Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giáo trình Thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 100 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

THUẾ
NGHỀ : KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ- TRUNG CẤP
(Ban hành theo Quyết định số:

/QĐ-CĐN ngày tháng năm 20

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Tên tác giả: Th.s Trần Võ Thị Diễm Trang
Năm 2018


LỜI GIỚI THIỆU
Cũng như tất cả các nước, Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách
Nhà nước mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mơ quan trọng và hiệu quả của nền kinh tế
Việt Nam. Thông qua chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích đầu tư, sản xuất và tiêu
dùng đối với những mặt hàng, ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi. Chính
sách thuế ảnh hưởng sâu sắc đến các quyết định đầu tư, tiết kiệm và tiêu dùng của tầng
lớp dân cư.
Tài liệu bài giảng Nghiệp vụ thuế nhằm cung cấp cho học viên những kiến thức
cơ bản về thuế cũng như đáp ứng nhu cầu về giảng dạy, học tập, nghiên cứu của học
viên thuộc khối ngành kinh tế. tài liệu này được biên soạn trên cơ sở tham khảo nhiều
tài liệu khác về thuế, kinh tế..cũng như Luật thuế, Nghị định, Thông tư mới nhất vừa
được ban hành
Bố cục tài liệu gồm 5 chương và phần bài tập thực hành:




Chương 1: Tổng quan về thuế



Chương 2: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu



Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt



Chương 4: Thuế giá trị gia tăng



Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp



Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

Tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, nhưng khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp để quyển tài liệu này được
hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn
An Giang, ngày 20 tháng 01


năm 2018

Tham gia biên soạn

Th.S.TRẦN VÕ THỊ DIỄM TRANG


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

1. LỜI GIỚI THIỆU ..............................................................................1
2. MỤC LỤC ..........................................................................................2
3. GIỚI THIỆU MÔN HỌC………………………………………. 4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THUẾ...............................................5
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế ..............................................5
II. Phân loại thuế ................................................................................. 6
III.Các yếu tố cấu thành một sắc thuế......................................................7
IV. Miễn thuế, giảm thuế .........................................................................8
V. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế ............................ 8
VI. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế .................................. 9
VII. Thủ tục thu nộp thuế ...................................................................... 9
VIII. Xử lý vi phạm .................................................................................9
CHƢƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ........... 10
I. Khái niệm, đặc điểm, và vai trò .................................................................. 10
II. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế ......... 11
III. Căn cứ tính thuế .........................................................................

12


IV. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế ............................ 15
V.Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế và thời hạn xét hoàn thuế .. 17
Bài tập thực hành .......................................................................................... 19
CHƢƠNG III: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ................................ 23
I. Khái niệm, đặc điểm, và vai trò .................................................................. 23
II. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế ......... 23
III. Căn cứ tính thuế .............................................................................. 26
IV Giảm thuế, miễn thuế....................................................................... 33
V. Hoàn thuế ......................................................................................... 33
VI. Đăng ký thuế ................................................................................... 34


VII. Kê khai thuế .................................................................................. 35
VIII. Thời hạn nộp thuế ....................................................................... 35
IX. Quyết toán thuế............................................................................... 36
X. Khi nào cơ quan thuế có quyền ấn định thuế .................................. 36
Bài tập thực hành .................................................................................. 37
CHƢƠNG IV: THUẾ GIÁ TRỊ GIATĂNG ................................... 42
I. Khái niệm, đặc điểm, và vai trò.......................................................... 42
II. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế .......... 43
III.Căn cứ tính thuế ........................................................................................... 46
IV. Phương pháp tính thuế gtgt ....................................................................... 51
V. Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ ........................................ 56
VI. Đăng ký , kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế .......................................... 57
VII.Chế độ hồn thuế gtgt................................................................................ 59
Bài tập thực hành ..............................................................................................63
CHƢƠNG V: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.................... 67
I. Khái niệm, đặc điểm, và vai trị ........................................................ 67
II. Đối tượng nộp thuế, khơng thc diện nộp thuế ............................. 68

III. Phương pháp và căn cứ tính thuế.................................................... 68
Bài tập thực hành .................................................................................. 79
CHƢƠNG VI: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ............................... 86
I. Khái niệm, đặc điểm, và vai trò ........................................................ 86
II. Đối tượng nộp thuế .......................................................................... 87
III. Thu nhập chịu thuế ......................................................................... 87
IV. Kỳ tính thuế .................................................................................... 89
V. Căn cứ tính thuế .............................................................................. 90
Bài tập thực hành .................................................................................. 94
4. CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO


6. PHỤ LỤC

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: NGHIỆP VỤ THUẾ
Mã mơn học: MH 25
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
1. Vị trí:
Mơn học Thuế thuộc nhóm các mơn học chun mơn được bố trí giảng dạy sau
khi đã học xong các mơn học cơ sở. Mơn học có vị trí quan trọng trong khoa học kinh
tế quản lý nói chung và khoa học kế tốn nói riêng.
2. Tính chất:
Mơn học Thuế có tính chất hỗ trợ cho các môn học nghiệp vụ của nghề và vận
dụng vào công tác thực tiễn của doanh nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
-

Kiến thức :

o Trình bày được nội dung cơ bản của từng sắc thuế đang áp dụng tại các

doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay
o Phân biệt được từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong
nền kinh tế hiện nay.
-

Kỹ năng:
o Tính tốn được số tiền phải nộp ngân sách nhà nước của từng sắc thuế

liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghịêp theo chế độ hiện
hành.
o Vận dụng những nội dung chủ yếu của thuế và kết hợp với phương pháp
tính thuế hợp lý cho từng trường hợp cụ thể và cho từng doanh nghiệp.
-

Thái độ:
o Thực hiện đúng những quy định và phương pháp tính của từng sắc thuế

vào trong thực tế công tác chuyên môn.


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Mục tiêu:
- Nhận biết tính tất yếu khách quan của sự ra đời và phát triển cũng như vai trò
của thuế đối với nền kinh tế, từ đó thấy được tầm quan trọng của nó đối với mọi hoạt
động của nền kinh tế.
- Trình bày các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế
- Phân biệt các sắc thuế trong nền kinh tế hiện nay

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ:
1. Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích
chung tồn xã hội.
2. Đặc điểm
- Thuế là một khoản động viên bắt buộc gắn với quyền lực của nhà nước
- Thuế khơng mang tính hồn trả trực tiếp
- Thuế chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những
thời kỳ nhất định.
- Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia bằng quyền lực pháp lý
của Nhà nước đối với con người và tài sản.
3. Vai trò
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự can thiệp của nhà nước thuế đóng
vai trị hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Vai trò của thiế
trong nền kinh tế thị trường nước ta được thể hiện trên các mặt sau đây:
- Thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối


- Thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh.
II. PHÂN LOẠI THUẾ:
Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những
nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định.
1. Căn cứ vào phƣơng thức đánh thuế
- Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là người nộp thuế đồng thời cũng là người chịu
thuế . Thuế trực thu bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân…

- Thuế gián thu: là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của
người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ.
Người tiêu dùng hoặc người được cung cấp hàng hóa dịch vụ là người chịu thuế này.
Thuế gián thu bao gồm: thuế GTGT , thuế tiêu thụ đặc biệt,…..
2. Căn cứ vào cơ sở đánh thuế
- Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập được mang đi
tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều
dạng: thuế gtgt , thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế thu nhập: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập thực tế kiếm được
của các thể nhân hoặc các pháp nhân. Thu nhập thực tế kiếm được hình thành từ nhiều
nguồn: tiền lương, tiền cơng…. Thu nhập được thể hiện dưới nhiều dạng, do đó thuế
thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế tài sản: là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản lưu giữ hay
chuyển dịch. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện như: tài sản tài chính gồm có tiền
mặt, tiền gửi, chứng khốn,…., tài sản cố định gồm nhà cửa, đất đai, máy móc…, tài
sản vơ hình như nhãn hiệu, kỹ thuật…
3. Căn cứ theo mối tƣơng quan với thu nhập
a) Thuế lũy tiến: Là loại thuế có tỷ lệ thu thuế càng cao khi cơ sở tính thuế càng
tăng. Phần lớn các quốc gia trên thế giới sử dụng thuế lũy tiến trong thuế thu nhập cá


nhân để đảm bảo tính cơng bằng trong thực thi nghĩa vụ của mọi công dân đối với Nhà
nước.
b) Thuế tỷ lệ: loại thuế mà thuế suất không thay đổi khi cơ sở tính thuế thay đổi
c) Thuế lũy thối: loại thuế có tỷ lệ thu thuế giảm dần khi cơ sở tính thuế tăng
dần
III. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH MỘT SẮC THUẾ
Hệ thống thuế của bất kỳ quốc gia nào cũng gồm nhiều loại thuế hoạt động trong
các lĩnh vực khác nhau, nhằm những mục tiêu khác nhau và có phương pháp tính riêng
biệt. Tuy nhiên, những yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế được thống nhất như sau:

1. Tên gọi
Tên gọi của mỗi sắc thuế nói lên cơ sở tính thuế hoặc nội dung chủ yếu của sắc
thuế đó như thuế giá trị gia tăng có cơ sở tính thuế là giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế; thuế thu nhập doanh nghiệp có cơ sở tính thuế là thu nhập chịu thuế
của doanh nghiệp.
2. Đối tƣợng nộp thuế
Luật thuế chỉ rõ tồ chức, cá nhân phải thực hiện khai báo, hoặc không phải thực
hiện khai báo, nộp thuế theo quy định của sắc thuế đó. Tức là khoản thuế đó do chủ
thể nào phải nộp thì chủ thể đó chính là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế là thể
nhân hoặc pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Đối tƣợng chịu thuế
Đối tượng làm căn cứ để đánh thuế chính là đối tượng chịu thuế. Căn cứ tính thuế
có thể là thu nhập, hàng hóa hay tài sản, do đó đối tượng chịu thuế cũng có thể là thu
nhập, hàng hóa hoặc tài sản.
Ví dụ: đối với thuế giá trị gia tăng thì đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ
dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở VN; đối tượng chịu thuế nhập khẩu là
các mặt hàng được phép nhập khẩu qua biên giới quốc gia.
4. Thuế suất
Thuế suất có hai loại cơ bản: thuế suất tuyệt đối và thuế suất tỷ lệ (tương đối)


a) Thuế suất tuyệt đối: Là mức thuế tính bằng số tuyệt đối cho đối tượng tính
thuế.
Ví dụ: thuế mơn bài, thuế sử dụng đất nơng nghiệp được tính là số kg thóc/ ha
theo từng hạng đất.
b) Thuế suất tỷ lệ ( tương đối): Là mức thuế được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)
quy định cho mỗi đối tượng tính thuế.
- Thuế suất tỷ lệ cố định: là thuế được quy định theo một tỷ lệ nhất định như nhau
trên cơ sở tính thuế. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp ở VN được quy định bằng tỷ
lệ ổn định 25% trên thu nhập chịu thuế.

- Thuế suất tỷ lệ lũy tiến: là mức thuế phải nộp tăng dấn theo mức độ tăng của cơ
sở tính thuế. Thơng thường có 2 loại biểu thuế suất lũy tiến là biểu thuế lũy tiến từng
phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần
IV. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Thực
chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho nhà nước, song vì những lý do
kinh tế, xã hội mà Nhà nước quy định không phải nộp toàn bộ (miễn thuế) hoặc chỉ
nộp một phần (giảm thuế) số tiền thuế đó.
Việc quy định miễn giảm thuế là nhằm mục đích:
- Tạo điều kiện giúp đỡ người nộp thuế khắc phục hồn cảnh khó khăn do ngun
nhân khách quan làm giảm thu nhập hoặc ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của
mình.
- Thực hiện một số chủ trương chính sách kinh tế- xã hội nhằm khuyến khích
hoạt động của người nộp thuế.
V. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
- Thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
- Thực hiện chế độ sổ sách kế tốn, chứng từ, hóa đơn.
- Thực hiện việc khai báo, cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Thực hiện kê khai, nộp thuế, nộp phạt đúng hạn, đầy đủ.


VI. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THUẾ
- Tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chính
sách thuế.
- Quản lý kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
- Lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và ra thông báo nộp thuế..
- Lập biên bản và xử phạt theo thẩm quyền đối với các vi phạm về thuế, xem xét
và giải quyết các khiếu nại tố cáo về thuế.
VII. THỦ TỤC THU NỘP THUẾ
Bao gồm những quy định về thủ tục kê khai, về địa điểm, thời gian và trình tự

nộp thuế. Thủ tục thu nộp thuế là căn cứ pháp lý để thực hiện đúng đắn việc nộp thuế
đúng, đủ kịp thời và là cơ sở pháp lý để xử lý đối với trường hợp nộp chậm, dây dưa
tiền thuế.
VIII. XỬ LÝ VI PHẠM
Để đảm bảo cho luật thuế được thực thu một cách nghiêm minh, trong mỗi sắc
thuế đều có quy định xử lý vi phạm về thuế, bao gồm việc xác định các hành vi vi
phạm, mức xử lý và thẩm quyền xử lý của từng cấp đối với từng vi phạm.


CHƢƠNG II
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Mục tiêu
- Nêu khái niệm thuế xuất nhập khẩu là gì. Mục đích ý nghĩa của việc ban hành
thuế xuất nhập khẩu?.
- Giải thích được tại sao thuế xuất nhập khẩu là thuế gián thu?.
- Trình bày đối tượng nào chịu thuế và khơng chịu thuế xuất nhập khẩu.
- Hiểu quy trình kê khai nộp thuế xuất nhập khẩu.
- Xác định cách lập các chỉ tiêu trên tờ khai thuế xuất nhập khẩu.
- Xác định căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu.
- Hiểu phương pháp xác định thuế xuất nhập khẩu phải nộp?
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ
1. Khái niệm
Thuế XK, NK là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng được phép XK, NK
qua biên giới VN kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong nước.
2. Đặc điểm:
- Là yếu tố cấu thành trong giá cả của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Là cơng cụ quan trọng của Nhà nước nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương
thơng qua việc kê khai, kiểm tra tính thuế đối với hàng hóa XK, NK.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế, sự biến động kinh tế thế giới,

xu hướng thương mại quốc tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hàng hóa xuất khẩu, NK của
các quốc gia
3. Vai trò:
- Huy động nguồn lực tài chính cho NSNN
- Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu: thơng qua thuế XNK Nhà nước kiểm sốt
được số lượng hàng hàng hóa XNK ra vào thị trường trong nước, từ đó kết hợp được
với các chính sách ngoại thương thích hợp để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm tăng


cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước, nâng cao hiệu quả hoạt
động XNK.
- Góp phần điều tiết lượng hàng hóa XNK và hướng dẫn tiêu dùng trong nước
- Được ví như chiếc cầu nối quan trọng để mở rộng hoạt động ngoại thương.
II. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ VÀ
ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
Theo Luật số: 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
1. Đối tƣợng chịu thuế:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa
nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các
trường hợp sau:
 Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng hồn lại;
 Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngồi; hàng hóa nhập khẩu
từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa
chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
 Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

2. Đối tƣợng khơng chịu thuế XK, NK:
- Hàng hóa chuyển khẩu q cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngồi; hàng hóa từ nước ngồi NK
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu
phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.


- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc tài ngun của Nhà Nước khi xuất khẩu.
3. Đối tƣợng nộp thuế XK, NK:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận
hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
 Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền
nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
 Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
 Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
 Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu,
quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập
cảnh;
 Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
 Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định
của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân
biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường

trong nước và thương nhân nước ngồi được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế,
miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy
định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
III. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ


Thuế XK,
NK

Số lượng hàng

phải = hóa

nộp

thực

XK, NK

tế *

Giá tính thuế

Thuế suất

XK, NK từng * thuế XK,
đơn vị hàng


NK

1. Số lƣợng từng mặt hàng XK, NK: căn cứ vào tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
- Là số lượng chủng loại từng mặt hàng, nhóm hàng ghi trong tờ khai hàng hố
xuất khẩu hoặc nhập khẩu có sự kiểm hố của cơ quan hải quan. Số lượng ghi trên tờ
khai của chủ hàng thường căn cứ vào hợp đồng ngoại thương giữa hai bên.
- Trong thực tế khi thực hiện, số lượng có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với hợp
đồng ngoại thương giữa hai bên. Vì vậy số lượng phải căn cứ vào kết quả kiểm hoá
hàng xuất, nhập khẩu để so sánh với hợp đồng ngoại thương
2. Giá tính thuế
a. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu
- Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng khơng bao gồm chi phí vận tải (F)
và bảo hiểm (I) được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với
hàng hóa xuất.
- Giá FOB
b. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
- Là giá mua tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng bao gồm chi phí (F) và (I) được xác
định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Giá CIF
CIF = FOB + (I+F)
c. Tỷ giá tính thuế
- Là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế, được đăng trên báo Nhân
Dân , đưa tin trên trang điện tử hàng ngày của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Trường hợp vào các ngày không phát hành Báo Nhân Dân, không đưa tin trên trang


điện tử, không thông báo tỷ giá hoặc thông tin chưa cập nhật đến cửa khẩu trong ngày

thì tỷ giá tính thuế của ngày hơm đó được áp dụng theo tỷ giá tính thuế củ ngày liền kề
trước đó.
- Đối với đồng ngoại tệ chưa được Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tỷ
giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì xác định theo nguyên tắc tỷ
giá tính chéo giữa đồng đơla Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá đồng đôla Mỹ
với các ngoại tệ do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.
3. Thuế suất
a) Thuế suất thông thƣờng: Là thuế suất được áp dụng đối với hàng hố nhập
khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc khối nước khơng có thoả thuận về đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất thông thường cao hơn 50%
so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng quy định trong Biểu thuế xuất khẩu và nhập
khẩu.
b) Thuế suất ƣu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương
mại với Việt Nam. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các hiệp định thương mại đã ký kết giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngồi, trong đó có điều khoản ưu đãi về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho từng mặt hàng với số lượng cụ thể và theo đúng mặt
hàng cùng số lượng đã ghi trong hiệp định.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải là hàng hoá sản xuất tại Việt Nam (Nếu là
hàng xuất khẩu) hoặc sản xuất tại quốc gia có ký kết điều khoản ưu đãi trong quan hệ
thương mại đối với Việt Nam (Nếu đó là hàng nhập khẩu).
c) Thuế suất ƣu đãi đặc biệt: là thuế suất được áp dụng cho những hàng hoá
nhập khẩu có xuất xứ từ nước hoặc khối nước mà Việt Nam có thoả thuận ưu đãi đặc
biệt về thuế nhập khẩu theo thể chế khu vực thương mại tự do, lên minh quan thuế
hoặc tạo cho giao lưu thương mại biên giới và trong các trường hợp đặc biệt khác.


Bộ Thương mại Việt Nam khi cấp giấy phép xuất nhập khẩu, có ghi rõ số lượng mặt

hàng nào được áp dụng thuế suất ưu đãi và giấy phép chuyển hàng. Hải quan căn cứ
vào giấy phép đã có xác nhận của Bộ Thương mại để thu thuế xuất nhập khẩu theo
thuế suất ưu đãi
Ví dụ:
1. Cơng ty X xuất khẩu một lô hàng gồm 1.000 sản phẩm, giá bán theo điều kiện
FOB quy ra đồng Việt Nam là 200.000 đ/sp, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Xác định
thuế xuất khẩu phải nộp?
2. Công ty Y nhập khẩu một lô hàng gồm 2.000 kg nguyên liệu A, giá mua theo
điều kiện CIF quy ra đồng Việt Nam là 100.000 đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%.
Xác định thuế nhập khẩu phải nộp?
IV. MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ XNK
1. Miễn thuế
Để khuyến khích một số hoạt động theo định hướng của Nhà nước và đảm bảo sự
phù hợp với các thông lệ thương mại quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, Luật
thuế XNK quy định các trường hợp hàng hóa XNK được miễn thuế XNK như sau:
- Hàng viện trợ khơng hịan lại.
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để tham dự hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài
mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngồi.
- Hàng hóa XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh về quyền ưu
đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế.
- Hàng hóa XK, NK trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh,
nhập cảnh.


- Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại danh
mục A hoặc B Phụ Lục I hoặc Phụ Lục II – nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày

22/09/2006 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luậtđầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ODA.
- Hàng hóa NK để gia cơng cho phía nước ngồi rồi xuất trả theo hợp đồng đã ký.
- Giống cây trồng, vật nuôi được phép NK để thực hiện dự án đầu tư, mở rộng
quy mô dự án trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
- Miễn thuế đối với hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí.
2. Xét miễn thuế
- Hàng hóa NK là hàng chun dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng;
cho nghiên cứu khoa học; cho giáo dục đào tạo.
- Hàng là quà biếu, quà tặng.
- Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế
3. Xét giảm thuế
Hàng hóa XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư
hỏng mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám dịnh chứng nhận thì được
xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
4. Hồn thuế
- Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng khơng có hàng
hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập
khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
được hồn thuế xuất khẩu và khơng phải nộp thuế nhập khẩu;
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái
xuất được hồn thuế nhập khẩu và khơng phải nộp thuế xuất khẩu;
d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh
doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;


đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi

thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi cơng xây dựng, lắp đặt cơng trình, phục vụ sản
xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng cịn lại của
hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường
hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì khơng được hồn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Khơng hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của
Chính phủ.
- Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi
chưa qua sử dụng, gia cơng, chế biến.
- Thủ tục hồn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
V. THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ, THỜI HẠN NỘP THUẾ VÀ THỜI HẠN
XÉT HỒN THUẾ
1. Thời điểm tính thuế
- Là thời điểm người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan
- Được tính theo thuế suất, giá tính thuế và tỷ giá tính thuế tại thời điểm tính thuế.
2. Thời hạn nộp thuế
- Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ
khai hải quan
- Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm
xuất, tái nhập, thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất
hoặc tạm xuất, tái nhập.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu, thời hạn nộp thuế là 275 ngày, kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải
quan.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác ngồi các trường hợp trên thời hạn nộp thuế
là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.


- Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng phải nộp xong thuế trước khi
nhận hàng. Trường hợp có bảo lãnh về tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời

hạn bảo lãnh nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hải
quan. Hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tồ chức bảo
lãnh có trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho
người nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh.
3. Thời hạn xét hoàn thuế
- Đối với hồ sơ hoàn thuế trước kiểm tra sau: thời hạn cơ quan hải quan phải ban
hành quyết định hoàn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết về việc chuyển hồ
sơ sang kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thơng báo lý do khơng hồn thuế cho người
nộp thuế là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế sau: thời hạn cơ quan hải quan phải ban
hành quyết định hồn thuế là trong vịng 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.


BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu của một cơng ty kinh doanh Xuất
nhập khẩu có tài liệu sau:
- Trực tiếp xuất khẩu lơ hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá
FOB là 3USD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.000 đ/USD.
- Nhận nhập khẩu ủy thác lơ hàng hóa B với tổng trị giá theo giá CIF là 3.000
USD, tỷ giá tính thuế là 21.500 đ/USD.
- Nhận nhập khẩu 2.000 sp C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0.5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.000 đ/USD.
- Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D, theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 22.500 đ/USD.
- Nhận nhập khẩu nguyên liệu E để gia cơng cho phía nước ngồi theo hợp đồng
gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra đồng VN là 25.000.000
Biết rằng:

- Thuế suất thuế xuất khẩu hàng A: 2%; hàng D là 1%


- Thuế suất thuế nhập khẩu hàng B,C: 2%; hàng E là 20%.
Bài 2: Doanh nghiệp X xuất khẩu lô hàng gồm:
- 100 tấn gạo theo giá CIF 200 USD/tấn
- 200 tấn cafe theo giá CIF 400 USD/tấn
- 20.000 sản phẩm A theo giá CIF 50USD/sp
Yêu cầu: Xác định thuế xuất khẩu phải nộp của doanh nghiệp X. Biết:
- Tỷ giá tính thuế 1USD = 22.000 VND
- Giá CIF đã bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là: 30 USD/tấn gạo;
50USD/tấn cafe; 8USD/spA
- Thuế suất thuế xuất khẩu: gạo: 5%; cafe:3%; sản phẩm A: 7%.
Bài 3: Doanh nghiệp Y xuất khẩu lô hàng gồm:
- 10.000 sản phẩm A theo giá CIF 5 USD/sp
- 20.000 sản phẩm B theo giá CIF 4 USD/sp
- 50.000 sản phẩm C theo giá CIF 2USD/sp


- Yêu cầu: Xác định thuế xuất khẩu phải nộp của doanh nghiệp Y. Biết:
- Tỷ giá tính thuế 1USD = 22.000 VND
- Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 23.000USD được phân bổ theo trị giá lô
hàng.
- Thuế suất thuế xuất khẩu: spA: 1%; spB:2%; spC: 3%.
Bài 4: Tại một công ty kinh doanh XNK Y, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
- Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 4.000.000 đồng/ tấn, chi
phí vận chuyển từ kho đến cảng 200.000 đ/tấn.
- Nhập khẩu 12.000 sp N theo giá CIF quy ra đồng VN là 50.000đ/sp, theo biên
bản giám định của cơ quan chức năng có 2.000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên
tai trong quá trình vận chuyển.
- Nhập khẩu 3.000 sản phẩm D, theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, qua kiểm tra hải
quan thiếu 300 sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 22.500 đ/USD.

Biết rằng:

- Thuế suất thuế xuất khẩu sp P: 2%;
- Thuế suất thuế nhập khẩu sp D: 1%; sp N: 15%

Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu của một cơng ty kinh doanh XNK
Y trong kỳ.
Bài 5: Tính thuế XNK phải nộp trong tháng 8/200N của công ty XNK
Afiex, qua các tài liệu sau:
- Ngày 2: xuất khẩu trực tiếp 10.000 sp, giá CIF quy đổi ra VNĐ là 450.000 đ/sp
- Ngày 6: xuất khẩu trực tiếp: 15.000 sp, giá FOB : 420.000 đ/sp
- Ngày 10: nhận uỷ thác xuất khẩu 12.000 sp, giá CIF: 460.000 đ/sp, I+F là
20.000 đ/sp
- Ngày 12: bán cho Cty XNK Rạng Đông 180.000 sp, giá bán: 425.000 đ/sp
(công ty XNK mua về để xuất khẩu)
- Ngày 18: nhập khẩu trực tiếp 16.000 sp, giá CIF: 360.000 đ/sp
- Ngày 25: nhận uỷ thác nhập khẩu 15.000 sp, giá CIF: 370.000 đ/sp


- Phí vận tải và bảo hiểm quốc tê đối với hàng công ty xuất khẩu : 25.000đ/sp
- Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế XK: 2%.
Bài 6: Tính thuế XNK phải nộp trong tháng 2/N của công ty Vĩnh Khang,
qua các tài liệu sau:
- Ngày 3: xuất khẩu trực tiếp 800 sp A, giá CIF 15USD/sp
- Ngày 5: xuất khẩu trực tiếp 400 sp B, giá FOB 14 USD/sp
- Ngày 15: nhập khẩu trực tiếp 600 sp C, giá FOB 100USD/sp
- Ngày 20: nhận nhập khẩu uỷ thác 700 sp D, giá CIF 50USD/sp
- Ngày 25: bán cho Cty XNK 500 sp E, giá bán: 65.000 đ/sp
- Ngày 28: nhập khẩu trực tiếp 200 sp G, giá FOB: 110 USD/sp
Biết rằng:

- Tỷ giá thanh toán 1 USD = 22.000 VND
- Phí vận tải và bảo hiểm quốc tê đối với hàng công ty xuất khẩu là 10% giá mua
tại cửa khẩu
- Phí vận tải và bảo hiểm quốc tê đối với hàng công ty nhập khẩu là 15% giá bán
tại cửa khẩu.
- Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế XK: 5%
Bài 7: Tính thuế XNK của cơng ty XNK ANZ theo tài liệu sau:
1. Hàng xuất khẩu:
- SP-A: 15.000sp, giá CIF: 550.000 đ/sp
- SP-B: 12.000sp, giá CIF: 650.000 đ/sp
- SP-C: 10.000sp, giá CIF: 680.000 đ/sp
- Đây là hàng hóa nhận uỷ thác xuất khẩu, hoa hồng được hưởng 5% trên giá
FOB, phí I+F của tồn bộ lơ hàng là 111 triệu đồng được phân bổ theo số lượng cuả
ba loại hàng nói trên.
2. Hàng nhập khẩu:


- SP-D: 5.000 sp, giá CIF: 1.6 triệu đồng/sp. Theo biên bản giám định của
VINACONTROL, có 3.000 sp bị hỏng hồn tồn do thiên tai trong q trình vận
chuyển.
- SP-E: 18.000 sp, giá FOB: 2.4 triệu đồng /sp. Theo hải quan thiếu 1.500 sp. Chi
phí I+F: 60.000 đ/sp
- Nguyên liệu nhập khẩu đến hạn nộp thuế 32.000 kg ( để gia công sản xuất
40.000 sp xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết giá CIF: 300.000 đ/kg.
Cho biết: thuế suất SP-A(2%), SP-B(3%), SP-C(4%); SP-D(5%); SP-E(6%);
nguyên liệu(1%).
Bài 8: Tính các khoản thuế phải nộp trong kỳ của cơng ty ABC có tài liệu
sau:
1. Nhập khẩu 3 lô hàng A, B, C có tổng chi phí vận chuyển là 15.000 USD, biết:



Lơ hàng A gồm 1.500 sản phẩm với giá FOB 40 USD/sp, phí bảo hiểm

được tính 1% giá FOB.


Lơ hàng B gồm 1.000 sản phẩm với giá FOB 45 USD/sp, phí bảo hiểm

được tính 1,5% giá FOB.


Lơ hàng C có tổng giá trị theo giá FOB 45.000 USD, phí bảo hiểm được

tính 2% giá FOB.
2. Nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu từ nước X với giá nhập khẩu 4,5 USD/kg
theo hợp đồng sản xuất gia công 200.000 sản phẩm AA xuất khẩu. Nhưng đến hạn
công ty chỉ xuất khẩu 60% giá trị lô hàng với giá theo hợp đồng 10USD/sp, phần cịn
lại cơng ty bán trong nước.
3. Nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu C với giá nhập khẩu 5 USD/kg để sản xuất
100.000 sp CC, công ty xuất khẩu 60.000 sp CC với giá xuất khẩu 4,5USD/sp.
4. Biết thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá tính
thuế tại thời điểm trên là 1USD = 22.500 VND.

-----------------------------------------


CHƢƠNG III
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(THUẾ TTĐB)
Mục tiêu:

- Trình bày những vấn đề cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt và so sánh sự giống và
khác nhau giữa thuế TTĐB với thuế GTGT.
- Trình bày những quy định cụ thể của thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Giải thích sự ra đời của thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như tầm quan trọng của sắc
thuế này đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Vận dụng vào thực hành và tính đúng số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho
NSNN
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG
1. Khái niệm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hoá, dịch vụ đặc biệt
theo danh mục Nhà nước quy định.
2. Đặc điểm:
- Có mức động viên cao .
- Là loại thuế tiêu dùng nhưng thuế TTĐB chỉ đánh vào một số loại hàng hoá
dịch vụ đặc biệt.
- Chỉ đánh một lần ở khâu nhập khẩu hoặc khâu sản xuất.
3. Tác dụng:
- Nhà nước thực hiện tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với một số loại
hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
- Điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư có thu nhập cao.
- Thực hiện động viên một bộ phận thu nhập cho NSNN.
II. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƢỢNG
KHÔNG CHỊU THUẾ TTĐB:
1. Đối tƣợng nộp thuế TTĐB


Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hoá
và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp
thuế TTĐB
2. Đối tƣợng chịu thuế TTĐB

a. Hàng hố:
a) Thuốc lá điếu, xì gà;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;
e) Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
f) Tàu bay
g) Du thuyền
h) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và
các chế phẩm khác để pha chế xăng;
i) Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống;
j) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã;
b. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát xa, ka-ra-ơ-kê;
c) Kinh doanh ca-si-nơ (casino), trị chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot);
d) Kinh doanh giải trí có đặt cược;
e) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
f) Kinh doanh xổ số.
3. Đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế TTĐB :
a. Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB nếu xuất khẩu thì khơng phải
nộp thuế TTĐB trong các trƣờng hợp sau.


×