Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Áp dụng thuế cho hộ kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.91 KB, 21 trang )

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT

BÀI TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN THI: LUẬT THUẾ
CHỦ ĐỀ: Áp Dụng Thuế Cho Hộ Kinh Doanh
Sinh viên thực hiện - MSSV:
- Nguyễn Trần Vy Trang Đài – 18DH380100
- Lê Thành Đạt – 18DH380448
- Lê Hoàng Đức – 18DH380095
- Thái Nguyễn Trà Giang – 18DH380062
- Nguyễn Thu Hà – 18DH380339

Thành phố Hồ Chí Minh, 29 tháng 6 năm 2021


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM
STT

TÊN

MSSV

1

NGUYỄN TRẦN VY TRANG ĐÀI

18DH380100

2

LÊ THÀNH ĐẠT

18DH380448

3

LÊ HỒNG ĐỨC

18DH380095

4

THÁI NGUYỄN TRÀ GIANG

18DH380062


5

NGUYỄN THU HÀ

18DH380339

CHUYÊN ĐỀ:
Áp dụng thuế cho hộ kinh doanh:
 Thực trạng
 Bất cập
 Kiến nghị


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

I. LÝ LUẬN VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THUẾ CHO HỘ

KINH DOANH
 Khái quát về thuế:
a. Khái niệm: Là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng
cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ
để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc
trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt. Ngoài ra, một khái
niệm khác về thuế cũng khá phổ biến là: “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài
chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến
hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và khơng hồn lại”.
Từ 2 khái niệm trên có thể hiểu thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
b. Đặc điểm:
 Thuế là khoản thu bắt buộc vào ngân sách Nhà nước
 Thuế thể hiện quyền lực nhà nước
 Thuế không hồn trả trực tiếp và khơng mang tính đối giá
c. Vai trò:
 Thuế tạo nguồn thu ngân sách nhà nước, được xem là khoản thu quan trọng
nhất trong xã hội, có tính ổn định lâu dài và khi nền kinh tế càng phát triển thì
khoảng thu này càng lớn. Vì vậy, nếu khơng có thuế thì nhà nước khơng thể
hoạt động vững mạnh.
 Là cơng cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mơ: thuế góp phần
thực hiện chức năng kiểm soát, kiểm kê, quản lý hướng dẫn và khuyến khích
phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với mọi thành phần kinh tế theo
hướng phát triển trong kế hoạch do nhà nước đề ra, góp phần tích cực trong
việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế của một quốc gia.
 Có chức năng điều tiết nền kinh tế quốc dân. Hai mặt trong nền kinh tế mà
thuế tham gia điều tiết là: kích thích và hạn chế. Nhà nước thơng qua các
chính sách thuế để tác động lên cung cầu nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh tế –
đặc trưng của nền kinh tế thị trường.

 Đảm bảo công bằng xã hội: nhà nước thông qua thuế để điều tiết phần chênh
lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo bằng cách trợ cấp hoặc cung
cấp hàng hóa cơng cộng.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

 Khái quát của hộ kinh doanh theo qui định của pháp luật hiện hành:
a. Khái niệm: Theo điều 49 NĐ 43/2010 về đăng kí doanh nghiệp:
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhóm người
hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
không quá mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán
hàng rong, quà vặt, bn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng
trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi
sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp.
b. Đặc điểm:
- Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình
- Phải thực hiện kinh doanh tại một địa điểm
- Sử dụng không quá 10 lao động,
- Khơng có tư cách pháp nhân, khơng có con dấu riêng

- Chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
- Hộ kinh doanh phải đăng ký kinh doanh và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh tại Phịng Tài chính – Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện => Theo
khoản 4 điều 88 NĐ 01/2021 tên riêng của hộ kinh doanh được bảo hộ theo địa hạt
( phạm vi cấp huyện ).
- Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp nên không được áp dụng các quy định
của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
c. Vai trị: Hộ kinh doanh có vai trị quan trọng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xã hội,
cải thiện đời sống cho dân cư. Theo số liệu thống kê, hộ kinh doanh chỉ nắm giữ 3%
tổng nguồn vốn kinh doanh nhưng tạo ra hơn 13% doanh thu của các tổ chức kinh
doanh có đăng ký (gồm hộ kinh doanh và các doanh nghiệp chính thức).
d. Phân loại hộ kinh doanh:
Dựa trên tiêu chí chủ hộ kinh doanh, ta chia hộ kinh doanh làm 2 loại:
 Hộ kinh doanh cá thể


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

 Hộ kinh doanh gia đình

 Hoạt động quản lí thuế của Nhà nước:
a. Khái niệm: Quản lí thuế là việc Nhà nước xác lập cơ chế, biện pháp để đảm bảo
quyền và nghĩa vụ của chủ thể nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức cá nhân có
liên quan trong quá trình thu, nộp thuế.
b. Nguyên tắc: Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế

theo quy định của pháp luật; quản lý thuế đảm bảo cơng khai, minh bạch bình đẳng và
đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế; áp dụng nguyên tắc quản lý thuế
theo thông lệ quốc tế trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định
nghĩa vụ thuế; nguyên tắc quản lý rủi ro và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện
của Việt Nam.
c. Nội dung:
Theo quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế, khơng thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm
nộp, tiền phạt; khơng tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi
phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

 Chủ trương phân loại hộ kinh doanh để đánh thuế của Bộ Tài Chính
Bộ Tài chính dự kiến phân loại hộ kinh doanh quy mô lớn để áp dụng hình thức quản
lý thuế phù hợp, tạo khn khổ pháp lý về thuế thúc đẩy hộ kinh doanh quy mô lớn
chuyển đổi thành doanh nghiệp.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.

a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

Bộ Tài chính vừa đưa ra lấy ý kiến về Dự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi), trong đó
điểm đáng chú ý là các quy định mới nhằm siết chặt việc quản lý thuế đối với các hộ
kinh doanh.
Theo đó, đơn vị này dự kiến phân loại hộ kinh doanh dựa theo quy mô, ngành nghề để
tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh. Cụ thể
 Thứ nhất, sẽ phân loại hộ kinh doanh quy mô lớn để áp dụng hình thức quản lý
thuế phù hợp như áp dụng chế độ kế toán đơn giản tương ứng với doanh nghiệp
nhỏ, siêu nhỏ; áp dụng chế độ hóa đơn điện tử, khai thuế điện tử, nộp thuế điện
tử. Mục tiêu là để hạn chế tối đa sự lợi dụng mơ hình hộ kinh doanh nhằm mục
đích trốn thuế, tạo khuôn khổ pháp lý về thuế thúc đẩy hộ kinh doanh quy mô
lớn chuyển đổi thành doanh nghiệp.
 Thứ hai, phân loại hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ có giao dịch thanh tốn
bằng tiền mặt với người tiêu dùng để áp dụng các biện pháp không dùng tiền
mặt trong giao dịch kinh doanh bán lẻ, nhà hàng, cửa hàng dịch vụ ăn uống,
dịch vụ vui chơi giải trí... "Trên cơ sở đó cần có biện pháp quản lý đối với việc
bán hàng phải xuất hoá đơn, hoặc thanh tốn khơng dùng tiền mặt nhằm đẩy
mạnh sử dụng hố đơn điện tử, kết nối thông tin doanh thu bán hàng thơng qua
máy tính tiền hoặc các thiết bị chấp nhận thẻ thanh tốn", Bộ Tài chính cho biết.
 Thứ ba, phân loại hộ kinh doanh quy mô nhỏ để áp dụng hình thức thuế khốn,
tăng cường tinh minh bạch, tăng cường vai trị, trách nhiệm của chính quyền địa
phương và các tổ chức có liên quan trên địa bàn. Mục đích là để hạn chế tối đa
việc khốn thuế không sát thực tế, hạn chế tối đa việc phát sinh thỏa thuận
ngầm giữa hộ kinh doanh và cán bộ thuế gây bất bình trong xã hội.
Ngồi ra, Bộ Tài chính cũng đề xuất xây dựng giải pháp quay xổ số nhằm khuyến
khích tổ chức, cá nhân tham gia giám sát doanh thu kinh doanh của người nộp thuế
(bao gồm cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh) đảm bảo người nộp thuế kê khai doanh
thu đúng thực tế.


 Các loại thuế hộ kinh doanh phải đóng theo qui định của pháp luật hiện
hành
1. Thuế môn bài.
Thông tư 96/2002/TT-BTC tại Mục I, Khoản 2 quy định như sau:
– Các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Môn bài theo 6 mức bao gồm:
– Hộ sản xuất kinh doanh cá thể.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

-Người lao động trong các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp NQD, Doanh nghiệp nhà
nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản
chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.
- Nhóm người lao động thuộc các Doanh nghiệp nhận khốn cùng kinh doanh chung
thì nộp chung thuế Môn bài theo qui định tại điểm 1.d nêu trên. Trường hợp nhóm cán
bộ cơng nhân viên, nhóm người lao động nhận khốn nhưng từng cá nhân trong nhóm
nhận khốn lại kinh doanh riêng rẽ thì từng cá nhân trong nhóm cịn phải nộp thuế
mơn bài riêng.
- Các cơ sở kinh doanh trên danh nghĩa là Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt
động theo Luật ĐTNN, các Công ty cổ phần, Công ty TNHH... nhưng từng thành viên
của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để
phục vụ u cầu quản lý chung thì thuế Mơn bài thu theo từng thành viên.
-Riêng xã viên, nhóm xã viên HTX ( gọi chung là xã viên HTX ) nhận nhiệm vụ HTX
giao nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết c điểm 1 phần II của Thông tư số
44/1999/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn về ưu đãi

thuế đối với Hợp tác xã, thì không phải nộp thuế Môn bài riêng; nếu không đáp ứng
đầy đủ các điều kiện theo quy định thì phải nộp thuế Môn bài riêng.

Biểu thuế Môn bài áp dụng đối với các đối tượng nêu trên như sau:
                                                                                  Đơn vị: đồng


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

   Bậc thuế

           Thu nhập 1 tháng

  Mức thuế cả năm

         1

Trên 1.500.000

          1.000.000

         2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000


             750.000

         3

Trên   750.000  đến 1.000.000

             500.000

         4

Trên   500.000   đến   750.000

             300.000

         5

Trên   300.000   đến   500.000

             100.000 

         6

Bằng hoặc thấp hơn    300.000

               50.000

Căn cứ theo quy định trên hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế môn bài theo các mức sau:
– Thu nhập trên 1.500.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là 1.000.000 đồng.
– Thu nhập trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là
750.000 đồng.

– Thu nhập trên 750.000 đồng đến 1.000.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là
500.000 đồng.
– Thu nhập trên 500.000 đồng đến 750.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là 300.000
đồng.
– Thu nhập trên 300.000 đồng đến 500.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là 100.000
đồng.
– Thu nhập bằng hoặc thấp hơn 300.000 đồng nộp thuế môn bài cả năm là 50.000
đồng.

2. Thuế GTGT.
a. Đối với hộ kinh doanh có doanh thu 1 năm dưới 100 triệu đồng/ năm.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 4, Khoản 25 quy định đối tượng không chịu thuế
GTGT như sau:
“25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ
một trăm triệu đồng trở xuống.
Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.”
Căn cứ theo quy định trên thì doanh nghiệp thuê xe của cá nhân kinh doanh mà có
mức doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT.
b. Đối với hộ kinh doanh có doanh thu 1 năm trên 100 triệu đồng/ năm.

Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 13, Khoản 2 quy định về phương pháp tính trực
tiếp trên giá trị gia tăng như sau:
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
– Hộ, cá nhân kinh doanh;
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như
sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hố: 1%;
– Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
Căn cứ theo quy định trên thuế GTGT của doanh nghiệp có doanh thu trên 100 triệu/
năm phải nộp thuế GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu đối với các ngành như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu ngun vật
liệu: 3%.
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

3. Thuế thu nhập cá nhân.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi


a. Đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu 1 năm dưới 100 triệu đồng.
Căn cứ Khoản 5, Điều 21, Chương II Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:
“ Hộ nộp thuế khốn có mức doanh thu bằng hoặc dưới mức doanh thu không phải
nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng không phải nộp thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán.”
Căn cứ theo quy định trên hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100
triệu đồng/ năm thì khơng phải nộp thuế TNCN.
b. Đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu 1 năm từ 100 triệu đồng trở lên.
Nghị định 12/2015/Nđ-CP tại điều 2, Khoản 7 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định
65/2013/Nđ-CP như sau:
“1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phần trăm (%) trên
doanh thu tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh. Cá nhân
kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp
dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Trường hợp cá nhân kinh doanh
không khai hoặc khai không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế ấn định
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.…..
4. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản
xuất, kinh doanh như sau:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.
b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.
c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 1,5%.
d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”
Căn cứ theo quy định trên đối với hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu
đồng trở lên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu tương ứng
với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 1,5%.


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

– Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Lưu ý:
+ Nếu hộ cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
tốn, hóa đơn, chứng từ thì phải nộp thuế theo phương pháp khoán. Căn cứ vào tài liệu
khai thuế của hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lượng, cơ sở dữ liệu của
cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế, cơ quan thuế xác định doanh thu và
mức thuế khoán.
+ Nếu hộ cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn hóa đơn, chứng từ thì
doanh thu được xác định theo quy định của pháp luật và tính thuế trên doanh thu thực
tế.

II. THỰC TRẠNG (THỰC TIỄN) ÁP DỤNG:
SỐ HỘ KINH DOANH ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG
NĂM
6000000

5000000


4628800 4536000 4657700 4754800

4909800

5142600 5151948

5378907

4125000 4236300
4000000

3000000

2000000

1000000

0

2010

2011

2012

2013

2014


2015

Số hộ kinh doanh

2016

2017

2018

2019


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

DOANH THU , MỨC THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN NĂM 2011 ĐVT : triệu đồng
Nghành nghề
Số
Hộ
Sản xuất
Xây dựng
Vận tải
Ăn uống
Thương nghiệp

Dịch vụ
Nghành khác
Cộng
-Bình quân doanh số / hộ /
tháng
- Bình quân thuế hộ / tháng

204
6
11
70
455
99
30
875

Hộ ổn định
Doanh
Thuế
thu
Phát
Sinh
19.032
168
84
99
1.872
2
5.508
84

327.072
1.068
8.868
132
2.604
5
365.040
1.558
35
0,148

Số
Hộ

Hộ kê khai
Doanh
thu

32

2.238

Thuế
Phát
sinh
47

2
6
1


1.222
7.719
252

62
60
12

41

11.431
23

181
0,268

III.NHỮNG HẠN CHẾ VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI ÁP DỤNG THUẾ

CHO HỘ KINH DOANH
3.1 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH
DOANH
3.1.1 Những hạn chế
a. Về kinh tế - xã hội, tuyên truyền:
- Nguồn thu từ phát sinh kinh tế còn yếu, chưa đạt như dự báo
- Hình thức tun truyền cịn đơn điệu, chưa được đổi mới; phương pháp, hiệu quả
chưa cao, thiếu sức thu hút mạnh..
- Chênh lệnh giữa hộ thực tế kinh doanh và đang quản lý.
b. Về chính sách, quy trình và cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh:
Chính sách thuế về cơ bản đã được cải cách đồng bộ, có tính hệ thơng theo hướng đơn

giản minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh trong thực hiện. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều bất cập trong quá trình quản lý

c. Về tổ chức quản lý thuế:
Tổ chức bộ máy quản lý thuế còn nhiều trở ngại, cồng kềnh, các công việc chuyển
giao chồng chéo qua nhiều tầng nấc gây tốn thời gian đồng thời chưa chặt chẽ. Tốn


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

kém nhân lực, chi phí cao nhưng khơng đạt hiệu quả tốt. Cịn nhiều thiếu sót và lúng
túng trong khâu tổ chức thu nộp thuế.
d. Công tác ủy nhiệm thu thuế:
Mặc dù công tác ủy nhiệm thu đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, tạo được mối
quan hệ phối hợp tốt giữa cơ quan thuế với cấp ủy, chính quyền địa phương. Tuy nhiên
vẫn còn những mặt hạn chế nhất định. Cơng tác ủy nhiệm thuế khó phân định trách
nhiệm rạch ròi nên nhiều nơi sử dụng nguồn lực còn lãng phí.
e. Cơng tác phối hợp giữa cơ quan ban, ngành và cơ quan thuế:
Vẫn cịn một số cấp ủy, chính quyền địa phương chưa quan tâm đúng mức và chưa
thực sự coi công tác thu thuế là nhiệm vụ của địa phương mình.
f. Về cơng tác thu nợ thuế:
Cơng tác quản lý thu nợ thuế tại Chi cục còn hạn chế, chưa thực hiện đầy đủ các bước
của quy trình. Công tác kiểm tra nội bộ mới dừng ở kiểm tra quy chế, quy trình nghiệp
vụ. Chủ yếu kiểm tra rốt hộ tạm nghỉ, nghỉ hẳn. Chất lượng của cơng tác kiểm tra hay
việc nợ khó thu hằng năm vẫn cao.

3.1.2. Nguyên nhân của những hạn chế
a. Tình hình kinh tế xã hội:
Tăng trưởng nhưng chưa bền vững, mặt bằng kinh doanh khơng thuận lợi, diện tích đất
hẹp.
b. Về cơ chế, chính sách:
- Chính sách thuế trong thời gian qua có nhiều sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
nhưng cịn chậm nên việc triển khai hướng dẫn đơi lúc chưa kịp thời so với thực tế tình
hình phát triển ủa hộ kinh doanh.
- Công tác tham mưu triển khai cịn lúng túng, chưa chủ động.
c. Về phía cơ quan thuế:
- Sự phối hợp của bộ phận tuyên truyền với các bộ phận chức năng khác trong quá
trình quản lý thuế còn thiếu chặt chẽ.
- Phương thức quản lý, năng lực, trình độ của cán bộ thuế chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu quản lý thuế hiện đại, khoa học.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế chưa được triển khai thực hiện
đồng bộ giữa các Đội thuế.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

- Một số Đội thuế liên xã, phường có trụ sở đặt tại Uỷ ban nhân dân xã, phường nên
không kết nối được mạng nội bộ tại Chi cục nên đã gây khó khăn hoặc chậm trễ cho
công tác đôn đốc thu nhộp thuế.
- Cơng tác cán bộ cịn thiếu vẫn tồn tại sự “ thỏa thuận” hay chỉ đơn giản chưa mạnh
tay giữa cán bộ thuế và hộ kinh doanh.

d. Về công tác phối hợp:
- Công tác phối hợp quản lý thuế giữa các ngành, Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường với
cơ quan Thuế chưa chặt chẽ, thiếu đồng bộ.
e. Về phía hộ kinh doanh:
- Đặc điểm quy mơ hộ kinh doanh nhỏ, sự linh hoạt thay đổi nhanh chóng, ngành nghề
đa dạng, trải khắp, chưa thật sự quan tâm đến nghĩa vụ thuế.
- Ý thức và thói quen sử dụng hóa đơn.
- Ý thức tuân thủ pháp luật thuế của hộ kinh doanh.

3.2 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
3.2.1 Nâng cao công tác tuyên truyền và hỗ trợ việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:
- Tăng cường tuyên truyền trách nhiệm và pháp luật về thuế đến với từng hộ kinh
doanh
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế theo hướng đa dạng,
phong phú về hình thức
- Đánh giá cơng tác tuyên truyền hỗ trợ hằng năm
- Bố trí nguồn nhân lực chuyên nghiệp và giỏi nghiệp vụ cho việc cung cấp dịch vụ
ban đầu cho hộ kinh doanh.
- Tuyên truyền, quảng cáo, quảng bá lợi ích của việc trực tiếp nộp thuế tại các ngân
hàng thương mại; hướng dẫn các hộ kinh doanh trong công tác thu nộp thuế qua ngân
hàng.
- Chính quyền địa phương và các ngành cần tạo mơi trường đầu tư thơng thống, tạo
điều kiện thuận lợi, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh đô thị hóa, hỗ trợ tín dụng, khuyến khích
phát triển hộ kinh doanh ở nông thôn, hỗ trợ đào tạo nghề, nâng cao năng lực quản lý.
- Chính quyền địa phương và các ngành tăng cường tuyên truyền hướng dẫn pháp luật
để nâng cao ý thức pháp luật cho người dân.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

3.2.2 Giải pháp hồn thiện quy trình thu thuế
a. Về kiện tồn tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực:
- Tổ chức bộ máy:
+ Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục theo hướng tính gọn, đảm bảo
thực hiện các chức năng quản lý thuế.
+ Tổ chức, sắp xếp, phân bố lại hợp lý nhân sự giữa các đội
+ Sáp nhập tạo đội thuế liên phường Chính Gián- Siêu thị - Thạc Gián, tạo điều
kiện cho 1 cán bộ chuyên trách cho chợ Siêu Thị.
+ Tăng cường chăm đời sống công chức
+ Nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ cán bộ thuế
+ Giám sát chặt chẽ đạo đức nghiệp vụ của một số cán bộ trực tiếp quản lý hộ kinh
doanh. Tiếp tục thực hiên tốt việc ln phiên, chuyển đổi vị trí cơng tác
+ Cơng tác đánh giá cán bộ hằng năm gắn với kết quả quản lý.
- Nguồn nhân lực:
+Tập trung nguồn nhân lực cho những địa bàn trọng điểm có số thu lớn.
+Cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế, đẩy mạnh phân cấp
quản lý cán bộ, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức thuế chuyên nghiệp, trong
sạch, trung thực; tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi công vụ của cán bộ, công
chức thuế.
b. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác thu thuế đối với hộ kinh doanh:
- Tiến hành rà soát lại danh bạ người nộp thuế để đảm bảo quản lý được hết các hộ
kinh doanh trên địa bàn.
- Tăng cường công tác kiểm tra chống thất thu ngân sách.
- Đẩy mạnh áp dụng các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế nhằm hạn chế nợ mới

phát sinh, động viên kịp thời nguồn nhân lực, phấn đấu tỷ lệ tổng nợ đến 31/12 hàng
năm sao với số thực hiện thu không quá 5%.
- Tăng cường công tác quản lý hộ kinh doanh thông qua việc quản lý danh sách hộ
kinh doanh để nắm kịp thời và chính xác các hộ ngừng, nghỉ, hộ mới ra kinh doanh,
khơng bỏ sót hộ trong quản lý thu thuế trên địa bàn.
- Công khai mức thuế phải nộp, số thuế miễn giảm, số thuế tồn đọng. Đơn giản hóa thủ
tục hành chính.


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

- Bám sát chỉ đạo của Cục thuế để xây dựng, chương trình, kế hoạch thực hiện triển
khai dự toán năm 2021
- Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa việc triển khai ủy nhiệm thu thuế đối với hộ kinh doanh
theo phương pháp khoán (cả với sử dụng hóa đơn).
- Tạo sự đơn giản trong công tác nộp thuế tuy sự thay đổi biểu mẫu khơng nên q
thường xun (hầu như khơng có sự thay đổi đáng kể) gây trở ngại công tác nộp thuế.
- Hạn chế việc tạo ra quá nhiều tiểu mục có thể gây nhầm lẫn
- Nộp thuế điện tử
3.2.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện quản lý thuế:
a. Đăng ký thuế và quản lý người nộp thuế
- Chi cục Thuế cần phối hợp với Chính quyền các phường tập trung rà soát đối tượng
kinh doanh trên từng địa bàn để thống kê toàn bộ các đối tượng thực tế có kinh doanh
kể cả đối tượng đã được cấp mã số thuế và chưa được cấp mã số thuế để đưa vào diện
quản lý thu thuế.

- Chi cục Thuế phối hợp với phòng Thống kê của ủy ban nhân dân quận tiến hành
thông kê và lập sơ đồ tên hộ kinh doanh chi tiết ngõ xóm, đường phố, hẻm… quản lý
địa bàn báo cáo lãnh đạo Đội Thuế tình hình tăng giảm, biến động ngành nghề của hộ
kinh doanh để có phương án dự kiến mức thuế lập bộ, thông qua tập thể Đội, Lãnh đạo
phụ trách lập bộ chính thức để quản lý trong tháng.
- Tổ chức đối chiếu và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch giữa số lượng hộ kinh doanh
đã được cấp mã số thuế với số lượng đối tượng được phản ánh trên sổ bộ thuế chấm
dứt tình trạng hộ quản lý trên bộ thuế thấp hơn số hộ đã được cấp mã số thuế.
- Hướng đến chuyển sang chế độ liên thông một cửa như đối với đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế như đối với doanh nghiệp.
b. Doanh thu
- Ở lĩnh vực hộ kinh doanh tập trung chỉ đạo các Đội thuế tham mưu UBND phường
chỉ đạo các ban ngành của phường phối hợp cùng đội thuế để triển khai các biện pháp
quản lý khai thác nguồn thu, nhất là khai thác triệt để các nguồn thu phát sinh ngoài bộ
từ cho thuê mặt bằng, xây dựng tư nhân...
- Đối với những ngành nghề còn thất thu lớn: Tiến hành rà sốt lại các ngành nghề
mang tính đặc thù như: vận tải, karaoke, massage...


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

- Tổ chức điều tra doanh thu thực tế của hộ kinh doanh trên địa bàn để điều chỉnh bậc
môn bài, GTGT, TNCN, TTĐB của hộ kinh doanh phát sinh một cách hợp lý.
- Đề ra những giải pháp để hạn chế thấp nhất những rủi ro, thất thốt có thể xảy ra.
Căn cứ vào những thông tin, dữ liệu được cung cấp bởi các cơ quan Thuế trước đây.

Vào thông tin từ cơng tác rà sốt doanh thu hằng năm theo từng ngành nghề. Dựa vào
hệ thống hính trị ở cơ sở bao gồm chính quyền và hội đồng tư vấn thuế phường, xã để
có được những thơng tin doanh thu của hộ kinh doanh, nhất là các cá nhân kinh doanh.
- Hồn thiện quy trình quản lý thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán theo hướng xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về doanh thu khoán và mức thuế khoán
trên địa bàn theo các chỉ tiêu kinh doanh như: ngành nghề, diện tích, thời gian, số
lượng lao động, số lượng hóa đơn sử dụng, theo địa bàn đường phố, phường/quận,
thôn, xã/ huyện...
- Giảm tối đa việc tiếp xúc với hộ kinh doanh
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý thuế
- Công việc kiểm tra cần phải tiền hành theo phương thức hiệu quả nhất: như kiểm tra
theo kế hoạch, kiểm tra theo điểm kinh doanh, kiểm tra từng vụ việc, kiểm tra thường
xuyên hay kiểm tra đột xuất ngoài giờ hành chính
- Quản lý rủi ro hộ kinh doanh là một vấn đề cần quan tâm. Tạo nên một cơ sở dữ liệu
về hộ kinh doanh
- Xây dựng bộ tiêu chí rủi ro để quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh theo các đối tượng
như: Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu tính thuế bất hợp lý so với chi phí (diện
tích kinh doanh, thuê địa điểm, giá trị tài sản, trang thiết bị, cửa hàng, kho tàng, chi phí
điện, chi phí nước,...); so với số phương tiện vận tải đang sử dụng; so với số lượng lao
động; so với hàng hoá (hàng hoá mua vào, hàng hoá trưng bày, hàng hố tồn kho,...)
3.2.5 Tăng cường cơng tác thu nợ đọng thuế
- Phân loại nợ chính xác cho từng đối tượng nộp thuế, cho từng loại tính chất nộp thuế.
- Xây dựng kế hoạch cưỡng chế nợ thuế với hộ kinh doanh có mức nợ thuế nhiều, cố
tình không chấp hành;
- Giao chỉ tiêu thu nợ trên tổng số nợ có khả năng thu đến từng đội, từng cán bộ thuế
quản lý, kết quả thu nợ thuế làm căn cứ bình xét thi đua cuối năm.
- Cần gắn liền lợi ích của bản thân ủy nhiệm thu với công tác nợ thuế đưa ra những chỉ
tiêu nợ đọng được giao khơng được q 5% và có cam kết rõ ràng giữa các bên thực
hiện thể hiện qua hợp đồng .



BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

-Xây dựng các biện pháp hữu hiệu để có thể thu được tiền nợ thuế,thành lập đồn liên
ngành để đơn đốc, thu hồi số thuế nợ đọng.
3.2.6 Các giải pháp khác:
a. Hành lang pháp lý về thuế đối với hộ kinh doanh
- Đưa ra các văn bản đối với đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, quản lý thuế.
- Cần phải hoàn thiện chính sách thuế theo hướng đơn giản, tăng tính minh bạch
- Tiếp tục ban hành, hoàn thiện, triển khai đồng bộ quyết liệt các quy định của pháp
luật về “siết chặt” hóa đơn bán lẻ của các hộ kinh doanh.
- Hồn thiện các văn bản về cơng tác ủy nhiệm thu quy định rõ ràng quyền và trách
nhiệm giữa các bên : CQT-UNT-ngân hàng- kho bạc
- Mở cho hoạt động kinh doanh nhiều nơi
b. Về công tác phối kết hợp giữa các ban, ngành quản lý
- Phối kết hợp chặc chẽ đối với các phòng ban, với ủy ban nhân dân quận, phường.
- Hỗ trợ tăng cường con người trong công tác quản lý thuế kinh doanh và hỗ trợ thông
tin lẫn nhau để nắm bắt kịp thời, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các
quy định về đăng ký kinh doanh.

III.3

NHỮNG KIẾN NGHỊ

IV.KẾT LUẬN

Sự phát triển mạnh mẽ của hộ kinh doanh là động lực tích cực thúc đẩy Chi cục Thuế
ngày càng phát triển hiện đại, chuyên nghiệp hơn; công tác quản lý thuế đối với hộ
kinh doanh đảm bảo chặt chẽ, khoa học hơn; trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cơng
chức quản lý thuế ngày càng nâng cao hơn. Tuy nhiên, sự phát triển mạnh mẽ, đa dạng
của hộ kinh doanh đã tạo ra sức ép, làm bộc lộ những hạn chế, yếu kém trong cơng tác
quản lý thuế, đó là: hộ kinh doanh chưa được quản lý thuế kịp thời, đầy đủ; cơng tác
lập dự tốn thuế, tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán chưa phù hợp với
thực tế và chưa đảm bảo công bằng tương đối cho các hộ kinh doanh trong nghĩa vụ
nộp thuế; công tác thu nộp thuế, quản lý nợ thuế chưa thực hiện theo quy định, chưa
được quan tâm đúng mức dẫn đến tiền thuế nợ cao và nợ khó thu có xu hướng tăng
mạnh;… Do đó, quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cần tiếp tục hoàn thiện để phù hợp
với xu hướng quản lý thuế hiện đại, nâng cao hiệu quả các chức năng quản lý thuế trên
cơ sở tuân thủ thuế của hộ kinh doanh và yêu cầu đặt ra cho Chi cục Thuế trên các địa


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

phương là phải tập trung quản lý các hộ kinh doanh nhằm tạo chuyển biến căn bản
trong lĩnh vực này.
Trước thực trạng pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh trên các địa bàn trong nước,
chúng ta có thể nêu bật lên được những tồn tại và nguyên nhân làm giảm hiệu quả thi
hành pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh. Số lượng đơn vị kinh doanh nhiều, công
tác cán bộ chưa hiệu quả, ý thức pháp luật của các hộ kinh doanh còn kém,…là những
vấn đề đã tồn tại từ lâu nhưng chưa có phương hướng giải quyết triệt để. Để có thể
khắc phục những vấn đề đã tồn tại cần quyết tâm của các cấp, địa phương chịu trách

nhiệm thực thi pháp luật thuế, cần sự đồng bộ từ đường lối, chính sách đến q trình
đào tạo cán bộ và quá trình vận hành, kiểm tra, giám sát. Đạt những yêu cầu như vậy
thì pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh mới phát huy được vai trị và tầm quan
trọng đối với q trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Thực tiễn đời sống kinh doanh đã chứng minh tầm quan trọng của mơ hình hộ kinh
doanh trong sự phát triển tổng thể của nền kinh tế tại Việt Nam. Vì vậy, việc xem xét
chỉ ra những bất cập và tìm hướng giải quyết bất cập đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
mơ hình hộ kinh doanh ngày càng phát triển. Đây là một trong những nhiệm vụ đặt ra
trong công cuộc đổi mới nền kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho
các chủ thể kinh doanh.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, những bất cập và giải pháp về áp dụng thuế cho hộ
kinh doanh, cần kiến nghị đến cơ quan nhà nước cần có những điều chỉnh bổ sung
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế trên địa bàn các tỉnh, thành phố nói riêng và
cả nước Việt Nam nói chung.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


BÀI TIỂU LUẬN MÔN LUẬT THUẾ

-

Điều 49 NĐ 43/2010 về đăng kí doanh nghiệp

-

Khoản 4 Điều 88 NĐ 01/2021

-


Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019

-

Thông tư 96/2002/TT-BTC tại Mục I, Khoản 2

-

Tiết c Điểm 1 Phần II của Thông tư số 44/1999/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm
1999 của Bộ Tài chính

-

Thơng tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 4, Khoản 25

-

Thơng tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 13, Khoản 2

-

Chương II Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 21, Khoản 5

-

Nghị định 12/2015/NĐ-CP tại điều 2, Khoản 7 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị
định 65/2013/Nđ-CP

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.

Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi



×