phương pháp xác định chi phí dở dang
Cơng thức:

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi
Chi phí
dở dang

phí sản xuất trong kỳ
=
Sản lượng sản phẩm hoàn thành + Sản

X Sản phẩm dở dang cuối kỳ

lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Cơng ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp thực tế theo phương thức sau:
Z = Ddk+C-Dck
Trong đó:Giá thành đơn vị
F=Z/ sản phẩm hồn thành
II. Tập hợp chứng từ kế tốn
1. Kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ
Ngun vật liệu là những đối tuợng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa. Vật
liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật
liệu được kết chuyển 1 lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Do vậy vật liệu có
nhiều thứ, nhiều loại và thường xuyên biến động nên khi họach tốn NVL cơng ty
cần phải tiến hành phân loại ngun vật liệu. NVL được quản lý theo kho riêng và
phân loại theo mục đích, cơng dụng của chúng.
 NVL chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty, là cơ sở chủ yếu
hình thành nên thưc thể sản phẩm như: Các loại mủ cao su, mủ latex(kem),
mủ khối SVRL, SVR3L, SVR10, SVR30……..

 NVL phụ: Là đối tượng lao động khơng cấu thành nên thực thể sản phẩm
nhưng nó làm tăng thêm hình dáng, mẫu mã cho sản phẩm hoặc phục vụ cho


nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Kỹ thuật phục vụ cho qúa trình lao động như:
Các loại bìa, nhãn, băng dính, dây đồng ………
 Nhiên liệu động lực: Điện, xăng, dầu hịa tan, củi…để cung cấp nhiệt lượng
cho q trình sản xuất.
 Phụ tùng thay thế: Vòng bi, ổ trục, lưỡi cưa, dây cu loa.
 Phế liệu thu hôi:Là những phế liệu thải loại trong quá trình sản xuất như bọt
cao su, mủ cao su…
 Vật liệu khác: Gồm những vật liệu để đóng gói sản phẩm như hộp bìa
ngồi,nilon…
A. Hạch tốn vật liệu:
Để hạch tốn vật liệu cơng ty TNHH Đại Long áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên,phản ánh tình hình tăng giảm của NVL.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán NVL bao gồm:
 Phiếu nhập kho
 Hợp đồng kinh tế
 Hóa đơn GTGT
 Biên bản kiểm nghiệm
 Biên bản thanh lý hợp đồng.
 Phiếu nhập kho:Dùng để phản ánh số lượng,chất lượng của NVL, CCDC,
mà công ty đã nhập trong quý. Các chứng từ đều phải ghi rõ thơng tin trên
chứng từ và có đủ các chữ kí.
 Thủ tục nhập kho: Theo chế độ kế tốn quy định tất cả NVL,CCDC khi đến
cơng ty đều phải được tiến hành làm thủ tục nhập kho,Khi NVL đến cơng
ty người chịu trách nhiệm mua NVL ,CCDC có hóa đơn bán hàng,từ đó
làm thủ tục nhập kho,thủ kho có trách nhiệm kiểm tra số vật tư đó về số
lượng.Sau đó thủ kho ký vào sổ cái chứng minh số vật tư đã nhập,hóa đơn

được chuyển lên phịng kế toán,kế toán kiểm tra chứng từ để viết phiếu
nhập kho.
 Phiếu nhập kho được chia làm 3 liên:
Liên 1:Phòng kế toán lưu lại.
Liên 2:Giao cho người mua để thanh toán.


Liên 3:Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho.
Ví dụ : Ngày 05/04/08 mua 100 tấn mủ cao su thiên nhiên của cơng ty Đồng
Phú,đơn giá chưa có thuế là 28.000.000đ/tấn VAT 5% (theo hóa đơn số
0372820).Thanh tốn bằng TM .Hàng về nhập kho đủ số 01.

Mẫu phiếu nhập kho:

Đơn vị:Công ty TNHH Đại Long

Mã số:01-VT
Số: 01
Nợ TK :152
Ghi có TK: 111

Phiếu nhập
Ngày 05 tháng 04 năm 08
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Nhật Anh
Đơn vị bán:Công ty Đồng Phú
Nhập vào kho: NVL
Đơn vị nhập:Công ty TNHH Đại Lomg.


Hợp đồng số:0037282


STT

Tên

ĐVT: VNĐ

sản ĐVT

Số lượng

phẩm

Mủ cao su

100

100

28.000.000

2.800.000.000

nhập

100

Tấn

Thành tiền


Thực

cầu
1

Yêu

Đơn giá

100

2
Cộng

2.800.000.000

Cộng thành tiền(viết bằng chữ):Hai tỷ tám trăm triệu đồng chẵn.

Nhập ngày 05 tháng 04 năm 2008

Thủ trưởng đơn vị

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Hợp đồng kinh tế

Năm 2008
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nước, nước cơng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam,cơng bố ngày 29-09-1989.
- Căn cứ vào nghị đinh số17-HĐBT ngày 16-1-1990.của hội đồng bộ
trưởng(nay là thủ tướng chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
- Hôm nay ngày 05 tháng 04 năm 2008

chúng tơi gồm có:

Bên A: Cơng ty TNHH Đại Long
Địa chỉ: Mỹ Đình- Từ Liêm- HN.
Có số tài khoản:
Do ông:Phạm Văn Thắng
Bên B: Công Ty Đồng Phú
Địa chỉ; Ngõ 6 _ Lâm Đồng

tại ngân hàng:
chức vụ; Giám Đốc làm đại diện


Có số tài khoản: 000567000

tại ngân hàng: Cơng thương VN

Do ông:Nguyễn Nhật Anh

chức vụ:Giám đốc

làm đại diện


Hai bên bàn bạc thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản:
Điều 1:Tên hàng-số lượng –giá cả.
Stt

Tên hàng và quy

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

28.000.000

2.800.000.000

cách
1

Mủ cao su

Tấn

100

Điều 2:Bên B cung cấp cho Bên A các mặt hàng
Stt


Tên hàng và quy ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

100

28.000.000

2.800.000.000

cách
1

Mủ cao su

Tấn

Điều 3: Quy cách-chất lượng:Hàng phải đảm bảo chất lượng và số
lượng
Điều 4:Giao nhận-vận chuyển :Giao hàng tại kho bên A
Điều 5:Thanh toán giá cả;giá trên chưa bao gồm TGGT,thanh toán
bằng tiền mặt.
Điều 6:Cam kết chung :hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều
khoản đã ghi trong hợp đông này.
Đại diện bên A


Công tyTNHH ĐẠi Long

Đại diện bên B

Mẫu số:01-VT
Ban hành quyết định số
Ngày01 tháng 11 95 của BTC.
Biên bản kiệm nghiệm
(vật tư,sản phẩm,hàng hóa)
Ngày 20 tháng 5 năm 2008

Căn cứ vào phiếu nhập kho ngày 05 tháng 04 năm 2008
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Quốc Anh.Trưởng ban
Ơng: Thái Dỗn Giang.
Bà: Nguyễn Thị Thùy Dung.Ủy viên.


Đã kiểm nghiệm các loai:

Stt

Tên

Mã số

Phương Đơn vị

nhãn


thức

hiệu

nghiệm

Ghi

lương

tinh

Kết quả kiểm
nghiệm

chú

kiểm

quy

Số

theo

Sản

Sản lượng

chứng lượng


cách sp

từ

không

B

C

1

Mủ

D

01

đúng quy

quy cách
A

đúng

cách

E


1

2

3

Tấn

100

100

4

0

cao su

Ý kiên:các mặt hàng được nhận đúng quy cách,chất lương.
Đại diện bên kỹ thuật

Thủ kho
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Trưởng ban
(ký, họ tên)

Hóa đơn GTGT

(giao cho người mua để thanh toán)
Ngày 05 tháng 04 năm 2008

Số:0037282

Đơn vị bán hàng; Công ty Đồng Phú
Địa chỉ: Số 06 _ Lâm Đồng
Số tài khoản: 32009

ĐT: 03874656

MST:

Họ tên người mua hàng; Nguyễn Nhật Anh
Tên đơn vị:Công Ty TNHH Đại Long
Địa chỉ: Mỹ Đình- Từ Liêm- HN.
Số tài khoản:

ĐT:

Tên vật liệu , sản phẩm hàng hoá.

MST:

ĐVT: VNĐ


STT

Tên vật Liệu,sản


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

28.000.000

2.800.000.000

phẩm hàng hóa.
1

Mủ cao su

Tấn

100

Cộng

2.800.000.000

Cộng tiền hàng:2.800.000.000
Thuế suất GTGT 5%.Tiền thuế GTGT 140.000.000
Tổng cộng tiền thanh tốn:2.940.000.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai tỷ chín trăm bốn mươi trệu đồng chẵn.


Người mua hàng
(ký, họ tên)



Người bán hàng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Phiếu xuất kho: Dùng để phản ánh số lượng NVL mà doanh nghiệp
đã xuất ra trong tháng.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, NVL được xuất kho với những nhu cầu
mục đích khác nhau. Có thể là xuất kho phục vụ sản xuất kinh doanh, xuất th
ngồi gia cơng chế biến, xuất cho vay, xuất bán. Nhưng với bất cứ lý do gì thì thủ
tục xuất kho cũng phải tuân theo trình tự nhất định.
Thủ tục xuất kho:
Hàng ngày phân xưởng lên kế hoạch xuất nhập vật tư được xét duyệt của
phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Sau đó căn cứ vào kế hoạch xuất nhập vật tư,
kế toán sẽ viết phiếu xuất kho cho người nhận. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho
và thực tế xuất nhập để ghi số lượng vật tư xuất nhập vào thủ kho:
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
 Liên 1: Phịng kế tốn lưu.
 Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho
 Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư



VD:Ngày 16.04.2008 Xuất kho 80 tấn để sản xuất sản phẩm cao su khối SVRL
theo số xuất kho số 220
Mẫu phiếu xuất kho

Đơn vị:Công ty TNHH Đại Long

Số: 220

Phiếu Xuất Kho

Nợ :621

Ngày 16 tháng 04 năm 2008

Có:152

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn thị Thùy Dung
Lý do xuất:Xuất để sản xuất.
Xuất tại kho:NVL
STT

Tên

ĐVT: VNĐ
Sản Đơn vị tính Số Lượng

Phẩm

Cao su


Tấn

80

28.000.000

2.240.000.000

xuất

80

Thành tiền

Thực

cầu
1

Yêu

Đơn Giá

2
3
Cộng

2.240.000.000

Cộng thành tiền(bằng chữ) :hai t ỷ hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.


Xuất ngày 16 tháng 04 năm 08
Thủ kho


(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn vị:Công ty TNHH Đại Long

Số: 32
Phiếu Xuất Kho

Nợ TK:621

Ngày 30 tháng 04 năm 08

Có:TK 152

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Thương
Lý do xuất: xuất cho phân xưởng sản xuất
Xuất tại kho:NVL
STT

Tên

ĐVT: VNĐ
Sản Đơn vị tính

Phẩm


Số Lượng

Đơn Giá

Mủ cao su

Tấn

28.000.000

xuất

10

10

280.000.000

Thực

cầu
1

Yêu

Thành tiền

2
3
Cộng


280.000.000

Cộng thành tiền(bằng chữ) :hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn.

Xuất ngày 30 tháng 04 năm 08
Thủ kho
(Ký và ghi rõ họ tên)


Công ty TNHH Đại

Mẫu số: 06

Long

Ban hành theo quyết định số

THẺ KHO
Ngày 30 tháng 4 năm 08

141 – TC
Ngày 01 tháng 11 năm 1999

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Cao su
Đơn vị tính: Tấn
Chứng từ
Nhập

Xuất


Ngày

Diễn giải

Ký xác nhận

Nhập Xuất Tồn

tháng

Số lượng

của kế toán

Tồn quý 1
12

5/4

Mã số:

Công

ty

100
Đồng 100

200


Phú
22

16/4

Xuất cho phân

80

120

10

110

10

110

xưởng sx
32

30/4
Cộng

Xuất cho pxsx
100

2.Tập hợp chứng từ kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ

TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và khơng
thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong q trình sử dụng TSCĐ sẽ bị hao mịn


dần, giá trị hao mòn được chuyển dần vào giá trị sản phẩm hay vào chi phí sản xuất
kinh doanh dưới hình thức khấu hao.
Từ những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý TSCĐ cần chú ý
cả hai mặt: Quản lý số lượng (Hiện vật) đồng thời quản lý cả giá trị còn lại của
TSCĐ
a. Đánh giá các loại TSCĐ và phương pháp hạch toán TSCĐ tại cơng ty
TSCĐ của cơng ty bao gồm: Máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị
cơng tác, phương tiện vận tải và kho tàng, nhà cửa, vật kiến trúc.
* Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là xác định các giá trị ghi sổ của TSCĐ, TSCĐ đánh giá lần
đầu có thể đánh giá lại trong q trình sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo nguyên
giá và giá trị còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ: Bao gồm các chí phí liên quan đến việc xây dựng hoặc
mua sắm TSCĐ kể cả chi phí vẩn chyển lắp đặt chạy thử và các chi phí hợp lý cần
thiết khác trước khi sử dụng.
- Cách xác định nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp;
+) Đối với TS mua sắm (Kể cả mua mới và cũ):Nguyên giá TSCĐ mua sắm
gồm giá mua cộng (+) các chi phí trước khi dùng (vận chuyển,lắp đặt,chạy thử…)
trừ (-) các khoản giảm giá (Nếu có).
+)Đối với TSCĐ xây dựng : Nguyên giá TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành
là giá thực tế của cơng trình xây dựng cơ bản cộng (+) các chi phí liên quan.
+) Đối với TSCĐ nhận vốn góp liên doanh: Là giá trị do hội đồng liên doanh
đánh giá.
+) Đối với TSCĐ được cấp: Là giá ghi trên sổ sách của đơn vị cấp cộng (+)
chi phí vận chuyển lắp đặt….

+) Đối với TSCĐ được tặng, thưởng, biếu: là giá thị trường của tài sản tương
đương.
- Quy định thay đổi nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường
hợp .
+) Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước.
+) Trang bị thêm hay thao bớt 1 số bộ phận của TSCĐ.


+)Điều chỉnh lại do tính tốn trước đây.
- Đánh giá TSCĐ theo gía trị cịn lại :Là vốn đầu tư cho việc mua sắm xây
dựng TSCĐ còn phải tiếp tục thu hồi trong q trình sử dụng TSCĐ.
Giá trị cịn lại của TSCĐ

= Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị đã hao

mịn(Số đã trích khấu hao)
* Phương pháp hạch tốn TSCĐ:

Kế tốn TSCĐ là thao dõi tình hình tăng giảm KHTSCĐ. Đồng thời phải
theo dõi tình tăng giảm số tiền khách hàng nợ công ty và ngược lại. Khi mua TSCĐ
công phải bỏ số tiền lớn đầu tư ứng trước trong quá trình tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.Giá trị của sản phẩm.
* Chứng từ sử dụng:
+)Hóa đơn bán hàng.
+)Biên bản giao nhận TSCĐ.
+)Hợp đồng kinh tế.
+)Hóa đơn giá trị gia tăng.
+)Biên bản nhưỡng bán TSCĐ.
+)Thẻ TSCĐ.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 211”TSCĐ hữu hình” để

phản ánh giá trị hiện có và giá trị tăng giảm TSCĐHH theo nguyên giá.
* Kết cấu tài khoản 211;
Bên nợ; Ghi các nghiệp vụ tăng nguyên giá TSCĐ (mua sắm,xây dựng cấp
phát)
Bên có: Ghi các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá TSCĐ (thanh lý nhượng bán)
Dư nợ ngun giá TSCĐ hiện có.
Ví dụ: Trong tháng, ngày 20.04.2008 công ty đã mua máy lọc cao su của
công ty vật tư Thùy Dung. Chưa trả tiền
Có hóa đơn GTGT:



Hóa đơn GTGT
Số:

(Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 20 tháng 4 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Thùy Dung.
Địa chỉ: Thái hòa-Nghĩa Đàn-Nghệ An.
Số tài khoản:

ĐT:

MST:

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Ánh Tuyết.
Tên đơn vị: công ty TNHH Đại Long.
Địa chỉ: Mỹ Đình- Từ Liêm - HN
Số tài khoản:


ĐT:

MST:

Hình thức thanh tốn : trả bằng tiền gửi ngân hàng.
STT

Tên

vật ĐVT

ĐVT: VNĐ

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

3

150.000.000 450.000.000

liệu,sản
phẩm hàng
hóa.
1

Máy


lọc cái

cao su
Cộng

450.000.000

Cộng tiền hàng: 450.000.000
Thuế suất GTGT 10%.Tiền thuế GTGT 45.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:495.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi lăm triệu đồng chẵn.

Người mua hàng
(ký, họ tên)

Người bán hàng
(ký, họ tên)

+ Bi ên bản giao nhận:

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)


Số 25

Mỹ Đình- Từ Liêm- HN

mẫu số01-TSCĐ


Cơng ty TNHH Đại Long

Biên bản giao nhận tài sản cố định
Căn cứ vào quyết định số 12345 ngày 20/4/2008 của công ty về việc giao
nhận TSCĐ là Máy lọc cao su với số lượng 3 chiếc.
Bên nhận tài sản cố định gồm:
Ông : Ngô Quốc Trung
Chức vụ: Giám đốc đại diện bên giao
Bà : Nguyễn Thị Quỳnh Vân
Chức Vụ: Giám đốc đại diện bên nhận
Bà: nguyễn hồi thu
Chức vụ: Trưởng phịng kinh tế đại diện bên giao.
Địa điểm giao nhận TSCĐ : Tại cơng ty TNHH Đại Long
Địa chỉ: Mỹ Đình- Từ Liêm- HN

Xác nhận về TSCĐ như sau
Đơn vị tính :triệu đồng
Tính ngun giá

Mã số
quy

Sở

cách

hữu

hàng


TSCĐ

Năm Cơng
Nước Năm
SX

TSCĐ
1

2

3

789

Nhật

4

suất

vào

thiết

SD

SX

đa


kế

5

6

Giá
mua,
giá
thành

cước
vận
chuyển

Hao mịn
tỷ lện

NG

hao

TSCĐ

mịn
%

Số
hao

mịn
đã
trích

7

8

9

10

11

495

-

450

10

-

Máy
lọc

2002 2007 5000

cao su


Giám đốc

Kế tốnTrưởng

Người nhận

Người giao

(Ký tên,đóng dấu)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Cơng ty TNHH Đại Long

Mẫu số03-TSCĐ

Tài
liệu

HD

KT

sử


kèm dụng
theo
12

13


×