Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.62 KB, 28 trang )

CHƯƠNG II
Page  2
MỤC TIÊU CHƯƠNG II
Chương này giúp cho sinh viên:

Hiểu các khái niệm và tầm quan trọng của mô hình
nghiên cứu

Phân biệt các loại mô hình nghiên cứu

Biết cách lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp với
vấn đề và mục tiêu nghiên cứu đã đề ra
Page  3
Khái niệm mô hình nghiên cứu
2.1
Mối quan hệ nhân quả
2.2
Các mô hình nghiên cứu
2.3
Khái niệm Marketing thử nghiệm
2.4
NỘI DUNG CHƯƠNG
Page  4
2.1 Khái niệm mô hình nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu (research design) còn gọi là
thiết kế nghiên cứu

Lập mô hình nghiên cứu là quá trình làm rõ và trình
bày phương pháp nghiên cứu hay chiến lược để
đạt được mục tiêu nghiên cứu



Mô hình nghiên cứu có ý nghĩa như một chiếc cầu
nối giữa các mục tiêu nghiên cứu và việc đạt được
các mục tiêu đó.
Page  5
2.1 Khái niệm mô hình nghiên cứu(tt)

Nội dung cơ bản trong mô hình nghiên cứu
Các nội dung
cơ bản nhất
Các mục tiêu nghiên cứu,
khả năng đáp ứng nhu cầu
thông tin của cuộc NC
Các nguồn dữ liệu và
phương pháp thu thập
các dữ liệu đó
Phương pháp xử lý
và phân tích dữ liệu
Page  6
Mục tiêu nghiên cứu của U&A study
Động cơ và hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm
Động cơ và hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm
Lợi ích tìm kiếm khi tiêu dùng sản phẩm
Lợi ích tìm kiếm khi tiêu dùng sản phẩm
Mức độ nhận biết và tiêu dùng các thương hiệu
cạnh tranh
Mức độ nhận biết và tiêu dùng các thương hiệu
cạnh tranh
Cảm nhận, liên tưởng về các thương hiệu cạnh tranh
Cảm nhận, liên tưởng về các thương hiệu cạnh tranh

Hành vi và thói quen trong việc sử dụng phương
tiện truyền thông đại chúng
Hành vi và thói quen trong việc sử dụng phương
tiện truyền thông đại chúng
Họ là ai (biến nhân khẩu)?
Họ có những quan điểm, lối sống như thế nào?
Họ là ai (biến nhân khẩu)?
Họ có những quan điểm, lối sống như thế nào?
Thị trường
Thị trường
Thị trường
Thị trường
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Page  7
2.2 Mối quan hệ nhân quả

Chỉ được làm rõ trong các cuộc nghiên cứu chính
thức (conclusive research)

Để tìm hiểu mối quan hệ nhân quả, nhà nghiên
cứu phải tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm

Từ các câu hỏi về mối liên hệ, nhà nghiên cứu
đưa ra giả thuyết nghiên cứu
Page  8
2.2 Mối quan hệ nhân quả(tt)
Điều kiện để thiết lập được mối quan hệ nhân quả

Các điều kiện
cho mối quan hệ
nhân quả
Có bằng chứng rõ ràng
về mối liên quan giữa biến
nguyên nhân và biến kết quả
Các kết quả chỉ được giải thích
bởi các biến nguyên nhân đó,
không có bất kỳ lý giải nào khác
Có sự biến đổi đồng thời
hay biến thiên đồng hành
(concomitant variation)
Có bằng chứng về
thời gian xuất hiện
Page  9
2.3 Các mô hình nghiên cứu
Các loại
mô hình
nghiên cứu
Mô hình
nghiên cứu
khám phá
Mô hình
nghiên cứu
mô tả
Mô hình
nghiên cứu
nhân quả
Page  10
Mục đích:


Nhằm phát hiện sơ bộ vấn đề nghiên cứu,
xác định chính xác hơn các vấn đề

Hiệu quả trong việc thiết lập các giả thuyết
nghiên cứu
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Phương pháp thu thập dữ liệu

Nghiên cứu tại bàn

Nghiên cứu định tính:

Thảo luận nhóm chuyên gia

Thảo luận tay đôi

Nghiên cứu trường hợp
Mô hình
nghiên cứu
khám phá
Page  11
Mục đích:

Nhằm mô tả thị trường như:
- Mô tả đặc điểm, thói quen tiêu dùng
- Thị phần, đối thủ cạnh tranh
- Mô tả mối quan hệ giữa các biến thị trường
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Phương pháp thu thập dữ liệu:


Nghiên cứu hiện trường thông qua các kỹ thuật
phỏng vấn
- Phỏng vấn trực tiếp
- Phỏng vấn qua thư
- Phỏng vấn qua điện thoại
- Phỏng vấn qua thư điện tử, khảo sát trực tuyến
Mô hình
nghiên cứu
mô tả
Page  12
Mục đích:

Nhằm xác định mối quan hệ nhân quả
giữa các biến của thị trường
- Ví dụ: tìm mối quan hệ giữa chi phí quảng
cáo và doanh thu bán hàng
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Phương pháp thu thập dữ liệu

Thực hiện thông qua các kỹ thuật
thực nghiệm
Mô hình
nghiên cứu
nhân quả
Page  13

Biến độc lập hay biến
xử lý


Ký hiệu: X
- X: Chỉ sự biểu hiện
(Exposure) của một
xử lý thử nghiệm
(Experimental
treatment) vào một
biến nào đó
Các loại biến trong thực nghiệm

Biến phụ thuộc hay
biến đo lường

Ký hiệu: O
- O: Chỉ sự quan sát
(Observation) và
đo lường

Biến ngoại lai

Các biến tham gia
vào thực nghiệm mà
ta không biết hoặc
không kiểm soát
được
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Một số thực nghiệm cơ bản
Page  14
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Một số thực nghiệm cơ bản (tt)
Đơn vị thực nghiệm


Là các phần tử được sử dụng để tiến hành xử lý và
đo lường hiệu ứng xử lý

Các đơn vị thực nghiệm thường được chia làm hai nhóm:
- Nhóm thực nghiệm, ký hiệu EG (Experimental group)
- Nhóm kiểm soát, ký kiệu CG (Control group)

Các đơn vị thực nghiệm được lựa chọn bằng phương
pháp ngẫu nhiên, ký hiệu là R (random chosen)
Page  15
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Một số thực nghiệm cơ bản (tt)

Ký hiệu thực nghiệm:
EG: R O1 X O2
CG: R O3 O4

Ký hiệu theo hàng ngang: Từ trái qua chỉ sự
chuyển động qua thời gian trước sau

Ký hiệu theo hàng dọc: các diễn biến đồng thời
Page  16
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Một số thực nghiệm cơ bản (tt)

Ví dụ:

Nhà nghiên cứu tiến muốn xem chương trình huấn luyện nhân viên bán
hàng tác động đến doanh thu bán hàng của hai khu vực Cần Thơ và Tp

Hồ Chí Minh sau khóa huấn luyện nhân viên bán hàng tại TpHCM.
Vậy trong mô hình này:

Biến độc lập: chương trình huấn luyện là biến độc lập

Biến phục thuộc: doanh thu bán hàng

Biến ngoại lai: Đối thủ cạnh tranh của chúng ta thực hiện tăng giá

Nhóm thực nghiệm: TP.HCM

Nhóm kiểm soát: Cần Thơ
Page  17
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Một số thực nghiệm cơ bản(tt)
Các yếu tố có thể gây ra sai lệch trong thử nghiệm

Nguyên nhân lịch sử (History)

Sự lỗi thời (Maturation)

Bỏ cuộc (Mortality)

Hiệu ứng trắc nghiệm (Testing effect)

Sai lầm do công cụ (Instrumentation)

Sai lầm khi chọn mẫu (Sampling error)
Page  18
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)

Một số thực nghiệm cơ bản(tt)
Một số
mô hình
thực nghiệm
Mô hình
Bán thực nghiệm
Mô hình
thực nghiệm
thực sự
Mô hình
thực nghiệm
cao cấp
Page  19
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình bán thực nghiệm

Mô hình nắm bắt một tình huống (One-Shot Case Study)
- Tên gọi khác: mô hình chỉ quan sát và đo lường sau
(After-only design)
- Ký hiệu mô hình: EG: X O1
X là xử lý thử nghiệm (Experimental treatment)
O1 là đo lường sau khi việc xử lý đã được thực hiện -
Observation 1

Mô hình một nhóm thực nghiệm đo lường trước và sau
(one-group pretest-posttest design)
- Ký hiệu mô hình: EG: O1 X O2
Page  20
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình bán thực nghiệm (tt)


Mô hình so sánh nhóm tĩnh (Static group
comparison design)
- Ký hiệu mô hình: EG: X O1
CG: O2

Mô hình thực nghiệm dọc (Longitudinal
design) hay mô hình chuỗi thời gian (time-
series design)
- Ký hiệu mô hình:
EG: O1 O2 O3 O4 X O5 O6 O7 O8
Page  21
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình thực nghiệm thực sự

Mô hình đo lường trước-sau với nhóm kiểm soát
(Pretest - Posttest Control Group Design Or
Before -After With Control Group Design)
- Ký hiệu mô hình: EG: R O1 X O2
CG: R O3 O4
- Hiệu ứng xử lý: TE = (O2 – O1) – (O4 – O3)
Page  22
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình thực nghiệm thực sự (tt)

Mô hình có nhóm kiểm chứng chỉ đo lường sau
(posttest - only group design or after-only with
control design)
- Ký hiệu mô hình: EG: R X O1
CG: R O2

- Hiệu ứng xử lý: TE = O1 – O2
Page  23
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình thực nghiệm thực sự (tt)

Mô hình bốn nhóm Solomon
- Là sự kết hợp của 2 mô hình thực nghiệm đo lường trước
sau có nhóm kiểm soát và đo lường sau với nhóm kiểm soát
- Ký hiệu mô hình: EG1: R O1 X O2
CG1: R O3 O4
EG2: R X O5
CG2: R O6
- Hiệu ứng xử lý: TE = O5 – O6
Page  24
2.3 Các mô hình nghiên cứu(tt)
Mô hình thực nghiệm phức tạp

Mô hình ngẫu nhiên hóa hoàn toàn
(completely Randomized)

Mô hình thực nghiệm khối ngẫu nhiên

Mô hình hình vuông Latin (Square Latin)

Mô hình thừa số (Factorial)
Page  25
2.4 Markerting thử nghiệm

Là giai đoạn đưa sản phẩm mới hay một chương
trình tiếp thị áp dụng vào hoàn cảnh thị trường thực

tế hơn

Giúp nhà quản trị tiên liệu trước tình hình
thị trường và có các điều chỉnh phù hợp

Chi phí cho các thử nghiệm marketing thường khá
cao

×