Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.37 KB, 52 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC:
NGHỀ

TO N THƯ NG M I
D CH VỤ
TO N DOANH NGHI P
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp

(Ban hành theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN, ngày tháng năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, Năm ban hành: 2019

0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THI U
Kế toán – thư ng mại dịch vụ là một trong những công cụ quan trọng để
quản lý kinh tế - tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Trong bối cảnh hội nh p vào nền kinh tế hiện nay vai


trò của doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nước lại càng có ý ngh a
thiết thực nhiều h n.Vì v ykế tốn càng trở nên cần thiết và quan trọng trong việc
thu nh n, xử lý và cung cấp thơng tin. Thơng tin kế tốn cung cấp không chỉ quan
trọng và cần thiết đối vị đ n vị kế tốn mà cịn cần thiết cho các đối tượng có liên
quan như c quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,…
Để đáp ứng nhu cầu học t p, nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành kế
toán và thuế của Trường Cao đẳng Nghề An Giang và những ai quan tâm đến cơng
tác kế tốn, chúng tôi đã tiến hành biên soạn cuốn sách Kế tốn thư ng mại dịch vụ”.
Nội dung trình bày trong cuốn sách này được thực hiện trong 4 chư ng:
Chư ng 1 : Tổng quan về doanh nghiệp thư ng mại -dịch vụ
Chư ng 2 : Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
Chư ng 3 : Kế toán xuất nh p khẩu
Chư ng 4 : Kế toán kinh doanh dịch vụ
Mỗi chư ng được kết cấu theo trình tự sau đây:
Mục tiêu của chư ng
Nội dung từng phần hành kèm theo ví dụ minh họa
Bài t p cho từng phần hành và bài t p tổng hợp
Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, cuốn sách chắc chắn không tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nh n được những đóng góp của bạn đọc
để lần biên soạn sau được tốt h n.
An Giang, ngày tháng 12
năm 2019
Tham gia biên soạn
Chủ biên
Phạm Thu Vân

1


MỤC LỤC

ĐỀ MỤC

TRANG

Lời giới thiệu

1

Mục lục
Ch ng tr nh m n học
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TM- DỊCH V
I. Khái niệm và kinh doanh thư ng mại- dịch vụ
II. Đặc điểm doanh nghiệp thư ng mại - dịch vụ
III. Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp TM – dịch vụ
CHƯƠNG 2: K TO N MUA B N H NG H A TRONG NƯ C
I. Những vấn đề chung
II. Kế tốn mua bán hàng hóa trong nước
III. Bài t p ứng dụng
CHƯƠNG 3: K TO N U T NH P KH U H NG H A
I. Tổng quan về xuất nh p khẩu
II. Kế toán nh p khẩu hàng hóa
III. Kế tốn xuất khẩu hàng hóa
IV. Bài t p ứng dụng
CHƯƠNG 4: K TO N KINH DOANH DỊCH V
I. Khái niệm kinh doanh dịch vụ
II. Kế toán kinh doanh dịch vụ
III. Bài t p ứng dụng

2
3

4
4
4
5
7
7
9
20
23
23
24
28
31
34
34
34
41

2


CHƯ NG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: K TO N THƯƠNG M I- DỊCH V
Mã môn học: MH21
Thời gian môn học: 60 giờ
ý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo lu n, bài t p: 27
giờ; Kiểm tra: 3 giờ
I. V TRÍ, TÍNH CHẤT, NGH A V VAI TRÕ CỦA MƠN HỌC
1. Vị trí
Mơn kế tốn thư ng mại dịch vụ là một bộ ph n cấu thành quan trọng của

hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các mơn tài chính doanh nghiệp,
thuế; là c sở để học mơn thực hành kế tốn.
2. Tính chất
Mơn học kế toán thư ng mại dịch vụ cung cấp những kiến thức về giao dịch
mua bán hàng hóa và kinh doanh xuất nh p khẩu, hạch toán kế toán trong doanh
nghiệpthư ng mại.
3. ngh a và vai trị của mơn học
Thơng qua kiến thức chun mơn về kế tốn thư ng mại dịch vụ, người học
thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn. Mơn học kế tốn thư ng mại
dịch vụ có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt
động mua bán hàng hóa.
II. MỤC TIÊU MƠN HỌC
1. Về kiến thức
- Trình bày được các nội dung liên quan đến kế toán thư ng mại dịch vụ
- Hiểu được các quy trình hoạt động c bản về giao dịch mua bán hàng hóa
của doanh nghiệp thư ng mại
- Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp thư ng
mại dịch vụ theo từng phần hành kế toán
- V n dụng kiến thức kế toán vào kiểm soát các hoạt động mua bán hàng hóa
2. Về kỹ năng
- Giải quyết được những vấn đề chuyên môn về kế tốn và tổ chức được
cơng tác kế tốn thư ng mại dịch vụ
- Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn thư ng mại trong doanh nghiệp
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;
- Có đạo đức lư ng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ lu t, sức khỏe;
III. NỘI DUNG MÔN HỌC

3



CHƯ NG 1
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHI P THƯ NG M I D CH VỤ
Mục ti u:
- Trình bày được hoạt động kinh doanh trong thư ng mại là gì
- Trình bày được đặc điểm doanh nghiệp thư ng mại dịch vụ
- V n dụng cơng tác kế tốn vào cơng việc kế tốn thư ng mại dịch vụ
N i ung:
I. KHÁI NI M V ĐỐI TƯỢNG INH DOANH THƯ NG M I D CH VỤ
1. hái niệm
Hoạt động kinh doanh thư ng mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng
hố trên thị trường bn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Kinh doanh dịch vụ là ngành kinh doanh sản phẩm vô hình, chất lượng
khó đánh giá vì chịu nhiều yếu tố tác động từ người bán, người mua và thời điểm
chuyển giao dịch vụ đó, rất nhiều loại hình dịch vụ phụ thuộc vào thời vụ. Trong
nền kinh tế, quá trình lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ phục vụ đượcgiao cho nhiều
ngành đảm nh n như : nội thư ng, ngoại thư ng, lư ng thực, v t tư, dược phẩm,
du lịch, bưu điện, v n tải…
2. Đối t ợng kinh oanh th ng mại – ịch vụ
Đối tượng kinh doanh thư ng mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành
như nông, lâm, thủy, hải sản; hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; v t tư thiết bị; thực
phẩm chế biến; lư ng thực.
Hoạt động dịch vụ rất đa dạng và phong phú, tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau : dịch vụ thư ng mại, dịch vụ trong hoạt động kinh doanh xuất nh p
khẩu, du lịch, tư vấn, đầu tư, bảo hiểm, v n tải…Trong giáo trình, tác giả xin giới
thiệu 3 l nh vực thông dụng nhất : nhà hành khách sạn, kinh doanh du lịch, v n tải.
II. ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHI P THƯ NG M I -D CH VỤ
1. Đặc điểm về l u chuyển hàng hóa, ịch vụ
ưu chuyển hàng hóa là quá trình v n động của hàng hóa, khép kín một

vịng luân chuyển của hàng hóa trong các doanh nghiệp thư ng mại dịch vụ. ưu
chuyển hàng hóa bao gồm ba khâu: Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong điều kiện
kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp thư ng mại cần tính tốn dự trữ hàng hóa
hợp lý, tránh để hàng tồn kho quá lớn, kéo dài một vòng luân chuyển hàng hoá,
nhằm sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả kinh tế.
Q trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ thường diễn ra đồng
thời ngay cùng một địa điểm nên cung– cầu dịch vụ không thể tách rời nhau mà
phải được tiến hành đồng thời.
2. Đặc điểm về việc tính giá
Trong quá trình mua hàng, các doanh nghiệp thư ng mại cần tính tốn xác
định đúng đắn giá thanh tốn trong khâu mua để xác định đúng giá vốn của hàng
hoá tiêu thụ làm c sở xác định kết quả kinh doanh.
Về nguyên tắc, hàng hoá trong doanh nghiệp thư ng mại được xác định theo
giá mua thực tế ở từng khâu kinh doanh :

4


- Trong khâu mua: Giá mua thực tế là số tiền thực tế mà doanh nghiệp phải
chi ra để có được quyền sở hữu về số hàng hố đó. Giá mua thực tế bao gồm giá
thanh toán với người bán + Chi phí thu mua + Các khoản thuế khơng được hoàn
lại - Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thư ng mại được hưởng
nếu có .
- Trong khâu dự trữ thời điểm nh p kho : Trị giá vốn hàng hóa nh p kho
bao gồm giá thanh tốn với người bán + Chi phí thu mua + Các khoản thuế
khơng được hồn lại - Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thư ng
mại được hưởng nếu có .
- Trong khâu bán: Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ được xác định đúng
bằng giá vốn hàng hóa nh p kho để đảm bảo nguyên tắc nh p giá nào xuất giá đó.
Tuy nhiên, do sự biến động giá trên thị trường, doanh nghiệp thư ng mại phải mua

hàng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, vì v y giá xuất bán của hàng hóa có thể áp
dụng một trong các phư ng pháp sau:
+ Đ n giá bình quân gia quyền;
+ Giá thực tế đích danh;
+ Giá nh p trước – xuất trước;
Sản phẩm dịch vụ có sự khác biệt nhau về c cấu chi phí so với các sản
phẩmv t chất khác: tỷ trọng chi phí nguyên v t liệu thấp, chi phí nhân cơngtrực
tiếp và chi phí sản xuất chung tư ng đối cao. Trị giá vốn của dịch vụ cung cấp
cũng chính là giá thành của sản phẩm dịch vụ.
III. TỔ CHỨC CÔNG T C
TO N TRONG DOANH NGHI P
THƯ NG M I - D CH VỤ.
1. Nguy n tắc tổ chức
Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp là việc tổ chức sử dụng các
phư ng pháp kế toán để thực hiện việc ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh phù hợp với chính sách và chế độ kế tốn tài chính hiện
hành , phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của kế toán. Do đó, việc tổ chức
cơng tác kế tốn cần thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1.1 Tổ chức công tác kế toán phải đúng với những quy định trong điều lệ tổ
chức kế toán nhà nước, trong chế độ kế toán ban hành phù hợp với các chính sách,
chế độ quản lý kinh tế tài chính của nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
1.3 Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc
tiết kiệm và hiệu quả.
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế tốn tài
chính và kế toán quản trị.
2. N i ung tổ chức c ng tác kế tốn trong oanh nghiệp:
Tổ chức cơng tác kế toán là việc tổ chức thực hiện hạch toán ban đầu, phân

loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính bằng các phư ng pháp kế toán
đúng với nguyên tắc, chế độ kế toán do nhà nước ban hành và phù hợp với đặc
điểm, điều kiện của doanh nghiệp, nội dung cụ thể của tổ chức cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp bao gồm.
5


2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Hạch toán ban đầu là khâu đầu tiên, quan trọng của công tác kế tốn. Mọi
nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh đều phải l p chứng từ kế toán làm c sở cho
việc ghi sổ kế toán.
2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản nhà nước ban hành sử dụng cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và
kiểm tra kiểm soát các đối tượng kế toán.
2.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết xử lý thông tin từ các
chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác l p các báo cáo tài chính và quản trị,
nhằm kiểm tra, kiểm soát các loại tài sản, nguồn vốn, từng quá trình hoạt động.
2.4 Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế toán
- Hệ thống báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp, c quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử
dụng để đưa ra các quyết định kinh tế, theo qui định hiện nay gồm
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị bao gồm các báo cáo l p ra để phục vụ cho yêu
cầu quản trị của doanh nghiệp ở nhiều cấp khác nhau và không bắt buộc phải công

khai

6


CHƯ NG 2
TO N MUA B N H NG HÓA TRONG NƯỚC
MỤC TIÊU:
- Trình bày được đặc điểm của hoạt động thư ng mại
-

ác định được các chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động mua bán
hàng trong nước;

- Tính đúng giá nh p kho hàng hóa và phân bổ được chi phí thu mua cho
hàng xuất bán;
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế tốn tổng hợp của kế
tốn mua bán hàng hóa trong nước;
- V n dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng;
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.Đặc điểm của hoạt đ ng th ng mại:
- Mua bán hàng hoá trong nước hay còn gọi là nội thư ng là l nh vực hoạt
động thư ng mại trong từng nước, thực hiện q trình lưu chuyển hàng hóa từ n i
sản xuất, nh p khẩu tới n i tiêu dùng.
- Hoạt động thư ng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thư ng mại
của thư ng nhân, bao gồm việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thư ng mại
và các hoạt động xúc tiến thư ng mại nhằm mục đích lợi nhu n hoặc nhằm thực
hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Trong đó:
+ Hành vi thư ng mại là hành vi của thư ng nhân trong hoạt động thư ng

mại làm phát sinh quyền và ngh a vụ giữa các thư ng nhân với nhau hoặc giữa
thư ng nhân với các bên có liên quan;
+ Hàng hố gồm máy móc, thiết bị, ngun liệu, nhiên liệu, v t liệu, hàng
tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh
doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán;
+ Dịch vụ thư ng mại gồm những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá.
+ úc tiến thư ng mại là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy c hội mua
bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thư ng mại;
+ Thư ng nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký
kinh doanh hoạt động thư ng mại một cách độc l p, thường xuyên.
2. Ph ng thức án hàng, giao hàng và thanh toán:
Dưới gốc độ kế toán, nghiên cứu các phư ng thức bán hàng để xác định
trách nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế
toán.
 Đối với án u n án s
Có 2 phư ng thức bán hàng c bản
- Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nh p vào kho sau đó mới xuất ra
bán
Có 2 hình thức giao hàng:

7


+ Giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện bên
mua nh n hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đ n bán hàng và nh n hàng cùng với
hóa đ n dành cho bên mua.
+ Chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng của mình giao cho bên mua tại địa
điểm do bên mua qui định đã thỏa thu n trên hợp đồng. Trách nhiệm hàng hóa và
chi phí thuộc về bên bán.
- Giao hàng v n chuyển thẳng: bán hàng tay ba : Hàng được mua đi bán lại

ngay mà không phải nh p kho

Mua

Cty thư ng mại B

Bên cung cấp C

Bán

Chuyển hàng

Bên mua (D)

Có 2 phư ng thức thanh tốn
+ V n chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Ngh a là bên B mua và bên bán
phải thực tiếp thanh toán tiền hàng. Như v y toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra
phải tính vào doanh thu chịu thuế.
+ V n chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn:Ngh a là B trở thành một tổ
chức môi giới thư ng mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua D , mua
bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu
hoa hồng.
 Đối với án l :
Có nhiều phư ng thức bán l như bán hàng ở quày, siêu thị, bán hàng qua
điện thoại, qua mạng internet, bán l lưu động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu
động,…nhưng về thanh tốn có 2 phư ng thức thu tiền như sau:
- Bán hàng thu tiền t p trung: tổ chức ở qui mô bán l lớn như siêu thị, quày
bách hóa lớn…khách hàng thanh tốn một lần tại qy, kế toán thu tiền, cuối ngày
kế toán l p báo cáo hàng ngày và đem tiền nộp vào phịng kế tốn để ghi sổ một
lần.

- Bán hàng không thu tiền t p trung:phù hợp với qui mô bán l nhỏ, mỗi nhân
viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán l , quày bán
hàng nhỏ…, cuối ngày l p báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phịng kế tốn
hoặc cuối định kỳ 3,5,7 ngày,…mới l p báo cáo bán hàng định kỳ nộp cho phịng
kế tốn cơng ty, tiền mặt v n phải nộp hàng ngày hoặc định kỳ ngắn 1 lần.
3. Nhiệm vụ của kế toán mua án hàng hoá:
- Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hố của doanh
nghiệp về trị giá và số lượng.
- Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho
- Theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng tồn kho, định mức dự trữ
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và
hàng tồn cuối kỳ để xác định giá vốn hàng đã bán và hàng tồn cuối kỳ

8


- ưạ chọn phư ng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
kết quả tiêu thụ hàng hố chính xác
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của từng thư ng vụ giao dịch
II. K TO N MUA B N H NG HÓA TRONG NƯỚC:
Trong kinh doanh thư ng mại, khối lượng hàng hóa lưu chuyển chủ yếu là
mua ngoài, các trường hợp nh p khác là không đặc trưng và rất thưa thớt. Hàng
hóa mua vào để kinh doanh bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, đ n vị nh p khẩu
đối với bán buôn , từ các đ n vị bán buôn đối với đ n vị bán l hàng hóa .
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.
TO N MUA H NG

1.1 hái niệm
- Hàng hoá mua vào để bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, từ đ n vị nh p
khẩu đối với bán buôn , từ các đ n vị bán bn đối với đ n vị bán l hàng hố
- Hàng hoá mua được thực hiện theo nhiều phư ng thức giao nh n : mua
trực tiếp, mua theo phư ng thức chuyển hàng, theo hợp đồng cung cấp, mua theo
phư ng thức đặt hàng…Mỗi phư ng thức mua hàng đều có những thỏa thu n về
cách thức, n i giao nh n, thanh tốn, phí tổn có liên quan đến từng thư ng vụ.
- Thanh toán tiền mua hàng trên c sở hoá đ n và hợp đồng ký kết theo
nhiều hình thức : trả trước, trả ngay, trả ch m
1.2. Chứng từ
- Phư ng thức chuyển hàng: bên bán giao hàng theo như hợp đồng và gởi
hóa đ n GTGT hay hóa đ n bán hàng, phiếu xuất kho kiêm hoá đ n là căn cứ để
bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán và ghi sổ.
- Phư ng thức nh n hàng : bên mua cử người đến nh n hàng của bên bán,
mang theo giấy ủy nhiệm đến nh n hàng, sau khi nh n hàng xong người nh n hàng
ký nh n trên chứng từ bán hàng của bên bán và nh n lại một bản liên 2 về nộp
cho kế toán
- Trường hợp mua hàng nông, lâm,thủy sản của người trực tiếp nuôi trồng
hoặc người khơng kinh doanh bán, khơng có hố đ n theo chế độ qui định phải l p
bảng kê hàng hoá mua vào theo đúng qui định làm c sở nh p hàng
- Chứng từ gồm : biên bản kiểm nghiệm, phiếu nh p kho 3liên
1.3. Nguy n tắc hạch toán hàng hoá
- Chỉ được xem là hàng hoá khi các đối tượng được DN mua vào với mục
đích là để bán
- Nguyên tắc hạch toán và đánh giá cũng giống như đối với nguyên v t liệu,
công cụ, cần lưu ý: Hàng hố mua có hố đ n đặc thù ghi giá thanh tốn là giá đã
có thuế GTGT xác định giá mua chưa thuế = giá thanh toán / 1+T%
T% làthuếsuất Thuế GTGT= giá thanh toán – giá mua chưa thuế
- Giá thực tế hàng mua vào phải được chi tiết theo 2 chỉ tiêu: giá mua và chi
phí thu mua hàng hố

Giá mua hàng hóa:

9


Giá nh p kho HH = giá mua chưa thuế + các khoản thuế khơng được hồn lại chiết khấu thư ng mại,giảm giá pp khấu trừ thuế GTGT
Giá nh p kho HH =giá thanh tốn có thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có - chiết khấu
thư ng mại,giảm giá thuế GTGT theo phư ng pháp tính thuế trực tiếp
Ch
Trường hợp, hàng hóa mua về cần phải gia cơng, s chế, phân loại…để
tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của HH thì các chi phí này được tính vào
chi tiêu giá mua hàng hóa.
Chi phí thu mua: v n chuyển, bốc xếp,bảo quản hàng hóa,chi phí bảo hiểm
HH đang được v n chuyển, tiền thuê kho,thuế bến bãi, lư ng nhân viên thu mua và
nh n hàng,hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua
hàng.Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa được tiến hành một lần vào cuối kỳ kế
toán.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên hàng ngày xuất
kho theo giá mua HH, cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra và hàng
tồn kho để tính giá vốn, tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào tình hình cụ thể của DN
1.4. Tài khoản sử ụng:
Tài khoản 156 Hàng hóa”
Trị giá vốn của hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua, nh p kho của hàng hóa Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm:
nh p kho trong kỳ .
xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế
biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng.
Trị giá hàng thuê gia công, chế biến Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người
nh p kho .
bán.

Chi phí thu mua hàng hóa.
Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như
xuất.
Tổng số phát sinh nợ.
Tổng số phát sinh có
Trị giá vốn của hàng tồn cuối kỳ
Tài khoản 156 được hạch tốn chi tiết theo kho, theo loại hàng, nhóm hàng và
từng thứ hàng hóa, kho quản lý… Tài khoản 156-Hàng hóa được chi tiết thành 3
tài khoản.
- TK 1561 Giá mua của hàng hóa”
- TK 1562 Chi phí mua hàng hóa”
- TK 1567 Hàng hóa bất động sản”.
* Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định như sau:
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán
Chi phí thu mua
Phân bổ cho hàng
Tồn cuối kỳ

Chi phí thu mua của
hàng tồn đầu kì
=

+

Trị giá mua của hàng
tồn đầu kì

=


Chi phí thu
mua hàng hóa
tồn đầu kỳ

+

+

Chi phí thu mua phát
sinh trong kì
Trị giá mua của hàng
nh p trong kì
Chi phí thu mua
HH phát sinh
trong kỳ

x

Trị giá mua của
hàng xuất bán
trong kì

Chi phí thu mua
- phân bổ cho hàng
bán trong kỳ

Ch
10



Hàng tồn kho cuối kỳ gồm: hàng tồn kho và hàng gửi đi bán nhưng chưa bán được
Ví ụ 1:
Số dư đầu kỳ: Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ. Trong
tháng nh p hàng trị giá thuần là 198.000.000đ, chi phí mua hàng 15.000.000đ. Trị
giá mua của hàng đã xuất bán ra trong kỳ 250.000.000đ. Hãy phân bổ chi phí mua
hàng cho hàng đã bán ra trong kỳ theo tiêu thức: trị giá mua.
1.5. Ph ng pháp hạch toán m t số n i ung chủ yếu:
 Hạch tốn nhập kho hàng hóa
1. Khi mua hàng về nh p kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156 1561 : giá mua hàng hố chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 1331 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331...
2. Trường hợp đã nh n được hóa đ n của người bán nhưng cuối tháng hàng
hóa chưa về nh p kho, kế toán ghi:
Nợ TK 151
Nợ TK 133 nếu có
Có TK 111,112, 331...
- Sang kỳ kế toán sau hàng mua đang đi đường về nh p kho, kế tốn ghi
Nợ TK 1561
Có TK 151
3. Khi mua hàng có phát sinh chi phí như chi phí v n chuyển, bốc dỡ, lưu kho
bãi..., kế toán ghi:
Nợ TK 156 1562 : chi phí thu mua chưa có thuế GTGT .
Nợ TK 133 1331 : thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nếu có .
Có TK 111, 112, 311, 331.
4. Trường hợp hàng mua được bàn giao tay ba thì đồng thời với
việc ghi nh n doanh thu phản ánh số tiền thu từ người mua hàng , kế tốn cịn
tiến hành kết chuyển trị giá vốn của hàng bán đúng bằng trị giá thực tế của số
hàng mua được bàn giao tay ba :

Nợ TK632
Nợ TK133
Có TK111, 112, 331...
5. Trường hợp th ngồi gia cơng, chế biến hàng hóa, ghi
- Khi xuất kho hàng hóa thuê gia cơng
Nợ TK 154
Có TK 1561
- Chi phí th gia cơng chế biến
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
- Sau khi gia cơng xong nh p lại kho hàng hóa
Nợ TK 1561
Có TK 154
6. Khi mua hàng hóa theo phư ng thức trả ch m, trả góp. Ghi
Nợ TK 1561 theo giá mua trả tiền ngay
11


Nợ TK 133
Nợ TK 242 Phần lãi trả ch m
Có TK 111,112,331
Định kỳ, tính lãi mua hàng trả ch m, trả góp, ghi
Nợ TK 635
Có TK 242
7. Khoản chiết khấu thư ng mại, giảm giá hàng bán được hưởng làm giảm giá
nh p kho, ghi
Nợ TK 111,112,331
Có TK 1561 nếu hàng cịn tồn kho
Có TK 632 nếu hàng đã tiêu thụ

Có TK 133
 S đ kế tốn nhập uất hàng hóa qua kho:
TK 111,112,331TK 1561

TK 331,111

Mua hh nh p

Khoản chiết khấu
TM, hàng được giảm giá

kho

TK 632
uất bán tại kho

TK 151
Hàng mua đang đi
đường

TK 157
Hàng gửi bán

TK 333
Thuế nh p khẩu
TTĐB

TK 222
uất tham gia liên doanh


TK 411
Được cấp, nh n

liên kết

Vốn góp

TK 1381

TK 3381
Thừa trong kiểm

Thiếu trong kiểm kê



TK 154

TK 412
Gia công,chế biến

Chênh lệch giảm do đánh

Nh p kho

giá lại

TK 632
HH bán bị trả
lại


12


 S đ kế tốn chi phí thu mua hàng hóa
TK 111,112,331
T p hợp chi phí thu
hàng hóa phát sinh
giá vốn hàng bán

TK 1562

TK 632

Phân bổ chi phí mua hàng
cho hàng đã bán ra để xác định

Ph

ng pháp hạch toán các tr ờng hợpcó li n quan:
 Mua hàng nhập kho th ng th ờng
Ví ụ 2:Ngày 5/6/năm N, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ABC mua hàng điện tử
của cơng ty cổ phần Y , trên hóa đ n của công ty Y ghi trị giá hàng
chưa thuế là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nh p kho đủ nhưng
chưa trả tiền.
 Hàng mua phát sinh chi phí gia c ng
Các công ty thư ng mại thường mua hàng nông , lâm, hải thủy sản ở nhiều
nguồn khác nhau, sau đó mang đi gia cơng, chế biến, phân thành nhiều loại để bán,
nên kế tốn cần phải tính đúng, tính đủ chi phí nh p hàng theo nguyên tắc giá gốc.
Kế toán sử dụng TK 154 để t p hợp tồn bộ chi phí có liên quan đến q trình mua

hàng hóa và gia cơng chế biến.
Ví ụ 3:Công ty nh p kho 100 tấn đ u xanh, giá mua 600.000đ/ tấn. Chưa thanh
tốn. Ngay sau đó xuất toàn bộ đ u ra c sở thuê ngoài gia cơng, chi phí gia cơng
chế biến gồm:
- Bao bì đóng gói:
1.000.000đ
- Tiền cơng th ngồi:
800.000đ
- Chi phí khác bằng tiền mặt:
630.000đ
Hàng s chế xong nh p lại kho, phân thành 3 loại:
+ oại 1: 80 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 800.000đ/tấn
+ oại 2: 15 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 500.000đ/tấn
+ oại 3: 4 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 200.000đ/tấn
2.
TO N B N H NG
2.1. hái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.2. Nguy n tắc ghi nhận oanh thu và điều kiện ghi nhận oanh thu:
tư ng tự như mơn kế tốn doanh nghiệp.
2.3. Chứng từ sử ụng:
Hóa đ n giá trị gia tăng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phư ng pháp khấu trừ.

13


Hóa đ n bán hàng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phư ng pháp trực tiếp.

Hóa đ n đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và đã được bộ tài
chính chấp nh n bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đ n đặc thù như vé xe, vé
tàu, phà,…
Ngồi các chứng từ trên, hạch tốn chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê
bán l hàng hóa, dịch vụ và bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi ...
2.4. Tài khoản sử ung:
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng”
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, Doanh thu bán sản phẩm,
hoặc thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp phải hàng hóa và cung cấp dịch vụ
nộp.
của doanh nghiệp đã thực
Trị giá khoản chiết khấu thư ng mại kết chuyển hiện trong kỳ kế toán.
vào cuối kỳ;
Trị giá khoản giảm giá bán hàng kết chuyển vào
cuối kỳ;
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911
ác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thư ng mại đã chấp
nh n thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thu n
cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
số chiết khấu thư ng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
lại sang tài khoản 511 Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Cộng số phát sinh Nợ

Cộng số phát sinh Có

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

14


- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại:Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thư ng mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán:Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán”
Giá vốn hàng đã bán.
Hồn nh p khoản dự phịng.
p dự phịng giảm giá hàng hóa tồn Giá vốn hàng bán bị trả lại
kho.
Kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả
kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có.
2.5. Ph ng pháp hạch toán:
 S đ kế toán tổng hợp
S đ kế toán hàng gửi án
TK 111,112,331

TK 157

TK 632

Mua hàng xong gửi Hàng gửi bán đã xác định
bán ngay

được tiêu thụ

TK 156


TK 156
uất kho hàng
gửi bán

Hàng gửi bán bị
nh p lại kho

TK 1381
TK 632
Hàng đã bán bị trả lại
Còn gửi bên bán

Hàng gửi bán bị
tổn thất chở xử lý

S đ giá vốn hàng án
TK 111,112,331
Mua hàng xong
bán ngay

TK 632

TK 156

Hàng hóa đã bán bị trả lại
nh p kho

TK 156


TK 911
uất kho bán

K/C giá vốn hàng đã bán
15


Trực tiếp

trong kỳ

S đ kế toán oanh thu án hàng
TK3332,3333

TK 511

Các khoản thuế trừ
vào doanh thu

TK 111,112,131

Bán hàng thu bằng tiền
khách hàng nợ

TK 521
Cuối kỳ KC chiết khấu
TM, giảm giá hàng bán,..

TK 911
K/C doanh thu bán hàng

thuần

S đ kế toán các khoản làm giảm oanh thu án hàng
TK 111,131

TK 521

Khoản CK thư ng mại
Giảm GHB,DT HB bị trả lại

TK 511
K/c khoản giảm
trừ doanh thu

TK33311
Thuế
GTGT hoàn lại
Khách hàng

TK 632

156,157

Giá nh p kho hàng
bị trả lại

Hạch tốn xuất kho hàng hóa tiêu thụ:
 Tr ờng hợp 1: kế toán oanh thu án hàng th ng th ờng hoặc cung
cấp ịch vụ th ng th ờng
 Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.

Khi xuất kho hàng hố giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nh n đủ hàng
hoá và thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nh n nợ, kế toán hạch toán như sau:
- Kế toán phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán và ghi:
16


Nợ TK 111,112, 131: theo tổng giá thanh tốn .
Có TK 511 (5111)
Có TK 333 33311 : thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Đồng thời kế toán phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và ghi:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán.
Có TK 156 1561 : trị giá mua thực tế của hàng bán.
- Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán nếu có , kế toán
ghi.
Nợ TK 511 5111 : ghi giảm doanh thu bán hàng.
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
- Các khoản làm giảm doanh thu:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 33311
Có TK 111,112,131,..
- Đồng thời, phản ánh giảm giá vốn của lô hàng bị trả lại
Nợ TK 156 1
Nợ TK 157
Có TK 632
Ví ụ 1: Bán hàng qua kho th o h nh thức nhận hàng
Ngày 06/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho
khách hàng , số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá
bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
 Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng

- Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên mua, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm
v n chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng gửi bán.
Có TK 156 1561 : Trị giá mua của hàng xuất bán.
- Khi hàng hoá chuyển đi được bên mua chấp nh n thanh toán hoặc đã thanh
toán, căn cứ vào Hoá đ n giá trị gia tăng, kế toán ghi.
Nợ TK 131 chi tiết từng người mua
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 (5111): doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 33311 : thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Đồng thời kế toán phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán được khách
hàng chấp nh n:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán.
Có TK 157: trị giá mua thực tế của hàng bán được chấp nh n.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán nếu có , kế tốn ghi:
Nợ TK 511 5111 : ghi giảm doanh thu bán hàng.
Có TK 3332: số thuế phải nộp.
Ví ụ 2: Bán hàng qua kho th o ph ng thức chuyển hàng
Ngày 10/7, Công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 130 để chuyển hàng đi
bán cho công T T, số lượng 4 đ n vị hàng điện tử mua hàng ngày 10/7 Phiếu
xuất kho số 002 , giá bán chưa thuế GTGT là 150.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT
17


10%. Đến ngày 12/7, công ty T T đồng ý nh n hàng và thanh tốn ngay bằng tiền
mặt cơng ty l p phiếu thu số 01 . Giá xuất kho 100.000đ/cái.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
 Bán hàng vận chuyển th ng có tham gia thanh tốn
- Mua hàng và án ngay
+ Ghi nh n giá vốn

Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 331
+ Ghi nh n doanh thu
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
- Mua hàng và chuyển án
+ Mua hàng và chuyển đi bán
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 331
+ Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
+ Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 157
Ví ụ 3: Bán hàng vận chuyển th ng có tham gia thanh tốn
Mua hàng và án ngay
Ngày 15/7, cơng ty ABC mua hàng của công ty Y 5 cái điện tử, hóa đ n
số 022 của cơng ty Y , ghi giá bán chưa thuế là 100.000đ/cái, tiền hàng chưa
thanh tốn. Cơng ty ABC bán giao ngay 5 cái cho doanh nghiệp D và xuất hóa đ n
bán hàng số 138, với giá bán chưa thuế GTGT là 130.000đ/c, tiền hàng chưa thu.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
Mua hàng và chuyển án
Tư ng tự như ngày 15/7, nhưng công ty ABC nh n hàng xong rồi chuyển
hàng đến cho doanh nghiệp D để giao. Ngày 16/7, doanh nghiệp D nh n hàng và
chấp nh n thanh toán.

Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
 Tr ờng hợp 2: ế tốn án hàng có phát sinh thừa thiếu t ng t kế
tốn oanh nghiệp
Kế tốn bên bán hàng phải có trách nhiệm hạch toán theo dõi hàng bán thừa
và thiếu thuộc phạm vi trách nhiệm của bên bán.
Ví ụ 4:
Ngày 06/7, cơng ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho khách
hàng , số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán
chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, khi hàng đến n i bên
18


mua chỉ nh n được 2 đ n vị hàng, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, bên mua
chấp nh n thanh toán theo số thực tế, tiền hàng chưa thu
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
Ví ụ 5: ấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa
Bên bán phải theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân theo giá gốc là
100.000đ, kế toán chỉ ghi nh n doanh thu bán hàng theo hóa đ n. Hàng thừa được
bên mua giữ hộ, kế toán theo dõi trên tài khỏa 157. Hàng thừa được bên mua chấp
nh n mua thêm thì bên bán xuất hóa đ n cho hàng thừa.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
Tr ờng hợp 3: ế toán oanh thu án hàng đại l t ng t
TDN
Đối với hàng hóa nh n bán đại lý theo phư ng thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà
doanh nghiệp Ví ụ 6:
Cơng ty gửi hàng cho đại lý A để bán, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa
thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Trong tháng đại lý A bán đúng giá quy định
thu được bằng tiền mặt. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng tính 5% giá bán chưa thuế,
thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Đại lý đã chi bằng tiền mặt trả cho công ty, sau

khi trừ khoản hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
 Tr ờng hợp 4: ế toán oanh thu án hàng trả chậm, trả góp t ng t
KTDN)
Bán hàng theo phư ng thức trả ch m, trả góp, thì doanh nghiệp ghi nh n
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nh n doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi phải tính trên khoản lãi phải trả nhưng trả góp phù hợp với thời
điểm ghi nh n doanh thu được xác nh n.
Ví ụ 7:
Cơng ty bán xe Honda trả góp, giá bán cố định chưa thuế thu ngay bằng tiền
mặt là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, giá bán trả góp là
19.900.000đ bao gồm thuế GTGT là 10% , giá xuất kho 14.000.000đ. Trong ngày
bán được 1 chiếc thu ngay bằng tiền mặt là 2.000.000đ, số còn lại thu đều trong 10
tháng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
 Tr ờng hợp 5: ế toán các khoản làm giảm oanh thu án hàng t ng
t KTDN)
Ví ụ 8:
Ngày 20/7, cơng ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 235 bán tại kho cho công
ty , số lượng 2 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa
thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, vì cơng ty mua hàng đạt
số lượng lớn, nên công ty ABC trừ chiết khấu thư ng mại cho mổi đ n vị hàng
20.000đ, giá bán còn lại ghi trên hóa đ n là 120.000đ/c. Cơng ty ABC đã nh n và
chưa thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
Ví ụ 9:

19



ấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, cơng ty xuất kho trả lại 2 đ n vị điện tử
mua ngày 20/7 vì chất lượng kém Hóa đ n trả hàng số 156 . Công ty ABC đã
nh n lại hàng nh p kho và trừ lại nợ phải thu của công ty phiếu nh p kho số 005
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
Ví ụ 1 :
ấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, cơng ty đề nghị giảm giá cho 2 đ n vị
hàng điện tử mua ngày 20/7 vì quy cách hàng khơng đúng theo cam kết. Công ty
ABC đồng ý giảm giá chưa thuế mỗi đ n vị hàng: 10.000đ và trừ lại nợ phải thu
của công ty .
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên
III. B I TẬP ỨNG DỤNG
Bài tập 1:
Giả định tại Công ty thư ng mại ABC kinh doanh bánh k o kế toán hàng tồn
kho theo phư ng pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo
phư ng pháp khấu trừ, trong q II/N có tài liệu như sau ĐV: 1000đ .
1. Ngày 2/4, mua 5.000 thùng bánh của Công ty Y theo giá mua chưa thuế:
400.000; thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa trả cho người bán. Số hàng mua
đ n vị đã:
- Bán ngay cho Công ty A tại địa điểm nh n hàng 1.000 thùng, theo tổng giá
thanh toán cả thuế GTGT 10% là 170.500. Tiền hàng chưa than toán.
- Gửi bán thẳng cho Công ty B 1.000 thùng bánh theo giá chưa thuế: 170.500;
thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
- Công ty chuyển về nh p kho 1.200 thùng, thực nh p 1.150 thùng; số hàng
thiếu chưa xác định rõ ngun nhân.
- Số hàng cịn lại, Cơng ty đang nhờ bên bán giữ hộ cuối tháng chưa chuyển
về nh p kho .
2. Ngày 10/4, Công ty phát hiện nguyên nhân lô hàng thiếu của lô hàng nh p
kho ngày 2/4 là do lỗi của nhân viên v n chuyển nên quyết định bắt bồi thường
theo giá thanh toán của số hàng thiếu đó.
3. Ngày 20/4, khi xuất hàng để bán, Công ty phát hiện trong lô hàng nh p kho

ngày 2/4 có 200 thùng bánh kém chất lượng. Tuỳ thuộc vào mức độ kém chất
lượng của lô hàng, Công ty quyết định:
- uất trả lại cho người bán 50 thùng.
- Số hàng kém chất lượng cịn lại, Cơng ty u cầu bên bán giảm giá 50%, đã
được đồng ý.
4. Ngày 4/5, Công ty chuyển số hàng nhờ bên bán giữ hộ về nh p kho đủ.
Chi phí v n chuyển đã trả bằng tiền mặt là 550 gồm cả thuế GTGT 10% .
5. Ngày 10/5, Cơng ty thanh tốn tiền mua hàng cho người bán qua tài khoản tiền
gửi ngân hàng đã nh n giấy báo Nợ sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng
1%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 2:

20


Một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A, nộp thuế GTGT theo phư ng
pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A 10%, hạch toán hàng tồn kho
theo phư ng pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phư ng pháp nh p
trước xuất trước. Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau:
- TK 1561: 790.000.000 đồng số lượng 1.000 sản phẩm A
- TK 1562: 2.000.000 đồng
- TK 157: 795.000.000 đồng số lượng 1.000 sản phẩm A .Gửi bán cho công ty
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nh p kho hàng hóa mua ngoài 10.000 sản phẩm A. Đ n giá mua chưa thuế
780.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí
v n chuyển đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng 10.500.000 đồng, gồm thuế GTGT 5%.
2. uất gửi bán cho công ty Y 3.000 sản phẩm A. Đ n giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 960.000 đồng.
3. Nh n tiền trả trước qua ngân hàng của công ty 3.200.000.000 đồng.

4. uất bán 2.000 sản phẩm A, thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế
1.900.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
5. uất bán 2.000 sản phẩm A cho cơng ty M. Người mua chấp nh n thanh
tốn theo hóa đ n, biết rằng giá chưa có 10% thuế GTGT là 950.000 đồng/SP.
6. uất gửi bán cho công ty H 1.500 sản phẩm A, đ n giá bán chưa có 10%
thuế GTGT là 950.000 đồng/SP.
7. Cơng ty nh n hàng và trả tiền mặt mua tồn bộ hàng hóa gửi bán tháng
trước, đ n giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000 đồng/SP.
8. Công ty Y đã nh n 3.000 sản phẩm A và thanh tốn tồn bộ tiền hàng bằng
tiền gửi ngân hàng sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên tổng giá
trị thanh toán.
9. uất bán 2.000SPA, Tiêu thụ theo phư ng thức bán trả góp cho khách
hàng M với tổng giá thanh tốn cả thuế GTGT: 2.500.000.000 đồng. Tại thời điểm
bán, khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt 500.000.000 đồng. Số cịn lại
khách hàng M sẽ thanh tốn trong vịng 10 tháng, mỗi tháng 200.000.000 đồng
bằng tiền mặt. Biết rằng giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 10% của lô hàng này là
1.900.000.000 đồng
10. Chi phí bán hàng t p hợp trong kỳ 18.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp t p hợp trong kỳ như sau:
- Tiền lư ng phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150.000.000 đồng.
- Các khoản trích theo lư ng tính vào chi phí, trừ vào lư ng.
- Tiền điện nước, điện thoại đã trả bằng tiền mặt 60.500.000 đồng trong đó
có cả thuế GTGT 10% .
12. Phân bổ chi phí thu mua theo trị giá mua của hàng hóa.
u cầu:
1. Định khoản, kết chuyển để tính kết quả kinh doanh. Cho biết thuế suất thuế
TNDN là 20%).
2. Phản ánh vào tài khoản 1561,1562, 632, 511, 911
Bài tập 3


21


Tại một công ty thư ng mại Tân Trường Sanh, hạch toán thuế GTGT theo
phư ng pháp khấu trừ, áp dụng phư ng pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua một lơ hàng có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 100.000.000
đồng, hàng về nh p kho đủ. Chi phí v n chuyển 220.000 đồng trả bằng tiền mặt,
trong đó thuế GTGT 10% tiền mua hàng chưa thanh tốn.
2. Nh n được giấy báo bên mua đã nh n được lô hàng đã gửi đi bán tháng
trước, hàng này có giá trị xuất kho 60.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế
GTGT là 70.000.000 đồng chưa thu tiền.
3. uất kho hàng ra bán, giá xuất kho 80.000.000 đồng, giá bán chưa có
thuế GTGT 10% là 96.000.000 đồng, tiền bán hàng thu 50% bằng tiền mặt, số còn
lại chưa thanh tốn.
4. Nh p lại kho lơ hàng bán ra tháng trước, bị trả lại, lơ hàng này có giá trị
xuất kho 40.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 50.000.000 đồng.
5. Mua hàng của công ty M bán thẳng cho cơng ty N, hàng có giá mua
120.000.000 đồng, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 140.000.000 đồng tiền mua
và bán chưa thanh toán bên mua đã nh n được hàng.
6. uất kho hàng hóa gửi cho cơng ty hàng hóa có giá trị thực tế xuất kho
50.000.000 đồng giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 70.000.000 đồng chi phí v n
chuyển hàng hóa 120.000 đồng trả bằng tiền mặt. Nếu bên mua thanh toán trước
thời hạn thì được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá thanh tốn.
7. Cơng ty nh n được hàng, thanh tốn tiền hàng qua ngân hàng sau khi trừ
chiết khấu thanh toán.Đồng thời cơng ty N đề nghị giảm 2.000.000 đồng vì hàng
kém chất lượng,công ty đã đồng ý, tiền v n chưa thanh toán.
8. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần, kết
chuyển giá vốn hàng bán
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. ác định doanh thu bán hàng thuần trong kỳ.

22


CHƯ NG 3
TO N XUẤT NHẬP HẨU H NG HÓA
Mục ti u:
- Hiểu được xuất nh p khẩu hàng hóa là gì .
- Trình bày được các phư ng thức xuất nh p khẩu hàng hóa
- ác định được giá trị thực tế của hàng nh p khẩu
- Hạch toán được các phư ng pháp kế toán liên quan đến xuất nh p khẩu hàng
hóa
I.TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP HẨU:
hái niệm:Hoạt động kinh doanh xuất-nh p khẩu là hoạt động trao đổi hàng
hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với các tổ chức, cá nhân ở nước
ngồi thơng qua mua bán, bao gồm cả hoạt động tạm nh p tái xuất, tạm xuất tái
nh p.
Các ph ng thức uất – nhập kh u: Có hai phư ng thức xuất - nh p khẩu:
xuất nh p khẩu trực tiếp và xuất nh p khẩu uỷ thác.
* Ph ng thức uất - nhập kh u tr c tiếp:
uất - nh p khẩu trực tiếp là phư ng thức kinh doanh mà trong đó, đ n vị
tham gia hoạt động xuất - nh p khẩu có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng
với nước ngoài; trực tiếp giao, nh n hàng và thanh toán tiền hàng.
* Ph ng thức uất - nhập kh u uỷ thác
uất - nh p khẩu uỷ thác là phư ng thức kinh doanh mà trong đó, đ n vị
tham gia hoạt động kinh doanh xuất - nh p khẩu không đứng ra trực tiếp đàm phán
với nước ngoài mà phải nhờ qua một đ n vị xuất - nh p khẩu khác thực hiện hoạt
động nh p khẩu hoặc xuất khẩu cho mình.

Đặc biệt hoạt động xuất - nh p khẩu uỷ thác là có hai bên cùng tham gia
hoạt động xuất - nh p khẩu:
+ Bên giao uỷ thác xuất - nh p khẩu bên uỷ thác : bên uỷ thác là bên có đủ
hàng xuất - nh p khẩu.
+ Bên nh n uỷ thác xuất - nh p khẩu bên nh n uỷ thác : bên nh n uỷ thác
xuất - nh p khẩu là bên đứng ra thay mặt bên uỷ thác ký kết hợp đồng với bên
nước ngoài.
Giá cả hàng hóa xuất, nh p khẩu lng gắn liền với các điều kiện và c sở
giao hàng khác nhau theo 1 trong 13 c sở giao hàng. Hiện nay các doanh nghiệp
xuất nh p khẩu của Việt Nam thường mua hàng nh p khẩu theo điều kiện CI và
bán hàng xuất khẩu theo điều kiện OB. Nội dung chủ yếu của hai điều kiện này
như sau:
Theo điều kiện OB ree on board tức là giao trên tàu”
Theo điều kiện này, người bán phải giao hàng lên tàu do người mua chỉ định
tải cảng bốc hàng qui định; xin giấy phép xuất khẩu; làm đủ các thủ tục hải quan
cần thiết, chịu mọi trách nhiệm chi phí, rủi ro. Tổn thất cho đến khi hàng qua lan
can tàu tại cảng bốc hàng.
Người mua phải kịp thời chỉ định tàu chở hàng, ký kết hợp đồng v n
chuyển, trả cước phí v n chuyển, nh n hàng tại cảng bốc hàng qui định và trong
thời gian qui định; chịu các phí tổn có liên quan và các rủi ro về hàng hóa kể từ khi
hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng.
23


Theo điều kiện CI Cost, Isururance and reight tức là tiền hàng, phí bảo
hiểm và cước phí”
Theo điều kiện này người bán phải ký hợp đồng v n chuyển, trả cước phí
v n chuyển để chở hàng đến cảng đích, xin giấy phép xuất khẩu, làm đủ thủ tục hải
quan cần thiết cho việc xuất khẩu hàng hóa, chịu rủi ro về phí tổn về việc đó; chịu
phí tổn mua bảo hiểm hàng hóa để tránh cho người mua rủi ro mất mát hoặc hư hại

hàng hóa trong q trình v n chuyển, giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng trong
thời gian qui định; chịu mọi phí tổn có liên đến hàng hóa cho đến khi hàng đã được
giao lên tàu tại cảng bốc hàng.
Người mua nh n hàng và trả tiền khi có hóa đ n, hóa đ n đã được giao cho
mình; nh n hàng được giao tại cảng bốc hàng và tiếp nh n hàng hóa đó từ người
chuyên chở tại cảng đúng qui định; chịu mọi phí tổn có liên quan đến hàng kể từ
khi hàng được giao cho mình tại cảng bốc hàng, trừ chi phí v n chuyển và các chi
phí khác mà các công ty hàng hải đã thu khi ký hợp đồng v n tải; chịu mọi rủi ro
tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã qua hẳn lan can tàu tại cảng bốc hàng.
Người mua cần lưu ý theo điều kiện giá CI , người bán chỉ phải mua bảo
hiểm với phạm vi tối thiểu, nếu người mua muốn được bảo hiểm với phạm vi rộng
h n thì phải có sự thỏa thu n rõ ràng với người bán hoặc tự minh mua bảo hiểm.
- Việc thanh toán tiền hàng xuất nh p khẩu rất đa dạng và phức tạp theo các
phư ng thức thanh toán được áp dụng trong từng hoạt động ngoại thư ng. Các
phư ng thức thanh toán quốc tế thường dùng là: nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng
chứng từ…
II.
TO N NHẬP HẨU H NG HÓA:
1.Xác định trị giá th c tế của hàng nhập kh u
- Tư ng tự như hàng hoá thu mua trong nước, trị giá thực tế giá gốc của
hàng nh p khẩu cũng bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua phát sinh
trong q trình nh p khẩu hàng hoá:
Trị giá
Trị giá mua
thực tế của
=
của hàng
hàng nh p
nh p khẩu
khẩu


+

Các khoản
thuế khơng
được hồn

Giảm giá, chiết
khấu thư ng mại
+
của hàng nh p
khẩu

Chi phí thu
mua của hàng
nh p khẩu

- Chi phí trực tiếp phát sinh trong khâu nh p khẩu bao gồm: lệ phí thanh tốn,
lệ phí chuyển tiền, lệ phí sửa đổi /C, phí thuê kho bến bãi, lưu kho, chi phí v n
chuyển, hoa hồng trả cho bên uỷ thác nh p khẩu trường hợp uỷ thác nh p khẩu .
Ví ụ1: Đ n vị nh p khẩu một lô hàng theo giá OB 100.000 USD, phí bảo
hiểm là 6% theo trị giá OB. Chi phí v n tải ngồi nước là 10.000 Các khoản thuế
khơng được hoàn lại bao gồm thuế nh p khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nh p
khẩu hay thuế GTGT của hàng nh p khẩu tính theo phư ng pháp trực tiếp , trong
đó, thuế nh p khẩu được tính như sau:
Thuế nh p khẩu phải
nộp

=


Giá nh p khẩu x % thuế nh p khẩu

- Trường hợp doanh nghiệp nh p khẩu những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
24


×