Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đánh giá thực trạng và giải pháp hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.8 KB, 43 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH ............................................................ 2
1.1.

Khái quát về công ty..................................................................................... 2

1.1.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình
Trường Thịnh..............................................................................................................2

1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 2
1.1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty .............................................................. 2
1.1.1.3 Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động của Công ty ................................................ 3
1.1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về tài chính của Cơng ty .......................... 4
1.2.

Đặc điểm nhân sự và chiến lược phát triển của Cơng ty TNHH đầu tư
và xây dựng cơng trình Trường Thịnh....................................................... 6

1.2.1.

Đặc điểm nhân sự của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình


Trường Thịnh ................................................................................................. 6

1.2.1.1 Tình hình nhân lực của cơng ty ...................................................................... 6
1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp .................................. 6
1.2.1.3 Phòng lao động – tiền lương .......................................................................... 8
1.2.1.4 Phòng kế hoạch – kỹ thuật ............................................................................. 9
1.2.1.5 Phòng vật tư – thiết bị .................................................................................. 10
1.2.1.6 Phịng tài chính kế tốn ................................................................................ 11
1.2.2.

Chiến lược phát triển của cơng ty ................................................................ 13

1.2.2.1 Vị trí của doanh nghiệp trong thị trường...................................................... 13
1.2.2.2 Tính tương quan so với các doanh nghiệp khác ........................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CƠNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH ............... 15
2.1.

Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Cơng trình Trường Thịnh ... 15

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

2.1.1.


Đặc điểm về sản phẩm ................................................................................. 15

2.1.2.

Đặc điểm về thị trường và khách hàng ........................................................ 15

2.1.3.

Đặc điểm về nhân sự .................................................................................... 16

2.1.4.

Đặc điểm về cơng nghệ ................................................................................ 18

2.2

Tình hình hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đầu tư và Xây
dựng Công trình Trường Thịnh ............................................................... 18

2.2.1.

Thực trạng huy động vốn của Cơng ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Cơng
trình Trường Thịnh ....................................................................................... 18

2.2.1.1. Quy mô vốn .................................................................................................. 18
2.2.1.2. Cơ cấu vốn.................................................................................................... 19
2.2.1.3. Kết quả huy động vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh qua một số kênh huy động ....................................................... 22
2.2.1.4. Đánh giá huy động vốn thơng qua chỉ tiêu chi phí lãi vay ........................... 26
2.2.2.


Đánh giá kết quả sử dụng vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
cơng trình Trường Thịnh .............................................................................. 27

2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh ................................................................................................ 27
2.2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu
đánh giá tổng thể giai đoạn 2009-2011 ........................................................ 27
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp qua chi tiêu khả năng
thanh toán giai đoạn 2009-2011 ................................................................... 29
2.2.2.4. Những mặt còn hạn chế trong q trình sử dụng vốn ở Cơng ty TNHH đầu
tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh ..................................................... 30
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH ..... 31
3.1.

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH
Đầu tư và Xây dựng Cơng trình Trường Thịnh...................................... 31

3.1.1.

Tăng cường huy động vốn............................................................................ 31

3.1.1.1 Xây dựng kế hoạch huy động vốn chủ động, xây dựng định mức vốn bình
quân cho các bộ phận kinh doanh ................................................................ 31
3.1.1.2. Hoàn thiện phương pháp sản xuất kinh doanh ............................................. 32
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

3.1.1.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và lưa chọn hình thức huy động vốn
phù hợp ......................................................................................................... 33
3.1.2.

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 34

3.1.2.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn một cách chủ động .................................. 34
3.1.2.2. Tiết kiệm các khoản chi phí ......................................................................... 35
3.1.2.3. Tăng cường cơng tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn
bị chiếm dụng ............................................................................................... 35
3.1.2.4. Có biện pháp phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra .................................. 36
3.1.2.5. Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh ................... 36
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 39

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Cơ cấu lao động trong Công ty................................................................ 18


Bảng 2.2:

Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011 ........................................................ 20

Bảng 2.3:

Tình hình vay vốn ngân hàng của Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng
cơng trình Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011 ....................................... 23

Bảng 2.4:

Tình hình chiếm dụng thương mại của Cơng ty TNHH đầu tư và xây
dựng cơng trình Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011

Bảng 2.5:

Tình hình trả lãi vay ngân hàng của Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng
cơng trình Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011 ....................................... 26

Bảng 2.6:

Tình hình sử dụng vốn tổng thể của Công ty TNHH đầu tư và xây
dựng cơng trình Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011 .............................. 27

Bảng 2.7:

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Cơng ty TNHH đầu tư và
xây dựng cơng trình Trường Thịnh (2009-2011) .................................... 29


Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh thành lập được
hơn 10 năm nay đã thu được nhiều thành công và đã xây dựng được thương hiệu của
mình trong lịng khách hàng và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
trong nước cũng như nước ngồi. Với đặc thù là cơng ty xây dựng kết quả hoạt động
kinh doanh hang năm của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường
Thịnh chịu sự chi phối rất nhiều của nguồn vốn kinh doanh, đặc biệt là nguồn vốn lưu
động luôn thiếu hụt, không đáp ứng kịp tốc độ phát triển quá nhanh của Công ty. Là
công ty xây dựng nên Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh
ln địi hỏi phải có ng̀n vốn bổ sung lớn, nhưng do tốc độ quay vịng vốn là khá
lâu nên tình trạng thiếu vốn cho các dự án mới là không tránh khỏi.
Bên cạnh đó là nhu cầu về trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực thiết
bị của công ty cũng địi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn. Trang thiết bị của
Công ty do khai thác tối đa cơng suất nên hỏng hóc nhiều, làm giảm số lượng thiết
bị gây chậm tiến độ cơng trình. Cơng tác thu hút và sử dụng nguồn vốn của Công ty
TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh hiện vẫn đang là vấn đề cấp
thiết, nhưng còn gặp nhiều khó khăn và chưa thực sự đạt được kết quả như mong
muốn. Vì vậy em xin đề xuất chuyên đề thực tập của mình:
“ Đánh giá thực trạng và giải pháp hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty
TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh ”
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu đề cập tới công tác huy động và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nôi dung chủ yếu của chuyên đề ngoài
phần mở đầu và kết luận được chia làm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Đầu tư và xây
dựng cơng trình Trường Thịnh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Đầu
tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

1


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH
1.1. Khái qt về cơng ty
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh
1.1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ

: Thanh Sơn – Kim Bảng – Hà Nam

VPGD

: Số 3, B6b Thành Công – Ba Đình – Hà Nội


Điện thoại

: 04.3772.4275

Fax

: 04.3772.4275

Email

:

Để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, Cơng ty đã nhiều lần
huy động thêm vốn góp của các thành viên sáng lập và với lần huy động gần đây Công
ty đã nâng tổng số vốn điều lệ lên 45.000.000.000đ (Bốn mươi năm tỷ đồng chẵn)
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp 0700187240 do Sở
Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam cấp ngày 20 tháng 03 năm 2000.
Sau 10 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã từng bước bố trí, sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất kinh doanh. Đồng thời
Cơng ty cũng khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo, tăng cường bồi
dưỡng nghiệp vụ cho Cán bộ công nhân viên trong Công ty và đổi mới phương thức
quản lý. Sự nhạy bén và tầm hiểu biết sâu rộng của Giám đốc là thế mạnh vô cùng
quan trọng, điều đó đã giúp Cơng ty đứng vững và phát triển qua các thời kỳ khó
khăn kể từ khi mới thành lập. Bên cạnh đó, Cơng ty khơng ngừng cải tiến nâng cấp,
trang bị thêm nhiều phương tiện máy móc, thiết bị thi cơng hiện đại đủ sức phục vụ
các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao.
1.1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty
Căn cứ vào Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp
0700187240 ngày 20 tháng 03 năm 2000, quy định Cơng ty TNHH Đầu tư và xây

dựng cơng trình Trường Thịnh được phép kinh doanh trong những lĩnh vực sau:
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

2


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

- Xây dựng cơng trình: dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi, thơng tin, cáp quang.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Hồn thiện cơng trình xây dựng: Sơn, kẻ đường cọc tiêu, biển báo.
- Mua bán vật liệu xây dựng: Gạch, ngói, xi măng, đá, cát, sỏi, sắt, thép, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhựa đường.
- Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. Khoan phá đá, nổ mìn.
- Sản xuất tấm bê tơng đúc sẵn, ống, cột bê tông, cọc bê tông cốt thép.
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Buôn bán môi giới bất động sản.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Khai thác đá, cát, sỏi.
- Tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Tư vấn thiết kế cơng trình: Dân dụng, cơng nghiệp, giao thông.
- Tư vấn khảo sát xây dựng (khảo sát địa hình).
- Tư vấn giám sát xây dựng và hồn thiện cơng trình cầu đường bộ.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (khơng bao gờm phịng hát Karaoke, qn bar).
1.1.1.3 Đặc điểm về lĩnh vực hoạt động của Công ty
Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh đăng ký hoạt
động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công
ty là xây dựng các cơng trình giao thơng bao gờm: Xây dựng mới, sửa chữa, nâng
cấp cải tạo các cơng trình đường giao thông. Cán bộ công nhân viên trong Công ty

thường xuyên theo dõi các kế hoạch đấu thầu được đang tải trên các phương tiện
truyền thơng sau đó nên kế hoạch cho những cơng trình mà Cơng ty có đủ năng lực
tham gia đấu thầu cũng như thi công để tham gia dự thầu. Các cơng trình Cơng ty
tham gia thi công được tài trợ bởi nhiều nguồn vốn khác nhau như: Trái phiếu chính
phủ, Vốn sửa chữa, Vốn WB, Vốn ADB, .....
Hiện nay Công ty không chỉ nhận thầu các cơng trình trong phạm vi nội
thành, nội thị mà cịn mở rộng phạm vi thi cơng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.
Các cơng trình, hạng mục cơng trình Cơng ty tham gia thi cơng ln đảm bảo về tiến
độ thi cơng, uy tín và đã đưa vào sử dụng đạt kết quả cao, phục vụ nhiều lĩnh vực trọng
yếu của nền kinh tế quốc dân, giá trị cơng trình lên đến hàng chục tỷ đờng như:
- Xây dựng nhà trụ sở làm việc Hạt 4, 5, 6 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

3


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

- Thi công Gói thầu D9 đường Hờ Chí Minh tỉnh Nghệ An.
- Thi cơng tuyến cáp quang Km194-Km204 đường Hờ Chí Minh.
- Xây dựng nhà làm việc Hạt 8 tỉnh Cao Bằng.
- Thi cơng gói thầu số 14 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn.
- Thi cơng Gói thầu số 3 Quốc lộ 1A tỉnh Thanh Hố.
- Thi cơng Gói thầu số 1, Tỉnh lộ 209 Cao Bằng.
- Thi cơng Gói thầu số 4, Tỉnh lộ 114 Sơn La.
- Thi cơng Gói thầu số 12 Quốc lộ 26 tỉnh Đắk Lắk; ......
1.1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật, khả năng về tài chính của Công ty
* Cơ sở vật chất kỹ thuật:

Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là xây dựng các cơng trình giao thơng
nên cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ cho q trình thi
cơng. Máy móc thiết bị được giao cho các đội sản xuất và được luân chuyển đến
từng công trình. Ngồi những máy móc thiết bị hiện có của Công ty, để phù hợp với
đặc điểm thi công của từng cơng trình và phù hợp khả năng ln chuyển thì Cơng ty
cịn đi th máy móc thiết bị của các đơn vị bạn.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

4


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
STT Tên thiết bị

Số
lượng

Ký mã hiệu

Năm SX

Công

suất


máy

1

Trạm nghiền sàng

01

M186-187

2003

320T/ngày

2

Máy tưới nhựa

02

Delta

2002

190CV

3

Xe tự đổ


07

4

Lu bánh thép Sakai

5

Kamat,

Sam 2001

-

10-15m3

sung

2004

03

KD7610

2003

5T

Lu rung Bomag


02

BW213042

2004

8T

6

Máy rải BTN Nigata

02

GE210

2003

200T/h

7

Máy ủi Komatsu

03

D65-3

2002-2004 150CV


8

Trạm trộn BTN

01

Nigata

2003

110T/h

9

Máy san

02

Misubishi

2002

100-180CV

10

Máy xúc bánh lốp

01


Jiulong

2004

1.5m3

11

Máy xúc bánh xích

01

2002

2m3

12

Máy cào bóc mặt đường 01

Demax

2003

206HP

13

Thiết bị nấu nhựa


02

Delta

2004

15T/ca

14

Cẩu

02

Hino

2002-2004 10T

15

Máy đào Caterpillar

1

E300

2004

Komatsu
PC220-3


1.25m3

.........................
* Khả năng về tài chính của Cơng ty:
- Vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng cơng trình Trường
Thịnh là: 45.000.000.000đ (Bốn mươi năm tỷ đồng chẵn) được huy động bởi các
thành viên góp vốn.
- Ngồi ra Cơng ty có thể huy động thêm nguồn vốn của các tổ chức khác như:
Ngân hàng, tổ chức tài chính, ... để bảo đảm nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tăng vốn điều lệ có thể được thực hiện thơng qua việc tích luỹ lợi
nhuận, huy động các thành viên góp vốn hoặc huy động từ các ng̀n bên ngồi.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

5


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

1.2. Đặc điểm nhân sự và chiến lược phát triển của Công ty TNHH đầu tư và
xây dựng cơng trình Trường Thịnh
1.2.1. Đặc điểm nhân sự của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh
1.2.1.1 Tình hình nhân lực của công ty
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty đến cuối tháng 12 năm 2010 là
125 người, trong số đó có 18 người có trình độ đại học, 72 cơng nhân lành nghề, 35
người có trình độ cao đẳng và trung cấp thuộc các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp. Ngoài ra do đặc thù sản xuất kinh doanh và theo nhu cầu sử dụng lao động

trực tiếp của mỗi cơng trình mà đội trưởng có thể th thêm nhân công tại địa
phương làm việc theo thời vụ.
1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp
Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, do đó Cơng ty đã xây dựng được một quy
trình cơng nghệ sản xuất hợp lý, hồn tồn phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Cơng
nghệ thi công xây lắp của Công ty được thể hiện bằng sơ đờ sau:
Quy trình cơng nghệ thi cơng
Đấu thầu, thương thảo
và ký kết hợp đồng
Phân giao nhiệm vụ
thành lập công trường

Bóc tách bản
vẽ, lập dự
tốn, biện
pháp thi cơng
an tồn

Mua vật
tư, điều
động
thiết bị,
vật tư

Thi
cơng,
chế tạo
và lắp
đặt


Nghiệm thu, bàn giao

Quyết tốn, thanh lý hợp đồng
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

6

Giám sát kỹ
thuật, kiểm tra
chất lượng,
nghiệm thu
cơng trình


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

P.GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

P.GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHÒNG
KẾ HOẠCH – KỸ THUẬT


PHÒNG
LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG

P.GIÁM ĐỐC
CƠ GIỚI VẬT TƯ

PHỊNG
VẬT TƯ – THIẾT BỊ

PHỊNG
TÀI CHÍNH - KẾ TỐN

CÁC ĐỘI THI CƠNG CƠNG TRÌNH, XÍ NGHIỆP, XƯỞNG

ĐỘI THI
CÔNG SỐ 1

ĐỘI THI
CÔNG SỐ 2

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

ĐỘI THI
CƠNG SỐ 3

ĐỘI THI
CƠNG SỐ 4

7


XÍ NGHIỆP
SXVLXD

TRẠM BÊ
TƠNG
ASPHALT

XƯỞNG SẢN
XUẤT CẤU
KIỆN BÊ
TÔNG


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

* Cơ cấu tổ chức quản lý:
- Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động và trách nhiệm quản lý, điều hành Cơng ty.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc chỉ
đạo mọi hoạt động về công tác kế hoạch, kỹ thuật trong Công ty. Phụ trách công tác xây dựng
cơ bản, chỉ đạo trực tiếp phòng Kỹ thuật và các đơn vị thi công, giám sát tiến độ, chất lượng
các cơng trình.
- Phó Giám đốc kinh doanh: Là người tham mưu cho Giám đốc trong việc định hướng,
phát triển các sách lược nhằm giúp cho Công ty ổn định và phát triển. Cùng phối kết hợp với Phó
Giám đốc kỹ thuật và Phó Giám đốc cơ giới vật tư để giải quyết những vấn đề có liên quan.
- Phó Giám đốc cơ giới vật tư: Có chức năng quản lý máy móc, thiết bị, quy định

hướng dẫn có hiệu quả các thiết bị, máy móc, dây chuyền cơng nghệ, xây dựng các phương án
quản lý thiết bị, máy móc, tài sản cố định, ....trong Cơng ty.
* Các phịng ban chức năng cấp dưới:
Có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, cung cấp
các số liệu, thơng tin cần thiết phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, ... giúp
Giám đốc điều hành có biện pháp lãnh đạo, quản lý đúng đắn, thích hợp. Quan hệ giữa các
phịng ban là quan hệ chức năng, các phòng ban điều phối với các tổ, đội sản xuất theo chức
năng nhiệm vụ được giao.
Các đội thi cơng trình, xưởng sản xuất: Đứng đầu các đơn vị trực thuộc là các đội
trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các lĩnh vực được giao.
Với mơ hình tổ chức quản lý như trên, Cơng ty có điều kiện quản lý chặt chẽ về mặt kinh
tế, kỹ thuật đến từng đội, từng cơng trình đờng thời tăng được hiệu quả sản xuất và thi công.
1.2.1.3 Phòng lao động – tiền lương
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phòng:
+ Xây dựng chiến lược hoạch định ng̀n nhân lực, tuyển chọn nhân viên, bố trí sắp
xếp nhân viên đáp ứng đúng yêu cầu công việc và trình độ của họ.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

8


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

+ Tham mưu cho Giám đốc về công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật
cán bộ công nhân viên.
+ Lập kế hoạch tiền lương hàng năm và xây dựng định mức lao động.
b. Số lượng và chất lượng lao động:
Phòng lao động tiền lương có 4 người bao gờm1 trưởng phịng có trình độ đại học và 3

nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên.
c. Mối quan hệ giữa phòng lao động – tiền lương và ban Giám đốc:
Phòng lao động – tiền lương và ban Giám đốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tham
mưu cho Giám đốc về việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
d. Công tác tuyển dụng lao động và hợp đồng lao động:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Cơng ty mà phịng lao động tiền lương lên
kế hoạch tuyển dụng lao động với trình độ tương ứng và ký kết hợp đồng ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn tuỳ theo mức độ của cơng việc.
e. Hình thức trả lương mà doanh nghiệp đang áp dụng:
+ Đối với lao động gián tiếp: Là các cán bộ công nhân viên làm việc tại các phịng ban
Cơng ty thì được trả lương theo thời gian làm việc.
+ Đối với lao động trực tiếp: Kế tốn đội tự tính và trả lương theo sản phẩm cịn nhân
cơng th ngồi thì trả lương khốn.
1.2.1.4 Phịng kế hoạch – kỹ thuật
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác kỹ
thuật, tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng phương án tổ chức biện pháp thi công, hướng dẫn, kiểm tra giám sát chất
lượng cơng trình.
- Chỉ đạo cơng tác nghiệm thu thanh tốn với Chủ đầu tư, lập hờ sơ hồn cơng.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

9


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu


b. Số lượng và chất lượng lao động:
Phịng kế hoạch kỹ thuật có 6 người gờm 1 trưởng phịng và 5 nhân viên giúp việc đều
có trình độ từ cao đẳng trở lên với chuyên ngành kỹ sư cầu đường hoặc kỹ sư kinh tế.
Ngồi ra ở mỗi đội thi cơng cũng có ít nhất 2 nhân viên kỹ thuật.
c. Mối quan hệ với Giám đốc và các bộ phận khác trong Công ty:
Phịng kế hoạch kỹ thuật có mối quan hệ chặt chẽ với Giám đốc và các phịng ban khác
trong cơng ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác
kỹ thuật, tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
d. Trình tự và phương pháp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Căn cứ vào năng lực kinh nghiệm và năng lực tài chính của Cơng ty, phịng kế hoạch
kỹ thuật theo dõi các cơng trình mời thầu trên các phương tiện thơng tin đại chúng mà Cơng ty
có khả năng tham gia đấu thầu để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Mua hồ sơ mời thầu -> Tham gia đấu thầu -> Ký kết Hợp đồng -> Giao đội thi công ->
Hoàn thành nghiệm thu, bàn giao cho Chủ đầu tư.
e. Cách thức tổ chức giao khối lượng sản xuất cho các đội sản xuất:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa Công ty với Chủ đầu tư, theo đơn đề nghị thi công
của đội trưởng và khả năng thi công thực tế của đội đó có phù hợp với tính chất cơng trình hay
khơng mà Cơng ty sẽ giao khốn lại tồn bộ cơng trình cho đội thi cơng.
f. Cách thức quản lý đối với các đội sản xuất trong Công ty:
Các đội sản xuất trong công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Cơng ty. Khi cơng trình
được giao cho các đội thi cơng đều có sự kiểm tra, giám sát của phòng kế hoạch kỹ thuật,
phòng vật tư thiết bị và phịng tài chính kế tốn.
g. Cơng tác tiếp thị ở Công ty:
Do đặc điểm của ngành nên cơng tác tiếp thị ở Cơng ty cũng có đặc thù riêng, chính
chất lượng đảm bảo và thực hiện theo đúng tiến độ các cơng trình mà Cơng ty tham gia thi
cơng đã tạo được uy tín với Chủ đầu tư.
1.2.1.5 Phòng vật tư – thiết bị
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B


10


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác mua sắm, quản lý, khai thác các máy móc
thiết bị thi cơng đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng các định mức mua, sử dụng nguyên nhiên vật liệu hợp lý theo đúng định
mức xây dựng mà Nhà nước ban hành.
b. Số lượng và chất lượng lao động:
Số lượng lao động trong phòng là 5 người gờm 1 trưởng phịng và 4 nhân viên giúp
việc có trình độ từ cao đẳng trở lên.
c. Mối quan hệ giữa phòng vật tư – thiết bị với Giám đốc và các phịng ban trong Cơng ty:
Sau khi hợp đờng kinh tế được ký kết, phịng kế hoạch vật tư lên kế hoạch về chủng
loại máy móc thiết bị, chủng loại cũng như khối lượng nguyên nhiên vật liệu sử dụng để thi
cơng cơng trình đó trình lên Giám đốc.
d. Các định mức tiêu dùng mà Công ty đang áp dụng:
Công ty sử dụng định mức xây dựng mà Nhà nước quy định và lấy giá theo báo giá tại
địa phương nơi có cơng trình thi cơng.
e. Số lượng và chất lượng máy móc thiết bị của Cơng ty:
Máy móc thiết bị của Cơng ty là những máy móc thiết bị chuyên dụng với số lượng 57
đầu máy, chất lượng sử dụng còn tốt, được giao cho từng đội để thi cơng cơng trình. Ngồi
những máy móc thiết bị trực tiếp tham gia thi cơng, Cơng ty cịn trang bị cho các phịng ban
máy vi tính, máy in, máy fax, ....
f. Các nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu chủ yếu của Công ty:
Các nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu của Công ty thường không cố định do cơng
trình thi cơng ở đâu thì mua ngun nhiên vật liệu tại đó để giảm bớt chi phí vận chuyển.

g. Phương pháp quản lý và điều động máy móc thiết bị của Cơng ty:
Máy móc thiết bị thi cơng được quản lý bởi phòng vật tư – kỹ thuật. Khi cơng trình
được giao cho đội thì tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng máy của cơng trình đó mà phịng vật tư –
kỹ thuật lên kế hoạch sử dụng và giao máy cho đội thi cơng.
1.2.1.6 Phịng tài chính kế toán
Tổ chức kế toán khoa học và hợp lý phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

11


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

kinh doanh của Cơng ty nhằm phát huy vai trị của kế tốn, đây là yêu cầu rất quan trọng, đặc
biệt là trong nền kinh tế thị trường.
Trong mỗi doanh nghiệp việc tổ chức cơng tác kế tốn cần phải dựa trên các căn cứ như
chế độ, thể lệ về tài chính kế toán do Nhà nước ban hành và điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp. Việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán khoa học hợp lý.
- Tổ chức thu nhận và kiểm tra thơng tin kế tốn thu nhận được.
- Tổ chức hệ thống và sử lý thông tin kế tốn.
- Tổ chức thơng tin kế tốn.
- Tổ chức kiểm tra kế tốn.
- Tổ chức đào tạo và bời dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, tổ chức trang bị, ứng
dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại trong cơng tác kế tốn.
Do đặc thù của ngành xây dựng, Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế
tốn tập trung, ở các đội thi cơng cịn có các bộ phận thống kê có trách nhiệm tập hợp các
chứng từ ban đầu và ghi chép trên các bảng kê chi tiết, sau đó chuyển các chứng từ liên quan

lên phịng tài chính kế tốn cơng ty. Kế tốn cơng ty sẽ căn cứ vào các chứng từ này để ghi
chép các sổ sách cần thiết. Tất cả sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra phê
duyệt của kế tốn trưởng.
a. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phịng tài chính kế toán:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về quản lý tài chính, tài sản của Cơng ty theo
đúng quy định trong pháp lệnh thống kê và quy chế quản lý tài chính của Cơng ty.
- Lập dự trù kế hoạch hàng tháng, quý, năm theo quy định của Cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính hàng năm theo quy định, tổ chức kiểm soát nội bộ.
- Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và hạch tốn giá thành thành phẩm theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình theo đúng kế hoạch và quy định.
b. Số lượng, chất lượng lao động của phịng:
Phịng tài chính kế tốn của Công ty gồm 6 người cùng với trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật tính tốn để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty, cụ thể chức năng và
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

12


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng (trưởng phịng): Kế tốn trưởng phải trực tiếp thơng báo, cung cấp
thông tin cho Giám đốc Công ty, đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển của Cơng ty, về
chính sách huy động vốn, .... chịu trách nhiệm chung về thơng tin do phịng tài chính kế tốn
cung cấp. Thay mặt Giám đốc Công ty tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty, thực hiện các
nghĩa vụ với Nhà nước và hướng dẫn nhân viên của mình thực hiện ghi sổ sách, thực hiện
cơng việc kế tốn theo đúng chuẩn mực và pháp luật hiện hành.
- Kế tốn tổng hợp chi phí và giá thành: Hạch tốn chi tiết và tổng hợp chi phí phát

sinh cho các đối tượng, mở sổ hạch toán cho các đối tượng tính giá thành. Xác định cơng trình,
nâng cao chất lượng chất lượng cơng tác hạch tốn giá thành cơng trình. Trực tiếp phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lưu trữ dữ liệu, kế toán lập báo cáo tài chính và số liệu
trên máy vi tính.
- Kế tốn thanh toán: theo dõi chứng từ thanh toán, dự trữ vốn cho quá trình chi tiêu
trong năm. Theo dõi sử dụng các nguồn vốn dư nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, rà soát
các dự trù chi tiêu đảm bảo đúng mục đích, đúng u cầu.
- Kế tốn tài sản cố định kiêm tiền lương: Hạch toán chi tiết và tổng hợp sự biến động
của tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao theo tỷ lệ quy định. Tính lương cho cán bộ cơng
nhân viên và các khoản trích theo lương, hồn thiện chế độ tiền lương trên nguyên tắc phân
phối theo lao động và kết hợp đúng đắn các quan hệ lợi ích.
- Kế tốn vật tư và vốn: Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tờn các loại vật tư,
định mức tiêu hao, đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng vào thi công, khắc phục hạn chế
các trường hợp hao hụt, mất mát. Lập sổ theo dõi thanh toán với người mua, người bán đờng
thời theo dõi tình hình thu hời vốn của các cơng trình do Cơng ty nhận thầu.
- Thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng: Quản lý các loại tiền hiện có ở Cơng ty, thực hiện cập
nhật sổ sách hàng ngày, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, theo dõi tình hình tiền gửi ngân hàng.
1.2.2. Chiến lược phát triển của cơng ty
1.2.2.1 Vị trí của doanh nghiệp trong thị trường
Xây dựng cơng trình giao thông là một lĩnh vực quan trọng, cơ sở vật chất kỹ thuật có
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

13


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

tốt thì mới tạo điều kiện phát triển các lĩnh vực khác của xã hội. Là một doanh nghiệp hoạt

động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình giao thơng vì vậy Cơng ty TNHH Đầu tư
và xây dựng cơng trình Trường Thịnh cũng có vị trí quan trọng trên thị trường.
1.2.2.2 Tính tương quan so với các doanh nghiệp khác
Là một doanh nghiệp còn non trẻ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao thông, Công ty
TNHH Đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh đã gặp khơng ít khó khăn trong việc thực
hiện kế hoạch kinh doanh của mình.
- Thuận lợi: Cơng ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo trẻ, năng động sáng tạo, đội ngũ công
nhân kỹ thuật lành nghề có kinh nghiệm, có khả năng thực hiện được các cơng việc phức tạp.
Vì vậy Cơng ty ln khẳng định được vai trị và uy tín của mình trong mọi dự án, mọi cơng
trình tham gia thi cơng.
- Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, Cơng ty gặp khơng ít khó khăn. Các
cơng trình thi công ở các địa bàn trải khắp cả nước chủ yếu là các vùng núi xa xôi, hẻo lánh
nên việc điều động nhân lực, di chuyển máy móc thiết bị cũng như vận chuyển vật tư đến chân
cơng trình khá khó khăn và tốn kém. Mặt khác, thủ tục nghiệm thu, quyết tốn các cơng trình
cịn phức tạp.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

14


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH
2.1. Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
TNHH Đầu tư và Xây dựng Cơng trình Trường Thịnh
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm

Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản, một lĩnh vực khó khăn chịu ảnh hưởng lớn từ thị trường, cụ thể là thị
trường nguyên vật liệu xây dựng. Sản phẩm của cơng ty là các cơng trình xây dựng địi hỏi
trình độ kĩ thuật và an tồn cao như cầu, đường cao tốc, khu đô thị… đây là những cơng trình
có vốn đầu tư lớn, Cơng ty luôn chịu nhiều áp lực từ tiến độ thi công đến từ các chủ đầu tư
trong khi chất lượng công trình vẫn ln là điều quan trọng nhất. Để đáp ứng yêu cầu về tiến
độ lại vừa phải đảm bảo chất lượng cơng trình Cơng ty ln phải tập trung cao độ nhân lực
vật lực khi nhận bất kỳ một hợp đờng nào. Vì thế vốn là một u cầu tất yếu và rất quan
trọng, công ty phải luôn luôn đáp ứng được nhu cầu về vốn của cơng trình để có thể hồn
thành tốt cả về chất lượng cũng như tiến độ theo u cầu.của cơng trình
2.1.2. Đặc điểm về thị trường và khách hàng
Năm 2010, kinh tế của Việt Nam tiếp tục có sự phục hời nhanh chóng sau tác động của
khủng hoảng kinh tế toàn cầu.Tốc độ tăng GDP theo các quý trong năm 2010. Tốc độ tăng
GDP quý I đạt 5,83%, quý II là 6,4%, quý III tăng lên 7,14% và dự đoán quý IV sẽ đạt
7,41%. Uớc tính GDP cả năm 2010 có thể tăng 6,7%, cao hơn nhiệm vụ kế hoạch (6,5%).
Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn phục hồi chậm chạp và trong nước gặp phải nhiều khó
khăn, kinh tế Việt Nam đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao như trên là một thành
công. Với kết quả này tốc độ tăng trưởng GDP cả giai đoạn 2006-2010 đạt bình quân
7%/năm và thu nhập quốc dân bình quân đầu người năm 2010 ước đạt 1.160 USD. Năm
2010 lạm phát có những diễn biến phức tạp. Từ đầu năm đến cuối tháng 8 chỉ số giá tiêu
dùng diễn biến theo chiều hướng ổn định ở mức tương đối thấp, trừ hai tháng đầu năm CPI ở
mức cao do ảnh hưởng bởi những tháng Tết. Tuy nhiên, lạm phát đã thực sự trở thành mối lo
ngại từ tháng 9 khi CPI tăng bắt đầu xu hướng tăng cao.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

15


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Kinh tế Việt Nam năm 2011 phụ thuộc vào ba yếu tố chính: tình hình kinh tế thế giới, sức
mạnh nội tại và ổn định kinh tế vĩ mô trong nước và sự điều hành của Chính phủ. Tuy nhiên bên
cạnh những thời cơ, thuận lợi thì cũng đặt ra nhiều thách thức cho cả ba yếu tố trên.
Với đặc điểm về nền kinh tế 2010 như vậy Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng
trình Trường Thịnh đã từng bước khắc phục khó khăn nhất là khó khăn khi giá của nguyên
vật liệu tăng cao làm chậm tiến độ thi công các cơng trình để đáp ứng được chỉ tiêu đã đề ra
qua đó tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng, giữ vững uy tín cho cơng ty trên thị trường mà sự
cạnh tranh là rất lớn so với các công ty khác .
2.1.3. Đặc điểm về nhân sự
Từ ngày thành lập đến nay Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường
Thịnh đã đần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường trong nước. Được đánh giá
là một trong những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất trong lĩnh vực khó khăn nhất trong
xây dựng cơ bản: Xây dựng cơng trình giao thơng thủy lợi, cầu, đường cao tốc, xây dựng các
khu đô thị... Qua các dự án trọng điểm của nhà nước Xây dựng nhà trụ sở làm việc Hạt 4, 5, 6
Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn, thi cơng Gói thầu D9 đường Hờ Chí Minh tỉnh Nghệ An, thi cơng
tuyến cáp quang Km192-Km205 đường Hờ Chí Minh, xây dựng nhà làm việc Hạt 8 tỉnh Cao
Bằng, thi cơng gói thầu số 13 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn, thi cơng Gói thầu số 3 Quốc lộ 1A tỉnh
Thanh Hố, thi cơng Gói thầu số 1, Tỉnh lộ 209 Cao Bằng, thi công Gói thầu số 4, Tỉnh lộ 115
Sơn La, thi cơng Gói thầu số 12 Quốc lộ 26 tỉnh Đắk Lắk…. Cơng ty TNHH đầu tư và xây
dựng cơng trình Trường Thịnh đã hoàn thành tốt các hạng mục tham gia thi cơng, trong đó
chủ yếu hạng mục là cơng trình chính. Đảm bảo tiến độ đề ra của chủ đầu tư, khẳng định được
uy tín của Cơng ty, đã xây dựng được lòng tin đối với khách hàng được các đối tác tin tưởng.
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh có đội ngũ nhân lực trình
độ cao, được đào tạo chính quy từ các trường đại học, cao đẳng tiêu chuẩn trong nước. Cùng
với lòng nhiệt tình và tư duy sắc bén, họ đã, đang và sẽ giúp Công ty thành công hơn nữa
trên con đường phát triển. Công ty xác định nhân sự là yếu tố quyết định mang lại hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mọi thành viên trong tổ chức được tạo điều kiện phát
huy tối đa năng lực đóng góp của mình cho Cơng ty.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

16


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Thực hiện việc sử dụng, quy hoạch, phát triển nguồn nhân lực lâu dài, phù hợp với
chiến lược phát triển kinh doanh của Cơng ty.Cơng ty đã đề ra các chính sách cụ thể:
- Cố gắng bố trí đúng người, đúng việc, khuyến khích mọi thành viên tham gia cơng tác
đào tạo và tự đào tạo theo kế hoạch hàng năm. Tập trung đào tạo cho cán bộ chủ chốt về
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Anh văn , Vi tính... để tạo nguồn bổ sung đội ngũ cán bộ quản
lý nhằm đáp ứng với yêu cầu phát triển lâu dài của Công ty.
- Thực hiện chế độ lương, thưởng mang tính cơng bằng trên cơ sở hiệu quả, bảo đảm
mức thu nhập và xây dựng khoảng cách hợp lý, phát huy năng lực đóng góp của người giỏi.
- Khuyến khích CB-CNV tích cực tham gia xây dựng văn hóa Cơng ty, tạo mơi trường
làm việc dân chủ, có tinh thần đờng đội, phát huy sức mạnh của tập thể và người có tài năng.
- Tơn trọng ý kiến đóng góp xây dựng Công ty của cá nhân, tạo sự đồng tâm nhất trí
trong việc thực hiện mục tiêu kế hoạch của Cơng ty đề ra.
- Thực hiện trả lương cho người lao động dựa vào sự đóng góp của người lao động đối
với công ty, và năng suất lao động đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động để người
lao động yên tâm công tác. Việc chi trả lương cho người lao động được thực hiện vào ngày
15 hàng tháng.
- Thực hiện chế độ tiền thưởng như thưởng nhân dịp lễ, tết, thưởng tháng lương thứ 13,
thưởng sáng kiến, thưởng năng suất, thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu được công ty thực hiện
đầy đủ nhằm khuyến khích người lao động.
- Các chế độ chính sách về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động, đào tạo
được công ty thực hiện theo đúng quy định, các trang thiết bị an tồn cho người lao động đều

được Cơng ty đáp ứng
Số lượng lao động của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh
đến thời điểm 31/12/2011 là 125 lao động, với thu nhập bình quân người lao động: 3.405.000
đồng/người/tháng.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

17


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong Cơng ty
Trình độ

Số lượng

Tỷ trọng

Trình độ Đại học

18

14,4%

Trình độ Cao đẳng

35


28%

Cơng nhân kỹ thuật

72

57,6%

Tổng

125

100%

Nguồn: Báo cáo thường niên Công ty
2.1.4. Đặc điểm về công nghệ
Một số thiết bị lớn của công ty: Cầu trục nổi 30-1, 30-2, cầu dầm TBLZ 40-75T,, cầu
dầm TBLZ 70T, cẩu SAMSUNG, cẩu KC 5363, cẩu KAZMAZ 25T, cẩu KC 3577, cẩu
Đông Phong. Cẩu RDK, cẩu neo, cổng trục 5T, giá POOCTICH, lu AC 120.
Sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xây dựng kết hợp với nhiều máy
móc thiết bị phức tạp. Công ty đang tiếp tục cố gắng đưa cán bộ đi học thêm các ứng dụng
xây dựng hiện đại trên thế giới để giúp Công ty kịp thời nắm bắt về mặt công nghệ, không
đi sau so vói các đối thủ cạnh tranh khác.
Cơng ty sẽ tiếp tục đầu tư mua các máy móc trang thiết bị tiên tiến, có thể là nhập
khẩu nguyên chiếc từ nước ngồi đờng thời cừ người đi học và nghiên cứu cách sử dụng
các thiết bị này kịp thời phục vụ cho nhu cầu các cơng trình đang tiến hành. Với ng̀n
trang thiết bị hiện có Cơng ty đang tiến hành xây dựng nhiều cơng trình lớn tâp trung chủ
yếu vào xây dựng cầu đường và các khu đơ thị.
2.2 Tình hình hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Cơng

trình Trường Thịnh
2.2.1. Thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Cơng trình
Trường Thịnh
2.2.1.1. Quy mơ vốn
Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh được thành lập ngày 20
tháng 03 năm 2000 với số vốn điều lệ là 45 tỷ VNĐ. Sau 11 năm hoạt động, nhằm huy
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

18


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

động tối đa ng̀n lực tài chính cho các kế hoạch kinh doanh, đờng thời thực hiện chủ
trương đa dạng hố loại hình sở hữu
Tháng 12/2006 đánh dấu bước chuyển biến mới của Công ty với tổng vốn điều lệ tăng
lên 60 tỷ đồng, tổng giá trị tài sản ở mức trên 250 tỷ. Và dự kiến trong năm 2012, Công ty
tiếp tục thực hiện việc tăng vốn điều lệ từ 60 tỷ đồng lên 65 tỷ đồng.
2.2.1.2. Cơ cấu vốn
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0700187240 ngày 20 tháng 03 năm 2000 do Sở
Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 45.000.000.000đ (Bốn
mươi lăm tỷ đồng chẵn). Mọi hoạt động sử dụng vốn của công ty đều phải sử dụng đúng
mục đích, trên nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Đặc biệt chịu sự quản lý và
khiểm sốt của Hội đờng quản trị và Ban kiểm soát.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, đặc biệt với đặc thù là công ty xây dựng kết quả
hoạt động kinh doanh hằng năm của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường
Thịnh chịu sự chi phối rất nhiều của nguồn vốn kinh doanh, nhất là nguồn vốn lưu động

luôn thiếu hụt, không đáp ứng kịp tốc độ phát triển quá nhanh của Công ty. Là cơng ty xây
dựng nên ln địi hỏi phải có nguồn vốn bổ sung lớn, nhưng do tốc độ quay vịng vốn là
khá lâu nên tình trạng thiếu vốn cho các dự án mới là không tránh khỏi. Bên cạnh đó là nhu
cầu về trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực thiết bị của công ty cũng địi hỏi phải có
một lượng vốn đầu tư lớn. Trang thiết bị của Công ty do khai thác tối đa cơng suất nên
hỏng hóc nhiều, làm giảm số lượng thiết bị gây chậm tiến độ cơng trình.
Vì vậy bên cạnh ng̀n vốn chủ sở hữu Cơng ty cịn tiến hành huy động từ nhiều hình
thức khác nhau.

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

19


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình
Trường Thịnh giai đoạn 2009-2011
Năm

2009

Các chỉ tiêu

2010

Giá trị


Tỷ trọng

Giá trị

(tỷ.đ)

(%)

(tỷ.đ)

2011

Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(%)

(tỷ.đ)

(%)

1.Nợ phải trả

134,244 83,06

155,45

70,48

155,378 59,97

Nợ ngắn hạn


71,097

52,96

128,133

82,43

134,568 86,61

Nợ dài hạn

26,796

19,96

27,32

17,57

20,809

13,39

Nợ phải trả khác

36,35

27,08


-

-

-

-

2.Nguồn vốn chủ sở hữu 27,38

16,94

65,11

29,52

103,689 40,02

Vốn đầu tư của chủ SH 24,8

90,57

36,8

56,52

55,117

53,16


Lợi nhuận để lại

2,58

9,43

8,37

12,86

8,692

8,33

Vốn huy động từ CP

-

-

19,94

30,62

39,932

38,51

3.Tổng nguồn vốn


161,864 100

220,56

100

259,12

100

Nguồn: Bảng cân đối kế tốn tính đến 31/12 hằng năm
Qua cơ cấu ng̀n vốn ta có thể thấy, tổng nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và
xây dựng cơng trình Trường Thịnh tăng nhanh qua các năm. Năm 2009, tổng ng̀n vốn
mới là 161,864 tỷ đờng thì sau 1 năm giá trị này tăng lên 220,56 tỷ đồng tương ứng tốc độ
tăng 36,26%. Sang năm 2011, quy mô nguồn vốn tiếp tục tăng lên 259,12 tỷ đồng, tăng
17,48% so với năm trước, nhưng tốc độ tăng tổng nguồn vốn năm 2011 đã chậm hơn năm
2010. Như vậy bình quân tăng 20%/năm. Vậy nếu so sánh với các doanh nghiệp trong
ngành thì ng̀n vốn của Cơng ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh cịn
nhiều hạn chế.
Nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh được
hình thành tử hai nguồn chủ yếu là ngồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó ng̀n
vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và có xu hướng tăng một cách đáng kể từ
16,94% năm 2009 lên 29,52% năm 2010 và trong năm 2011 đã lên 40.02%. Còn nợ phải trả
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

20


Chuyên đề thực tập


GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

mặc dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn nhưng đang có xu hướng giảm
dần. Sau đây là thực trạng về hai nguồn vốn này của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
cơng trình Trường Thịnh.
* Vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn qua, các năm liên tục tăng cả về giá trị
và tỷ trọng. Năm 2009 nguồn vốn chủ sở hữu là 27,38 tỷ đờng chiềm 16,94% trong tổng
ng̀n vốn thì đến năm 2010 đã tăng lên 65,11 tỷ đồng và chiếm 29,52% . Năm 2011 nguồn
vốn vẫn tiếp tục tăng lên 103,689 tỷ đồng chiếm 40.02% trong tổng nguồn vốn, tăng gấp
3,4 lần so với năm 2009. Đây là một tín hiệu tốt vì ng̀n vốn chủ sở hữu tăng khơng chỉ
đáp ứng một phần nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh
nhiệp mà cịn khẳng định khả năng tự chủ về tài chính, hạn chế rủi ro về lãi suất, lạm phát
trên thị trường. Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty được hình thành từ các ng̀n sau:
Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh là một cơng ty cổ phần
trong đó mỗi cổ đơng là một chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá
trị cổ phần mà họ nắm giữ. Tình hình sở hữu tài sản của Công ty của các cổ đông trong giai
đoạn 2009-2011 như sau:
Năm 2009: giá trị vốn chủ sở hữu là 24,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 90,57% trong tổng
ng̀n vốn chủ sở hữu. Trong đó Nhà nước nắm giữ 49,8% tổng nguồn vốn chủ sở hữu của
TNHH đầu tư và xây dựng cơng trình Trường Thịnh, cịn lại là do các cá nhân trong và
ngồi cơng ty năn giữ chiếm 50.2% cổ phần.
Năm 2010: Vốn đầu tư của chủ sở hữu đã lên 36,8 tỷ chiếm 56,52% trong tổng ng̀n
vốn chủ sở hữu, trong đó Nhà nước chiếm 39,13% cổ phần của công ty, ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội là cổ đông lớn thứ hai với quyền sở hữu 3,26% cổ phần
Năm 2011: Vốn đầu tư của Công ty đã lên 55,117 tỷ đồng chiếm 53,16% trên tổng
nguồn vốn chủ sở hữu


Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

21


×