Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ÔN tập KIỂU GEN KIỂU HÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.83 KB, 4 trang )

ÔN TẬP KIỂU GEN, KIỂU HÌNH-29/1/2022
Câu 1. Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. AA × aa.
D. Aa × AA.
Câu 2. Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd tương tác cộng gộp. Phép lai
nào sau đây cho đời con có 6 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd.
B. AaBbDD × aaBbdd.
C. AabbDd × AaBbDD.
D. AaBbDD × AaBbDd.
Câu 3. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D
quy định quả trịn trội hồn tồn so với gen d quy định quả dài. Phép lai (P): ♂AaBBDd
× ♀AaBbDd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy
định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn?
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 4. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn,
khơng xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDdEE × AaBbDDee thu được F1. Theo lí
thuyết, loại kiểu hình aaB-D-E- ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 62,5%.
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy
AB



AB

ra đột biến. Cho phép lai ̅̅̅̅ × ̅̅̅̅ ,biết tần số hốn vị giữa hai gen ở 2 giới với tần số
ab
ab
40%. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 16%.
B. 9%.
C. 59%.
D. 66%.
AB

AB

ab

ab

Câu 6. Ở ruồi giấm, hai gen A và B cách nhau 20 cM. Ở phép lai ♂ ̅̅̅̅ × ♀ ̅̅̅̅ , kiểu gen
AB
của đời con có tỉ lệ
̅̅̅̅
aB

A. 0,13.
B. 0,2.
C. 0,15.
D. 0,05.
Câu 7. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hồn tồn và

khơng xảy ra đột biến. Phép lai: AabbXDXd × aabbXDY, thu được F1. Trong số các cá thể
có 2 tính trạng trội ở F1 thì loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/8.
B. 1/4.
C. 2/3.
D. 1/8.
Câu 8. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1,cá
thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 18,75%.
Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích, nếu đời con có 4 kiểu hình thì sẽ có 4 kiểu gen.
B. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu
gen thì có thể có 2 kiểu hình.


C. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu
F1 có 1 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
D. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì F1
có thể có 6 loại kiểu gen.
Câu 10. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của
phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng
lặn chiếm tỉ lệ.
A. 50%.

B. 31,25%.
C. 43,75%.
D. 75%.
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hồn tồn. Cho phép
AB De

Ab De

lai (P) ̅̅̅̅ ̅̅̅̅ Hh× ̅̅̅̅ ̅̅̅̅ Hh thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng
ab dE
aB dE
xảy ra hiện tượng hoán vị gen.Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình tối đa ở
F1 là
A. 100 kiểu gen, 32 kiểu hình.
B. 140 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 70 kiểu gen, 16 kiểu hình.
D. 300 kiểu gen, 32 kiểu hình.
Câu 12. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu
gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình
hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy.
Phép lai P: AaBbDd × aabbdd, thu được F1. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 13. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho phép lai P: ♂AaBbDd
× ♀AaBbDd thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 khơng
biểu hiện kiểu hình thân thấp?
A. 2.
B. 18.
C. 10.
D. 12.
Câu 14. Phép lai AaBbDdEeGg × aaBbDdEegg, thu được F1. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, đời F1 có số cá thể khơng thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3,125%.
B. 68%.
C. 93,75%.
D. 96,875%.
Câu 15. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm
10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây
thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 120cm chiếm
A. 3/32.
B. 7/64.
C. 9/32.
D. 5/16.
Câu 16. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng;
Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định
quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và
cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo



AB DE AB DE

lí thuyết, ở đời con của phép lai ̅̅̅̅ ̅̅̅̅ × ̅̅̅̅ ̅̅̅̅ loại kiểu hình thân cao, hoa tím, quả dài,
ab de ab de
màu đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 10,56%.
D. 1,44%.
Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
AB

định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ ̅̅̅̅ XDXd×
ab
AB

♂ ̅̅̅̅ XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng
ab

chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong q trình
phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen, 8 kiểu hình.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D.2

Câu 18. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, khơng phát
sinh đột biến mới. Thực hiện phép lai ♂AaBbddEE × ♀AaBbDdEE, thu được F1. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là 1/32.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 4 kiểu gen quy định.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội do 8 kiểu gen quy định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai
AAaa × AAaa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 17 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 20. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ
hợp lai:
(1) AAaa × AAaa.
(2) Aaa × Aaaa.
(3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa.
(5) AAAa × aaaa.
(6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng là
A. (2), (4), (6).
B. (2), (3), (5).

C. (1), (2), (6).
D. (1), (2), (4).
Câu 21. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
được hợp tử F1. Sử dụng cônsesin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hoá. Các
hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây
tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng
bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:
A.1/36
B.4/9
C.100%
D.17/18


Câu 22. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
được hợp tử F1. Sử dụng cônsesin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hoá. Các
hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn trở lại
với cây lưỡng bội F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaBbb có tỉ lệ
A.25/144
B.5/12
C.5/144
D.15/36
Câu 23. Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 14. Giả sử trên mỗi cặp NST xét một gen có
2 alen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi này có 7 loại thể ba.
II. Ở các đột biến thể một có 5103 loại kiểu gen.

III. Ở các đột biến thể ba có 20412 loại kiểu gen.
IV. Lồi này có 12 loại thể một kép.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 24. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Phép lai P : 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nau, tạo ra F1 có 4 lại kiểu
hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở
F2 có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 1 : 2 : 1.
B. 1 : 3 : 4.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 1 :3.
Câu 25: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với
alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu
được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình
này có thể là
A. 18,75%.
B. 75,00%.
C. 6,25%.
D. 12,50%.



×