Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Marketing đối với khách hàng tổ chức cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường cùng toàn bộ thầy cô giáo trong khoa Marketing trường Đại học Kinh
tế Quốc Dân đã tận tình dạy dỗ và cung cấp các kiến thức bổ ích cho tác giả trong
thời gian học tập tại trường.
Cho phép gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn của tác giả là
GS.TS Trần Minh Đạo đã tận tình hướng dẫn tác giả trong q trình thực tập tại
Cơng ty Cổ phần cơng nghệ VITEQ Việt Nam để hồn thành đề tài này.
Chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam, đặc biệt là các anh chị trong phòng
Dự án – kỹ thuật đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả thực tập tại công ty.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến người thân, bạn bè đã có sự động
viên, khuyến khích và đóng góp ý kiến cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành chun đề thực tập này.
Mặc dù trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã có sự cố gắng và nỗ lực,
xong do sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm vẫn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía các thầy cơ
giáo và bạn đọc.
Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Thị Thảo

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ
1.1

VIỆT NAM VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........... 4
Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam .......... 4

1.1.1
1.1.2

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ................................................ 4
Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của Công ty Cổ phần công

1.1.3

nghệ VITEQ Việt Nam .................................................................................... 5
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ................................................ 7

1.1.4
1.2

Nguồn lực của cơng ty.................................................................................... 11
Phân tích mơi trường Marketing dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện hiện
nay của Cơng ty ............................................................................................ 17


Phân tích mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động Marketing. ............... 17
Môi trường vi mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và Marketing của
VITEQ ............................................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT NAM VÀ MARKETING CHO
DỊCH VỤ XÂY LĂP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN .................................................. 31
1.2.1
1.2.2

2.1
2.1.1

Thực trạng hoạt động kinh doanh chung của công ty .............................. 31
Chiến lược kinh doanh ................................................................................... 31

2.1.2 Mục tiêu kinh doanh ....................................................................................... 31
2.1.3 Kết qủa hoạt động kinh doanh trong .............................................................. 32
2.2
Thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện ... 35
2.2.1 Các hoạt động Marketing chiến lược ............................................................. 35
2.2.2 Các hoạt động Marketing chiến thuật ............................................................ 44
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING

3.1
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.3


CHO DỊCH VỤ XÂY LẮP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT NAM ........................................ 65
Phân tích SWOT.......................................................................................... 65
Phương hướng mục tiêu kinh doanh dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện
của công ty trong những năm tới ................................................................ 66
Mục tiêu thị trường của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam ...... 66
Mục tiêu về cơ cấu tổ chức ........................................................................... 66
Nguyên tắc định hướng .................................................................................. 67
Đề xuất các giải pháp Marketing cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện
của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam .................................. 67

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo

3.3.1

Mục tiêu Marketing trong năm 2013 ............................................................. 67

3.3.2

Khách hàng mục tiêu ...................................................................................... 68

3.3.3

Hoạt động nghiên cứu Marketing ................................................................... 68


3.3.4
3.3.5

Chiến lược định vị cho dịch vụ xây lắp cơ điện ............................................. 69
Marketing - mix .............................................................................................. 69

3.3.6
Các giải pháp hỗ trợ khác .............................................................................. 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 81

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ

Sơ đồ 2.1:

Việt Nam năm 2012 ................................................................................ 8
Hệ thống nghiên cứu Marketing đối với dịch vụ xây lắp thiết bị cơ


Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.3:

điện của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam ..................... 36
Quá trình đấu thầu theo quy định của quy chế đấu thầu ...................... 40
Quá trình đấu thầu theo hình thức chỉ định thầu của chủ đầu tư ......... 40

Sơ đồ 3.1:

Hệ thống nghiên cứu Marketing .......................................................... 68

BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:

Vốn đóng góp từ các cổ đơng ............................................................... 11
Nguôn vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng trong 3 năm 2009 – 2011 ... 12

Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 1.5:

Các khoản vay trong 3 năm 2009 – 2011 ............................................. 12
Bảng kê khai năng lực tài chính ........................................................... 13
Danh sách các thành viên khối văn phịng của cơng ty ........................ 15

Bảng 1.6:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:

Bảng 2.4:

Danh sách nhà cung cấp thiết bị vật tư ................................................. 29
Các dự án tiêu biểu của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam ....... 33
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011(đơn vị: đồng) ................ 34
Bảng hạch toán doanh thu của năm 2009-2011.................................... 34
Quy trình quản lý nhập kho của Cơng ty Cổ phần cơng nghệ
VITEQ Việt Nam .................................................................................. 50
Quy trình quản lý xuất kho của Công ty Cổ phần công nghệ
VITEQ Việt Nam .................................................................................. 51

Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Kế hoạch phân công bán hàng theo sản phẩm dịch vụ năm 2011
cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện ...................................................... 54
Chuyên mơn hóa theo khách hàng ........................................................ 55
Quy trình bán hàng của dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện ...................... 56
Danh sách thiết bị, máy móc sử dụng cho thi công xây lắp ................. 63

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1


GVHD: Trần Minh Đạo

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong kinh doanh, hoạt động Marketing ngày càng trở nên quan trọng.
Đặc biệt khi các yếu tố môi trường, khoa học – công nghệ, nhu cầu của khách
hàng… có sự biến đổi khơng ngừng, để có thể phát triển và đứng vững trên thị
trường, các doanh nghiệp trong các lĩnh vực, ngành kinh doanh đang dần nhận
thức được tầm quan trọng của Marketing và áp dụng Marketing ngày càng chuẩn
mực vào hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên không phải doanh nghiêp nào cũng
dành ra sự đầu tư hợp lý và sử dụng Marketing một cách hiệu quả.
Công ty cổ phần công nghệ VITEQ được thành lập năm 2007 theo
GPKD số 0103019083 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp, hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị cơ điện và phụ tùng công nghiệp thay thế
cho nhiều nhà sản xuất trong và ngoài nước như Toyota, TMC, Hyster,
Komatsu, CAT, Nissan, Mishubishi, Sumitmoto, Huyndai, Samsung, Daewoo... ;
và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp về thiết kế và xây lắp thiết bị cơ
điện cho các cơng trình xây dựng.
Từ khi đi vào hoạt động, trong quá trình cung ứng các dịch vụ tới khách
hàng là các doanh nghiệp, công ty chưa có sự phối hợp các cơng cụ Marketing
một cách linh động và hiệu quả. Điều này đã dẫn đến thực tế phần lớn khách
hàng là những khách hàng quen thuộc đã tạo được mối quan hệ từ trước đó.
Đồng thời, hạn chế này sẽ gây ra những khó khăn cho công ty khi muốn mở rộng
thị trường trong thời gian tới trước áp lực cạnh tranh ngày càng lớn.
Do vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “Marketing đối với khách hàng tổ chức
cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ
Việt Nam” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, qua đó đề xuất những giải pháp
Marketing cho việc mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện
trong thời gian tới của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài ”Marketing tới khách hàng tổ chức cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ
điện của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam” được thực hiện với mục
tiêu:
- Làm rõ những hạn chế trong hoạt động Marketing của VITEQ cho
dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện
Đề xuất các giải pháp Marketing phù hợp cho mục tiêu mở rộng thị
trường dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện trong thời gian tới
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh và
-

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: Trần Minh Đạo

hoạt động Marketing trong ngành cung ứng dịch vụ nhà thầu thiết kế
và xây lắp thiết bị cơ điện
-

Phân tích mơi trường vi mô của ngành cung ứng dịch vụ nhà thầu thiết
kế và xây lắp thiết bị cơ điện (mơ hình năm lực lượng cạnh tranh).

-

Phân tích năng lực của VITEQ.

Nghiên cứu thực trạng kinh doanh và hoạt động Marketing của cơng
ty

-

Nghiên cứu hành vi, tìm hiểu nhu cầu của nhóm khách hàng tổ chức
trong ngành cung ứng dịch vụ nhà thầu thiết kế và xây lắp thiết bị cơ

-

điện.
Đề xuất những giải pháp Marketing phù hợp cho VITEQ trong thời
gian tới

4. Đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng cần nghiên cứu là Công ty cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam, đối thủ cạnh tranh, các khách hàng tổ chức của ngành dịch vụ xây lắp thiết
bị cơ điện
b. Các thông tin cần thu thập
Thông tin thứ cấp: thông tin về thực trạng ngành dịch vụ xây lắp thiết bị
cơ điện, thực trạng hoạt động của VITEQ, thông tin về khách hàng hiện tại, đối
thủ cạnh tranh. Những thông tin này được thu thập từ nguồn thông tin nội bộ
doanh nghiệp; từ khách hàng; từ báo, tạp chí…
Thơng tin sơ cấp: thơng tin về hành vi, nhu cầu của khách hàng của ngành
kinh doanh.
c. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được những nhiệm vụ đặt ra, phương pháp nghiên cứu phù
hợp được sử dụng là sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu phân tích dữ liệu
thứ cấp và phương pháp điều tra phỏng vấn.

d. Phạm vi nghiên cứu
Với nguồn lực có hạn của bản thân tác giả cùng sự hỗ trợ của giáo viên
hướng dẫn là GS.TS Trần Minh Đạo, khoa Marketing, trường Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân và các anh chị trong Công ty cổ phần VITEQ Việt Nam, cuộc nghiên
cứu được tiến hành trên thị trường hiện tại trên khu vực miền Bắc của công ty
với thời gian 3 tháng.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phục lục và danh mục tài liệu tham khảo thì
bài nghiên cứu gồm có 3 chương:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: Trần Minh Đạo

Chương 1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam
và môi trường kinh doanh của công ty.
Chương 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần công
nghệ VITEQ Việt Nam và Marketing cho dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện của
công ty
Chương 3. Những đề xuất giải pháp Marketing cho dịch vụ xây lắp thiết
bị cơ điện của Công ty cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


4

GVHD: Trần Minh Đạo

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT NAM
VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam (VITEQ., JSC) được thành
lập ngày 16 tháng 08 năm 2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103019083 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Tên tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT
NAM
Tên tiếng Anh:

VITEQ VIETNAM TECHNOLOGY JSC

Tên viết tắt
Trụ sở chính

:
:

VITEQ.,JSC
Số 1/41, ngõ 12, Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy – Hà


Tel

:

(84 – 4).37930890

Nội
Fax
:
Tài khoản
:
Tại ngân hàng: Ngân
Thăng Long – Hà Nội
Mã số thuế
:
Vốn điều lệ :
Người đại diện:
Loại hình
:

(84 – 4).37930892
22010000112935
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
0102356631
8.000.000.000 VNĐ
Ông Nguyễn Bá Chính – Giám đốc
Cơng ty Cổ phần (gồm 06 cá nhân đồng sáng lập)

Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực
cung cấp thiết bị điện và phụ tùng công nghiệp; cung cấp dịch vụ lắp đặt, bảo

dưỡng hệ thống cơ điện và máy phát điện
Sau 5 năm thành lập đến nay, công ty đã vươn lên trở thành một trong
những thương hiệu uy tín về cung cấp các thiết bị điện, máy phát điện, phụ tùng
công nghiệp và cung cấp dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện trên thị trường miền
Bắc. Hàng năm cong ty hoàn thành nhiều dự án xây lắp cơ điện cho các cơng
trình và nhận được sự đánh giá cao của khách hàng, đồng thời trở thành nhà
phân phối đáng tin cậy đối với các nhà sản xuất, nhà xuất nhập khẩu trong và
ngoài nước.
Với sự nỗ lực phát triển, hiện nay Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam đã vươn tới phục vụ các đối tượng khách hàng ở hầu hết các tỉnh thành
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: Trần Minh Đạo

miền Bắc bao gồm Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng n,
Quảng Ninh, Ninh Bình…
Sứ mệnh
Cơng ty Cổ phần cơng nghệ VITEQ Việt Nam luôn nỗ lực nâng cao chất
lượng, trình độ năng lực cho tồn thể lực lượng cán bộ nhân viên, người lao
động thuộc tất các cấp của cơng ty để từ đó hồn thiện chất lượng sản phẩm,
dịch vụ ngày càng đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách hàng và sẽ luôn tư
vấn cho khách hàng những giải pháp tối ưu cho việc đầu tư, sử dụng thiết bị cơ
điện và phụ tùng công nghiệp.
Tâm nhìn
Vươn lên trở thành một trong những cơng ty hàng đầu Việt Nam về cung

cấp máy phát điện, thiết bị điện cho cho đường dây và trạm biến áp đến 220kV,
cung cấp phụ tùng công nghiệp, dich vụ xây lắp thiết bị điện cho các cơng trình.
Các thành tựu chất lượng
Với nỗ lực không ngừng trong việc cải tiến hệ thống quản lý và chất lượng
dịch vụ, năm 2010 Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam đã nhận được
chứng chỉ đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001: 2008.
98% sản phẩm và dịch vụ của VITEQ đã nhận được sự đánh giá cao và sự
hài lòng của khách hàng.
Dựa trên những nỗ lực trong hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần công
nghệ VITEQ Việt Nam ngày càng tự tin để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng
với sự hài lòng cao.
1.1.2 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của Công ty Cổ phần
công nghệ VITEQ Việt Nam
1.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam đã đăng kí hoạt động trong
các lĩnh vực kinh doanh:
- Mua bán thiết bị, phụ tùng, vật tư phục vụ cho các ngành công nghiệp
khai thác mỏ, giao thông vận tải và các ngành sản xuất công nghiệp;
- Mua bán thiết bị cao thế, trung và hạ thế, thiết bị an tồn phịng chống
cháy nổ, thiết bị chống sét, máy phát điện, các thiết bị điều hịa khơng khí, bảo
quản thực phẩm, thiết bị ngành nước và xử lý rác thải, thiết bị công nghệ thông
tin, viễn thông, thiết bị quan sát và bảo vệ, thiết bị âm thanh, sánh sáng;
- Thi công hệ thống điện và chiếu sáng, hệ thống thơng gió và điều hịa
khơng khí, các hệ thống an tồn - phịng chống cháy nổ, chống sét, các hệ thống
quan sát – chống đột nhập, các hệ thống xử lý – cấp thoát nước, các mạng thông
tin liên lạc nội bộ cho các công trình dân dụng, cơng nghiệp và phục vụ sản xuất;
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


6

GVHD: Trần Minh Đạo

- Cung cấp dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng, lắp đặt và sửa chữa, tư vấn
chuyển giao công nghệ cho các thiết bị ve hệ thống trong các lĩnh vực khai thác
mỏ, giao thông vận tải, công nghiệp, điện, viễn thông;
- Mua, bán, ký gửi thiết bị và phụ tùng cho các ngành công nghiệp và khai
thác mỏ;
- Dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa và hành khách theo hợp đồng;
- Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông;
- Sản xuất thiết bị truyền thông;
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (trừ thiết bị thu phát
sóng);
- Quảng cáo;
- Sửa chữa thiết bị liên lạc;
- In ấn;
- Dịch vụ liên quan đến in;
- Cung ứng nguồn nhân lực, hướng dẫn giải đáp các dịch vụ viễn thông
(không bao gồm giới thiệu, tuyển chọn, cung ứng nhân lực cho các doanh nghiệp
có chức năng xuất khẩu lao động)
Tuy nhiên, để tập trung nguồn lực và thế mạnh chuyên môn cho sự phát
triển và tạo chỗ đứng trên thị trường, từ khi thành lập đến nay công ty chỉ tập
trung hoạt động trong các lĩnh vực chính :
- Mua bán thiết bị, phụ tùng, vật tư phục vụ cho các ngành công nghiệp
khai thác mỏ, giao thông vận tải và các ngành sản xuất công nghiệp;
- Mua bán thiết bị cao thế, trung và hạ thế, thiết bị an tồn phịng chống
cháy nổ, thiết bị chống sét, máy phát điện, các thiết bị điều hòa khơng khí, bảo
quản thực phẩm, thiết bị ngành nước và xử lý rác thải, thiết bị công nghệ thông

tin, viễn thông, thiết bị quan sát và bảo vệ, thiết bị âm thanh, sánh sáng;
- Thi công hệ thống điện và chiếu sáng, hệ thống thơng gió và điều hịa
khơng khí, các hệ thống an tồn - phịng chống cháy nổ, chống sét, các hệ thống
quan sát – chốn đột nhập, các hệ thống xử lý – cấp thoát nước, các mạng thơng
tin liên lạc nội bộ cho các cơng trình dân dụng, công nghiệp và phục vụ sản xuất;
- Cung cấp dịch vụ bảo trì và bảo dưỡng, lắp đặt và sửa chữa, tư vấn
chuyển giao công nghệ cho các thiết bị hệ thống trong các lĩnh vực khai thác mỏ,
giao thông vận tải, công nghiệp, điện, viễn thông;
1.1.2.2 Sản phẩm, dịch vụ của công ty
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ kỹ thuật,
Cơng ty Cổ phần cơng nghệ VITEQ Việt Nam đóng vai trò là nhà phân phối
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: Trần Minh Đạo

cho nhiều nhà sản xuất, nhà nhập khẩu trong và ngoài nước trong ngành thiết bị
cơ điện và phụ tùng công nghiệp như:
- Hoàng Liên Sơn, Vinakip, LS Vina, LG Vina (Việt Nam)
- Cooper, Chloride (Mỹ), Areva, MGE (Pháp), LKE (Đan Mạch), ABB
(Thụy Điển), Schneider, Siemens (Đức);
- Samsung, LS, Yongsung (Hàn Quốc);
- Một số nhà sản xuất của Đài Loan, Malaysia, Ấn Độ, Nhật Bản;
- Gulifa và nhiều nhà sản xuất Trung Quốc khác…
Cung cấp cho khách hàng với nhu cầu về các thiết bị cơ điện chủ yếu:
- Dao cách ly, cầu dao phụ tải, cầu chì tự rơi do;

- Chống sét van, sứ cách điện;
- Trạm biến áp, máy cắt cao và trung thế;
- Máy phát điện, thiết bị lưu điện (UPS) và ổn áp;
- Cáp điện cao thế, hạ thế và phụ kiện;
- Tủ bảng và thiết bị hạ thế;
- Thiết bị đo lường, thí nghiệm;
- Cáp quang, cáp viễn thông và phụ kiện;
- Cắt lọc sét cho trạm phát điện và trạm viễn thông (BTS)
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy phát điện diesel.
Và các phụ tùng công nghiệp như:

- Phụ tùng thay thế cho hầu hết những loại xe nâng(Forklift) của các hãng
như Toyota, TMC, Hyster, Komatsu, Cat, Nissan, Mitshubishi, Sumitomo,
Huyndai, Samsung, Daewoo….

- Phụ tùng thay thế cho động cơ và thiết bị hãng Caterpillar (Cat )
- Phụ tùng thay thế cho động cơ của hãng Cummins
- Các loại phin lọc động cơ, thuỷ lực và công nghiệp Turbocharger, máy đề
và máy phát điện con
Các dịch vụ của công ty:
- Xây lắp hệ thống thiết cơ điện bị điện;
- Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, hiệu chỉnh máy;
- Sữa chữa, trung đại tu máy;
- Thay thế phụ tùng;
- Khắc phục sự cố 24/24h
- Cung cấp các loại phụ tùng thay thế
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Từ khi thành lập đến nay, với mục tiêu đạt hiểu quả tối đa có thể trong hoạt
động kinh doanh, Cơng ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam đã nhận thấy
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: Trần Minh Đạo

tầm quan trọng của một bộ máy tổ chức hoạt động hiệu quả đối với hoạt động
đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn và trong sự đóng góp vào kết quả
kinh doanh của cơng ty. Do vậy đã có đánh giá để cải thiện, cơ cấu lại bộ máy tổ
chức hàng năm.
Hiên tại, bộ máy hoạt động công ty được tổ chức theo mơ hình dưới đây:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ
Việt Nam năm 2012

(Nguồn: Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam)
Bộ máy tổ chức của VITEQ được tổ chức khá hoàn thiện, gần như đã bao
phủ được hết các hoạt động kinh doanh của công ty. Mỗi phòng ban thực hiện
những chức năng riêng biệt nhưng thống nhất đóng góp vào sự vận hành của
cơng ty từ quá trình nhập đầu vào tới quá trình đầu ra là các sản phẩm và dịch vụ
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ban lãnh đạo.
- Hoạch định, định hướng phát triển, chiến lược kinh doanh cho Công ty;
- Tổ chức bộ máy quản lý, quyết định các vấn đề liên quan tới kinh doanh
và kết quả kinh doanh, lương và các chế độ cho cán bộ công nhân viên trong
Công ty;
- Phân công, bổ nhiệm, bãi miễn các vị trí chủ chốt trong Cơng ty, quy định
trách nhiệm và quyền hạn cho từng vụ trí chủ chốt;
- Bảo đảm điều kiện làm việc và quyền lợi của cán bộ công nhân viên phù

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: Trần Minh Đạo

hợp với Pháp luật;
- Tạo môi trường làm việc tốt – Xây dựng văn hóa Cơng ty với các tiêu chí:
Trung thực, Tơn trọng, Tin cậy, Đồn kết.
- Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm trong hệ thống
quản lý chất lượng.
Phịng hành chính – nhân sự
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức: tuyển dụng, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực theo yêu cầu, chiến lược của cơng ty.
- Xây dựng và kiện tồn cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, quy trình tác
nghiệp và nội quy làm việc áp dụng trong tồn cơng ty;
- Quản trị hành chính – văn phịng, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và hậu cần
cho các Phòng ban có điều kiện hoạt động tốt.
Phịng tài chính – kết toán
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ban Giám đốc về việc tổ chức thực
hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp và hạch toán kế toán đối với tồn bộ hoạt động
đầu tư kinh doanh của Cơng ty theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực
tài chính kế tốn, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời.
- Phối hợp các phòng ban tham mưu giúp Ban Giám đốc quản lý, phân tích
tài chính, nguồn vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và an tồn sử dụng
vốn trong hoạt động kinh doanh.
Phịng dự án

- Thiết kế, Cung cấp và Lắp đặt các công trình Cơ – Điện
- Cung cấp và lắp đặt thiết bị / Hệ thống điện dân dụng và công nghiệp
- Đại tu, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
- Cung cấp các Dịch vụ Kỹ thuật
Phòng thương mại:
- Tham mưu, xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, chính sách bán
hàng.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và HDQT về doanh số, chỉ tiêu
kinh doanh với ngành hàng quy định.
- Tham mưu cho BGĐ về định hướng phát triển ngành hàng, mở rộng, thu
hẹp chiến lược phát triển sản phẩm mới và tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá và báo cáo kịp thời tình hình thực hiện các hoạt động
kinh doanh ngành hàng.
- Cập nhật thông tin thị trường ngành hàng đang kinh doanh và định kỳ báo
cáo cho BGĐ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

GVHD: Trần Minh Đạo

- Hỗ trợ và phối hợp với bộ phận mua hàng trong việc tìm kiếm và liên hệ
với các nhà cung cấp
- Thực hiện những cơng việc khác do BGĐ giao.
Tồn bộ các hoạt động chức năng của công ty đều được thực hiện theo chỉ
dẫn của tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001: 2008. Để đảm bảo mỗi thành viên, bộ
phận phòng ban của công ty thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy chuẩn

được quy định trong hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO, Công ty Cổ phần
công nghệ VITEQ Việt Nam đã thành lập riêng biệt ban quản lý chất lượng
ISO.
Ban chỉ đạo triển khai áp dụng Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 90012008 với thành phần và chức vụ như sau :
1. Ơng Nguyễn Bá Chính : Trưởng Ban (Lãnh đạo cao nhất)
2. Bà Nguyễn Thị Thanh Bình: Đại diện lãnh đạo – QMR
3. Ông Dương Tuấn Vượng : Ủy viên
4. Ông Trần Ngọc Tiến
: Ủy viên
5. Ông Đinh Xuân Tới
: Ủy viên
6. Ông Nguyễn Minh Phú : Ủy viên
7. Ông Nguyễn Văn Thạo : Ủy viên
8. Ông Lê Văn Quyết
: Ủy viên
9. Bà Nguyễn Thị Thanh Hà
: Ủy viên
10. Bà Nguyễn Thị Thu Trang
: Thư ký (Chuyên trách khối Văn
phịng)
11. Ơng Hồng Văn Tùng : Thư ký (Chun trách khối Cơng trường)
Bộ phận này có vai trị quan trọng cốt lõi trong toàn bộ hoạt động của cơng
ty, thực hiện các chức năng mang tính định hướng:
- Xác định, thiết lập duy trì các quá trình cần thiết cho hệ thống quản lý
chất lượng;
- Chỉ đạo hoạt động của hệ thống quả lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008
- Lập kế hoạch đánh giá hiệu lực của hệ thống (lập kế hoạch và chỉ đạo
hoạt động đánh giá, báo cáo đánh giá chất lượng nội bộ);
- Liên lạc với khách hàng và các bên liên quan về các vấn đề liên quan đến

hệ thống, đảm bảo sự nhận biết các nhu cầu của khách hàng trong Công ty;
- Tổ chức các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để đánh giá hiệu quả và
không ngừng cải tiến HTQLCL;
- Chỉ đạo việc thực hiện các biện pháp khắc phục và phòng ngừa nhằm đảm
bảo HTQLCL theo ISO 9001:2008 ln được duy trì và khơng ngừng cải tiến
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo

11

1.1.4 Nguồn lực của cơng ty
1.1.4.1 Nguồn lực tài chính
Cơng ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực
kỹ thuật với những sản phẩm và dịch vụ có giá trị lớn, do vậy địi hỏi cơng ty
phải có tiềm lực tài chính vững mạnh đặc biệt trong nền kinh tế có nhiều bất ổn
và khó khăn như hiện nay.
Vốn điều lệ
: 8.000.000.000 đồng ( tám tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần
: 100.000 đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua: 80.000
Được đóng góp bởi 06 cổ đơng đồng sáng lập nên cơng ty
Bảng 1.1: Vốn đóng góp từ các cổ đơng
STT

Tên cổ

đơng

1

Nguyễn
Bá Chính

2

3

4

5

6

Nơi đăng kí hộ khẩu
thường trú

Loại cổ
phần

Số cổ
phần

Giá trị cổ phần Số giấy
(đồng)
CMND –
hộ chiếu

1.800.000.000 012263063

Phòng 3, tầng 14,
Cổ phần 18.000
nhà A4, làng Quốc
phổ
tế Thăng Long, phó thơng
Trần Đăng Ninh,
phường Dịch Vọng,
Cầu Giấy
Trần
Số nhà 707, khu
Cổ phần 12.000 1.200.000.000 100567023
Quang
chung cư 5 tầng,
phổ
Tùng
phường Bạch Đằng, thông
thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh
Trần
Thôn 5, xã Bồ Đề,
Cổ phần 12.000 1.200.000.000 168121243
Ngọc
Bình Lục, tỉnh Hà
phổ
Tiến
Nam
thơng
Dương

Số 11, ngõ 40, phố
Cổ phần 12.000 1.200.000.000 12863744
Tuấn
Tô Vĩnh, Khung
phổ
Vượng
Trung, quận Thanh
thông
Xuân, Hà Nội
Phạm
Số 47A, phố Nguyễn Cổ phần 12.000 1.200.000.000 012105422
Thanh
Công Trứ, phường
phổ
Hương
Đồng Nhân, Quận
thông
Hai Bà Trưng, Hà
Nội
Nguyễn
Xã Xuân Hòa, huyện Cổ phần 8.000
8.000.000
151108150
Minh Phú Vũ Thư, tỉnh Thái
phổ
Bình
thơng
(Nguồn: Cơng ty Cổ phần cơng nghệ VITEQ Việt Nam)
Cũng như mọi doanh nghiệp khác trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh, để
có thể linh hoạt thực hiện các hoạt động kinh doanh và kịp thời nắm bắt các cơ

hội thị trường, VITEQ cần sự trợ giúp từ các ngân hàng, tổ chức tài chính thơng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo

12

qua các nguồn vốn vay, dịch vụ tiền gửi.
Bảng 1.2: Nguôn vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng trong 3 năm 2009 – 2011
(Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu về các
nguồn tiền

Năm 2009
Đầu năm

Năm 2010

Năm 2011

Cuối năm

Đầu năm

296,776,409

554,379,099


554,379,099

116,68,257

116,68,258

30,271,895

2. Tiền gửi ngân
hàng

1,479,298,368

554,379,099

331,915,044

3,068,765,224

3,068,765,224

7,500,892,787

Ngân hàng
BIDV Thăng
Long

1,329,655,323


328,842,683

328,842,683

3,055,537,256

3,055,537,256

5156828413

0

1,000,000

1,000,000

1. Tiền mặt

Ngân hàng
MHB Lào Cai

Cuối năm

Đầu năm

Cuối năm

Ngân hàng
Nông nghiệp và
PTNT Cầu Giấy


148,143,045

Ngân hàng
TMCP Sài Gòn,
CN Quảng Ninh

500,000

1,072,361

1,072,361

10,227,968

10,227,968

2,339,162,210

1,000,000

1,000,000

1,000,000

1,000,000

1,000,000

1,000,000


1,000,000

1,000,000

1,000,000

1,000,000

1,000,000

0

0

0

1,692,164

Ngân hàng
Vietinbank
Thanh Xuân
Ngân hàng
ACB
Ngân hàng Liên
Việt

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam )
Bảng 1.3: Các khoản vay trong 3 năm 2009 – 2011
(đơn vị: đồng)


(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần cơng nghệ VITEQ Việt Nam )
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: Trần Minh Đạo

Qua số liệu về nguồn vốn của ở trên cho thấy, phần lớn các hoạt động của
doanh nghiệp đều được sử dụng dựa trên nguồn vốn vay. Năm 2011, lượng vốn
vay ngắn hạn từ các nguồn khác nhau lên đến 46,159,358,044 đồng.
Số vốn điều lệ 8,000,000,000 đồng không thay đổi qua các năm, nhưng
VITEQ rất linh động trong hoạt động huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Bảng 1.4: Bảng kê khai năng lực tài chính
(đơn vị: đồng)
STT

Nội dung

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

1


Tổng tài sản

22.266.302.401

47.053.538.423

31.923.782.251

2

Tổng nợ phải trả

13.985.110.358

38.596.284.917

23.358.433.726

3

Tài sản ngắn hạn

17.278.454.766

41.422.199.161

23.627.082.357

4


Tổng nợ ngắn hạn

13.985.110.358

38.596.284.917

23.358.433.726

5

Doanh thu

55.806.976.531

77.588.343.985

98.281.016.631

Lợi nhuận trước
6

thuế

283.360.641

234.784.617

266.015.220


7

Lợi nhuận sau thuế

233.772.529

176.061.463

219.462.556

(Nguồn: Hồ sơ dự thầu của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam)
Các chỉ số đánh giá khả năng tự chủ tài chính năm 2011:
Tỷ số nợ =

=

= 0.731693806

Tỷ lệ địn cân nợ =

Hệ số tự tài trợ =

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo

=

=

= 2.727085028


=0.268306194


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Minh Đạo

14

Hệ số về khả năng trả lãi của công ty =
=
= 1.188600565
Chỉ số về cơ cấu vốn năm 2011:
=

= 0.259890881

=

= 0.968635412

Hệ số về khả năng thanh toán nhanh =

=

= 0.322408376

Từ các chỉ số được phân tích trên cho thấy năng lực tài chính của cơng ty
khơng mạnh, vốn chủ sở hữu nhỏ phân bổ hầu hết cho tài sản cố định (96,86%),

khả năng tự chủ về vốn yếu, các hoạt động kinh doanh đều dựa trên nguồn vốn
vay, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh cho khác khoản nợ phải trả thấp (0.3 <
0.5).
Những thực trạng này có thể làm cho VITEQ gặp phải khó khăn về tài
chính khi nền kinh tế gặp khó khăn, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
Việt Nam đi xuống, đặc biệt trong thời gian từ 2009 đến nay, chuyển biến của
nền kinh tế trong nước là khó có thể lường trước.
Thực tế, nguồn lực về tài chính đóng vai trị quan trọng trong hồ sơ dự
thầu, tạo ra những lợi thế cạnh tranh, Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam cần phải cải thiện những vấn đề này trong thời gian tới.
1.1.4.2 Nguồn lực nhân sự
Các lĩnh vực kinh doanh của công ty liên quan lớn đến tính chất kỹ thuật,
sản phẩm và dịch vụ cung ứng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các khách hàng là các tổ chức và doanh nghiệp, yêu cầu đối với chất
lượng nguồn nhân lực cao.
Hiện nay tổng số thành viên của VITEQ trên dưới 100 người bao gồm cả
khối văn phòng và khối cơng nhân. Trong đó khối văn phịng gồm 53 người. Khối
công nhân gồm 15 công nhân làm việc dài hạn và trên 40 công nhân làm việc theo
thời vụ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

GVHD: Trần Minh Đạo

Bảng 1.5: Danh sách các thành viên khối văn phịng của cơng ty


(Nguồn: Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam)
Trong số đó, có 80% đội ngũ cán bộ cơng nhân viên đều được đào tạo
chuyên môn trong các trường cao đẳng và đại học.
Hàng năm VITEQ đều tiến hành đánh giá hiệu quả nguồn nhân lực của
tồn bộ cơng ty ở cả hai khối là văn phịng và cơng nhân, công việc đánh giá
được thực hiện theo 2 giai đoạn: tự đánh giá ở mỗi phòng và đánh giá tổng hợp
do phịng hành chính – nhân sư thực hiện. Mục tiêu của các cuộc đánh giá này là
để tìm ra những vấn đề còn tồn tại làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung
ứng tới khách hàng, từ đó xác định nhu cầu đào tạo, bỗi dưỡng thêm.
Trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, VITEQ thường xuyên cho cán bộ
công nhân viên, người lao động tham gia các khóa đạo tạo để hồn thiện trình độ
chun mơn, năng lực làm việc.
Để sử dụng tốt các thiết bị của các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu làm tăng
giá trị cung ứng cho khách hàng, nhân viên chịu trách nhiệm những công việc
liên quan được tham gia các lớp đào tạo do chính các nhà sản xuất, nhà nhập
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: Trần Minh Đạo

khẩu tổ chức hướng dẫn, phải kể đến là:
- Cập nhật kiến thức về Phụ tùng động cơ chính hãng Cummins và Phin lọc
Fleetguard do Ơng Đỗ Như Tâm Anh – Cơng ty TNHH Công nghệ Diethelm
Việtnam giảng năm 2009
- Đào tạo về nghề điện cho các nhân viên phòng dự án bởi Trung tâm Đào

tạo và Phát triển nguồn nhân lực thuộc trường Trung cấp Quản lý và Công nghệ
năm 2010
Các hoạt động đào tạo do chính cơng ty tổ chức do các cán bộ cấp trên
giảng dạy:
- Đào tạo nhận thức về hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001-2008 năm
2009
- Đào tạo phổ biến về các văn bản Luật mới ban hành năm 2009 : Luật thuế
Thu nhập cá nhân; Luật thuế Giá trị gia tăng năm 2009
- Đào tạo phổ biến quy định liên quan tới Hoá đơn Giá trị gia tăng năm 2009
Các nhân viên trong công ty đã được tham gia các lớp học về kỹ năng bổ
trợ máy tính, kỹ năng bán hàng, lớp tiếng anh… tại các trung tâm đào tạo có
danh tiếng tại Hà Nội, tiêu biểu là:
- Sales – Pro: Nghệ thuật bán hàng chuyên nghiệp do hội Marketing
ViệtNam, chi hội Marketing Hà Nội tổ chức năm 2010.
- Đào tạo tiếng anh năm 2010.
Nhận thức được vai trò nguồn nhân lực trong nỗ lực tạo lợi thế cạnh tranh,
là cơ sở cho sự phát triển lâu dài của công ty, VITEQ đã thực sự quan tâm đầu tư
phát triển nguồn nhân lực phù hợp với sự biến đổi của thị trường
1.1.4.3 Cơ sở hạ tầng
Công ty cổ phần công nghệ Viteq Việt Nam có quy mơ cơ sở hạ tầng
tương đối nhỏ, bao gồm:
Trụ sở chính tại số 1/41 ngõ 12 đường Trần Quốc Hoàn, quận Cầu Giấy,
Hà Nội là hai tầng 4 và 5 của tịa nhà 5 tầng có mặt bằng là 80 m2. Đây chính là
nơi làm việc của tất cả cán bộ nhân viên khối văn phòng của công ty, do vậy nơi
đây được tổ chức khá chuyên nghiệp với sự phân chia rách ròi giữa các phòng
ban khác nhau, đủ tạo ra một trường vừa chuyên nghiệp vừa thân thiện cho quá
trình làm việc hiệu quả của các thành viên trong cơng ty. Bao gồm 6 phịng:
phịng dự án, phịng tài chính kế tốn, phịng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng
họp, phòng làm việc của lãnh đạo cấp trên.
Trong mỗi phòng làm việc đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị hỗ trợ

như: máy in, máy photocopy, máy tính cá nhân, máy tính xách tay, các thiết bị
văn phòng phẩm cần thiết…
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

GVHD: Trần Minh Đạo

Một nhà kho lưu trữ thiết bị, phụ tùng thương mại và trang thiết bị cho
dịch cụ xây lắp thiết bị cơ điên là ngôi nhà 3 tầng tại số 49 ngõ 4 đường Phạm
Tuấn Tài, huyện Từ Liêm , TP Hà nội.
Ba chiếc xe vận tải cỡ vừa sử dụng cho chuyên chở thiết bị, phụ tùng
thương mại; vận chuyển vật tư, thiết bị tới cơng trường thi cơng
Một văn phịng đại diện ở khu vực Cẩm Phả, Quảng Ninh là thành viên
của bộ phận kinh doanh thực hiện nhiệm vụ cung cấp phụ tùng công nghiệp cho
các công ty khai thác và chăm sóc những khách hàng này.

1.2 Phân tích môi trường Marketing dịch vụ xây lắp thiết bị cơ
điện hiện nay của Cơng ty
1.2.1 Phân tích mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing.
1.2.1.1Môi trường tự nhiên
Dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện bị ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố thuộc
mơi trường tự nhiên.
Thời tiết, khí hậu hàng ngày ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện, tiến độ,
chất lượng của hoạt động xây lắp ngoài trời. Các hiện tượng thời tiết khó lường
trước như: động đất, bão, lũ lụt... đe dọa đến hoạt động cung ứng dịch vụ của

VITEQ. Tuy nhiên, hiện tượng này làm gia tăng nhu cầu xây lắp hệ thống chống
sét từ khách hàng tạo cơ hội kinh doanh tốt cho doanh nghiệp.
Nguồn năng lượng điện có xu hướng cạn kiệt, hoạt động cắt giảm điện
năng của các nhà máy sản xuất điện diễn ra thường xuyên ảnh hưởng trực tiếp
đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh, làm
tăng nhu cầu xây lắp hệ thống máy phát điện và đường dây thay thế, tạo thuận
lợi cho VITEQ.
Nhà nước khuyến khích mọi đối tượng sử dụng năng lượng tiết kiệm làm
tăng nhu cầu sử dụng các thiết bị điện, cơ điện, hệ thống cơ điện tiết kiệm điện
từ mọi đối tượng là hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh, kéo theo các
doanh nghiệp thương mại và sản xuất thiết bị cơ điện chuyển sang sản xuất các
thiết bị điện, cơ điện có cơng suất tiêu thụ điện nhỏ hơn. Xu hướng này đòi hỏi
VITEQ phải cung ứng dịch vụ xây lắp với các thiết bị cơ điện tiết kiệm điện
năng và các bản vẽ thiết kế tối ưu, công ty cũng phải khắt khe hơn khi lựa chọn
nhà cung ứng. Để phản ứng với xu hướng này, năm 2010 công ty đã mở rộng
dịch vụ từ xây lắp thiết bị cho hệ thống truyền tải 110 kV sang xây lắp thiết bị
điện cho hệ thống truyền tải điện 220 kV và có tiềm năng mở rộng dịch vụ xây
lắp hơn nữa trong tương lai.
Số lượng lớn lao động phổ thông của công ty làm theo thời vụ là lao động
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18

GVHD: Trần Minh Đạo

nông nghiệp. Do vậy yếu tố thời vụ của nông nghiệp ảnh hưởng lớn đến khả
năng tham gia vào thực hiện dự án trong mỗi thời điểm của năm.

1.2.1.2Mơi trường văn hóa – xã hội
Doanh nghiệp được cấu thành từ các cá nhân với đặc trưng về văn hóa –
xã hội, do vậy doanh nghiệp chịu chi phối bởi nhiều giá trị văn hóa – xã hội, để
kinh doanh thành cơng, các thành viên của VITEQ phải có sự lưu ý và am hiểu
tạo thuận lợi trong quá trình tiếp cận khách hàng.
Sự coi trọng “giá trị của thời gian” của khách hàng là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi tạo ra những áp lực lớn tiến độ thi công cho hoạt động thi
công xây lắp. Ngược lại, các doanh nghiệp nhà nước, tư nhân của Việt Nam còn
lỏng lẻo trong tác phong làm việc, tạo ra ít áp lực tiến độ cho nhà cung cấp dịch
vụ xây lắp thiết bị cơ điện.
Người Việt Nam trọng tình nghĩa, lấy tình cảm, sự yêu ghét làm nguyên
tắc ứng xử, người phương Tây lại rất coi trọng lý lẽ, pháp luật, ứng xử ít dựa trên
tình cảm. Các doanh nghiệp được quản lý bởi người Việt Nam có xu hướng lựa
chọn nhà thầu xây lắp ưu tiên các mối quan hệ, ngược lại các cơng ty nước ngồi
có xu hướng lựa chọn nhà thầu xây lắp dựa trên tính hiệu quả, chất lượng. Do
vậy, VITEQ phải linh hoạt có những chiến lược, cách thức tiếp cận, thuyết phục
phù hợp với từng đối tượng khách hàng trong quá trình tham dự thầu xây lắp.
Giống như các người tiêu dùng cá nhân, số lượng lớn các doanh nghiệp
có tâm lý sính ngoại và quan niệm hàng nước ngồi có chất lượng tốt hơn, đối
tượng này thường có xu hướng ưu tiên lựa chọn thiết bị được sản xuất bởi các
nhà sản xuất nước ngoài. Yếu tố này chi phối đến hoạt động lựa chọn nhà phân
phối của VITEQ.
Quá trình phê duyệt, lựa chọn nhà thầu có sự tham gia của nhiều đối
tượng chức năng với mức độ tham gia khác nhau, họ là những con người sống và
sinh hoạt trong một xã hội có những quan điểm, giá trị văn hóa khác nhau. Khả
năng thắng thầu không chỉ dựa vào năng lực dự thầu, mà dựa trên mối quan hệ,
điều này yêu cầu VITEQ phải tìm hiểu và xác định được người giữ vai trị then
chốt trong trong quá trình lựa lựa chọn nhà thầu để tạo dựng mối quan hệ dựa
trên sự hiểu biết về giá trị văn hóa – xã hội của họ.
Lực lượng lao động phổ thông là những người thực hiện thi cơng xây lắp

và q trình này tạo ra những cảm nhận chất lượng sản phẩm dịch vụ đầu tiên
của khách hàng. Hầu hết họ đến từ nhiều vùng miền khác nhau của Việt Nam
với những quan điểm giá trị, thói quen khác nhau, ban quản lý cấp cao phải tìm
hiểu để nâng cao hiệu quả quản lý đối tượng này.
Rõ ràng, các yếu tố văn hóa – xã hội đã tạo ra những thách thức cho
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

GVHD: Trần Minh Đạo

VITEQ, yêu cầu cơng ty phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để thích nghi, đối phó.
1.2.1.3Mơi trường nhân khẩu
Năm 2011, Việt Nam có tổng số dân hơn 87 triệu với tỷ lệ tăng dân số
nhanh 1.077 % , mức tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ ngày càng lớn đã kéo theo ra
đời của nhiều doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau. Chỉ tính riêng năm 2011
có tới 77,548 doanh nghiệp thành lập mới, đến ngày 1/1/2012, cả nước có
375,732 doanh nghiệp thực tế đang hoạt động sản xuất kinh doanh (cao hơn 2%
so với thời điểm năm 01/01/2009).
Để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải sử
dụng hệ thống thiết bị cơ điện. Số lượng các doanh nghiệp tăng kéo theo nhu cầu
sử dụng dịch vụ xây lắp thiết bị cơ điện tăng tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới
cho VITEQ.
Trong số những doanh nghiệp thực tế đang hoạt động, có tới 3,807 doanh
nghiệp nhà nước (chiếm 1.02%), 362,540 doanh nghiệp ngoài nhà nước (chiếm
96.48%) chủ yếu là những doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ bị ảnh hưởng bởi sự biến
động của nền kinh tế, 9,385 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi (chiếm 2.5%),

theo sự khuyến khích của Nhà nước, tỉ lệ doanh nghiệp nhà nước có xu hướng
giảm, tỉ lệ doanh nghiệp ngồi nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được hi vọng tăng trong những năm tới . Sự thay đổi cơ cấu các loại hình doanh
nghiệp với những đặc trưng khác biệt cũng là một trong những yếu tố định hướng
chiến lược dài hạn của VITEQ hướng đến nhóm khách hàng cụ thể.
Các doanh nghiệp có xu hướng phân bố tập trung theo khu vực địa lý có
tiềm năng phát triển, có tốc độ cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa cao như khu cơng
nghiệp Phố Nối, Mỹ Hào (Hưng Yên), các khu công nghiệp ở Mê Linh, Gia
Lâm, Hà Đông…(Hà Nội), khu công nghiệp ở Từ Sơn (Bắc Ninh)… Nhà nước
cũng có chủ trương quy hoạch khu công nghiệp phụ trợ, liên hợp khu công
nghiệp, vùng công nghiệp… Những yếu tố này đã tạo cho VITEQ thuận lợi
trong việc tìm kiếm và phục vụ khách hàng một cách tập trung hơn.
Quy mô, tiềm lực của mỗi doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc lựa chọn
nguồn cung cấp, mức giá của thiết bị cơ điện và dịch vụ xây lắp. Doanh nghiệp
lớn sẽ lựa chọn nhà thầu lớn, có thương hiệu với những thiết bị cơ điện lớn, có
nguồn gốc từ các nhà sản xuất nổi tiếng, giá thành cao hơn. Ngược lại với các
doanh nghiệp có quy mơ trung bình vừa và nhỏ sẽ phải cân nhắc đến giá thành
của dịch vụ xây lắp có xu hướng lựa chọn nhà thầu nhỏ, thiết bị cơ điện tiết kiệm
chi phí. Với số lượng 362,540 doanh nghiệp ngồi nhà nước chủ yếu với quy mô
vừa và nhỏ sẽ là một thị trường đầy tiềm năng cho doanh nghiệp có quy mô và
nguồn lực vừa phải như VITEQ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

GVHD: Trần Minh Đạo


1.2.1.4Môi trường kinh tế
Một số lượng lớn các thiết bị cơ điện được sử dụng cho xây lắp là sản
phẩm của ngành công nghiệp hỗ trợ. Tuy nhiên, công nghiệp hỗ trợ của Việt
Nam vẫn trong tình trạng phát triển sơ khai, manh mún, kém phát triển, chủng
loại, kiểu dáng nghèo nàn, giá thành cao chưa đáp ứng được nhu cầu của các
ngành công nghiệp. Thực trạng này làm tăng nhu cầu nhập khẩu thiết bị cơ điện
từ nước ngồi từ đó đẩy chi phí dịch vụ lên cao.
Cơng ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam được thành lập vào năm
2007 và đi vào hoạt động trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam liên tiếp gặp
những khó khăn, có nhiều biến động lớn do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng và
suy thoái kinh tế thế giới năm 2008 – 2009 và 2011 – 2012. Mặc dù với những
bước đi đúng đắn VITEQ ngày càng trưởng thành và phát triển nhưng vẫn khơng
thể khơng gặp những khó khăn, thách thức.
Kết thúc năm 2011, kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của cuộc suy thối
kinh tế - tài chính tồn cầu, GDP cả nước đạt tốc độ tăng trưởng thấp 5.89%, tỉ
lệ lạm phát đạt mức kỷ lục 18,58% từ năm 1992 đến nay, hầu hết tất cả các
doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực ngành nghề kinh doanh đều phải chịu những
tổn thất. Diễn biến của nên kinh tế Việt Nam đã gây ra những tác động lớn đến
hoạt động kinh doanh của VITEQ năm 2011:
Những khách hàng tổ chức, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của tình hình
kinh tế khó khăn, có xu hướng thận trọng hơn trong mọi quyết định, thắt chặt chi
tiêu, các tiêu chí về tính hiệu quả kinh tế được đặt lên hàng đầu, xem xét kỹ
lưỡng tính rủi ro, an toàn.
Giá cả các ngành hàng liên tục tăng với tốc độ lớn với CPI là 18.13% năm
2011, kéo theo tổng chi phí kinh doanh lớn, khả năng thanh toán giảm, làm gia
tăng các khoản nợ. Dịch vụ xâp lắp có mức chi phí lớn, thực trạng các khoản nợ
khó địi của VITEQ là khó tránh khỏi. Tổng chi phí cao cũng gây thách thức cho
VITEQ trong việc nâng cao năng lực dự thầu do gặp khó khăn để đưa ra mức giá
cạnh tranh vừa hấp dẫn khách hàng mà vẫn đảm bảo đem lại lợi nhuận cho công
ty. Lãi suất huy động vốn từ các ngân hàng cao, Viteq khó tiếp cận hơn với

nguồn vốn vay.
Bước sang năm 2012, nền kinh tế Việt Nam rơi vào tình trạng khó khăn
hơn. Nhà nước đã kịp thời đưa ra các giải pháp kiềm chế lạm phát và ổn định
kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện giúp đỡ các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
thời kỳ khó khăn này.
Chỉ số CPI 9 tháng đầu năm chỉ tăng 2.2%, mang lại khả năng duy trì
mức chi phí thấp cho dịch vụ xây lắp, nâng cao khả năng chào giá cạnh tranh khi
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

GVHD: Trần Minh Đạo

tham gia đấu thầu.
Trong điều kiện kinh tế này, hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp
nước ngồi vẫn tiếp tục đóng góp lớn vào hoạt động xuất khẩu của Việt Nam,
các doanh nghiệp Việt Nam vẫn gặp khó khăn trong sản xuất và tìm kiếm thị
trường. Từ đây, VITEQ có thể đưa ra những đánh giá lựa chọn khách hàng mục
tiêu.
Tuy nhiên mức tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ của dân chúng thấp làm
cho quả hoạt động kinh doanh, đầu tư phát triển của các doanh nghiệp trong 6
tháng đầu năm 2012 đều ở mức thấp, tình trạng nợ, khả năng thanh toán kém của
các doanh nghiệp vẫn tiếp tục và có xu hướng tăng hơn so với năm 2011.
Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế, môi trường kinh doanh sẽ có thể
được cải thiện hơn vào cuối năm 2012 và năm 2013 hứa hẹn mang đến những
mới thuận lợi hơn cho sự phát triển của Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt
Nam.

1.2.1.5Môi trường khoa học – công nghệ
Công ty Cổ phần công nghệ VITEQ Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
gắn với các thiết bị điện chịu ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường khoa học - kỹ
thuật như: kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh, công nghệ tự động hóa, kỹ thuật về
cơ học…
Hoạt động của hệ thống thiết bị cơ điện cần đến sử dụng nguồn năng
lượng và nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sử dụng. Công nghệ - kỹ thuật cơ điện được ưu tiên nghiên cứu
phát triển để tạo ra sản phẩm, thiết bị và giải pháp cơ điện tối ưu, đặt ra yêu cầu
VITEQ phải cập nhật thường xuyên các xu hướng để kịp cung cấp cho khách
hàng những dịch vụ, giải pháp kỹ thuật cơ điện mới nhất, hiệu quả nhất.
Các xu hướng công nghệ kỹ thuật mà VITEQ phải theo dõi và cập nhật
thường xuyên đối với dịch vụ cung ứng cho khách hàng gồm:
- Thiết bị cơ điện được sản xuất theo xu hướng ngày càng gọn nhẹ hơn, đẹp
hơn.
- Các phát minh khoa học công nghệ nhằm tối ưu hóa hiệu suất sử dụng,
giảm sự tiêu hao mức tiêu hao năng lượng.
- Công nghệ chế tạo vật liệu mới: vật liệu cáp quang, chất truyền dẫn điện
tốt hơn… ; công nghệ sản xuất thiết bị chiếu sáng,…
- Xu hướng cải tiến công nghệ của trạm biến áp Tự động hoá trạm biến
áp trên nền tảng giao thức truyền thông IEC .
- …..
Sự phát triển và ứng dụng công nghệ của Việt Nam vào các lĩnh vực của
Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo


×