Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.55 KB, 28 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán
Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất TẠI XÍ
NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
I. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Xí nghiệp Toa xe ĐN được thành lập ngày 01 tháng 10 năm 1976 với tiền
thân là phân xưởng toa xe của Công ty cơ xa ĐN do chế độ cũ để lại. Số lượng lao
động ban đầu là hơn 70 công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý.
Với nhiệm vụ của cơ sở trước đây là bảo dưỡng các toa xe chạy trong khu
vực nên cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất nghèo nàn, chỉ có 4 vị trí sửa chữa, diện tích
mặt bằng là 500m
2
. Khi mới thành lập đơn vị lấy tên là Đoạn Toa xe Đà Nẵng thuộc
ban quản lý Đường sắt 2- thuộc Tổng cục Đường Sắt. Xí nghiệp Toa xe ĐN thuộc
XN liên hiệp Vận Tải Đường Sắt khu vực II nay trực thuộc Công Ty Vận Tải Hàng
Hoá Đường Sắt, trụ sở chính của XN đặt tại 236 Hải phòng, thành phố ĐN.
Quá trình lịch sử của XN có thể chia ra làm các thời kì sau:
 Từ khi thành lập đến năm 1988: Trong giai đoạn này thì cơ sở vật chất, kĩ
thuật của XN còn thấp kém, trong khi đó thì quá trình đầu tư nhỏ giọt còn thiếu
đồng bộ, năng lực sửa chữa chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của Ngành
Đường Sắt giao, sản lượng bình quân năm chỉ đạt khoảng 350 toa xe sửa chữa nhỏ.
 Giai đoạn từ năm 1988 đến 2003:
- 1/5/1988 Bộ giao thông vận tải quyết dịnh tách XN Đầu máy- Toa xe Đà
Nẵng thành hai Xí nghiệp là: XN đầu máy ĐN và XN toa xe ĐN. XN toa xe ĐN là
XN nằm trong cơ cấu tổ chức sản xuất của Liên hiệp Đường Sắt Việt Nam và trực
thuộc XN liên hợp Vận Tải Đường Sắt khu vực II.
- Trước năm 2003 XN toa xe là đơn vị hạch toán phụ thuộc chỉ hạch toán ở
mức độ tập hợp chi phí và báo cáo cho cấp trên nên không có lơi nhuận (do doanh
thu = chi phí).
 Từ năm 2003 đến nay do sự thay đổi mô hình quản lý của ngành nên XN hoạt
động sản xuất theo cơ chế khoán sản phẩm tức là cấp trên cấp cho một xe là bao


nhiêu tiền thì nếu XN tiết kiệm được chi phí cho một xe đó thì XN sẽ có lợi nhuận.
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 1 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán
Chỉ
tiêu
2003 2004 2005 2006
Doan
h thu
3.566.068.4
06
19.484.103.3
08
13.047.014.5
73
15.145.234.6
84
Lợi
nhuậ
n
- 461.237.639 591.577.323 756.531.645
2. Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
a. Chức năng
Quản lý sản xuất và kỹ thuật trong công tác sửa chữa, vận dụng toa xe, bao
thầu hàng theo nhiệm vụ của Công ty VTHHĐS giao.
b. Nhiệm vụ: Xí nghiệp được giao nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức khám chữa toa xe và cứu chữa tai nạn đầu máy toa xe kịp thời đối
với các loại toa xe đang vận dụng trong phạm vị hoạt động của XN từ Đồng Hới
đến Diêu Trì, bảo đảm an toàn chạy tàu và giải quyết thông đường nhanh nhất.
- Tổ chức cấp nước cho các đoàn tàu khách Trung ương, địa phương.
- Tổ chức sửa chữa định kì toa xe theo kế hoạch của Công ty VTHHĐS giao.

- Tổ chức bao tàu các đoàn tàu hàng Trung ương, địa phương, tàu đá, tàu thoi
chạy trên tuyến đường sắt thống nhất từ Đồng hới đến Diêu trì theo biểu đồ chạy
tàu.
- Quản lý khai thác, bảo dưỡng sữa chữa các phương tiện thiết bị và các tài
sản khác do Công ty VTHHĐS giao cho Xí nghiệp.
- Ngoài các nhiệm vụ trên, XN còn thực hiện các nhiệm vụ được giao thêm
như đại tu, hoán cải, nâng cấp các loại toa xe khách, hàng, sản xuất phụ tùng phục vụ
cho công tác sửa chữa, vận dụng toa xe.
3. Đặc điểm hoạt động
- Xí nghiệp Toa xe ĐN là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty Vận tải hàng
hoá ĐS, do đó sản phẩm của XN chỉ là sản phẩm công đoạn. Sản phẩm của XN được
chia ra làm 2 loại là sản phẩm chính và sản phẩm phụ
* Sản phẩm chính bao gồm 5 loại sản phẩm:
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 2 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Tốn
+ Toa xe Km (Tx, KM): là sản phẩm đội hình bao tàu hàng (lao động trưởng
tàu hàng, áp tải toa xe, bảo vệ toa xe,...)
+ Làm đầu kì 1,3: tức là làm đầu, khám hãm, bơm mỡ toa xe định kì 3 tháng
1 lần
+ Kiểm tra, bảo dưỡng cấp 6 tháng.
+ Tác nghiệp đồn tàu khách, hàng
+ Sửa chữa nhỏ toa xe (niên tu toa xe): là những sản phẩm toa xe định kì 1
năm đưa vào sửa chữa một lần đối với toa xe khách và toa xe hàng ổ trượt (xe bầu
dầu) và 18 tháng đối với xe hàng ổ bi, ...
+ Và các nhiệm vụ đột xuất khác (sửa chữa lớn toa xe, nâng cấp hốn cải toa
xe) trong đó sửa chữa lớn là cấp sửa chữa định kì sau 4-5 kì sửa chữa nhỏ toa xe, còn
nâng cấp hốn cải là việc nâng cấp hoặc thay đổi thiết kế toa xe phù hợp để phục vụ
khách và hàng hố.
* Sản phẩm phụ : sửa chữa lớn toa xe, nâng cấp hốn cải toa xe, sửa chữa
nhỏ toa xe khách theo hợp đồng với hai Cơng ty khách Hà Nội, Sài Gòn.

4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Bäü mạy täø chỉïc qun l åí Xê nghiãûp Toa xe Đà Nàơng
âỉåüc täø chỉïc theo cå cáúu trỉûc tuún do xút phạt tỉì
âàûc âiãøm v täø chỉïc sn xút ca Xê nghiãûp.
Theo cå cáúu ny Giạm âäúc l ngỉåìi phủ trạch chung,
bäü pháûn tham mỉu v giụp viãûc cọ hai Phọ giạm âäúc v 7
phng ban, 2 phán xỉåíng, 7 trạm khám xe từ Đồng Hới đến Diêu Trì, trạm
quản lý tàu hàng và đội cứu viện cơ động.
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 3 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách khối cơng nghiệp Phó giám đốc phụ trách khối vận dụng
Phòng vật tưPhòng kế hoạchPhòng Tài vụPhòng kỹ thuậtPhòng TCCB LĐPhòng hành chính QTrị-AN quốc phòng
Phân xưởng sữa chữaPhân xưởng cơ điện
Phân đoạn vận dụng
Các trạm khám xeTrạm quản lý tàu hàngĐội cứu viện
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Tốn





Ghi chú:
Chức năng chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
b.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
+ Giạm âäúc: L ngỉåìi phủ trạch chung v cọ quưn
quút âënh âiãưu hnh mi cäng viãûc trong sn xút kinh
doanh, trỉûc tiãúp phủ trạch cạc lénh vỉûc cäng tạc: Kãú
toạn ti chênh, täø chỉïc näüi chênh..

+ Phọ Giạm âäúc phủ trạch khäúi vận dủng: l ngỉåìi
giụp viãûc cho Giạm âäúc phủ trạch trỉûc tiãúp âãún khäúi
phủc vủ chảy tu v khäúi phủc vủ trãn tu.
+ Phọ Giạm âäúc phủ trạch khäúi cäng nghiãûp: L
ngỉåìi giụp viãûc cho Giạm âäúc chëu trạch nhiãûm trỉûc tiãúp
chè âảo khäúi sn xút l 2 phán xỉåíng.

SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 4 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa lun tt nghip Khoa K Toỏn
+ Phoỡng vỏỷt tổ: Cung cỏỳp vỏỷt tổ, nguyón vỏỷt lióỷu
phuỷc vuỷ cho quaù trỗnh saớn xuỏỳt, sổớa chổợa , theo doợi tỗnh
hỗnh vỏỷt tổ cuớa xờ nghióỷp.
+ Phũng K hoch : Nhn nhim v cp trờn, lp k hoch sn xut kinh
doanh ca n v, xõy dng k hoch sa cha ln toa xe v mt s cụng trỡnh u t
bng ngun vn khu hao c bn v khu hao sa cha ln.
+ Phũng Ti v: Chu trỏch nhim tng hp cui cựng v cụng tỏc hch toỏn
cui cựng trong Xớ nghip cng nh cỏc quy nh trong hch toỏn k toỏn ti Cụng ty
vn ti hng húa ng st.
+ Phũng k thut: lm cụng tỏc qun lý h s ti liu k thut: mỏy múc thit
b, phng tin vn ti ( toa xe ), chun b v cụng tỏc k thut cho sn xut, t chc
cụng tỏc bo dng v sa cha mỏy múc thit b v qun lý cht lng sn phm,
kim tra k thut toa xe, tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc chy tu.
+ Phoỡng t chc cỏn b lao ng (TCCB-L): Quaớn lyù theo doợi cỏn
b cụng nhõn viờn trong toaỡn XN, bọỳ trờ lao õọỹng phuỡ hồỹpỷ vồùi
saớn xuỏỳt. Lỏỷp caùc õởnh mổùc vóử tióửn lổồng vaỡ caùc qui chóỳ
phỏn phọỳi tióửn lổồng, ngoaỡi ra theo doợi vaỡ thổỷc hióỷn caùc
qui õởnh chóỳ õọỹ cuớa nhaỡ nổồùc nhổ: cọng taùc an toaỡn lao
õọỹng, caùc chóỳ õọỹ vaỡ BHXH, caùc chóỳ õọỹ chờnh saùch khaùc....
+ Phoỡng Haỡnh chờnh Quaớn trở : Coù nhióỷm vuỷ tọứ chổùc
cọng taùc phong traỡo trong toaỡn õồn vở, chởu traùch nhióỷm tip

nhn, õổa giỏỳy tồỡ cọng vn chố thở.
+ Phoỡng Baớo vóỷ Quỏn sổỷ : Phuỷ traùch cọng taùc baớo vóỷ
cồ quan, phỏn xổồớng, haỡng nm tọứ chổùc cọng taùc tỏỷp huỏỳn
Quỏn sổỷ.
+ Phỏn xổồớng Sổớa chổợa : Chuyón õaỷi tu, õoùng mồùi,
hoaùn caới toa xe, sổớa chổợa nhoớ toa xe
+ Phỏn xổồớng Cồ õióỷn : Hoaỡn thióỷn maỷng lổồùi õióỷn
trón caùc toa xe, nhỏỷn õồn õỷt haỡng, phỏn loaỷi vaỡ giao nhióỷm
vuỷ cho tọứ saớn xuỏỳt cỏc ph tựng chi tit v lp rp lờn xe, quaù trỗnh
SVTH:V Thựy Linh Trang 5 GVHD: Th.S Trn Thng Bớch La
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Tốn
sn xút kãút thục thç sn pháøm âỉåüc Phng K thût
kiãøm tra cháút lỉåüng, nghiãûm thu. Sau âọ tiãún hnh giao
sn pháøm cho âån vë âàût hng.
+.Phán âoản Váûn dủng : Phủ trạch cäng tạc kiểm tra
sỉía chỉỵa, thay thãú phủ kiãûn nh cáưn thiãút âãø toa xe
tiãúp tủc âỉåüc váûn hnh an tồn trên đường, quản lý các trạm đội trực
tuyến.
+Trảm Khạm xe : Khi tu vãư âãún sán ga thç trảm cọ
trạch nhiãûm cỉí ngỉåìi âi kiãøm tra vãư màût k thût toa xe .
+ Trảm quản lý tu hng : là đơn vị đóng ở các ga lớn có các đồn tàu
dừng để đón tiễn khách và lập các đồn tàu hàng...có nhiệm vụ kiểm tra phát hiện các
sự cố hư hỏng của toa xe trong các đồn tàu để tiến hành sửa chữa kịp thời.
+ Âäüi cỉïu viãûn : Cọ nhiãûm vủ häù tråü khi cạc toa xe
bë tai nản, cung cáúp cạc váûn dủng cáưn thiãút phủc vủ cho
âäüi cỉïu viãûn cạc toa xe.
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP TOA
XE ĐÀ NẴNG
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 6 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

Kế toán tiền lương, tiền mặt ,BHXHKế toán tổng hợp, thanh toán và TSCĐ
Kế toán vật liệu, CCDC Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán
Gh
i chú:
Chức năng chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
* Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ
quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính của Xí nghiệp, chỉ đạo
chuyên môn các nhân viên kế toán trong phòng kế toán.
* Kế toán tiền lương, tiền mặt, BHXH:
- Có nhiệm vụ tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán
bộ công nhân viên trong Xí nghiệp và theo dõi các khoản tạm ứng lương, các khoản
khấu trừ lương, lập bảng thanh toán lương dựa trên cơ sở bảng chấm công. Định kỳ
đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ của thủ quỹ và cuối tháng lập bảng trích và phân bổ
tiền lương.
- Theo dõi khoản thu chi tiền mặt.
* Kế toán tổng hợp, thanh toán và TSCĐ:
- Có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chứng từ và số liệu, kiểm tra đối chiếu
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 7 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
-Báo cáo tài chính-Báo cáo kế toán quản trịBẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN-Sổ tổng hợp-Sổ chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán
để phát hiện những sai sót (nếu có), lập bảng cân đối số phát sinh, các báo cáo kế
toán theo qui định.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
trong kỳ tại Xí nghiệp, theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan

trong kỳ hạch toán.
* Kế toán vật liệu, CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp
tình hình nhập - xuất - tồn theo từng loại vật liệu và công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị
lẫn mặt số lượng, sau đó cuối tháng tổng hợp số liệu, phân bổ sử dung vật tư cho
từng đối tượng sử dụng trong Xí nghiệp.
* Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu, chi và bảo quản tiền mặt theo đúng qui
định, nộp tiền mặt vào ngân hàng nếu có. Căn cứ vào các phiếu thu và chi hàng ngày
đối chiếu kiểm tra với sổ sách kế toán, cuối tháng lập báo cáo tồn quỹ.
3. Tổ chức sổ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
a. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Căn cứ vào những đặc điểm về qui mô SXKD của XN và số lượng các
nghiệp vụ phát sinh nên XN áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Theo hình
thức kế toán này thì kế toán chỉ căn cứ vào những chứng từ gốc cùng loại hằng ngày
để lập định khoản, sau đó ghi trực tiếp vào sổ Nhật Ký Chung và căn cứ vào các nhật
ký này để ghi vào Sổ Cái. Hiện nay XN đã áp dụng chương trình kế toán máy tức là
hàng hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán đến cuối kỳ kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 8 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La
Khúa lun tt nghip Khoa K Toỏn
b. Trỡnh t luõn chuyn chng t
Hỗnh thổùc sọứ kóỳ toaùn nhỏỷt kyù chung gọửm coù caùc
loaỷi sọứ kóỳ toaùn chuớ yóỳu sau:
+ Sọứ Nhỏỷt kyù chung
+ Sọứ Nhỏỷt kyù chuyón duỡng
+ Sọứ Caùi
+ Caùc sọứ vaỡ theớ chi tióỳt khaùc

Taỷi Xờ nghióỷp Toa xe aỡ Nụng õaợ aùp duỷng kóỳ toaùn
trón maùy vi tờnh do õoù tổỡ sọỳ lióỷu ghi sọỳ ban õỏửu õổồỹc
cỏỷp nhỏỷt vaỡo maùy vờ tờnh sau khi xổớ lyù vaỡ tờnh toaùn ta seợ
in ra õỏửy õuớ caùc loaỷi sọứ nhỏỷt kyù, sọứ caùi, sọứ chi tióỳt cỏửn
thióỳt .
Do õỷc õióứm cọng taùc tọứ chổùc kóỳ toaùn trón maùy vi
tờnh nón trỗnh tổỷ luỏn chuyóứn chổùng tổỡ kóỳ toaùn nhổ sau:
+ Cn cổù vaỡo chổùng tổỡ gọỳc ban õỏửu cuớa caùc nghióỷp
vuỷ kinh tóỳ phaùt sinh theo trỗnh tổỷ thồỡi gian vaỡ nọỹi dung
kinh tóỳ < Theo quan hóỷ õọỳi ổùng taỡi khoaớn > cuớa caùc
nghióỷp vuỷ õoù ta lón õởnh khoaớn kóỳ toaùn hay coỡn goỹi laỡ
chổùng tổỡ ghi sọứ . Sau õoù cỏỷp nhỏỷt dổợ lióỷu vaỡo maùy vờ
tờnh chi tióỳt theo tổỡng taỡi khoaớn, tióứu khoaớn vaỡ tổỡng maợ <
Tón caù nhỏn, õồn vở, khaùch haỡng....> vaỡ õọỳi tổồỹng chờ phờ
õọỳi vồùi caùc taỡi khoaớn thuọỹc loaỷi 6 sao cho õỏửy õuớ caùc dổợ
kióỷn ban õỏửỡu maỡ ngổồỡi lỏỷp trỗnh õaợ khai baùo trong chổồng
trỗnh quaớn lyù.
+ Sau khi õaợ nhỏỷp dổợ lióỷu õỏửỡy õuớ ta kióứm tra laỷi sọỳ
lióỷu thọng qua chổồng trỗnh Kióứm tra sọỳ lióỷu nóỳu thỏỳy
coù gỗ sai soùt tióỳn haỡnh õióửu chốnh laỷi sọỳ lióỷu cho chờnh
xaùc, sau ú maùy seợ xổớ lyù, tờnh toaùn phỏn bọứ chờnh xaùc caùc
chi phờ saớn xuỏỳt kinh doanh theo tổỡng õọỳi tổồỹng tỏỷp hồỹp
chi phờ vaỡ õổa ra nhổợng thọng tin < caùc loaỷi sọứ caùi, sọứ
SVTH:V Thựy Linh Trang 9 GVHD: Th.S Trn Thng Bớch La
Phiu nh TK
Bng CKT
Bng phõn tớch TK
Bng CTK
Nht ký chung
S cỏi ca tng TK chi tit

Phõn tớch kt qu kinh doanh Thuyt minh ti chớnh
Khúa lun tt nghip Khoa K Toỏn
nhỏỷt kyù, sọứ chi tióỳt.. vaỡ caùc baùo caùo quyóỳt toaùn ...> theo
yóu cỏửu cuớa ngổồỡi sổớ duỷng õaợ khai baùo khi lỏỷp trỗnh.
Cui k, tin hnh kim tra s liu v tớnh chớnh xỏc nh: ti khon, s tin,
v tin hnh in ra theo cỏc mu s phc v cho nhu cu qun lý, lu tr v theo dừi
cn thit
Trỡnh t in v cỏc mu s c s dng ti Xớ nghip theo s sau:

SVTH:V Thựy Linh Trang 10 GVHD: Th.S Trn Thng Bớch La
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế Toán
III. TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE
ĐÀ NẴNG
Chi phí sản xuất kinh doanh tại XN toa xe Đà Nẵng gồm nhiều loại, phát sinh tại
nhiều bộ phận khác nhau theo những mục tiêu nhất định. Xét theo nội dung kinh tế,
chi phí sản xuất tại XN chia thành các yếu tố cơ bản sau: Chi phí nguyên vật liệu, chi
phí công cụ dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác.
1. Tổ chức KTQT chi phí nguyên vật liệu
1.1. Đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu
Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính là sửa chữa, nâng cấp, hoán cải, vận
dụng toa xe nên sản phẩm do Xí nghiệp tạo ra là các lao vụ, dịch vụ không tồn tại
dưới dạng hình thái vật chất cụ thể. Do vậy, đặc điểm của nguyên vật liệu ở Xí
nghiệp là không có nguyên vật liệu chính cấu thành thực thể sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu tại XN gồm toàn bộ giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ, phụ
tùng thiết bị (hàng tự sản, tự tiêu) xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vật liệu phụ: Chiếm số lượng lớn trong số vật tư mua về bao gồm cả
nguyên liệu (sắt, thép, gỗ, ván,…), phụ tùng toa xe (ổ bi,…) và các sản phẩm của các
ngành công nghệ khác cung cấp như đồ điện, đồ trang trí nội thất.
- Nhiên liệu: phục vụ cho việc vận hành máy móc, vận chuyển hàng hoá và

phục vụ cho việc đi lại cho ban quản lý XN, bao gồm xăng, dầu diezel, than đá,...
- Phụ tùng thiết bị (hàng tự sản tự tiêu): Là những sản phẩm XN sản xuất ra
rồi lại dùng cho sản xuất chính của XN. Hàng tự sản tự tiêu bao gồm phụ kiện, phụ
tùng thay thế như: lá mía, nẹp sắt, đế guốc hãm...và dụng cụ nhỏ như đục sắt, búa
tay...
1.2. Tổ chức chứng từ kế toán
- Chứng từ sử dụng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chính
là: Phiếu lĩnh vật tư (phiếu xuất kho), phiếu di chuyển vật tư trong nội bộ và các
chứng từ khác như: biên bản giải thể, sửa chữa toa xe, mệnh lệnh sản xuất,…
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và bảng định mức vật tư cho từng sản phẩm cũng
như biên bản giải thể, sửa chữa toa xe do phòng kỹ thuật lập và mệnh lệnh sản xuất
do Phó Giám đốc phụ trách khối công nghiệp đề ra, các tổ sản xuất lập phiếu lĩnh vật
SVTH:Vũ Thùy Linh Trang 11 GVHD: Th.S Trần Thượng Bích La

×