Kế tốn quản trị
Lớp Cao học Quản trị kinh doanh
Trình bày: TS. Trần Việt Hà
Giảng viên khoa Kinh tế và Quản Lý
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mô tả môn học
Yêu cầu ban đầu: có kiến thức cơ sở về kế tốn tài
chính, kinh tế vi mơ.
Tài liệu:
Đánh giá sinh viên:
Kế toán quản trị, PSG. TS. Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương,
NXB Thống kê
Thi cuối kỳ (90%)
Tham dự và tham gia thảo luận trên lớp (10%)
Phương pháp: giảng lý thuyết kết hợp bài tập
TV. Ha - Ke toan quan tri
2
1
Mục tiêu
Nắm được vai trị của kế tốn quản trị trong quản lý
doanh nghiệp nói chung.
Những kỹ năng để xây dựng các báo cáo kế tốn quản
trị
Kỹ năng phân tích và sử dụng các báo cáo kế toán quản
trị cho quá trình ra quyết định.
TV. Ha - Ke toan quan tri
3
Nội dung
Chương 1 – Giới thiệu kế toán quản trị và phân loại chi
phí
Chương 2 – Xác định chi phí theo cơng việc và q trình
Chương 3 – Phân tích chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 4 – Báo cáo bộ phận và phương pháp xác định
chi phí trực tiếp
Chương 5 – Kiểm sốt chi phí bằng định mức
Chương 6 – Định giá bán sản phẩm
Chương 7 - Thơng tin thích hợp cho q trình ra quyết
định
TV. Ha - Ke toan quan tri
4
2
Chương 1 – Giới thiệu
kế toán quản trị và phân
loại chi phí
Mục tiêu
Nắm được những mục đích lớn của quản lý khi họ cần đến thơng tin
kế tốn
Xác đinh được những khác biệt căn bản và sự tương tự giữa kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị
Nhận dạng và đưa ra các ví dụ cho mỗi loại chi phí cơ bản trong quá
trình sản suất
Phân biệt và đưa ra ví dụ chi phí sản phẩm và giai đoạn
Giải thích sự khác nhau giữa báo cáo tài chính của doanh nghiệp
sản xuất và thương mại
Giải thích dịng chi phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp
và chi phí chung
Nhận dạng chi phí biến đổi và cố định và giải thích sự khác nhau về
hành vi
TV. Ha - Ke toan quan tri
6
3
Vấn đề
Tìm ra mức đa dạng tối ưu, tạo ra lợi nhuận cao và duy trì được vị
trí cạnh tranh
Mặt hàng nào mang lại nhiều lợi nhuận hay lỗ?
Chính sách giá và marketing đã phù hợp chưa?
Mặt hàng nào nên được duy trì dài hạn, ổn định?
Cơng ty có nên giảm bớt mức độ đa dạng mặt hàng khơng?
Chi phí thích hợp để ra quyết định về cơ cấu sản phẩm, nhãn hiệu
Lựa chọn nhà cung cấp
Đâu là chi phí cần kiểm soát ở mức tổng thể cũng như từng gian hàng
Nên điều hành hay cho thuê một số gian hàng cho các nhà cung cấp?
Có nên mở rộng một số mặt hàng mới khơng?
Kế tốn quản trị
TV. Ha - Ke toan quan tri
7
Nội dung
Khái niệm
Quá trình quản lý và tổ chức
Mục tiêu của KTQT
Yêu cầu đối với thông tin KTQT
Sự khác biệt và tương tự giữa KTQT và KT tài chính
Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất và ngồi sản xuất
Chi phí sản phẩm và giai đoạn
Chi phí trong báo cáo tài chính
Phân loại cho mục đích kiểm sốt chi phí
TV. Ha - Ke toan quan tri
8
4
Khái niệm kế toán quản trị
Luật kế toán Việt Nam: “KTQT là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo
u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán”
Viện kế toán viên quản trị Hoa Kỳ: “KTQT là q trình
nhận diện, đo lường, phân tích, diễn giải và truyền đạt
thơng tin trong q trình thực hiện các mục đích tổ
chức. Kế tốn quản trị là một bộ phận thống nhất trong
quá trình quản lý, và nhân viên kế toán quản trị là
những đối tác chiến lược quan trọng trong đội ngũ quản
lý của tổ chức”
TV. Ha - Ke toan quan tri
9
Chức năng của quản lý
-Cung cấp các
báo cáo cho việc
theo dõi và kiểm
sốt chi phí,
doanh thu, khối
lượng
Kiểm soát
Hoạch định
Mục tiêu quản lý của
KTQT:
1 – Hoạch định
2 – Điều hành
3 – Giải quyết vấn đề
-Đảm bảo tính
kịp thời, đầy đủ
cho việc ra quyết
định hàng ngày
Điều hành
TV. Ha - Ke toan quan tri
-Thông tin cung
cấp phải hỗ trợ
cho cơng tác dự
báo hoạt động,
qui mơ, chi phí
Tổ chức
-Thơng tin phải
phục vụ được các
đối tượng quản lý
khác nhau một
cách phù hợp
10
5
Sự khác biệt giữa KTQT và KTTC
Kế toán quản trị
-
-
-
-
Tập trung cung cấp dữ liệu cho
nhu cầu nội bộ của quản lý
Nhấn mạnh hơn vào hoạt động và
hiệu quả tương lai
Khơng tn theo các chuẩn mực kế
tốn, pháp lý mà theo chính sách
và yêu cầu quản trị
Quan tâm nhiều đến tính thích hợp
và linh hoạt của dữ liệu
Khơng q chú trọng vào sự chính
xác và quan tâm đến cả dữ liệu phi
tiền tệ
Tập trung nhiều vào các bộ phận
hơn là toàn bộ tổ chức
Dựa trên nhiều lĩnh vực khác nhau
(kinh tế, tài chính, thống kê, tác
nghiệp, hành vi tổ chức)
Khơng có tính bắt buộc
Kết tốn tài chính
Cung cấp thơng tin cho bên ngồi
(cổ đơng, cơng chúng v.v.)
Dựa vào các số liệu lịch sử
-
-
-
Tuân theo chặt chẽ các chuẩn mực
kế toán và luật
Dữ liệu phải khách quan và có thể
kiểm chứng
Thơng tin phải chính xác cao và chỉ
thể hiện bằng tiền
Quan tâm ưu tiên vào toàn bộ tổ
chức
Dựa trên hệ thống kế toán thuần
túy
Bắt buộc
TV. Ha - Ke toan quan tri
11
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là các chi phí để chuyển hóa nguyên vật
liệu đầu vào thành thành phẩm thông qua nỗ lực của
công nhân và sử dụng máy móc thiết bị.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (NVL TT): Là chi phí NVL sẽ trở
thành thành phần cấu thành nên thành phẩm và có thể thuận
tiện trong việc nhận diện chúng
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là phần chi phí lao động có thể
nhận diện cho từng sản phẩm một cách thuận tiện.
Chi phí sản xuất chung (SXC): Là mọi chi phí liên quan đến vận
hành sản xuất nhưng khơng bao gồm hai chi phí trực tiếp trên.
Chi phí chuyển đổi: Là chi phí bao gồm chi phí sản xuất chung
và chi phí nhân cơng trực tiếp.
TV. Ha - Ke toan quan tri
12
6
Chi phí ngồi sản xuất
Chi phí marketing và bán hàng: là chi phí để nhận được
đơn hàng và chuyển sản phẩm/dịch vụ đến tay khách
hàng.
Chi phí quản lý: là mọi chi phí điều hành, tổ chức văn
phịng khơng thuộc các chi chi phí nêu trên.
TV. Ha - Ke toan quan tri
13
Chi phí sản phẩm và thời kỳ
Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất): Chi phí gắn liền với
sản phẩm từ khi sản xuất đến khi bán. Chi phí sản phẩm
chỉ được nhận ra như một khoản chi tiêu khi sản phẩm
được bán ra.
Chi phí thời kỳ (quản lý và bán hàng, marketing): là chi
phí được trừ khỏi doanh thu ngay tại thời kỳ phát sinh
và không liên quan đến quá trình sản xuất.
TV. Ha - Ke toan quan tri
14
7
Phân loại chi phí trong
báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng cân đối kế tốn
TV. Ha - Ke toan quan tri
15
Cơng ty thương mại ABC
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm: 200X
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tổng doanh thu
Trừ các khoản giảm trừ
80,000,000
4,000,000
Doanh thu thuần
76,000,000
Trừ giá vốn hàng bán
+ Tồn kho đầu kỳ
6,400,000
+ Cộng: Mua trong kỳ
19,200,000
+ Giá trị hàng hóa chờ bán
25,600,000
+ Trừ: tồn kho cuối kỳ
5,000,000
Lãi gộp
Trừ: Chi phí bán hàng
Trừ: Chi phí quản lý
20,600,000
55,400,000
10,000,000
5,000,000
Lãi trước thuế
15,000,000
40,400,000
TV. Ha - Ke toan quan tri
16
8
Công ty chế tạo XYZ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm: 200X
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tổng doanh thu
100,000,000
Trừ các khoản giảm trừ
5,000,000
Doanh thu thuần
95,000,000
Trừ giá vốn hàng bán
+ Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
8,000,000
+ Cộng: Thành phẩm hoàn thành
trong kỳ
24,000,000
+ Giá trị hàng hóa chờ bán
32,000,000
+ Trừ: tồn kho thành phẩm cuối kỳ
4,000,000
Lãi gộp
28,000,000
67,000,000
Trừ: Chi phí bán hàng
12,500,000
Trừ: Chi phí quản lý
Lãi trước thuế
6,250,000
18,750,000
17
48,250,000
TV. Ha - Ke toan quan tri
XYZ - Bảng kê chi phí sản xuất trong kỳ - năm 200x
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nguyên vật liệu trực tiếp
- Tồn kho đầu kỳ
150,000
- Cộng: mua vào trong kỳ
11,850,000
- Trừ: tồn kho cuối kỳ
200,000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
11,800,000
Chi phí nhân cơng trực tiếp
5,200,000
Chi phí sản xuất chung
- Vật tư
3,450,000
- Nhân cơng gián tiếp
2,250,000
- Khấu hao máy móc thiết bị
1,500,000
- Dịch vụ mua ngồi
1,800,000
Tổng chi phí sản xuất chung
9,000,000
Tổng chi phí sản xuất
26,000,000
Cộng: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Trừ: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giá trị thành phẩm hoàn thành trong kỳ
TV. Ha - Ke toan quan tri
6,000,000
8,000,000
24,000,000
18
9
Cơng ty thương mại ABC
Bảng cân đối kế tốn - năm 200x
Đơn vị: 1.000 đồng
Tài sản ngắn hạn
- Tiền mặt
…
- Khoản phải thu
…
- Hàng hóa tồn kho
5,000,000
- Các khoản tạm ứng
…
-…
…
TV. Ha - Ke toan quan tri
19
Công ty chế tạo XYZ
Bảng cân đối kế toán - năm 200X
Đơn vị: 1.000 đồng
Tài sản ngắn hạn
- Tiền mặt
…
- Khoản phải thu
…
- Tồn kho nguyên vật liệu
200,000
- Hàng hóa tồn kho
+ Sản phẩm dở dang
8,000,000
+ Thành phẩm
4,000,000
- Các khoản tạm ứng
…
-…
…
TV. Ha - Ke toan quan tri
20
10
Chi phí và kiểm sốt chi phí
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Chi phí có thể và khơng thể kiểm sốt
Hành vi chi phí (biến phí và định phí)
TV. Ha - Ke toan quan tri
21
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể xác định, nhận diện về
mặt vật lý và tường minh cho một bộ phận nào đó trong
doanh nghiệp.
VD: Dây chuyền sản xuất: các chi phí trực tiếp là nguyên vật liệu
tiêu hao trong dây chuyền, nhân công tham gia vào dây chuyền
đó, v.v.
Chi phí gián tiếp: là chí phí khơng thể trực tiếp gán cho
một bộ phận xem xét. Việc xác định chi phí này cho bộ
phận chỉ có thể thực hiện qua một phương pháp phân
bổ. Cũng được gọi là chi phí chung.
VD: chi phí SXC (điện chiếu sáng, khấu hao, thuê …) là chi phí
gián tiếp đối với một dây chuyền sản xuất.
TV. Ha - Ke toan quan tri
22
11
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Phân loại chỉ có ý nghĩa khi quản lý muốn bóc tách
doanh nghiệp thành các bộ phận khác nhau.
Chi phí trực tiếp hay gián tiếp chỉ có ý nghĩa tương đối
tùy thuộc vào đối tượng tính chi phí.
VD: Lương quản đốc phân xưởng có thể là CP gián tiếp đối với
một dây chuyền sản xuất nhưng là chi phí CP trực tiếp đối với
tồn nhà máy.
TV. Ha - Ke toan quan tri
23
Các loại chi phí khác
Chi phí kiểm sốt được có tính tương đối, tùy thuộc vào
cấp và lĩnh vực quản lý hoặc thời gian
VD: giám đốc bán hàng khơng thể kiểm sốt được các chi phí
khấu hao nhà kho nhưng kiểm sốt được các hoạt động xúc
tiến, vui chơi có thưởng của khách hàng.
VD: Chi phí quảng cáo có thể kiểm sốt trong dài hạn nhưng
khơng thể quyết định trong ngắn hạn.
Chi phí chênh lệch: là sự chênh lệch chi phí giữa hai
phương án loại trừ lẫn nhau. Mọi chi phí có mặt trong
phương án này nhưng khơng có trong phương án khác
là chi phí chênh lệch
TV. Ha - Ke toan quan tri
24
12
Ví dụ: chi phí chênh lệch – Cơng ty
Mỹ phẩm Tồn Mỹ
Đơn vị: 1.000 đồng
Phân phối thơng
qua bán lẻ
Bán hàng
trực tiếp
Chi phí và doanh
thu chênh lệch
10,500,000
12,000,000
1,500,000
Giá vốn
5,250,000
6,000,000
750,000
Quảng cáo
1,200,000
675,000
-525,000
0
600,000
600,000
Khấu hao nhà kho
750,000
1,200,000
450,000
Chi phí khác
900,000
900,000
0
Tổng
8,100,000
9,375,000
1,275,000
Lãi thuần
2,400,000
2,625,000
225,000
Doanh thu
Hịa hồng
TV. Ha - Ke toan quan tri
25
Các loại chi phí khác
Chi phí cơ hội: lợi ích tiềm ẩn bị mất đi hay phải hy sinh
từ một phương án mang lại do việc lựa chọn một
phương án thay thế.
Chi phí chìm: Chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi,
không thể thay đổi bởi các quyết định hiện tại và tương
lai.
TV. Ha - Ke toan quan tri
26
13
Phân loại chi phí theo
hành vi
Biến phí
Biến phí (chi phí khả biến/biến đổi): Là phần chi phí biến đổi tỷ lệ
với với sự thay đổi của mức độ hoạt động (chi phí NVL trực tiếp,
bộ phận, linh kiện v.v.)
Số lượng xe máy sản xuất
Đơn giá ắc qui
(đ/chiếc)
1
200,000
Tổng biến phí (đ)
200,000
10
200,000
2,000,000
100
200,000
20,000,000
1,000
200,000
200,000,000
Biến phí đơn vị: khơng thay đổi với mức độ hoạt động khác nhau
TV. Ha - Ke toan quan tri
28
14
Hành vi biến phí
Biến phí
Cơ sở hoạt động: thước đo những yếu
tố là tác nhân gây ra biến phí (giờ
máy chạy, giờ lao động, số lượng sản
phẩm được sản xuất v.v.)
VD:
• Giá vốn hàng bán (thương mại)
• Nguyên vật liệu trực tiếp
• Nhân cơng trực tiếp
Sản lượng
• Biến phí sản xuất chung (vật liệu
gián tiếp, bôi trơn, điện, nước, lao
động gián tiếp,)
• Biến phí trong bán hàng và quản lý
(hoa hồng, lập hóa đơn, vận chuyển)
TV. Ha - Ke toan quan tri
29
Biến phí thực và bậc thang
Biến phí đổi thực: Là chi phí biến đổi tỷ lệ với biến động
của hoạt động. VD: Nguyên vật liệu trực tiếp:
Có thể được mua với đúng số lượng yêu cầu
Số lượng sử dụng biến động đúng tỷ lệ với sản phẩm đầu ra
Có thể lưu kho nếu khơng dùng hết
Biến phí bậc thang: chi phí được tính theo giá trị lớn và
tăng hay giảm chỉ tương ứng với sự biến động lớn của
mức độ hoạt động gọi là biến phí bậc thang. VD: nhân
cơng bảo trì
Thời gian đội bảo trì có thể cung cấp thường theo khối lượng
lớn, ổn định.
Sử dụng lao động linh hoạt
Thời gian không sử dụng không thể ‘lưu kho’
TV. Ha - Ke toan quan tri
30
15
Định phí
Định phí (chi phí bất biến/cố định) là các chi phí giữ khơng đổi
khơng phụ thuộc vào biến động trong hoạt động.
Tiền thuê thiết bị
(đồng/tháng)
Sản lượng
Chi phí đơn vị trung
bình (đồng/sp)
5,000,000
10
500,000
5,000,000
100
50,000
5,000,000
1,000
5,000
Định phí đơn vị: giảm dần khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp
tăng lên.
TV. Ha - Ke toan quan tri
31
Một số loại định phí
Định phí cam kết: có 2 đặc điểm:
có bản chất dài hạn: quyết định tạo ra chi phí duy trì trong
nhiều năm
khơng thể cắt giảm về zero, dù trong một thời gian ngắn nếu
không làm tổn hại đến lợi nhuận hay mục đích dài hạn của
doanh nghiệp.
CPCĐ tình huống: là chi phí có thể quản lý, có 2 đặc thù:
quyết định thường ngắn hạng, dưới một năm
trong một số tình huống, có thể cắt giảm chi phí này mà khơng
ảnh hưởng trầm trọng đến mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp
Ranh giới 2 định phí này là rất linh động, phụ thuộc vào triết lý
quản lý
TV. Ha - Ke toan quan tri
32
16
Khoảng thích hợp định phí
Định phí cũng biến đổi tùy thuộc vào mức độ hoạt động,
đặc biệt là định phí tình huống
Chi phí quản cáo để tăng doanh thu 15% sẽ lớn hơn nhiều chi
phí quảng cáo để duy trì doanh thu.
Nhà máy có thể cần mở rộng khi tăng sản lượng
So sánh với biến phí bậc thang
Chi phí biến đổi bậc thang có thể thay đổi nhanh và dễ hơn
Chiều rộng của bậc thang của đinh phí rộng hơn rất nhiều so với
biến phí bậc thang
TV. Ha - Ke toan quan tri
33
Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là chi phí có cả yếu tố cố định và biến
đổi – cịn gọi là chi phí nửa biến đổi. Ở một mức độ hoạt
động, nó có đặc điểm của một chi phí cố định, nhưng
vượt qua ngưỡng nào đó, nó có đặc điểm của chi phí
biến đổi.
Phân tích chi phí hỗn hợp: dựa trên mức chi phí tổng và
số liệu quá khứ
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp đồ thị
Phương pháp bình phương cực tiểu
TV. Ha - Ke toan quan tri
34
17
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp cực đại – cự tiểu dựa trên mức chi phí ở
hai mưc độ hoạt động cao nhất và thấp nhất quan sát
được trong khoảng thích hợp.
Tỷ lệ biến đổi chi phí = Thay đổi chi phí/thay đổi hoạt động
Thành phần định phí = tổng phí – thành phần biến phí
Cơng thức chi phí:
Chi phí hỗn hợp = thành phần định phí +
tỷ lệ biến đổi chi phí x mức độ hoạt động
TV. Ha - Ke toan quan tri
35
Ví dụ: Chi phí bảo trì theo giờ lao
động trực tiếp
Tháng
Giờ LĐTT
Chi phí bảo trì thực tế
1
5,500
745
2
7,000
850
3
5,000
700
4
6,500
820
5
7,500
960
6
8,000
1,000
7
6,000
825
TV. Ha - Ke toan quan tri
36
18
Phương pháp đồ thị
Phương pháp đồ thị sử dụng trực quan để xây dựng
đường chi phí đạt mức ‘trung bình’ với tồn bộ dữ liệu
quan sát được.
Thành phần định phí được xác định dựa trên giao điểm
của đường chi phí với trục tung.
Tỷ lệ biến đổi chi phí =
(tổng phí – TP định phí)/mức độ hoạt động
TV. Ha - Ke toan quan tri
37
Phương pháp bình phương cực tiểu
Phương pháp bình phương cực tiểu sử dụng phương
pháp thống kê để xác định đường hồi qui, ‘phù hợp nhất’
với dữ liệu quan sát được.
Giả định mối quan hệ:
Y = a + bX
Y: chi phí hỗn hợp xem xét
a: thành phần định phí
b: tỷ lệ biến đổi chi phí
X: mức độ hoạt động
TV. Ha - Ke toan quan tri
38
19
Dạng báo cáo trực tiếp
So sánh dạng báo cáo truyền thống và báo cáo trực tiếp
Dạng truyền thống
(Phân loại theo chức năng)
Doanh thu
Trừ giá vốn
Lãi gộp
Trừ chi phí hoạt động
Lợi nhuận ròng
$ 100,000
70,000
$ 30,000
20,000
$ 10,000
Dạng trực tiếp
(Phân loại theo hành vi)
Doan thu
Trừ biến phí
Lãi đóng góp
Trừ định phí
Lợi nhuận rịng
Cho mục đích báo cáo
ra bên ngồi
$ 100,000
60,000
$ 40,000
30,000
$ 10,000
Cho mục đích quản trị
TV. Ha - Ke toan quan tri
39
B tập tổng kết chương 1
Công ty ABC sản xuất đồ gỗ gia dụng. Phân loại các chi phí sau
theo các loại chi phí vừa thảo luận:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Gỗ sử dụng trong sản xuất bàn (300.000 đ/chiếc)
Bàn được công nhân lắp ráp với chi phí 120.000 đ/chiếc
Quản đốc phân xưởng giám sát cơng đoạn lắp ráp của công nhân,
được trả lương 50 triệu đ/năm
Chi phí điện sử dụng là 6.000 đ/giờ lao động trong xưởng sản xuất bàn
Chi phí khấu hao máy móc thiế bị để sản xuất ra bàn là 30 triệu đ/năm
Lương của giám đốc cơng ty là 200 triệu đ/năm
Chi phí quảng áo hàng nănm là 500 triệu đ/năm
Nhân viên bán hàng hưởng hoa hồng 50.000 đ/chiếc
Nếu không sản xuất bàn, ABC có thể cho thuê mặt bằng với mức thuê
hàng năm là 50 tr/năm
TV. Ha - Ke toan quan tri
40
20
Bài tập tổng kết chương 1
Sản lượng
Biến phí
Định phí
Tổng phí
Chi phí đơn vị
Biến phí
Định phí
Tổng chi phí đơn vị
5,000
20,000
180,000
200,000
10,000
???
???
???
15,000
???
???
???
20,000
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
???
TV. Ha - Ke toan quan tri
41
Câu hỏi tổng kết chương
Phân biệt biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
Tác động của tăng sản lượng lên: a) định phí đơn vị b)
biến phí đơn vị c) tổng định phí d) tổng biến phí
Phân biệt biến phí, chi phí hỗn hợp và bậc thang và vẽ
đồ thị
Giả thiết quan hệ tuyến tính của biến phí tổng và sản
lượng có hợp lý khơng khi nhiều chi phí có dạng đường
cong? Giải thích.
TV. Ha - Ke toan quan tri
42
21
Câu hỏi tổng kết chương
Chi phí sau đây là chi phí cam kết hay tình huống:
Khấu hao tịa nhà
Nghiên cứu
Lương chủ tịch
Quảng cáo
Bảo hiểm
Đào tạo
Khái niệm khoảng thích hợp có áp dụng trong trường
hợp định phí khơng? Giải thích.
Nhược điểm chính của phương pháp cực đại-cực tiểu là
gì? Dưới điều kiện nào phương pháp này cho cơng thức
chi phí chính xác.
Sự khác biệt giữa báo cáo thu nhập theo phương pháp
trực tiếp và truyền thống?
TV. Ha - Ke toan quan tri
43
22
Chương 2 – Các phương
pháp tính chi phí sản phẩm
1 – Xác định chi phí theo cơng việc
2 – Xác định chi phí theo q trình
Mục tiêu
Phân biệt phương pháp xác định phí theo q trình và
theo cơng việc; xác định được công ty nào nên sử dung
phương pháp xác định chi phí nào.
Định dạng các tài liệu được dùng để kiểm sốt dịng chi
phí trong hệ thống xác định chi phí theo cơng việc.
Soạn được nhật ký chung để ghi nhận dịng chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và sản
xuất chung trong hệ thông xác định chi phí theo cơng
việc.
Giải thích và áp dụng được phương pháp phân bổ chi phí
sản xuất chung
TV. Ha - Ke toan quan tri
2
1
Q trình xác định chi phí và chi phí
đơn vị
Hiểu biết về q trình xác định chi phí giúp quản lý:
Hiểu được sự hình thành và biến động của các con số thu nhập
và tồn kho do phương pháp xác định chi phí
Là cơ sở để so sánh với phương pháp xác định chi phí trực tiếp
Chi phí đơn vị là trung tâm của q trình xác định và
kiểm sốt chi phí
Xác định giá trị tồn kho và chi phí, thu nhập trên báo cáo tài
chính
Hữu ích cho các tình huống ra quyết định: định giá, lựa chọn
mặt hàng, bộ phận, thay đổi qui mô hoạt động, v.v.
TV. Ha - Ke toan quan tri
3
Xác định chi phí theo
cơng việc
2
Xác định chi phí theo cơng việc
Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc được sử
dụng khi cơng ty sản xuất nhiều loại sản phẩm/công
việc/mẻ khác nhau (sản xuất đồ gỗ, đóng tàu, thiết bị
máy móc chuyên dùng v.v)
Sản phẩm khơng có tính đồng nhất
Chi phí được tích lũy cho từng cơng việc
Mỗi sản phẩm/mẻ … sẽ có một chi phí đơn vị khác biệt.
Các chi phí thành phần:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
TV. Ha - Ke toan quan tri
5
Xác định chi phí NVL TT
Phiếu u cầu vật tư:
Mã vật tư
Mã cơng việc tính chi phí
Mơ tả, số lượng, đơn giá và tổng phí vật tư
Phiếu chi phí cơng việc
Mã cơng việc
Ngày bắt đầu, hồn thành
Chi tiết các phiếu yêu cầu vật tư liên quan
Chi tiết các phiếu tho dõi thời gian lao động (trực tiếp)
Chi tiết phân bổ chi phí sản xuất chung
Tổng kết chi phí và tính chi phí đơn vị
Nhật ký xuất hàng
TV. Ha - Ke toan quan tri
6
3