Tải bản đầy đủ (.docx) (283 trang)

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 283 trang )

KẾ
QUẢN TRỊ
CHI PHÍ
SẢN
XUẤT
BỘ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO
TẠO KINH DOANH
TẠITỐN
CÁC DOANH
NGHIỆP
KHAI
THÁC
THAN
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
THƯƠNG
MẠI THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM

PHẠM THỊ THU HỒI

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
THAN THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN

KHỐNG SẢN VIỆT NAM


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


KẾ
QUẢN TRỊ
CHI PHÍ
SẢN
XUẤT
BỘ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO
TẠO KINH DOANH
TẠITỐN
CÁC DOANH
NGHIỆP
KHAI
THÁC
THAN
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
THƯƠNG
MẠI THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
Hà Nội, năm 2022


KẾ
QUẢN TRỊ

CHI PHÍ
SẢN
XUẤT
BỘ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO
TẠO KINH DOANH
TẠITỐN
CÁC DOANH
NGHIỆP
KHAI
THÁC
THAN
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
THƯƠNG
MẠI THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM

PHẠM THỊ THU HỒI

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
THAN THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN

KHỐNG SẢN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số


: 934.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học

1. PGS, TS. ĐỖ MINH THÀNH
2. TS. TRẦN HẢI LONG

Hà Nội, năm 2022


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận án là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của Tập thể người hướng dẫn khoa học. Các số liệu trong luận án là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2022

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


Phạm Thị Thu Hoài


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Sau
đại học, Khoa Kế toán – Kiểm toán và Bộ mơn Kế tốn tài chính trường Đại học
Thương mại đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thành viên của các doanh
nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam, các
chuyên gia tại các trường Đại học, viện nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc
cung cấp số liệu, cho ý kiến đóng góp trong suốt q trình điều tra, phỏng vấn phục
vụ thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tập thể người hướng dẫn khoa học
PGS,TS. Đỗ Minh Thành và TS. Trần Hải Long đã ln đồng hành, giúp đỡ và
đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến những người thân trong gia đình, các đồng
nghiệp và bạn bè đã ln động viên, chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận án.
Tác giả

Phạm Thị Thu Hoài



KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu
2
3. Mục tiêu nghiên cứu
18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
18
5. Câu hỏi nghiên cứu
19
6. Phương pháp nghiên cứu
19
7. Những đóng góp của luận án

19
8.
Kết cấu
luận án
20
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
21
1.1 Khái niệm, bản chất, vai trị của kế tốn quản trị chí phí sản xuất kinh doanh
trong các doanh nghiệp sản xuất
21
1.1.1 Khái niệm, bản chất kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh
21
1.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh
24
1.2 Nội dung kế tốn quản trị chi phí SXKD trong doanh nghiệp sản xuất
25
1.2.1 Nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
27
1.2.2 Xây dựng hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh31
1.2.3 Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh
phục vụ yêu cầu quản trị
37
1.2.4 Phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ yêu cầu quản trị
44
1.2.5.Kế toán theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD
50
1.3 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí



KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
SXKD trong doanh nghiệp sản xuất.
51
1.3.1. Cơ sở lý thuyết
51
1.3.2 Các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD trong DNSX 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
57
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
58
2.1 Quy trình nghiên cứu của luận án
58
2.2 Phương pháp nghiên cứu định tính
60
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
60
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu định tính
61
2.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng
67
2.3.1 Mơ hình nghiên cứu
67
2.3.2 Mẫu nghiên cứu
68
2.3.3 Xây dựng bảng khảo sát
69
2.3.4 Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng

69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
74
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN - KHỐNG SẢN VIỆT NAM
75
3.1 Tổng quan về các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp
than - khống sản Việt Nam
75
3.1.1 Khái qt chung về Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam 75
3.1.2 Khái quát về các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng
nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
77
3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các DN khai thác
than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
89
3.2.1Thực trạng về nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong
các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than - khoáng sản
Việt Nam
89


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
3.2.2 Thực trạng xây dựng hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí sản xuất
kinh doanh trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp
than

– khống sản Việt Nam
93
3.2.3 Thực trạng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thực hiện chi phí sản
xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị trong các DN khai thác than thuộc
Tập
đồn
cơng
nghiệp
than

khống
sản
Việt
Nam
97
3.2.4Thực trạng phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ u cầu quản trị
trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than –
khống sản Việt Nam
.......................................................................................................................................... 104
3.2.5 Kế tốn theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD
105
3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng các yếu tố tác động đến việc áp dụng
KTQT chi phí SXKD tại các DN khai thác than thuộc Tâp đồn cơng nghiệp
than

khống
sản
Việt
Nam
106

3.3.1Kiểm định chất lượng thang đo
106
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá
109
3.3.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội
112
3.3.4 Các kết luận
116
3.4. Đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt
Nam
118
3.4.1 Những kết quả đạt được
118
3.4.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
119
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
124
CHƯƠNG 4. HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
125
4.1 Định hướng phát triển của các doanh nghiệp khai thác than

125

4.1.1 Định hướng phát triển của ngành than

125



KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
4.1.2 Mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp khai thác than
126
4.2 Yêu cầu hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt
Nam
127
4.3 Các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn cơng nghiệp than – khống sản Việt
Nam
128
4.3.1Giải pháp hồn thiện nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn cơng nghiệp than – khống
sản Việt Nam
.......................................................................................................................................... 128
4.3.2 Giải pháp hoàn thiện xây dựng hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí
sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng
nghiệp than
– khống sản Việt Nam
131
4.3.3 Giải pháp hoàn thiện thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện chi
phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các doanh nghiệp khai
thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam
137
4.3.4 Giải pháp hồn thiện phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ u cầu
quản trị tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than


khống
sản
Việt
Nam
146
4.3.5 Giải pháp hồn thiện kế tốn theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD 150
4.4 Khuyến nghị nâng cao khả năng áp dụng KTQT chi phí SXKD tại các DN
khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam
151
4.5. Điều kiện thực hiện giải pháp
153
4.5.1 Về phía Nhà nước
153
4.5.2 Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam
154
4.5.3 Kiến nghị với doanh nghiệp khai thác than
155
4.6. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo
157
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
158


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
KẾT LUẬN
159

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng phân tích khái quát chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
SXKD
44
Bảng 1.2. Tổng hợp các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD
54
Bảng 2.1: Mã hóa các thuộc tính của KTQT chi phí SXKD
70
Bảng 3.1 Các doanh nghiệp khai thác than theo mơ hình cơng ty TNHH MTV 83
Bảng 3.2. Các doanh nghiệp khai thác than theo mô hình cơng ty cổ phần
84
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát chính sách kế tốn áp dụng tại DN khai thác than 88
Bảng 3.4. Tổng hợp phân loại chi phí SXKD trong các DN khai thác than
92
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát cơng tác xây dựng định mức chi phí SXKD
94
Bảng 3.6 Bảng Định mức chi phí vật liệu đối với gương lò chống neo hỗn hợp95
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát cơng tác lập dự tốn chi phí
96
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả khảo sát kế toán theo trung tâm trách nhiệm chi phí
SXKD
105
Bảng 3.9: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quy mô và cơ cấu tổ chức
hoạt

động
SXKD”
106
Bảng 3.10: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quan điểm của nhà quản trị
DN
về
KTQT
chi
phí
SXKD”
107
Bảng 3.11: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Đặc thù ngành nghề sản
xuất
kinh
doanh”
107
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Trình độ nhân viên kế
toán”. 108 Bảng 3.13: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quản lý chi phí
mơi trường” 108 Bảng 3.14: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “KTQT chi
phí SXKD” 109
Bảng 3.15 Bảng phân tích các yếu tố mới
110
Bảng 3.16 Bảng phân tích yếu tố khám phá (EFA)
110
Bảng 3.17. Phân tích tương quan tuyến tính Pearson
112
Bảng 3.18: Bảng kết quả kiểm định hệ số hồi quy
113
Bảng 3.19. Kết quả mơ hình hồi quy tuyến tính chính thức
115

Bảng 3.20: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy
114
Bảng 3.21: Bảng ANOVA
115
Bảng 4.1. Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát của nhà quản trị
132
Bảng 4.2 Định mức chi phí vật tư máy khoan
132
Bảng 4.3 Định mức chi phí vật tư cho đào lị theo hệ số kiên cố
133
Bảng 4.4 Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh
137
Bảng 4.5 Phiếu theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
140
Bảng 4.6. Phiếu theo dõi nhân công
140


Bảng 4.7. Nội dung các tài khoản kế toán
Bảng 4.8. Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVLTT
Biểu 4.9. Báo cáo chi phí SXKD tại cơng trường, phân xưởng
Bảng 4.10. Báo cáo phân tích chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng 4.11. Báo cáo chi phí mơi trường theo cơng đoạn và theo công trường,
phân xưởng, bộ phận sản xuất, quản lý, bộ phận phụ trợ
145

141
142
143
144



Bảng 4.12. Báo cáo đánh giá khối lượng chất thải
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả môi trường
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

145
150

Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp

24

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu của luận án

59

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam 76
Sơ đồ 3.2. Công nghệ khai thác than hầm lị

80

Sơ đồ 3.3. Cơng nghệ khai thác than lộ thiên

80

Sơ đồ 3.4 Chi phí SXKD theo nội dung kinh tế của chi phí

92


Mơ hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố tác động đến việc áp
dụng KTQT chi phí SXKD trong DN
56
Mơ hình 2.1. Mơ hình nghiên cứu Các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT
chi phí SXKD
67
Đồ thị 3.1: Đồ thị của phần dư chuẩn hóa

115


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
ABC

VIẾT ĐẦY
ĐỦ
Activities Based Costing

ACCA

The Association of Chartered Certified Accountants

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Cổ phần

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

DN

Doanh nghiệp

IFAC

International Federation of Accountants

KTQT

Kế toán quản trị

MTV

Một thành viên

mks


Mét khoan sâu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

Sc

Diện tích chống lị



Diện tích đào lị

SXKD

Sản xuất kinh doanh


SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

T.km

Tấn.kilomet

TKV

Tập đoàn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và
đang nắm bắt nhiều cơ hội song cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí sản xuất
để hạ giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo chất
lượng cao, từ đó tạo cơ sở cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trên thương
trường. Chi phí sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng, nó cho thấy
khả năng tiết kiệm chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, cũng như trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó
các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến cơng tác quản lý chi phí SXKD, bởi vì
nếu khơng quản lý tốt chi phí, sẽ làm tăng giá thành và giảm lợi nhuận. Do đó hạ
thấp chi phí sản xuất kinh doanh là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn mong muốn
và là điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để hoạt động
sản xuất kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp phải so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết
quả đạt được, đảm bảo tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và mở rộng quy mơ kinh
doanh. Chính vì vậy, u cầu quản lý đối với chi phí sản xuất kinh doanh là cấp
thiết tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Kế tốn nói chung và kế tốn quản trị chi phí SXKD nói riêng là một trong
những công cụ quan trọng cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản trị có thể đưa
ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế
tốn quản trị chi phí SXKD cần xác định đúng, đủ các nguồn lực đã tiêu hao trong
quá trình sản xuất kinh doanh; Xác định chi phí trong các doanh nghiệp một cách
khoa học hợp lý; Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí SXKD và phân tích
thơng tin chi phí SXKD để phục vụ cho u cầu kiểm sốt chi phí; Nhận diện thơng
tin từ đó đưa ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp là
vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm. Đối với quyết định chiến lược của nhà quản
trị cấp cao, KTQT chi phí SXKD cung cấp các thơng tin có tính chất chiến lược
như: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp, của từng bộ phận, nhu cầu về vốn, thiết
bị,... Với quyết định chiến thuật của nhà quản trị cấp trung gian, KTQT chi phí

SXKD cung cấp các thơng tin trong việc sử dụng các nguồn lực như: Báo cáo phân
tích biến động, báo cáo dự toán,... Các quyết định tác nghiệp, KTQT chi phí SXKD
cung cấp các thơng tin hoạt động cho cấp quản lý cơ sở nhằm giúp nhà quản trị điều
hành, thực thi nhiệm vụ ở phân xưởng hay phòng ban.
Ngành than đóng vai trị là ngành kinh tế trọng điểm cung cấp nhiên liệu hoạt


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
động cho hầu hết các ngành đặc biệt như điện, phân bón, giấy, xi-măng, … những
ngành sử dụng nhiều than nhất trong sản xuất. Hiện nay, có khoảng 100 doanh
nghiêp hoạt động trong ngành than trong đó các cơng ty dẫn đầu về sản lượng sản
xuất gồm Tập đồn cơng nghiệp


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
than – khống sản Việt Nam (TKV) (năm 2020 đạt 41 triệu tấn), Tổng công ty Đông
Bắc (năm 2020 đạt hơn 6 triệu tấn). Năm 2021, do tác động của đại dịch Covid -19,
các doanh nghiệp (DN) khai thác than thuộc Tập đoàn TKV vừa thực hiện phòng,
chống dịch đồng thời bảo đảm sản xuất, kinh doanh, chủ động, linh hoạt trong công
tác chỉ đạo điều hành phù hợp với tình hình và nhu cầu của thị trường. Các DN khai
thác than tăng cường áp dụng công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp, thực
hiện tiết kiệm chi phí, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả; quan
tâm chăm lo, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động. Trong năm 2021,
các DN khai thác than dự kiến sẽ tiến hành liên thơng các mỏ lộ thiên, hầm lị để mở

rộng khơng gian và tiết giảm chi phí quản lý, sản xuất (do điều kiện khai thác mỏ
ngày càng khó khăn); Phát triển các mỏ than đảm bảo sản lượng cao, tác động ít
nhất tới mơi trường xung quanh.
Đổi mới hồn thiện cơng tác quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị chi
phí SXKD nói riêng nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh thực hiện mục
tiêu chiến lược của DN là yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa quản trị. Đặc biệt đối với
KTQT chi phí SXKD, một công cụ quản lý quan trọng và hữu hiệu. Qua khảo sát
thực tế tại các DN khai thác than thuộc TKV cho thấy cơng tác kế tốn tại các DN
khai thác than chỉ chú trọng vào công tác kế tốn tài chính, các nội dung kế tốn
quản trị chi phí SXKD trong các DN khai thác than cịn một số hạn chế như nhận
diện và phân loại chi phí SXKD phục vụ cho cho q trình ra quyết định điều hành
sản xuất kinh doanh của DN (định phí, biến phí, chi phí trong định mức, chi phí
ngồi định mức, …) còn hạn chế. DN chưa nhận diện rõ chi phí mơi trường; Việc
thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện cịn chưa đầy đủ; Phân tích thơng tin
chi phí SXKD phục vụ u cầu quản trị cịn sơ sài, chưa đi sâu phân tích các yếu tố
tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD, … Trong môi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, KTQT chi phí SXKD ngày càng thể hiện vai trị quan trọng
trong việc hỗ trợ thông tin cho các nhà quản trị ra các quyết định hiệu quả, tăng
cưởng nâng cao vị thế cạnh tranh của các DN khai thác than. Do vậy, việc nghiên
cứu KTQT chi phí SXKD để đưa ra các giải pháp phù hợp giúp cho KTQT chi phí
SXKD trong các DN khai thác than được hồn thiện trở thành yêu cầu và nhiệm vụ
cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài luận án tiến sĩ
“Kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác
than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than - khống sản Việt Nam”.
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP

ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh nói chung, kế tốn quản trị chi phí
SXKD trong các doanh nghiệp nói riêng là vấn đề ln được các nhà nghiên cứu,
các nhà quản lý quan tâm. Trong những năm qua đã có nhiều cơng trình khoa học
như đề tài


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
nghiên cứu khoa học, các luận án tiến sĩ nghiên cứu được công bố, mỗi công trình
có cách tiếp cận khác nhau, sử dụng phương pháp nghiên cứu khác nhau và có
phạm vi, đối tượng nghiên cứu khác nhau, như:
2.1.1 Các nghiên cứu về nội dung kế tốn quản trị chi phí SXKD trong các DN
Nghiên cứu nội dung KTQT chi phí SXKD có nhiều cơng trình được thực
hiện theo các hướng tiếp cận khác nhau, điển hình:
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD là hệ thống thơng tin chi phí phục vụ
u cầu quản trị
KTQT nói chung và KTQT chi phí SXKD nói riêng đã từng bước khẳng định
tầm quan trọng trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu của
các nhà quản trị. Có nhiều tác giả tiếp cận KTQT chi phí SXKD theo hướng nghiên
cứu này như Topor Ioan Dan (2013), Nguyễn Thị Bình (2018), Nguyễn Thị Thái An
(2018), Lã Thị Thu (2021), …
Xuất phát từ quan điểm nhu cầu thơng tin chi phí của nhà quản trị trong lĩnh
vực sản xuất rượu vang, tác giả Topor Ioan Dan (2013) trong nghiên cứu “New
dimensions of cost type information for decision making in the wine industry” sử
dụng phương pháp phân tích và tổng hợp thơng tin, phương pháp quy nạp, phân tích

so sánh, nghiên cứu điển hình, … để nghiên cứu và phân tích vai trị của thơng tin
chi phí trong q trình ra quyết định. Đồng thời, tác giả đã nhấn mạnh việc xử lý
thơng tin chi phí SXKD thông qua việc áp dụng một số phương pháp KTQT chi phí
hiện đại để đáp ứng nhu cầu thơng tin cho việc ra quyết định của nhà quản trị.
Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Thị Bình (2018), KTQT chi phí SXKD
là kênh thơng tin quan trọng, cung cấp thơng tin tồn diện về chi phí SXKD giúp
nhà quản trị xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và
đưa ra các quyết định tối ưu. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
để nghiên cứu thực trạng KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp kinh doanh
dược phẩm Thanh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí SXKD
đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện, cung
cấp thông tin thực hiện và kiểm tra, kiểm sốt chi phí SXKD. Tuy nhiên tác giả
chưa đưa ra giải pháp giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá hiệu quả tình hình
thực hiện chi phí SXKD theo từng trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD.
Theo Nguyễn Thị Thái An (2018), tiếp cận kế tốn quản trị chi phí SXKD
theo hướng thu nhận, xử lý, cung cấp và phân tích các thơng tin chi phí SKKD về
quá khứ và tương lai. Theo tác giả, để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp trong
việc kiểm sốt chi phí SXKD, doanh nghiệp thơng qua chứng từ, tài khoản, sổ sách


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
để tiến hành thu nhận và xử lý thơng tin thực hiện chi phí SXKD, sử dụng hệ thống
báo cáo KTQT


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP

ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
chi phí SXKD để cung cấp thông tin cho nhà quản trị và tiến hành phân tích thơng
tin thực hiện chi phí từ đó đánh giá hiệu quả quả hoạt động cũng như là ra các quyết
định kinh doanh phù hợp. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính như
phương pháp khảo sát, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương
pháp thống kê mơ tả, … để hệ thống hóa lý luận cũng như đánh giá thực trạng
KTQT chi phí xây lắp cầu đường tại các Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao
thông thuộc Bộ Giao thông vận tải. Luận án đã chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế
trong việc thu nhận, xử lý, cung cấp và phân tích thơng tin thực hiện chi phí SXKD
của các tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng, đồng thời đề xuất các giải
pháp hoàn thiện nội dung này. Đồng quan điểm trên, tác giả Phạm Quang Thịnh
(2018) cho rằng KTQT chi phí SXKD phát triển dựa trên nhu cầu thông tin của nhà
quản trị trong doanh nghiệp, thơng tin KTQT chi phí SXKD thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin quá khứ, hiện tại và tương lai nhằm mục tiêu giúp nhà quản trị lập kế
hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện cũng như kiểm sốt chi phí để đề ra được các quyết
định đúng đắn. Luận án đã sử dụng phương pháp khảo sát, tổng hợp kết quả khảo
sát để phân tích thực trạng KTQT chi phí tại các cơng ty sản xuất xi măng trên địa
bàn tỉnh Hải Dương trên các nội dung thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin chi phí.
Từ đó, đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí phù hợp với từng đặc thù của
doanh nghiệp. Luận án chỉ nghiên cứu các công ty sản xuất xi măng trên địa bàn
tỉnh Hải Dương, do đó, mẫu nghiên cứu cịn hẹp. Ngồi ra, nội dung phân tích
thơng tin chi phí sản xuất, chi phí ngồi sản xuất cũng như chi phí mơi trường chưa
được luận án đề cập đến.
Đào Thúy Hằng (2020) cho rằng KTQT chi phí là một phần của KTQT nhằm
cung cấp thông tin quá khứ và thông tin tương lai về chi phí và giá thành thong qua
các brng dự tốn trên cơ sở các định mức chi phí nhằm kiểm sốt tình hình chi phí
và giá thành thực tế giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn cho kế hoạch
sản xuất của kỳ kế tiếp, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về thông tin phục
vụ cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tác giả

đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế
tốn quản trị chi phí tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam theo
các nội dung: Nhận diện và phân loại chi phí; Xây đựng định mức và lập dự tốn
chi phí; Tập hợp, tính tốn phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá; tổ chức thực
hiện kiểm sốt chi phí; …. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT
chi phí và giá thành tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam. Tuy
nhiên, giải pháp tác giả đưa ra chưa giải quyết tốt vấn đề kiểm sốt chi phí, bên


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
cạnh đó, tác giả chưa nhận điện chi phí mơi trường đối với ngành xây dựng (việc
xây dựng sẽ phát sinh nhiều chất thải ra môi trường như đất đá thải, bụi, …).


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Lã Thị Thu (2021) đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng để nghiên cứu thực trạng KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp
sản xuất thuộc lá thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam dưới góc độ thực hiện chức
năng thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp, trình bày và báo cáo về các thơng tin tài
chính, thơng tin phi tài chính, thơng tin có tính q khứ và tương lai cho nhà quản
trị nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị ra quyết định. Theo tác giả,
khi thu thập thơng tin chi phí, KTQT chi phí SXKD cần quan tâm đến nguồn thơng
tin thu thập, phương pháp thu thập, hệ thống hóa thơng tin chi phí cũng như phương
pháp xác định chi phí.

Theo tác giả Lê Văn Tân (2021) để phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin đáp
ứng nhu cầu của nhà quản trị DNSX, nội dung KTQT chi phí được thực hiện theo
q trình ghi nhận, xử lý và cung cấp thơng tin chi phí. Tác giả sử dụng phương
pháp thu thập dữ liệu, xử lý và tổng hợp dữ liệu thông qua phiếu khảo sát để nghiên
cứu thực trạng KTQT chi phí tại các DN chế biến gỗ khu vực Nam Trung Bộ. Từ đó
tác giả để xuất các giải giải hồn thiện KTQT chi phí tại các DN chế biến gỗ như
hồn thiện phân loại chi phí, xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, xác định chi
phí cho các đối tượng chịu phí, phân tích thơng tin chi phí để kiểm sốt chi phí và
phân tích thơng tin chi phí để ra quyết định. Tuy nhiên, để cung cấp thơng tin thực
hiện chi phí thơng qua các hệ thống báo cáo KTQT chi phí thì chưa được tác giả đề
cập đến.
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD theo chu trình kế tốn
Theo Lê Thị Minh Huệ (2016), xuất phát từ nhu cầu thơng tin KTQT chi phí
SXKD, tác giả tiếp cận nội dung KTQT chi phí SXKD theo chu trình kế tốn. Theo
đó, nội dung nhận diện chi phí SXKD sẽ là tiền đề cho việc thực hiện các nội dung
xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, phân bổ chi phí và xác định chi phí, phân
tích chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp và nội dung báo cáo KTQT chi phí
SXKD sẽ là kết quả cuối cùng của quy trình thực hiện KTQT chi phí SXKD. Tác
giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua phương pháp thu thập dữ
liệu sơ cấp, thứ cấp, phương pháp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu tình hình thực
tiễn, phương pháp phỏng vấn, … để nghiên cứu thực trạng, đánh giá những mặt đã
đạt được và những tồn tại về KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp mía đường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí
SXKD. Ngồi các thành tựu mà tác giả đã đạt được khi nghiên cứu thì cịn tác giả
cịn chưa đề cập đến phần nhận diện chi phí mơi trường ở chu trình đầu tiên cũng
như là báo cáo chi phí mơi trường trong khâu cuối cùng, giải pháp mà tác giả đưa ra


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP

ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
chưa đi sâu phân tích thơng tin chi phí để kiểm sốt chi phí mà chỉ mang tính chất
hồn thiện thêm cơng tác phân tích để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin của các
nhà quản trị.


KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP
ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
Hồng Thu Hiền (2016), “Kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh nội dung số Việt Nam”, tác giả vận dụng phương pháp luận của
chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời sử dụng phương pháp điều
tra, hệ thống hóa, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, diễn giải để nghiên cứu
thực trạng KTQT chi phí trong các doanh nghiệp chuyên kinh doanh số Việt Nam
theo các nội dung phân loại chi phí, nhận diện trung tâm chi phí và xác định đối
tượng chịu phí, hệ thống định mức và dự tốn chi phí, phương pháp xác định chi phí
và phân tích chi phí để kiểm sốt chi phí và ra quyết định kinh doanh. Trên cơ sở
đó, tác giả đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí tại các DN chuyên kinh
doanh nội dung số để phục vụ cho việc cung cấp thông tin của KTQT chi phí giúp
nhà quản trị kiểm sốt chi phí tốt hơn. Tuy nhiên, nhóm giải pháp tác giả đưa ra,
chưa đề cập đến nội dung báo cáo KTQT chi phí SXKD giúp cung cấp thơng tin chi
phí SXKD cho các nhà quản trị.
Tơ Minh Thu (2019) “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất giấy Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp tra cứu tài liệu để
nghiên cứu lý luận cơ bản về KTQT chi phí theo hướng tiếp cận quy trình kế tốn
bao gồm nhận diện chi phí, xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí; Phương pháp
xác định chi phí; Phân tích chi phí và Báo cáo kế tốn quản trị chi phí. Tác giả tiến
hành khảo sát thực địa, phỏng vấn trực tiếp, phát phiếu điều tra nhằm đánh giá thực

trạng KTQT chi phí trong các DN sản xuất giấy ở Việt Nam đồng thời đề xuất các
giải pháp hoàn thiện. Tác giả đề xuất hướng hoàn thiện phương pháp xác định
CPSX theo hai nhóm: Nhóm DNSX giấy có quy mơ cơng suất vừa và lớn; Nhóm
DNSX giấy có quy mơ cơng suất nhỏ. Tuy nhiên các giải pháp của tác giả chỉ nêu ra
quá trình vận dụng các phương pháp theo các nhóm cụ thể mang tính chất liệt kê mà
chưa nêu rõ nên áp dụng phương pháp nào mang lại kết quả tối ưu nhất cho đặc thù
doanh nghiệp mà tác giá nghiên cứu. Tác giả để xuất các giải pháp để hồn thiện
phân tích chi phí, tuy nhiên tác giả chỉ tập trung vào nghiên cứu hồn thiện việc
phân tích chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn các chi phí khác như chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung và nhóm chi phí ngồi sản xuất thì chưa được
nêu cụ thể, đặc biệt là chi phí mơi trường. Bên cạnh đó, tác giả cũng chưa đề cập
đến các loại báo cáo quản trị của các bộ phận khác cũng rất cần thiết đối với các
doanh nghiệp như báo cáo theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí
mơi trường.
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD gắn với chức năng quản trị doanh nghiệp
Với quan điểm KTQT chi phí cung cấp thơng tin chi phí cho các nhà quản trị


×