Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

KHÍ HẬU ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ NHÀ CÔNG NGHỆP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 18 trang )

KHÍ HẬU ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THIẾT KẾ NHÀ CÔNG NGHỆP

I.S LC V KH HU VIT NAM


Lãnh thổ Việt Nam nằm trọn trong
vùng nhiệt đới, đồng thời nằm ở rìa
phía Đông Nam của phần Châu á lục
địa, giáp với biển Đông, nên chịu ảnh
hởng trực tiếp của kiểu khí hậu gió mùa
với thuộc tính cơ bản là nóng ẩm có sự
phân hoá theo mùa khá rõ rệt.

I.S LC V KH HU VIT NAM
MIN BC
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Khí hậu chịu ảnh hởng nhiều
của biển, bức xạ mặt trời lớn.
Khí hậu thờng xuyên ẩm ớt, độ
ẩm quanh năm đều cao.

I.S LC V KH HU VIT NAM
MIN NAM
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình
Nhiệt độ cao và ít thay đổi trong
năm, chế độ ma, đô ẩm phân hoá rõ
rệt theo mùa
Thời gian mặt trời nằm ở đỉnh đầu
dài hơn các tỉnh phía Bắc, vì vậy tác
dụng của bức xạ mặt trời chiếu trên


mái nhà càng nhiều hơn
II.PHN VNG KH HU XY DNG
(BIU KH HU.PDF)
VNG 1
Khu vực phía Bắc từ Bắc Nghệ Tĩnh
(19 vĩ Bắc) đến biên giới phía Bắc với
3 tiểu vùng khí hậu
VNG 2
Khu vực miền Trung: Từ Nam Nghệ
Tĩnh đến đèo Hải Vân ( 16 vĩ Bắc)

VNG 3
Khu vực miền Nam: Từ đèo Hải Vân đến
mũi Cà Mau với 3 tiểu vùng khí hậu

III.CC YU T NH HNG N
THIT K XY DNG
1.BC X
MT TRI
Miền Bắc lợng BXMT có sự chênh lệch
giữa các tháng mùa hè và mùa đông. Cao
nhất vào mùa hè là tháng 7 đạt 70
calo/cm
2
-h và mùa đông là tháng 2 đạt 30
calo/cm
2
-h. Bức xạ tổng cộng 95-100
Kcalo/cm
2

-năm.
Miền Nam nhìn chung lợng BXMT
trung bình cao hơn, bức xạ trung
bình 130-135 Kcalo/cm
2
-năm.
BXMT ở VN vào loại tơng đối lớn
đặt ra đối với công tác thiết kế cần
nghiên cứu đề xuất các giải pháp
thích hợp với từng vùng, miền khác
nhau.
III.CC YU T NH HNG N
THIT K XY DNG
Thiết kế nhà CN lu ý sử
dụng vật liệu cách nhiệt
chống nóng cho mái.


Có các hình thức che nắng
phù hợp, tránh ánh nắng
chiếu trực tiếp vào nhà, tận
dụng khả năng chiếu sáng tự
nhiên.


Nhà chọn hớng tránh nắng (N;
ĐN), mặt đầu hồi nhà nên hạn
chế mở cửa hoặc có thì vừa
phải.



NHIT
KHễNG
KH
Miền Bắc có chênh
lệch nhiệt độ giữa
mùa đông và mùa hè
lớn, cao điểm có
ngày nhiệt độ 32-
33C. Mùa đông
lạnh có ngày dới
10C. Mùa hè nóng
nhiệt độ trung bình
cao, biên độ đạt tới
13-14C.
Miền Nam nhiệt độ
cao quanh năm,
nhiệt độ trung bình
26-29C, ít thay đổi.
Công tác thiết kế bao
che cho nhà CN cần
nghiên cứu đề xuất
các giải pháp thích
hợp với từng vùng,
miền khác nhau.

GII PHP



Lựa chọn
hớng nhà
hợp lý phù
hợp với
từng vùng,
miền khí
hậu khác
nhau.
Thiết kế vật liệu
chống nóng cho
mái, kết cấu che
nắng phù hợp, hệ
thống cửa sổ, cửa
đi hợp lý để mùa hè
đón gió mát và
thoát nhiệt thừa,
mùa đông tránh gió
rét hớng Bắc và
Đông Bắc.
Tận
dụng nhà
lộ thiên
và bán lộ
thiên ở
nơi phù
hợp.
MA V M KHễNG KH
BC

Miền Bắc mùa ma bắt đầu từ tháng 5 đến

tháng 10, lợng ma tơng đối lớn và tập
trung vào các tháng 5-9. Độ ẩm không khí
vào mùa đông khô nhất là 75%, khí hậu
rất ẩm có khi lê đến 90%

NAM

Miền Nam mùa ma đạt tới 90% lợng
ma năm. Lợng ma trung bình tơng đối
lớn. Độ ẩm trung bình năm là 80-85%
III.CC YU T NH HNG N THIT K XY DNG
GII PHP
Chú ý đến
giải pháp
thoát nớc ma,
chống dột,
chống thấm
trên mái và n-
ớc mặt trên
mặt bằng nhà
máy đáp ứng
đợc nhiệm
vụ đặt ra.
Chống ẩm,
hạn chế tối đa
hơi nớc ngng
tụ và phòng
ma hắt bằng
các tấm che
phù hợp.

Thiết kế kết
cấu bao che
thoáng, thông
gió xuyên
phòng, giảm l-
u giữ độ ẩm
trong phòng.
Ngoài ra, còn
sử dụng vật
liệu xây dựng
chịu đợc ẩm,
chịu xâm thực.
GIể V BO
Nớc ta có nhiều
chế độ gió khác
nhau. Tuy nhiên,
có hai mùa gió
chủ đạo tơng
ứng với hai mùa
nóng và lạnh.
Mùa nóng
(tháng 5-10) có
gió Đông Nam,
Nam, Tây Nam
mát và dễ chịu.
Mùa lạnh (tháng
11-4) có gió Bắc,
Đông Bắc, Tây
Bắc gây rét buốt.
Nớc ta nằm

trong hành
lang di
chuyển từ
Đông sang
Tây của các
cơn bão phát
sinh từ Thái
Bình Dơng và
miền Nam
Trung Quốc.
Tuy nhiên,
miền Nam ít
ảnh hởng hơn
và hầu nh
không có bão.
III.CC YU T NH HNG N THIT
K XY DNG
Thiết kế xây dựng cần chú ý lựa
chọn kết cấu ổn định điều kiện
chịu lực với áp suất đạt tới
120.10
5
N/m
2
, tốc độ gió 40m/s.
Tổ chức các giải pháp kiến trúc phù
hợp để tận dụng gió mát mùa hè,
tránh gió rét mùa đông, kết cấu bao
che nhẹ, thoáng hở.
IV.HOA GIể V VN DNG HOA GIể

TRONG THIT K XY DNG
Khái niệm
Hoa gió là một dạng biểu đồ thể hiện các thông
số về gió tại khu vực (theo kết quả tổng hợp đo gió
của trạm khí tợng thuỷ văn địa phơng). Bao gồm
các hớng gió chính, tần suất xuất hiện của gió
trong năm theo các hớng chính, cờng độ gió, vận
tốc gió
Độ dài của tia chỉ tần suất hớng gió (%) so
với tổng số lần quan trắc có gió. Đuôi của tia chỉ
tốc độ gió trung bình, chỉ số trong vòng tròn thể
hiện (%) thời gian lặng gió trong năm




a/ Hoa giã mïa nãng ë Hµ Néi
b/ Hoa giã mïa l¹nh ë Hµ Néi
c/ Hoa giã mïa trung b×nh ë Hµ Néi
Trung b×nh cña 1943 - 1944, 1950 -
1952
_____Trung b×nh cña 1959 - 1960

BiÓu ®å hoa giã

NG
DNG
CA
HOA GIể
Bố trí khu công nghiệp (KCN) và

khu dân c. KCN ở cuối hớng gió
chủ đạo so với khu dân c.
Quy hoạch tổng mặt bằng nhà
máy
Chọn hớng nhà hợp lý cho từng hạng
mục công trình.
Bố trí các bộ phận trong mặt
bằng nhà hợp lý, bộ phận
phát sinh yếu tố bất lợi đặt
cuối hớng gió

×