Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

02 ôn tập căn bản về QLDT (p2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.67 KB, 3 trang )

LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
VỀ ĐÍCH 2022:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 2: ÔN LUYỆN CĂN BẢN VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN (P2)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 3 (22/2/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
NHỮNG PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY SAI? GIẢI THÍCH.
1. Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen với nhau.
2. Ở tương tác cộng gộp, vai trò của các gen trội là như nhau.
3. Khi các cặp gen tương tác bổ sung thì chúng ln di truyền cùng nhau.
4. Các gen khơng alen thì tương tác với nhau nhưng các gen cùng alen thì khơng tương tác với nhau.
5. Hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng thì gọi là gen đa hiệu.
6. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:7 thì đó là tỉ lệ của tương tác bổ sung
7. Các gen cùng alen thì khơng tương tác với nhau.
8. Một tính trạng mà đời con có 16 kiểu tổ hợp giao tử thì chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác
gen.
9. Tương tác gen có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của gen.
10. Ở tương tác gen, các alen khơng có quan hệ trội lặn.
PHẦN BÀI TẬP:
Câu 1: Ở một loài thực vật, khi cho 1 cây hoa đỏ (cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 27 cây hoa
đỏ : 36 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật nào?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung.
C. Trội hồn tồn.
D. Trội khơng hồn tồn.
Câu 2: Ở 1 lồi thực vật, giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cá thể của F2, cá thể thuần chủng về kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 12,5%.


II. Trong số các cá thể của F2, cá thể hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể hoa vàng ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là 2/3.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 3: Ở một lồi động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen cịn lại quy định lơng đen. Con đực
lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lơng đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ
kiểu hình: 9 con lông đỏ : 6 con lông vàng: 1 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, các cá thể lơng đỏ có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
II. Ở F2, các cá thể lơng vàng có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
1
1
1
III. Trong các cá thể lông vàng ở F2, tỉ lệ giao tử là Ab : aB : ab.
3
3
3
IV. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lơng vàng chiếm tỉ lệ
16

.
81


LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ />A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
Câu 4: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. Khi cho cây cao
nhất (có chiều cao 200cm) lai với cây thấp nhất (80cm), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 7 loại
kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng chiều cao do ít nhất 3 cặp gen quy định.
II. Ở F2, có 8 loại kiểu gen thuần chủng.
III. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ .
IV. Ở F2, loại kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất có độ cao 140cm .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen Aa, Bb Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường
khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao 120cm; Trong kiểu gen, cứ
có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm
tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 2560 cây. Biết khơng xảy ra hiện tượng
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Cây cao nhất là cây có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen và có chiều cao 200cm.
II. Ở F2, đếm được 150 cây có chiều cao 140 cm.
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 160 cm là 400 cây.
IV. Ở F2, loại cây cao nhất có 10 cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ
nhất là 100g. Cho lai quả nhẹ nhất với quả nặng nhất (P) thu được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết khơng có
hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, tính trạng khối lượng quả có 7 kiểu hình.
II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 120 g.
III. Ở F2, quả có khối lượng 130 g chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định cây có khối lượng quả 130 g.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
C. 4.
Câu 7: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau
tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen aabbddee quy định kiểu hình cao 100cm, cứ có thêm một alen trội thì
cây cao thêm 5cm. Ở phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có 9 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
II. Ở F1, loại cây có 3 alen trội có tỉ lệ bằng loại cây có 3 alen lặn.
III. Ở F1, có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình cao 110cm.
IV. Ở F1, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình cao 105cm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, tương tác bổ sung.
Khi có cả A, B và D quy định hoa đỏ, khi kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy
định hoa vàng. Cho cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 9/16.
II. Ở F1, loại cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 1 cặp gen là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hợp tử về 2 cặp gen là 3/16.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.


LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ />Câu 9: Ở ngơ, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc
hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B
nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen cịn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai P: AaBbdd × AaBbDD tạo ra F1 có tỉ lệ hạt màu đỏ chiếm 9/32.
II. Có tất cả 10 kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AAbbDD × aaBBdd, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt
màu vàng : 6 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AaBBDD × aaBBDD, tạo ra F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn có thể thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là
3 đỏ : 1 trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75%
cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không tạo ra hoa trắng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau thì tỉ lệ hoa hồng ở đời con là 100% hoặc 75%.
1
III. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có số cây hoa vàng.
3
16
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
.

81
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Khi cho giao phấn cây có kiểu hình hoa trắng với cây có kiểu hình hoa trắng có kiểu gen khác (P) ở
thế hệ F1 xuất hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25%
cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/4.
II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/2.
III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là 8/9.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/7.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.



×