Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.94 KB, 19 trang )

Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Câu 1. Q trình chuẩn bị chính trị, tư tưởng và tổ chức để thành lập ĐCS VN
của Nguyễn Ái Quốc diễn ra như thế nào? Nêu những nội dung căn bản trong
cương lĩnh đầu tiên của Đảng (2/1930) ?
a) Bối cảnh lịch sử:
*Thế giới:
- Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt, phong trào
đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ, muốn giành được thắng lợi, giai cấp công nhân phải lập ra Đảng
Cộng sản.
- Năm 1917, Cách mạng Tháng Mười Nga giành thắng lợi, mở đầu thời đại mới - “Thời đại cách
mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập, có vai trị quan trọng trong việc
truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và thành lập Đảng Cộng sản VN.
*Trong nước:
- Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp:
+ Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam trên các lĩnh
vực về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong đó, đặc biệt là sự ra đời của hai giai cấp mới: công
nhân và tư sản Việt Nam.
+ Hình thành hai mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp (mâu
thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu); mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai
cấp địa chủ phong kiến.
+ Tính chất của xã hội Việt Nam là xã hội thực dân nửa phong kiến.
- Các phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra sôi nổi, nhưng đều thất bại, chứng tỏ con đường cứu


nước theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản đã bế tắc. Cách mạng Việt Nam lâm vào tình trạng
khủng hoảng sâu sắc về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
b) Q trình chuẩn bị:
*Về chính trị, tư tưởng:
- 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- 1917, CMT10 Nga thắng lợi thúc đẩy phong trào cộng sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh
mẽ.
- Đầu năm 1919, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đảng Xã Hội Pháp.
- 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xây đòi độc lập cho VN.  Từ
một người yêu nước bình thường đã tạo nên tiếng vang trên trường quốc tế.

1

1


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
- 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin (báo Nhân đạo)  Con đường giải phóng dân tộc là Cách mạng vơ sản.
- 12/1920, Bác tham dự đại hội lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành QT3, đồng
thời là một trong những người sáng lập ra ĐCS Pháp.và tích cực xúc tiến việc chuẩn bị về tư
tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản VN.  Chủ nghĩa yêu nước + Chủ nghĩa
Vô sản.
*Về mặt tổ chức cho việc thành lập Đảng:
- 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Mở các lớp huấn luyện chính trị
cho cán bộ cách mạng Việt nam.
- Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản
Đảng, Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn.

- 6/1 - 3/2/1930, Hội nghị thống nhất thành lập Đảng Cộng sản VN tại Cửu Long (Hương Cảng)
đánh dấu một bước ngoặt quan trọng của Cách mạng VN. Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn
tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
*Ý nghĩa cho sự thành lập Đảng:
- Đảng Cộng sảnVN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là sự khẳng
định vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân VN và hệ tư tưởng Mác – LêNin đối với cách mạng
VN. Là sự kiện trọng đại, một bước ngoặc trong lịch sử cách mạng VN.
- Sự ra đời của Đảng là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – LêNin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.
- Sự ra đời của Đảng với Cương lĩnh, đường lối cách mạng đúng đắn chứng tỏ giai cấp công nhân
VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Với chủ trương cách mạng VN là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới, ĐCSVN đã
tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
của thời đại làm nên những thắng lợi vẻ vang. Đồng thời cách mạng VN cũng góp phần tích cực
vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hịa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã
hội.
c) Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930):
*Phương hướng chiến lược của cách mạng VN: Chủ trương làm “Tư sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” - Bỏ qua giai đoạn phát triển của chế độ Tư bản chủ
nghĩa.
*Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa Việt Nam:
- Chính trị:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến, giành độc lập dân tộc.
+ Lập chính phủ cơng nơng binh và tổ chức qn đội công nông.
- Kinh tế:
+ Thủ tiêu hết các thứ quốc trái.
+ Tịch thu tồn bộ sản nghiệp lớn (như cơng nghiệp, vận tải, ngân hàng,v.v...) của Pháp để giao cho
Chính phủ công nông binh quản lý.
+ Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, phong kiến làm của công và chia cho dân nghèo.


2

2


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
- Văn hóa - xã hội: Dân chúng được tự do, nam nữ bình quyền, phổ cập giáo dục theo cơng nơng
hóa.
- Lực lượng của cách mạng Việt Nam:
+ Giai cấp cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, tri trí thức, trung nông… lôi kéo nông, trung, tiểu địa
chủ và tư bản An Nam.
+ Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng lập hiến v.v...) thì đánh đổ.
- Lãnh đạo cách mạng:
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản
- Quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam là
một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô
sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
*Ý nghĩa của Cương Lĩnh
- Là cương lĩnh chính trị đầu tiên của người Việt Nam, do người Việt Nam soạn thảo và có tầm quan
trọng đối với cách mạng Việt Nam.
- Xác định đúng đắn con đường giải phóng dân tộc và phương hướng phát triển của cách mạng Việt
Nam.
- Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết Mác-Lênin, đường lối của Quốc tế
cộng sản và kinh nghiệm cách mạng thế giới vào hoàn cảnh cụ thể nước ta.
- Giải quyết được khủng hoảng về đường lối Cách mạng Việt Nam.
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của
cách mạng Việt Nam.


Câu 2. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng trong
thời kỳ 1939 - 1941 và sự sáng tạo của Đảng trong việc xây dựng lực lượng, nắm
thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trong cách mạng tháng
Tám năm 1945.
b) Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu:
+ Muốn địi lại quyền lợi của quốc gia, dân tộc và giai cấp trước hết phải giải quyết được vấn đề giải
phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc, phát xít Pháp - Nhật.
+ Tạm gác khẩu hiệu “đánh đuổi địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu “tịch thu
ruộng đất đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.
- Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm
mục tiêu giải phóng dân tộc:
+ Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh; đổi tên hội phản đế thành hội cứu quốc để vận
động, thu hút mọi người dân yêu nước, không phân biệt thành phần, tuổi tác, đồn kết bên nhau cứu
Tổ quốc, cứu giống nịi.
- Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân
dân ta trong giai đoạn hiện tại:
+ Là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân cả nước giai đoạn này.
3
3


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
+ Đặc biệt chú trọng xây dưng Đảng nhằm nâng cao nguồn lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng.
b) Sự chỉ đạo sáng tạo của Đảng trong việc xây dựng lực lượng, nắm thời cơ, phát động tổng
khởi nghĩa, giành chính quyền trong CMT8 1945.
*Xây dựng lực lượng:

- Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết rộng rãi các giai tầng trong xã hội.
- Thành lập giải phóng quân.
- Xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa Cách mạng.
- Xây dựng đề cương Văn hóa (Trường Chinh, 1943).
- Củng cố Đảng cộng sản.
*Nắm bắt thời cơ:
- Bối cảnh quốc tế: Từ giữa năm 1945, quân Đồng Minh liên tiếp giành nhiều thắng lợi.
- Bối cảnh trong nước:
+ Nhật đảo chính Pháp (9/3/19345), độc chiếm Đơng Dương.
+ Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng do HCM chủ trì đưa ra những nhận định và chủ trương
quan trọng.
- Chỉ thị nhận định:
+ Quan trọng nhất là Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) xác
định kẻ thù cụ thể sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương chính là phát xít Nhật.
- Chỉ thị xác định:
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trước Tổng khởi nghĩa.
+ Bằng mọi hình thức tuyên truyền cổ động.
+ Đẩy mạnh xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
- Phương châm đấu tranh:
+ Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa.
+ Từ 3/1945 trở đi, Cao trào kháng Nhật cứu quốc đã diễn ra rất sôi nổi, mạnh mẽ và phong phú vè
nội dung và hình thức, gọi là Cao trào tiền khởi nghĩa
+ Phong trào đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần đã diễn ra trong nhiều nơi ở khắp các địa
phương.
+ Thành lập Việt Nam giải phóng quân (đứng đầu là Võ Nguyên Giáp).
+ Ở khu giải phóng và một số địa phương, chính quyền nhân dân đã hình thành, tồn tại song song
với chính quyền tay sai phát xít Nhật.
+ Nạn đói diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ do Nhật, pháp đã vơ vét hàng
triệu tấn lúa gạo của nhân dân, hơn 2 triệu đồng bào ta bị đói, Đảng kịp thời để ra khẩu hiệu “Phá
kho thóc, giải quyết nạn đói”.

*Phát động tổng khởi nghĩa:
- Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945): Phân tích và đánh giá tình hình trong nước và quốc
tế.

4

4


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
+ Chỉ rõ khẩu hiệu đấu tranh lúc này là “Phản đối xâm lược”, “ Hồn tồn độc lập”, “Chính quyền
nhân dân”
+ Đưa ra nguyên tắc chỉ đạo kháng chiến là Tập trung, thống nhất và kịp thời
+ Quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội và đối ngoại trong tình hình mới.
Cách mạng tháng 8
- Ngày 16/8/1945, thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, hơn 20 triệu dân vùng dậy khởi nghĩa.
- Chỉ trong vòng 15 ngày (từ 14-28/8/1945) cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước, chính
quyền về tay nhân dân.
- Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập”,
tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 3. Nội dung cơ bản về Đường lối kháng chiến của Đảng trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954) và quá trình hình thành,
phát triển, nội dung cơ bản đường lối cách mạng miền Nam (1954 - 1975).
A/. Đường lối xây dựng bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945-1954).
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).

b) Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng:
*Về chỉ đạo chiến lược: Cách mạng Việt Nam lúc này vẫn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
*Về xác định kẻ thù: Thực dân Pháp xâm lược, phải thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống
thực dân Pháp.
*Về phương hướng, nhiệm vụ: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội
phản, cải thiện đời sống nhân dân.
*Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện kharu hiệu “Hoa - Việt
thân thiện”, với Pháp thực hiện “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế’.
Ý nghĩa của chủ trương:
- Đã xác định đúng kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược.
- Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
- Đề ra 2 nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam, sau Cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo
vệ đất nước.
- Đề ra những biện pháp cụ thể về đới nội đối ngoại để chống thù trong giặc ngoài.
3.2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954)?
b) Nội dung đường lối kháng chiến:
* Đường lối kháng chiến chống Pháp được hoàn chỉnh từ 3 văn kiện chính:
- Tồn dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946).
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
- Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.

5

5


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
* Mục đích kháng chiến: “Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập”.

* Tính chất kháng chiến: Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc chiến tranh cách mạng của
nhân dân, chiến tranh chính nghĩa, “là một cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do độc lập dân chủ và hịa
bình”.
* Kháng chiến tồn dân: “Bất kì dàn ơng, đàn bà khơng chia tơn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kì
người già, người trẻ. Hễ là người Việt Nam, phải đứng lên đánh thực dân Pháp”.
* Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi nặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao
* Kháng chiến lâu dài: Là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp
* Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng
chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
* Dựa vào sức mình là chính: “ Phải tự cung ,tự cấp về mọi mặt”, ví ta chưa được nước nào
giúp đỡ nên phải tự lực cánh sinh.
*Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi.
 Đường lối kháng chiến của Đảng đúng đắn, sáng tạo, vừa thừa kế được kinh nghiệm của tổ tiên,
đúng với các nguyên lý về chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin, vừa phù hợp với thực tế
đất nước lúc bấy giờ.
B. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954-1975).
1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964:
a) Bối cảnh lịch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954:
*Thuận lợi:
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh.
- Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển mạnh.
- Phong trào dân chủ hịa bình trên thế giới cũng phát triển cao ở các nước tư bản chủ nghĩa.
- Miền Bắc có hịa bình, được giải phóng làm cơ sở cho cách mạng cả nước, ý chí thống nhất độc lập
tự cường của cả dân tộc là sức mạnh.
*Khó khăn:
- Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế quân sự, có âm mưu tham vọng bá chủ với chiến lược toàn cầu.
- Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư
bản chủ nghĩa.
- Xuất hiện sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc.
- Đất nước bị chia cắt làm 2 miền bị kẻ thù gây chia rẽ.

b) Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của Đường lối:
- Tháng 9/1954, Bộ Chính trị ra Nghị quyết về “tình hình mới, nhiếm vụ mới và chính sách mới của
Đảng”.
- Hội nghị Trung ương lần thứ Bảy (3/1955) và thứ Tám (8/1955) khẳng định muốn chống đế quốc
Mỹ phải ra sức củng cố miền Bắc.

6

6


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
- Tháng 12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 nêu nhiệm vụ đưa miền Bắc lên chủ nghĩa xã hội
và quyết tâm thống nhất nước nhà.
* Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về cách mạng miền Nam:
+ Cách mạng Việt Nam do Đảng ta lãnh đạo bao gồm hai nhiệm vụ chiến lược: các mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là “giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruống, hồn thành cách mạng
dân tộc dân chủ ở miền Nam”.
+ Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam VN là “lấy sức mạnh của quần chúng, dựa
vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền
thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.
+ Tuy vậy, cần thấy rằng CM ở MN vẫn cịn khả năng hịa bình phát triển, nhưng rất ít, song Đảng ta
không gạt bỏ mà cần ra sức tranh thủ khả năng đó.
+ Ý nghĩa của nghị quyết: Chẳng những đã mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, mà còn
thể hiện rõ bản lĩnh độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong những năm tháng khó khăn của cách
mạng.

Đại hội lần thứ III (9/1960) hoàn chỉnh đường lối chiến lược cả nước:
+ Nhiệm vụ chung: Tăng cường đoàn kết toàn dân nhằm xây dựng nước Việt Nam hịa bình, độc
lập, thống nhất...
+ Nhiệm vụ chiến lược: Một là tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. Hai là, giải phóng miền
nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai.
+ Mục tiêu chiến lược: Hịa bình, thống nhất Tổ quốc.
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Mật thiết và thúc đẩy nhau phát triển.
+ Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền:
 Miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
 Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai.
+ Con đường thống nhất đất nước: Kiên trì con đường hịa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp định
Giơ-ne-vơ.
+ Triển vọng của cách mạng: Là quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ, phức tạp và lâu
dài song nhất định sẽ thắng lợi.
+ Ý nghĩa:
- Thể hiện tư tưởng, chiến lược của Đảng, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng, phù hợp với Việt Nam và xu thế cách mạng thế
giới.
- Là cơ sở để chỉ đạo cách mạng cả nước giành những thắng lợi to lớn.
2) Đường lối trong giai đoạn 1965-1975:
a) Bối cảnh lịch sử:

7

7


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics

University Of Social Sciences and Humanities
* Thuận lợi:
- Cách mạng thế giới đang ở xu thế tiến.
- Miền Bắc vừa hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
- Cách mạng miền Nam đang có những bước tiến mới.
* Khó khăn:
- Liên Xơ và Trung Quốc tiếp tục bất đồng.
- Mỹ ồ ạt đưa quân đội viễn chinh xâm lược làm tương quan lực lượng thay đổi, bất lợi cho ta.
b) Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối:
- Hội nghị Bộ Chính trị từ 1961-1962 đã khẳng định đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu
tranh chính trị, tiếp tục giữ vững và phát triển thế tiến công.
- Hội nghị Trung ương lần thứ 9 (11/1963) khẳng định đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang đi đơi,
cả hai đều có vai trị quyết định cơ bản, đồng thời nhấn mạnh yêu cầu mới của đấu ranh vũ trang.
- Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965):
* Về nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: Cuộc chiến tranh cục bộ mà Mỹ đang tiến
hành ở MN vẫn là một cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới. Quyết định phát động cuộc kháng
chiến chống Mỹ trong cả nước.
* Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Bảo vệ MN, giải phóng MN, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước.
* Phương châm chỉ đạo chiến lược: Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến
tranh cục bộ của Mỹ, đồng thời phát động CTND chống chiến tranh phá hoại của Mỹ ở MB
* Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng.
Chi viên cho miền Nam.
* Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc
là hậu phương lớn.
Ý nghĩa:
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần tiến công, tinh thần độc lập tự chủ.
- Thể hiện tư tưởng nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, nắm vững
mối quan hệ cách mạng hai miền.
- Đường lối kháng chiến toàn dân, tồn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính được thể hiện ở tầm

cao mới.

Câu 4. Trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH từ đại hội VI đến đại
hội XII?
* Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12/1986): nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong
nhận thức và chủ trương CNH
- Sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi
- Không kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu công nghiệp với nông nghiệp thành một cơ cấu hợp lý,
thiên về xây dựng CN nặng và những cơng trình quy mô lớn.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh NQ của ĐH lần thứ V

8

8


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
Thực hiện 3 chương trình KT lớn:
- Lương thực – thực phẩm
- Hàng tiêu dùng
- Hàng xuất khẩu
* Hội nghị Trung Ương 7 khóa VII (1//1994)
Đã có bước đột phá mới trong nhận thức và khái niệm CNN, HĐH
CNH, HĐH là một quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự
phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
* Đại hội VIII của Đảng (6/1996)

Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng KTXH. Đảng chủ trương chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước
* Đại hội IX (4/2001), X (4/2006), XI (1/2011), XII (1/2016):
Bổ sung và nhấn mạnh 1 số điểm mới về mục tiêu, con đường CNH, HĐH gắn liền với kinh tế tri
thức, CNH, HĐH và phát triển nhanh, bền vững

Câu 5. Quá trình hình thành đường lối kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Trình bày mục tiêu, quan điểm và chủ trương của Đảng về hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
a) Qhình thành đường lối KTTT định hướng XHCN:
Xuất phát từ các yếu tố cơ bản sau:
- Quan điểm về KT hàng hóa theo mơ thức hàng – tiền – hàng (đây là tiền đề hình thành và phát
triển của KT TBCN).
- Những vấn đề bất cập từ chính sách KT tập trung bao cấp.
- Nhận thức sai lầm trong thủ tiêu các thành phần KT trước đây.
- Xu hướng chung của thời đại, của tất cả quốc gia trên TG.
- Nhờ năng lực đổi mới tư duy của Đảng.
b) Mục tiêu, quan điểm và chủ trương của Đảng về định hướng XHCN trong phát triển
KTTT ở nước ta:
- Thể chế kinh tế là một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các
hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
- Thể chế kinh tế thị trường là một hệ thống bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống các thực thể,
các tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.
* Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Mục tiêu cơ bản
+ Làm cho các thể chế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường.

9

9



Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
+ Thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế thành công.
+ Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Mục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2020
+ Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, bảo đảm cho nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa phát triển thuận lợi.
+ Đổi mới cơ bản mơ hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp.
+ Phát triển đồng bộ, đa dạng cac loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng bước liên
thông với thị trường khu vực thế giới.
+ Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội đảm bảo tiến
bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
+ Nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể
chính trị - xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội.
* Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường.
- Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và
các loại thị trường.
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường nhân loại, kinh nghiệm tổng kết từ thực
tiễn đổi mới ở nước ta.
- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng... vừa làm vừa tổng kết rút
kinh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh dạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước.
* Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

- Hoàn thiện về thể chế sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản
xuất kinh doanh
- Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường
- Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, cơng xã hội
trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ mơi trường.
- Hồn thiện thể chế về vai trị lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ
chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội

Câu 6. Trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về Hệ thống chính trị và mục
tiêu, quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi
mới.
Định nghĩa Hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng xã
hội, bao gồm các tổ chức, các thể chế có mối quan hệ với nhau về mặt mục đích, chức năng
trong việc thực hiện, tham gia thực hiện quyền lực chính trị hoặc đưa ra các quyết định chính trị.
10
10


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
a) Mục tiêu:
- Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân.
- Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn đổi mới là nhằm xây
dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
b) Quan điểm:
- Một là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị.
- Hai là, đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị nhằm tăng cường vai trị
lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lí của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

- Ba là, đổi mới hệ thống chính trị một cách tồn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và
cách làm phù hợp.
- Bốn là, đổi mới các mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và
với xã hội, tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng tác động, thúc đẩy xã hội phát triển; phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
c) Chủ trương:
* Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị.
Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị là đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo của các bộ
phận cấu thành hệ thống. Trong đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị thì vấn đề
mấu chốt và cũng khó khăn nhất chính là đổi mới phương thức hoạt động của Đảng, phải khắc phục
được cả hai khuynh hướng thường xuyên xảy ra trong thực tế là Đảng bao biện, làm thay hoặc
buông lỏng sự lãnh đạo của Đảng.
*Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng cơ chế vận hành nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm đảm bảo nguyên tắc tất cả
quyền lực thuộc về nhân dân. Phải có sự phối hợp và phân bố giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp.
* Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị.
Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội có vai trị quan trọng trong việc tập hợp vận động,
đoàn kết các tầng lớp nhân dân, đại diện cho quyền lợi và lợi ích của nhân dân, đề xuất các chủ
trương, chính sách về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng…
Mặt trận phải thực hiện vai trò giám sát và phản biện xã hội.

Câu 7. Trình bày quá trình nhận thức mới, các quan điểm, chủ trương của Đảng
về xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam và giải quyết những vấn đề xã hội
trong thời kỳ đổi mới.
Định nghĩa văn hóa theo quan điểm của HCM
HCM cho rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi người mới sáng tạo và
phát minh ra ngơn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn chương, nghệ thuật,
những công cụ sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng. Tồn bơ những
sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”.


11

11


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
1. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa trong thời kì
đổi mới:
a) Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá:
- Từ Đại hội VI đến Đại hội XI, Đảng ta đã hình thành từng bước nhận thức về đặc trưng của nền
văn hóa mới mà chúng ta cần xây dựng; về chức năng, vai trị, vị trí trong sự phát triển của kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.
- Từ xác định xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc đến xác định văn hóa là nền
tảng tinh thần của xã hội và coi văn hóa là mục tiêu, vừa là động lực của phát triển.
- Khoa học và giáo dục đóng vai trị then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc, là động lực đưa đất nước ra khỏi đói nghèo lạc hậu.
- Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong quá trình phát triển.
- Đảm bảo sự gắn kết giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm; xây dựng, chỉnh đốn Đảng là
then chốt với nhiệm vụ khơng ngừng nâng cao văn hóa - nền tảng tinh thần của xã hội.
- Cơ chế thị trường và hội nhấp quốc tế đã làm thay đổi mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng,
thúc đẩy dân chủ hóa đời sống xã hội,...  Tạo ra những thách thức mới đối với sự lãnh đạo, quản lý
công tác văn hóa của Đảng và Nhà nước.
b) Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hoá:
Một là, Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. => Chủ trương phát triển văn hóa gắn bó chặt chẽ &
đồng bộ với phát triển KTXH
Hai là, Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. => Chủ
trương làm thấm sâu văn hóa vào trong mọi lĩnh vực của đời sống


Ba là, Nền văn hóa mà ta xây dựng là nền văn hóa thống nhất, đa dạng trong cộng đồng sân tộc VN.
=> Chủ trương giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

Bốn là, Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội
ngũ trí thức giữ vai trị quyết định.=> Chủ trương phát triển nguồn nhân lực trí thức chất lượng cao.
Năm là, Giáo dục và đào tạo và khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu .=> Chủ
trương đổi mới GD&ĐT, nâng cao hiệu quả năng lực KHCN.

Sáu là, Văn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu
dài, địi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng. => Chủ trương xây dựng và bồi
dưỡng giá trị, nhân cách của con người mới trong quá trình CNH – HĐH đất nước & hội nhập
quốc tế.
c) Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân:
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền văn hóa bước đầu được tạo dựng.
+ Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới.
+ Khoa học và cơng nghệ có bước phát triển, phục vụ thiết thực cho nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội.
+ Văn hóa phát triển, việc xây dựng đời sống văn hóa và nếp sống văn minh có nhiều tiến bộ.
12
12


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
- Hạn chế và nguyên nhân:
+ Sự phát triển của văn hóa chưa tương xứng và chưa vững chắc.
+ Sự phát triển của nền văn hóa chưa đồng bộ và tương xứng với tăng trưởng kinh tế, thiếu gắn bó

với nhiệm vụ xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
+ Việc đổi mới thể chế văn hóa cịn chậm.
+ Tình trạng nghèo nàn lạc hậu về văn hóa ở một số nơi cịn nhiều.
2. Q trình nhận thức và chủ trường giải quyết các vấn đề xã hội.
a) Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong
suốt quá trình phát triển.
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối.
- Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đơi với tích cực xóa đói, giảm nghèo.
- Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hóa.
- Các chính sách xã hội phải hớng vào phát triển và làm lành mạnh hóa xã hội, thực hiện công bằng
trong phân phối, phát triển sản xuất, khuyến khích nhân dân làm giàu hợp pháp.
+ Phát triển tồn diện, mạnh mẽ các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế.
b) Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội:
- Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
- Hai là, xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, cơng bằng xã hội
trong từng bước và chính sách phát triển.
- Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
- Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
c) Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội:
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xố đói
giảm nghèo.
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ cơng thiết yếu, bình dẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập,
chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống nịi.
- Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội.

- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
d) Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân:
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Hình thành tính năng động, chủ động và tính tích cực xã hội

13

13


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
+ Công bằng xã hội ngày càng được thể hiện rõ hơn.
+ Bước đầu tạo sự thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội.
+ Mọi người đều tham gia vào tạo việc làm.
+ Thực hiện chủ trương khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp đi đơi với tích cực xóa đói
giảm nghèo.
- Hạn chế và ngun nhân:
+ Vấn đề dân số, chất lượng dân số vẫn là vấn đề nan giải.
+ Khoảng cách giàu nghèo và bất cơng xã hội cịn nhiều.
+ Tệ nạn xã hội gia tăng
+ Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu xuông cấp.
- Nguyên nhân:
+ Tăng trưởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã hội, chạy theo số lượng, ảnh hưởng
tiêu cực đến sự phát triển bền vững xã hội.

Câu 8. Trình bày đường lối đối ngoại của Đảng trong thời kỳ đổi mới và những
chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối.

a) Hồn cảnh lịch sử:
- Từ thập kỷ 80, tình hình thế giới có những biến đổi sâu sắc:
+ Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tác động đến hầu hết các quốc gia,
dân tộc.
+ Các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng, đến đầu năm 1990, Liên Xô sụp đổ, trật tự thế
giới thay đổi.
+ Các nước đổi mới tư duy về sức mạnh.
+ Xu thế chung của thế giới là hịa bình hợp tác và phát triển.
+ Các nước đang phát triển rất cần mở rộng quan hệ đối ngoại để tranh thủ các nguồn lực phát triển
đất nước.
- Xu thế toàn cầu và tác động của nó:
+ Tích cực: thúc đẩy phát triển sản xuất; vốn, khoa học cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý…mang lại
lợi ích cho các bên tham gia; tăng cường sự hiểu biết và hợp tác giữa các quốc gia.
+ Tiêu cực: các nước phát triển thao túng; tạo sự bất bình đẳng quốc tế; gia tăng sự phân cực giàu
nghèo…
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương:
+ Tuy có bất ổn nhưng đây vẫn là khu vực được đánh giá khá ổn định.
+ Đây là khu vực có tiềm lực và khá năng động về phát triển kinh tế.
+ Xu thế hịa bình hợp tác trong khu vực phát triển.
- u cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

14

14


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
+ Phá thế bị bao vây, cấm vận.

+ Tránh nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
b) Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối.
- Giai đoạn (1986-1996): Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hố, đa
phương hóa quan hệ quốc tế.
- Giai đoạn (1996-2008): Bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế.
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo.
* Cơ hội và thách thức.
- Về cơ hội:
+ Xu thế tồn cầu hố tạo điều kiện thuận lợi.
+ Cơng cuộc đổi mới tạo thế và lực mới.
- Về thách thức:
+ Phải đối mặt với những vấn đề của toàn cầu hoá.
+ Nền kinh tế phải chịu sức ép cạnh tranh và tác động của thị trường thế giới.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch.
 Cơ hội và thách thức có thể chuyển hố lẫn nhau.
* Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại:
- Mục tiêu: Giữ vững ổn định và phát triển kinh tế- xã hội; tăng thêm nguồn lực xây dựng đất nước;
kết hợp nội lực với ngoại lực để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; nâng cao vị thế Việt Nam
trên trường quốc tế.
- Nhiệm vụ: Giữ vững mơi trường hồ bình, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng cuộc đổi mới, cơng
nghiệp hóa, hiện địa hóa đất nước; góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới.
* Tư tưởng chỉ đạo:
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng.
+ Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với đẩy mạnh đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại.
+ Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị
xã hội.
+ Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ mơi trường

sinh thái.
+ Phát huy tối đa nội lực, thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bên ngồi.
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò của Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể
quần chúng.
b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.

15

15


Cao Le Van Thuan
Faculty : Linguistics
University Of Social Sciences and Humanities
- Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững.
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định
của WTO.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và mơi trường trong q trình hội nhập.
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân;
chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại.
- Giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối
ngoại.
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
a) Thành tựu và ý nghĩa.
- Thành tựu:
+ Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự

nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Giải quyết hồ bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan.
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế (APEC, WTO…).
+ Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý.
+ Từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh.
- Ý nghĩa:
+ Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành tựu
kinh tế to lớn.
+ Giữ vững, củng cố độc lập tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
b) Hạn chế và nguyên nhân.
- Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng túng, bị động...
- Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ đối
ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình
phù hợp cho việc thực hiện các cam kết.
- Doanh nghiệp nước ta chủ yếu có quy mô nhỏ, yếu về kinh nghiệm quản lý và khả năng cạnh tranh
- Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại của ta còn thiếu và yếu.

16

16



×