Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.81 KB, 30 trang )

TIỂU LUẬN:

Báo cáo tổng hợp tại Công ty
cổ phần cung ứng tầu biển
Quảng Ninh


Phần thứ nhất:
Giới thiệu doanh nghiệp
(cơ sở thực tập)

1,Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh
2,Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Hà Hồng Chi
3,Địa chỉ: Số 2,đường Hạ Long,thành phố Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh.
4,Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cổ phần
5, Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp:
Cùng với đường lối mở cửa và đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước,
với sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Tỉnh Quảng ninh nơi địa đầu
Đông bắc của tổ quốc với diện tích 5100 km2 có nhiều tiềm năng như du lịch,
thương mại, công nghiệp... Chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh là đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố về mọi mặt. Trong đó chiến lược phát triển khu vực cảng
Hòn gai - Cái lân - Cẩm phả - Vạn gia trở thành những trung tâm công nghiệp,
thương mại du lịch và dịch vụ là một chiến lược cần thiết và cấp bách. Khu vực này
đã trở thành một đầu mối giao thông đường biển quan trọng và ngành kinh tế cảng
biển trở thành một ngành kinh tế có tiềm năng và thế mạnh để phát triển.
Ra đời từ những năm đầu thập niên 60 đến nay Công ty Cung ứng tầu biển
Quảng ninh đã trải qua nhiều bước thăng trầm. Từ năm 1962 đến năm 1977 Công ty
Cung ứng tầu biển Quảng ninh được thành lập với tên gọi Công ty Cung ứng tầu
biển và du lịch Quảng ninh trực thuộc Tổng cục du lịch Việt nam.
Từ năm 1978 -> 1987 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra khỏi
Tổng Cục du lịch Việt nam và trực thuộc UBND tỉnh Quảng ninh với tên gọi: “


Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh”.
Năm 1988 UBND tỉnh Quảng ninh quyết định sát nhập Công ty Cung ứng tầu
biển Quảng ninh và Công ty Du lịch Hạ long thành lập Công ty Du lịch và Cung
ứng tầu biển Quảng ninh trực thuộc UBND Tỉnh Quảng ninh.


Năm 1993 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra từ Công ty Du lịch
và Cung ứng tầu biển Quảng ninh theo quyết định số 2840 QĐ/UB ngày 16/12/1992
của UBND tỉnh Quảng ninh thành lập doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi Công ty
Cung ứng tầu biển Quảng ninh với nhiệm vụ kinh doanh chính là cung ứng dịch vụ
cho hoạt động tầu biển tại khu vực Quảng ninh. Ngồi ra Cơng ty cịn làm nhiệm vụ
kinh doanh kho ngoại quan, hàng miễn thuế, hàng chuyển khẩu quá cảnh, tạm nhập
tái xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh du lịch lữ hành và nhà hàng khách
sạn.
Gần 40 năm qua Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh đã có những bước
phát triển quan trọng, tốc độ tăng trưởng khá, uy tín được nâng lên rõ rệt, mạng lưới
thương mại dịch vụ trong và ngồi nước khơng ngừng được mở rộng xây dựng và
trưởng thành.
Năm 2004,theo đường lối chỉ đạo của nhà nước,công ty đã tiến hành cổ phần
hố va đổi tên thành Cơng ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh.


Phần thứ hai:
Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty

Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng ninh là một doanh nghiệp , hạch
tốn độc lập có đủ tư cách pháp nhân. Để phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ kinh
doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của Công ty như sau:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 235 người.

Trong đó:
2. Nam: 110 người.
3. Nữ : 125 người.
Với trình độ đại học là 85 người, cịn lại là trình độ trung cấp và các nghiệp
vụ khác như: buồng bàn, lái xe, lái tầu...Về mặt tổ chức sản xuất kinh doanh được
thực hiện theo mơ hình Cơng ty trực thuộc Cơng ty là các đơn vị cơ sở, phịng ban
trực tiếp sản xuất kinh doanh và các phòng ban chức năng:
* Ban giám đốc:
- Giám đốc: ở vị trí đài chỉ huy, điều hanh chung mọi hoạt động của Công ty,
nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ cho các phịng ban quyết định mọi vấn đề trong
tồn đơn vị.
Phó giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc ở từng lĩnh vực cụ thể
được Giám đốc giao phó, thường xuyên giám sát các bộ phận dưới quyền.
Để đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Hệ thống bộ máy tổ chức
được sắp xếp thành 07 đơn vị, phòng ban trực tiếp kinh doanh và 03 phòng ban chức
năng.
Các đơn vị phòng ban trực tiếp sản xuất kinh doanh:
+ Khách sạn Bạch đằng: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng phục vụ khách
trong và ngoài nước đến thăm quan và làm việc tại thành phố Hạ long. Kinh doanh


hàng miễn thuế phục vụ cho thuỷ thủ thuyền viên có hộ chiếu hoặc các đơn vị đặt
hàng của các tầu nước ngồi đến cảng Hịn gai.
+ Cung ứng tầu biển Hịn gai và Cung ứng tầu biển Cửa ơng: Kinh doanh
dịch vụ cung ứng tầu biển; cấp lương thực, thực phẩm, nhiên liệu, nước ngọt, vệ
sinh môi trường và các dịch vụ khác cho các tầu đến cảng Hòn gai, cảng Cái Lân,
cảng Cửa ơng.
Ngồi ra cịn kinh doanh nhà hàng phục vụ ăn uống, kinh doanh hàng miễn
thuế tại khu vực cảng.
+ Phòng kho ngoại quan: Kinh doanh kho ngoại quan là hình thức kinh

doanh mới được mở ra ở nước ta nhằm mục đích cho các tổ chức và cá nhân ở nước
ngoài, các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp trong nước được phép
gửi loại hàng hố được phép của Chính phủ vào kho ngoại quan, Phịng kho ngoại
quan cịn làm nhiệm vụ mơi giới bán hàng cho nước ngoài thu hoa hồng tái chế, gia
cố, thay thế bao bì, cho các đơn vị khác thuê lại kho.
+ Phòng kinh doanh: Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác, tạm
nhập tái xuất các loại hàng hố, vận chuyển hàng q cảnh.
+ Phịng điều hành hướng dẫn du lịch và chi nhánh hướng dẫn du lịch tại
thị xã Móng cái: Tổ chức khai thác và trực tiếp kinh doanh khách du lịch lữ hành
theo các hợp đồng dài hạn và ngắn hạn đối với các tour khách nước ngoài đến Việt
nam và các tour khách trong nước có nhu cầu đi nước ngồi.
Các phịng ban chức năng thực hiện chức năng, tham mưu cho giám đốc
từng lĩnh vực trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh:
+ Phịng Tổ chức hành chính: bao gồm nhiều bộ phận tổng hợp như hành
chính, tổ chức, bảo vệ....có nhiệm vụ quản lý con dấu của Công ty, quản lý tồn bộ
hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về
công tác quản lý đào tạo cán bộ, thi đua khen thưởng.
+ Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo Công ty về các
kế hoạch định hướng, chiến lược và chiến thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh


chung của Công ty. Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch, hướng dẫn các đơn vị và
phòng ban từng tháng, quý thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đã được Cơng ty giao.
Ngồi ra cịn có chức năng nhiệm vụ trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, sửa
chữa các phương tiện tầu thuyền, các cơ sở vật chất trong tồn Cơng ty.
+ Phịng Kế tốn tài chính: Có nhiệm vụ tham mưu, cung cấp một cách đầy
đủ, kịp thời chính xác về tình hình hoạt động sản xuất giúp lãnh đạo cơng ty có thể
đưa ra những quyết định đúng, thích hợp nhất. Thực hiện các nghiệp vụ về kế tốn
tài chính với các quy định và chính sách hiện hành của Nhà nước và pháp luật. Giám
đốc theo dõi, đơng đốc các tổ kế tốn các đơn vị cơ sở và phòng ban thực hiện đúng

theo sự chỉ đạo chung về cơng tác kế tốn trong tồn Cơng ty.
Bộ máy quản lý trong tồn Cơng ty được sắp xếp bố trí một cách chặt chẽ
theo sơ đồ sau:


Giám đốc Cơng
ty(Kiêm chủ
tịch hội đồng
quản trị )

Phó Giám đốc phụ
Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh
CUTB
Phịng

Tổ

Phó Giám đốc phụ

trách kinh doanh

trách kinh doanh

kho ngoại quan,

Du lịch lữ hành,

tntx


khác

Phòng Kế hoạch

chức

Phòng Kế tốn

đầu tư

hành chính

tài chính

Cung ứng tầu biển

Cung ứng tầu biển

Khách sạn Bạch

Phịng

Hịn gai

Cửa ơng

đằng

ngoại quan


Trung

tâm

điều

hành hướng dẫn du
lịch
Trạm đại diện du
lịch Móng cái

Kho

Phịng
doanh

kinh


* Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn:
Với chức năng cung cấp thơng tin và kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng
với các công cụ quản lý khác ngày càng được cải tiến, đổi mới và phát huy tác
dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Công ty cung ứng tầu
biển Quảng ninh đã rất chú trọng đến tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê trong phạm vi tồn Cơng ty.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực hoạt động tài chính và hoạt động
sản xuất kinh doanh, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn và phân tích hoạt động
kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận phịng ban,đơn vị cơ sở trong

Cơng ty thực hiện các chính sách và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
Để thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung
thống nhất từ Giám đốc Công ty đến Trưởng phịng kế tốn và các nhân viên,
đồng thời căn cứ đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu thực tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức thực hiện
theo hình thức kế tốn kết hợp giữa tập trung và phân tán... Với cơ cấu như sau:
- Phòng kế tốn tài chính: Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
Cơng ty. Biên chế của phịng kế tốn tài chính gồm 06 người:
+ Kế tốn trưởng: Là người giúp cho Giám đốc tổ chức bộ máy kế tốn
của Cơng ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, tư vấn các vấn đề kinh tế
tài chính cho Giám đốc, có trách nhiệm phân cơng hướng dẫn và kiểm tra những
cán bộ nghiệp vụ, nhân viên kế toán.
Phụ trách chung xét duyệt kế hoạch tài chính chi tiêu và các khoản chi phí.
+ Phó phịng kế tốn: Vì quy mơ sản xuất kinh doanh của Cơng ty, trình
độ quản lý, trình độ nghiệp vụ mà ngồi việc giúp kế tốn trưởng phụ trách chung,


mở sổ tổng hợp theo dõi các phần kế toán cịn kiêm kế tốn tài sản cố định và
doanh thu, lập báo cáo tài chính.
01 Kế tốn tiền lương và Bảo hiểm xã hội.
01 Kế toán vốn bằng tiền và thanh tốn cơng nợ.
01 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành.
01 thủ quỹ.
Các phịng ban có quy mơ nhỏ, việc hạch tốn, phản ánh các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra tại Phịng kế tốn tài chính.
- Phịng kinh doanh.
- Chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái.
Các đơn vị trực thuộc hạch tốn báo sổ:
1.Cung ứng tầu biển Hịn gai.
2.Cung ứng tầu biển Cửa ơng.

3.Khách sạn Bạch Đằng.
4. Kho ngoại quan.
5. Phịng điều hành hướng dẫn du lịch.
Tại các đơn vị trực thuộc hạch tốn báo sổ có các tổ kế tốn được biên chế
từ 2 đến 4 người làm nhiệm vụ hạch tốn tồn bộ các hoạt động kinh tế tài chính
diễn ra ở đơn vị mình, hàng tháng lập báo cáo kế tốn gửi về Phịng kế tốn Cơng
ty tổng hợp.
Tổ chức bộ máy kế toán được minh hoạ theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng


Phó phịng Kế tốn,
kiêm kế tốn tài sản cố
định, doanh thu , lập
báo cáo tài chính
Kế tốn tiền lương và

Kế tốn vốn bằng tiền

Kế tốn tập hợp chi phí

bảo hiểm xã hội

và thanh tốn

và tính giá thành

Kế tốn các đơn vị cơ sở
* Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Thanh toán tiền lương và
bảo hiểm xã hội.

* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: thu thập số liệu báo cáo
thống kê định kỳ, nhận các chứng từ liên đến thanh toán và chuyển chứng
từ liên quan đến bộ phận khác
* Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành có nhiệm vụ tập hợp
chứng từ có liên quan đến chi phí và thực hiện tính giá thànhtại công ty.
* Thủ quỹ là người làm nhiệm vụ giữ quỹ két tiền mặt của công ty
theo dõighi chép xuất, nhập và tồn quỹ tiền mặt.
II,Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Năm 2001 nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty như sau:
Tổng số vốn:

4.038.032.822 đồng.

Trong đó:
2.2.1.Vốn cố định:

2.658.627.985 đ.


+ Vốn ngân sách:

1.470.208.897 đ.

+ Vốn tự bổ sung:

1.188.419.088 đ.

2.2.2.Vốn lưu động:

1.379.404.837 đ.


+ Vốn ngân sách: 1.374.991.351 đ.
+ Vốn tự bổ xung:

4.413.486 đ.

Những năm qua Công ty đã chủ động trên các mặt kinh doanh tích cực đưa
ra các biện pháp để thu hút mở rộng thị trường làm tăng lượt tầu biển đến cảng
đồng thời Cơng ty cịn đảm bảo được chữ tín trong hoạt động kinh doanh. Đội
ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty am hiểu, thơng thạo nghiệp vụ, làm việc
có hiệu quả trên các lĩnh vực. Tổ chức Đảng, Đoàn thể hoạt động đúng chức năng,
tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của Công ty ngày một phát triển.


Số liệu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và thu nhập của cán bộ công
nhân viên Công ty dưới đây sẽ phản ánh rõ sự phát triển của Công ty: (Số liệu 5

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực

Thực

Thực

hiện

hiện


hiện

hiện

1997

VNĐ

Thực

hiện

Doanh thu quy Triệu đồng

Thực

1998

1999

2000

2001

21.34

31.669

7


27.97

31.965

33.500

9

Giá vốn

Triệu đồng

3.210

5.325

4.562

6.870

5.689

Chi phí

Triệu đồng

17.20

24.956


21.15

23.062

26.211

5

9

Lợi nhuận

Triệu đồng

932

1.388

2.258

2.033

1.600

Nộp NSNN

Triệu đồng

1.074


2.480

3.852

3.591

1.575

Thu nhập bình đ/người/thá
quân CBCNV

ng

500.0 650.000
00

700.0 750.000 750.000
00

năm)

Với kết quả kinh doanh trên đã nhiều năm Công ty được công nhận là đơn
vị dẫn đầu khối thi đua Ngành thương mại Quảng ninh được UBND tỉnh tặng bằng
khen và được Bộ Thương Mại tặng cờ đơn vị xuất sắc.


Phần thứ ba:

KháI quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

A_Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2002-2004
Trong những năm trở lại đây,doanh nhiệp hoạt động rất có hiệu quả .Điều đó được
thể hiện qua các số liệu thống kê của từng năm :


I/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002

Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh

Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐBTC


ngày 25 tháng 10 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ tài chính

kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2002
Đơn vị tính:Đồng
Chỉ tiêu
1


số
2

Tổng doanh thu

01


Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu

03

+ Giảm giá hàng bán

Luỹ kế từ đầu năm

3

4

5

05

+ Hàng bán bị trả lại

Kỳ trớc

02

Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)

Kỳ này

29.977.761.929 11.537.992.007

06


0

67.623.682.228

0

0

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu
phải nộp

07

1. Doanh thu thuần(10=01-03)

10

29.977.761.929 11.537.992.007

67.723.682.228

2. Giá vốn hàng bán

11

16.388.069.838

3.259.128.301


30.537.971.116

3 . Lợi nhuận gộp (20=10-11)

20

13.589.692.091

8.278.863.706

37.185.711.112

4 . Chi phí bán hàng

21

12.248.034.184

7.312.888.478

32.888.111.819

5 . Chi phí quản lý doanh nghiệp

22

417.536.345

279.385.060


1.325.347.016

kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]

30

924.121.562

686.590.168

2.972.252.277

7 . Thu nhập hoạy động tài chính

31

69.390.650

6.183.745

85.052.167

8. Chi phí hoạt động tài chính

32

214.102.583

90.000.000


558.826.906

chính (40=31-32)

40

-144,711933

-83,816255

-473,774739

10 . Các khoản thu nhập bất thờng

41

5.981.754

7.801.825

20.955.418

6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động

9 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài


11 . Chi phí bất thờng

42


0

0

12 . Lợi nhuận bất thờng(50=41-420

50

5.981.754

7.801.825

20.955.418

60

785.391.383

610.575.738

2.519.432.956

phải nộp

70

259.065.438

156.384.236


696.958.901

15 . Lợi nhuận sau thuế(80=60-70)

80

526.325.945

454.191.502

1.822.474.055

13 . Tổng lợi nhuận trớc
thuế(60=30+40+50)
14 . Thuế thu nhập doanh nghiệp

II/Kết qua hoạt đông kinh doanh năm 2003

Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển

Mẫu số B 02-

quảng ninh

DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính


kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2003
Đơn vị tính:Đồng



Chỉ tiêu

số

Kỳ này

Kỳ trớc

Luỹ kế từ đầu năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán hàng và cung cấp dich
vụ


01

Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)

03

+ Chiết khấu thơng mại

04

+ Giảm giá hàng bán

05

+ Hàng bán bị trả lại

31.519.721.407 12.238.417.511

06

0

69.872.084.466

0

0

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực

tiếp phải nộp

07

1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-03)

10

31.519.721.407 12.238.417.511

69.872.084.466

2. Giá vốn hàng bán

11

13.934.451.119

3.854.792.123

26.336.301.377

cung cấp dịch vụ(20=10-11)

20

17.585.270.288

8.383.625.388


43.535.783.069

4 . Doanh thu hoạt động tài chính

21

83.407.197

5.475.525

176.192.569

5 . Chi phí tài chính

22

130.428.534

191.442.572

477.655.351

3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và

Trong đó:lãi vay phải trả

23

477.655.351


6 . Chi phí bán hàng

24

16.305.999.115

7.758.825.685

40.006.266.526

7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

706.987.300

274.057.035

1.561.558.653

kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]

30

525.262.536

164.775.621

1.666.495.108


9 . Thu nhập khác

31

9.731.475

1.154.188

272.893.379

10 . Chi phí khác

32

67.712.000

0

189.468.126

11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)

40

-57,980525

1.154.188

83.425.253


12 . Tổng lợi nhuận trớc

50

467.282.011

165.929.809

1.749.920.361

8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động


thuế(50=30+40)
13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp

51

109.664.160

53.097.219

520.108.113

14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)

60


357.617.851

112.832.590

1.229.812.248

III/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004

Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh

Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính

kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2004
Đơn vị tính:Đồng
Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu

Mã số

Kỳ này

Kỳ trớc

năm


1

2

3

4

5

Doanh thu bán hàng và cung cấp

01

63.236.791.935 29.448.793.927

160.907.578.963


dich vụ
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)

03

+ Chiết khấu thơng mại

04

+ Giảm giá hàng bán


05

+ Hàng bán bị trả lại

0

0

0

06

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp

07

1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-03)

10

63.236.791.935 29.448.793.927

160.907.578.963

2. Giá vốn hàng bán


11

28.063.787.447 13.966.273.630

85.853.938.872

cung cấp dịch vụ(20=10-11)

20

35.173.004.488 15.482.520.297

75.053.640.091

4 . Doanh thu hoạt động tài chính

21

133.633.142

9.187.552

164.787.678

5 . Chi phí tài chính

22

219.351.944.


184.622.471

831.363.271

23

195.173.673

182.622.471

807.185.000

31.741.950.863 14.352.740.292

68.361.260.676

3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và

Trong đó:lãi vay phải trả
6 . Chi phí bán hàng

24

7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

422.725.855

470.618.359


1.640.387.009

kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]

30

2922.608.968

483.726.727

4.385.416.813

9 . Thu nhập khác

31

17.879.778

200.000.000

217.879.778

10 . Chi phí khác

32

94.085.233

196.808.549


290.893.782

11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)

40

-76,205455

3.191.451

-73,014004

50

2.846.403.513

486.918.178

4.312.402.809

phải nộp

51

0

14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)

60


2.846.403.513

8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động

12 . Tổng lợi nhuận trớc
thuế(50=30+40)
13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
486.918.178

4.312.402.809


B_Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005.Phương
hướng,nhiệm vụ năm 2006
Phần I:Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005

Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh

Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính

kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2005
Đơn vị tính:Đồng

Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu

Mã số

Kỳ này

Kỳ trớc

năm

1

2

3

4

5

Doanh thu bán hàng và cung cấp dich
vụ

01

Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)

03


+ Chiết khấu thơng mại

04

+ Giảm giá hàng bán

05

+ Hàng bán bị trả lại

06

41029629569 14660648156
0

0

152759224034
0


+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp

07

1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-03)


10

41029629569 14660648156

152759224034

2. Giá vốn hàng bán

11

24642892720

1254082609

86693667359

cấp dịch vụ(20=10-11)

20

16386736849 13406565547

66065556675

4 . Doanh thu hoạt động tài chính

21

164190285


20387330

208100847

5 . Chi phí tài chính

22

140000000

100000000

768390000

23

140000000

100000000

768390000

15592104580 12123724563

60275716429

3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

Trong đó:lãi vay phải trả
6 . Chi phí bán hàng


24

7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

380892397

357984960

1465283711

doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]

30

437930157

845243354

3764267382

9 . Thu nhập khác

31

1818182

0


186484849

10 . Chi phí khác

32

723813

0

250301282

11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)

40

1094369

0

-63816433

50

439024526

845243354

3700450949


nộp

51

0

14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)

60

439024526

8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

12 . Tổng lợi nhuận trớc
thuế(50=30+40)
13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
0
845243354

3700450949

Năm 2005 là năm thứ 2 cơng ty thực hiện cổ phần hóa.Trong điều kiện gặp nhiều
khó khăn khách quan,đặc biệt là thị trường khách du lịch giảm mạnh do phía bạn
Trung Quốc ngừng cấp phép cho công dân nước họ đI cu lịch Viẹt Nam qua cửa
khẩu Móng CáI;Nhà nước tạm dừng hoạt động gia cơng cho xe ơtơ nước ngồi và


kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu,tạm nhận tái xuất một số mặt hàng:dịc

cúm gia cầm diễn biến phức tạp;giá cả một số mặt hàng tăng đột biến;cạnh tranh
trong hoạt động kinh tế ngày càng gay gắt.Song do được kế thừa thành quả của
những năm trước cùng với sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của tồn bộ cơng nhân
viên,nên năm 2005 mọi hoạt động của công ty đã thu dược kết quả khá,thể hiện
trên các măt công tác sau:
I/Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005
1)Tổng doanh thu 152,7 tỷ đồng,đạt 234%kế hoạc được giao,trong đó ngoại tệ
2.603.652 USD
Các nghiệp vụ kinh doanh :
_Kinh doanh cung ứng tàu biển

4,008 tỷ đồng

_Kinh doanh nhà hàng khách sạn

8,30 tỷ đồng

_Kinh doanh du lịch lư hành

6,16 tỷ đồng

_Kinh doanh kho ngoại quan

29,00 tỷ đồng

_Kinh doanh TNTX,chuyển khẩu

4,62 tỷ đồng

_Kinh doanh dịch vụ gia công hàng xuất khẩu


5,48 tỷ đồng

_Kinh daonh hàng hóa xuất khẩu
_Kinh doanh khác

93,95 tỷ đồng
1,11 tỷ đồng

2)Vốn của nhà nước và của cơng ty được bảo tồn và bổ sung thêm.
3)Nộp ngân sách nhà nước:1.136 triệu dồng (không bao gồm khấu trừ thuế VAT
đầu vào xuất khẩu than) đạt 153% kế hoạch được giao.
4)Lợi nhuận:4,3 tỷ đồng.
5)Cổ tức 22,8%
6)Tìm mọi biện pháp bố trí việc làm,đảm bảo thu nhập bình quân cho CNV đạt 1,7
triệu đồng/người/tháng.Giải quyết đầy đủ kịp thời các chế độ cho người lao động
như:Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hộ lao động,ăn giữa ca.
Số lao động tuyển dụng thêm trong năm :48 lao động,trong đó hợp đồng dài
hạn:18 lao động,hợp đồng ngắn hạn 30 lao động.
7)Đầu tư củng cố,mở rộng cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh.


Đầu tư xây dung khu xông hơi-Massage khách sạn Bạch Đằng và hốn cải sà
lan 350 tấn cung ưóng nuớc ngọt cho tàu biển thành sà lan cở hàng khô,container
sức chở 650 tấn.Đã và đnag khẩn trươang xúc tiến công tác đền bù,giảI phóng mặt
bằng khu đất tại thị xã Móng CáI làm kho ngoại quan và xưởng gia cơng hàng
xuất khẩu; tiếp tục triển khai các thủ tục dự án khu đơ thị mới tại huyện Hồnh Bồ.
Việc đầu tư những hạng mục nói trên nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hoạt động khách sạn và mở rộng ngành nghề kinh doanh.
8)Một số công tác khác.

- Cơng tác quản lý.
Rà sốt, sửa đổi,bổ sung, hồn thiện các qui chế, quy định liên quan tới công tác
quản lý kinh doanh, quản lý tài chính, quản lý sử dụng lao động trên cơ sở bám sát
chính sách pháp luật của Nhà nước và phù hợp với thực tế doanh nghiệp, duy trì
thực hiện định mức chi phí cho từng loại hình kinh doanh, từng loại hàng hóa khác
nhau. Có biện pháp kiên quyết để thu hồi cơng nợ và ngăn chặn công nợ mới phát
sinh. Quản lý chặt chẽ tiền hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn chứng từ. Định mức
rõ ràng các khoản chi cơng tác phí, cước điện thoại, giao dịch tiếp khách…đối với
từng chức danh theo từng lĩnh vực công tác.
- Công tác tổ chức cán bộ.
Giữa năm 2005, Cơng ty có sự thay đổi về cán bộ chủ chốt, HĐQT đã khẩn
trương họp bàn và thống nhất kiện toàn bộ máy tổ chực để duy trì cơng tác lãnh
đạo, chỉ đạo các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung
cán bộ, nhân lực cho những bộ phận còn yếu và thiếu như: Trung tâm điều hành
hướng dẫn du lịch, kho ngoại quan, khách sạn Nam Phong. Lực lượng lao động
được sắp xếp, bố trí lại hợp lý hơn. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao tay nghề, ngoại ngữ cho đội ngũ nhân viên phục vụ. Khuyến khích CBCNV
theo học đại học tiếng Trung Quốc, Thương mại và quản trị kinh doanh. Có chính
sách phù hợp thu hút nhân tài. Duy trì phương pháp tuyển dụng lao động theo quy
trình từ dưới cơ sở SXKD lên.
II/ Phong trào CNVC và công tác thi đua.


- Xuất phát từ nhận thức: CBCNV là lực lượng tham gia quản lý và trực tiếp
thực thi nhiệm vụ, quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì vậy Cơng
ty thường xun quan tâm tới cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho
CBCNV, tổ chức cho CBCNV học tập đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết,
chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước, đặc biệt quán triệt sâu luật lao
động, điều lệ và các quy chế, quy định của Công ty tới 100% CBCNV.
- Tìm mọi biện pháp để duy trì việc làm và ổn định thu nhập cho CBCNV.

Thường xuyên quan tâm tới chế độ trang bị bảo hộ lao động, việc hiếu, việc
hỉ…Kịp thời thăm nom CBCNV ốm đau và có hồn cảnh khó khăn. Địng góp
hơn 100 triệu đồng tham gia công tác từ thiện, xã hội.
- Phát động các phong trào thi đua thiết thực kết hợp với hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao, tọa đàm chuyên đề đã góp phần làm cho CBCNV yên
tâm cơng tác, gắn bó với doanh nghiệp, xây dựng ý thức quan tâm tới kết quả
công tác của người lao động. Động viên CBCNV tích cực lao động sản xuất,
triệt để tiết kiệm tạo ra nhiều lợi nhuận để đóng góp cho Nhà nước, xây dựng
doanh nghiệp và cảI thiện đời sống CBCNV.
Kết quả phong trào thi đua năm 2005.
+ 6 tập thể được công nhận là tập thể lao động xuất sắc, trong đó có 1 tập thể
được bình chọn là xuất sắc tiêu biểu.
+ 44 cá nhân được công nhận đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua.
+ Công ty được UBND Tỉnh tặng bằng khen về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
nộp thuế; phòng Kho ngoại quan được Bộ Thương mại tặng bằng khen về
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ SXKD.
III/ Đánh giá tình hình hoạt động năm 2005.
1) Ưu điểm:
Kết quả đạt được từ hoạt động SXKD cũng như các mặt công tác khác trong
năm 2005 của Công ty là rất đáng phấn khởi và tự hào: Tổng doanh thu vượt
134% nộp ngân sách Nhà nước vượt 53% so với kế hoạch giao; các chỉ tiêu
khác đạt mức kế hoạch Công ty đề ra. Kết quả đạt được đã khẳng định tính


đúng đắn của chủ trương xây dựng, phát triển Công ty trên cơ sở không ngừng
đổi mới cách nghĩ, cách làm mà điển hình là phịng Kho ngoại quan, Cung
ứng tàu biển Cửa Ông để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh
tế, nhanh chóng thích ứng với diễn biến của thị trường, giữ gìn và phát huy
văn hóa doanh nghiệp.
Đạt được kết quả trên là do một số nguyên nhân cơ bản sau:

- Chúng ta đã đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp. Mạnh dạn, thẳng thắn chỉ
ra những mặt mạnh, mặt hạn chế của cán bộ lãnh đạo chủ chốt và đội ngũ
CBCNV. Dự đoán tương đối sát tình hình thị trường để điều chỉnh kế hoạch
và đưa ra những giảI pháp tổ chức thực hiện phù hợp.
- Đảng ủy,HĐQT và lãnh đạo Cơng ty có trủ trương đúng để xây dựng và phát
triển doanh nghiệp phú hợp với cơ chế chính sách của Đảng và nhà nước phù
hợp với thực tế doanh nghiệp .Qyuết tâm ,năng động sâu sát,trong lãnh
đạo,chỉ đạo hoạt động SXKD.
Kịp thời sửa đổi,bổ sung và thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc giữa
chun mơn và tổ chức Cơng đồn;thỏa ước lao động tập thể.Đã tạo ra khơng khí
dân chủ thực sự,phát huy dược sức mạnh của đoàn thể quần chúng.
- Hầu hết các Cổ đông dều đang làm việc tại Cơng ty,phát huy được truyền
thống đồn kết tích cực lao động sản xuất;tham gia giám sát,quản lý các mặt
hoạt động của doanh nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao.
- Xây dựng và giữ được lòng tin đối với bạn hàng cũng như đối với các cơ quan
quản lý,do đó mà duy trì và mở rộng được thị trường,tranh thủ được sự giúp
đỡ vf ủng hộ của các bộ ,ngành từ Trung ương đến địa phương ,đặc biệt là sự
quan tâm chỉ đạo ,tạo điều kiện của UBND Tỉnh và các ngành hữu quan.
2)Khuyết điểm,tồn tại.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,chúng ta cung còn bộc lộ một số khuyết
điểm,yếu kém,cụ thể:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty còn tiểm ẩn nhiều yếu tố chưa ổn
định: Kinh doanh du lịch lữ hành, khách sạn phụ thuộc chủ yếu chủ yếu vào


×