Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng nhà tái định cư thành phố Thanh Hóa nhà CT2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 97 trang )

đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐÂU THẦU:
1. Mục đích của cơng tác đấu thầu:
Mục đích của cơng tác đấu thầu là đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng và minh
bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế
của dự án.
2. Ý nghĩa của công tác đấu thầu:
Đấu thầu ngày nay được nhìn nhận như một cơng cụ hiệu quả giúp chủ đầu tư
trong việc lựa chọn nhà thầu.Thông qua quá trình đấu thầu sẽ giúp cho chủ đầu tư lựa
chọn được những nhà thầu có năng lực phù hợp, đáp ứng được những u cầu của gói
thầu. Vì để đạt được mục tiêu thắng thầu, các nhà thầu sẽ phải tìm tịi, nghiên cứu các
biện pháp kỹ thuật thi công, nguồn cung cấp vật liệu, phương pháp tổ chức thi cơng,
tận dụng mọi khả năng hiện có sao cho đưa ra được phương án thực hiện gói thầu vừa
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật vừa có giá thành phù hợp. Chính vì vậy, hoạt động đấu thầu sẽ
mang lại lợi ích cho chủ đầu tư, nhà thầu, và lợi ích nhiều mặt cho xã hội.
Lý do chọn đề tài tốt nghiệp :
Do tầm quan trọng của công tác đấu thầu trong các ngành kinh tế nói chung và
ngành xây dựng nói riêng, cùng những ý nghĩa phân tích trên đối với nền kinh tế nước
ta hiện nay, là sinh viên chuyên ngành Kinh tế Xây dựng, em cần hiểu rõ về các quy
chế, cách thức, quy trình đấu thầu và cách lập 1 hồ sơ dự thầu. Vì vậy em đã chọn đề
tài tốt nghiệp là:“ Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng nhà tái định cư thành phố
Thanh Hóa nhà CT2 ” .


Kết cấu của đồ án :
Ngồi mở đầu, kết luận và phụ lục thì đồ án tốt nghiệp còn bao gồm 4 chương :
+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu.
+ Chương 2: Phần cơng nghệ - kỹ thuật và tổ chức thi cơng gói thầu
+ Chương 3: Tính tốn lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu
+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính pháp lý

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

1

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU,
MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GĨI THẦU
1. GIỚI THIỆU GĨI THẦU
1.1 Thơng tin chung về gói thầu:
- Tên gói thầu: Cơng trình nhà CT2 thuộc khu đô thị Đông Bắc Ga.
- Địa điểm xây dựng : Phường Đơng Thọ, thành phố Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa.

- Nguồn vốn : Vốn ngân sách Nhà Nước.
1.2 Quy mơ gói thầu:
- Gồm tồn bộ phần móng, xây thơ, hồn thiện, cấp điện, cấp nước, thốt nước
trong nhà, hệ thống phịng cháy chữa cháy cơng trình của cơng trình nhà CT2.
- Qui mơ cơng trình :
Đây là tồ nhà chung cư có 9 tầng, kết cấu khung bêtơng cốt thép chịu lực, sàn bêtơng
cốt thép tồn khối. Đài móng, giằng móng BTCT, tường xây bao che bằng gạch , trát
vữa, lăn sơn hoàn thiện, khu vệ sinh ốp gạch men, lát gạch chống trơn, trần khu WC
BTCT , cửa kính khn gỗ... cầu thang trát mác 75, lan can sắt
+ Vị trí cơng trình:
Lơ đất A1 – khu đô thị Đông Bắc Ga thuộc Phường Đông Thọ – TP. Thanh Hóa
Diện tích XDCT :
1.128,24 m2
Diện tích sàn
:
9.398 m2
Số tầng cao
:
9 tầng.
+ Đặc điểm kiến trúc cơng trình :
Tầng 1: Gồm có: Phịng sinh hoạt chung, gara, phịng quản lý
Tầng 2-9: Mỗi tầng gồm có 8 căn hộ gia đình, chia làm 2 khu riêng biệt, mỗi khu
là 4 căn hộ, có chung 1 hành lang ở giữa và mỗi khu có 1 thang máy và 1 thang bộ
+ Quy mơ cơng trình:
Đây là tịa nhà chung cư có 9 tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê
tơng cốt thép tồn khối. Đài móng, giằng móng BTCT, tường xây bao che bằng gạch,
trát vữa, lăn sơn hoàn thiện, khu vệ sinh ốp gạch men, lát gạch chống trơn, cửa kính
khn gỗ… cầu thang lan can sắt.
1.3 Thời gian thi cơng:
- Thời gian thi cơng, hồn thành và bàn giao cơng trình dự kiến là 505 ngày kể từ

ngày có lệnh khởi cơng của chủ đầu tư.
- Khởi cơng trong vịng 5 ngày sau khi ký hợp đồng.
Nhà thầu phải đảm bảo tiến độ hoàn thành cơng trình do mình đặt ra và u cầu của
chủ đầu tư.
2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
- Nhà thầu : Công ty xây dựng và thương mại Bảo Nhật.
- Trụ sở chính : 48 Phố Nguyễn Trãi – thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh
Hóa.
- Năng lực : Cơng ty có một đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ cao,trong đó bao
gồm hơn 30 cán bộ chủ chốt và hơn 200 cán kỹ thuật và cử nhân có trình độ đại học
trên đại học trong các lĩnh vực và ngành nghề : kinh tế, kiến trúc, xây dựng, đội ngũ
hơn 500 công nhân lành nghề. Con người là nguồn tài sàn vơ cùng q giá của cơng ty
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

2

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
vì vậy cơng ty khơng ngừng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Để tăng nguồn lực,
đưa cán bộ đi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài và mời các chuyên gia ở nước ngoài

về hướng dẫn trao đổi kinh nghiêm.
Bên cạnh nguồn nhân lực có trình độ và tri thức cao công ty đã đầu tư một hệ
thống máy móc thiết bị thi cơng hiện đại tiên tiến vào bậc nhất ở Việt Nam hiện nay,
đặc biệt phục vụ cho thi công xây dựng nhà cao tầng: trạm trộn bê tông thương phầm,
xe vận tải xe bê tông, xe bơm bê tông, cần cẩu tháp, vận thăng lồng, sàn nâng, cẩu tự
hành các loại và phịng thí nghiệm vật liệu xây dựng đạt qui chuẩn LAS của bộ xây
dựng.
Với năng lực sẵn có hiện nay, cơng ty chúng tơi có đủ khả năng thực hiện đầu tư, xây
dựng các dự án nhóm A, B, C.
- Định hướng phát triển :
Không ngừng củng cố và phát triển đa dạng hố sản phẩm và loại hình kinh
doanh, ổn định các phương thức kinh doanh, cải tiến công tác quản lý và tổ chức sản
xuất đồng thời tập trung tìm kiếm phương thức kinh doanh mới nhằm đạt hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
Với những năng lực sẵn có Cơng ty đã tập trung đầu tư xây dựng dự án các khu
đô thị mới, tổ chức quản lý khai thác các khu chung cư, nhà cao tầng, đầu tư năng lực
thi công đặc biệt là các công nghệ và thiết bị thi công nhà cao tầng, khai thác lĩnh vực
đầu tư xây dựng trên cơ sở đó thực hiện các loại hình kinh doanh mới, mở rộng quan
hệ liên doanh liên kết với nhiều đơn vị trong và ngoài nước để tiếp thu công nghệ thi
công tiên tiến, tập trung đầu tư năng lực thi công và nghiên cứu áp dụng các công
nghệ sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp. Tiến tới hoàn thiện và phát triển tất cả các
lĩnh vực hoạt động của công ty để đưa công ty trở thành một cơng ty đa doanh có uy
tín trên thị trường.
- Các lĩnh vực hoạt động :
+ Đấu thầu, đầu tư dự án
+ Thí nghiệm vật liệu
+ Kinh doanh thiết bị thi công
+ Cho thuê cốppha
+ Hoạt động dịch vụ kinh doanh
3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU

3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
a. Tư cách pháp nhân của nhà thầu
Nhà thầu phải đáp ứng điều 7 của luật đấu thầu
Các nhà thầu có thể tham gia độc lập hoặc liên danh để đáp ứng yêu cầu kể trên
b. Yêu cầu năng lực nhà thầu
- Kinh nghiệm các cơng trình có quy mơ và tính chất tương tự gói thầu trong từng
năm trong 3 năm vừa qua.
- Danh mục các thiết bị xây dựng chính được đề nghị để thực hiện Hợp đồng.
- Năng lực và kinh nghiệm của các nhân sự về kĩ thuật và quản lí cơng trường chủ
chốt được đề xuất đối với Hợp đồng.
- Các báo cáo về tình hình tài chính các nhà thầu, như báo cáo lỗ lãi và báo cáo
kiểm tốn của 3 năm tài chính vừa qua. Doanh thu tài chính hàng năm của các cơng
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

3

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
trình xây dựng của nhà thầu trong 5 năm gần đây tối thiểu phải đạt khoảng 50 tỷ đồng.
Tổng giá trị tối thiểu của các tài sản lưu động và cố định phải đạt tối thiểu 40 tỷ đồng.

- Các bằng chứng về sự tương xứng về vốn luân chuyển của Hợp đồng này
- Thông tin liên quan đến bất kì việc tranh chấp nào hiện tại hoặc trong vịng 3
năm qua, trong đó nhà thầu đã/đang liên quan, các bên có liên quan và các số tiền
tranh chấp; và các hợp đồng được trao
c. Yêu cầu về kĩ thuật, chất lượng
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các
loại vật liệu, vật tư đưa vào cơng trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất
lượng của cơ quan chun mơn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi cơng: có
biểu đồ tiến độ thi cơng tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường,
có bố trí nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục cơng trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như
an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
d. u cầu về tiến độ
- Cơng trình được thi cơng trong 500 ngày
- Nhà thầu có nghĩa vụ thực hiện đúng với tiến độ dó đăng ký trong hồ sơ dự thầu và
được ghi trong hợp đồng. Ngoài lý do bất khả kháng, nếu không nhà thầu thi công
chậm tiến độ ghi trong hợp đồng thì 10 ngày dầu bị phạt 0,2% tổng giá trị hợp đồng, 1
ngày tiếp sau phạt 0,02% giá trị hợp đồng.
- Tiến độ thi cơng cơng trình là một trong những yếu tố cạnh tranh của các nhà thầu.
Nhà thầu cần căn cứ vào tiến độ yêu cầu của Chủ đầu tư, năng lực của mình và các
yếu tố cạnh tranh khác để quyết định một tiến độ tối ưu nhất khi đưa vào đơn dự thầu
của mình.
g. u cầu máy móc thiết bị
Những thiết bị cần sẵn sàng cho hợp đồng do nhà thầu trúng thầu thực hiện, đó là :
Cẩu tháp
+ Tầm với : ≥ 45 m
1
+ Chiều cao : ≥ 55m

+ Tải trọng : ≥ 5 tấn
Cẩu tự hành 25T
1
Vận thăng 1000 kg
1
Máy bơm bêtơng 30-50m³/h
1
Máy đào dung tích 0.5m³
3
Máy trộn bêtông 250l
3
Máy bơm nước 10m³/h
2
Máy phát điện 80KVA
1
Máy trộn vữa
2
Máy bơm vữa
3
Ván khuôn các loại
6000m2
Giáo, cột chống kim loại đủ cho 2 tầng sàn và hồn thiện mặt ngồi cơng trình
Đầm dùi
10
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

4

MSSV:6129.51



đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
Đầm bàn
5
Xe ben tự đổ 6m³
5
Máy cắt thép
3
Máy uốn thép
3
Máy hàn
5
Máy trắc đạc (gồm 2 máy kinh vĩ : 02 cái, máy thuỷ bình : 2 cái)
4
Hệ thống bảo vệ an tồn cơng trình như bạt, luới có số lượng đủ để phục vụ cho công
trường
g. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi thư từ giao dịch, mọi tài liệu liên
quan đến việc đấu thầu trao đổi giữa bên dự thầu và bên mời thầu phải được lập bằng
tiếng Việt.
h. Đồng tiền dự thầu
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam đồng.

3.2 Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành
kiểm tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm
tra nhà thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, khơng đáng kể.
Đồng thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra khơng có sự thiếu sót cơng tác. Vì
vậy nhà thầu quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung
cấp để lập biện pháp thi cơng và tính giá dự thầu cơng trình của nhà thầu.
4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ
CỦA GĨI THẦU
4.1 Đặc điểm gói thầu :
Cơng trình được xây dựng ở Phường Đơng Thọ - Thành phố Thanh Hóa. Vị trí đặt
cơng trình nằm trên khu đất bằng phẳng, mặt bằng tương đối rộng rãi , có những yếu
tố thuận lợi trong thi cơng như :
Khí hậu khu vực xây dựng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân ra thành 4
mùa tương đối rõ rệt , trong một năm tương đối ổn định , lượng mưa trung bình. Qua
số liệu khảo sắt những năm gần đây thì tại khu vực khơng có động đất, lũ qt, bão
lớn…và các hiện tượng tự nhiên khác có thể ảnh hưởng đến cơng trình. Nhìn chung
điều kiện khi hậu thuỷ văn là ổn định. Vì vậy yếu tốt bất khả kháng xảy ra là tưong đối
thấp.
4.2 Điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động
Cơng trình được xây dựng ở Phường Đơng Thọ - Thành phố Thanh Hóa nên các
nguồn cung cấp vật tư, thiết bị và lao động rất phong phú. Hơn nữa, ở đây hệ thống
giao thông rất thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và di chuyển xe máy thi công.
4.3 Điều kiện kinh tế xã hội :
Tình hình an ninh chính trị tại khu vực xây dựng cơng trình ổn định, thuận lợi cho thi
cơng cơng trình. Việc xây dựng cơng trình góp phần kích thích sự phát triển kinh tế
của khu vực, cải thiện điều kiện sống của nhân dân, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan khu đơ thị.
4.4 Phân tích mơi trường đấu thầu :
* Phân tích tình hình cạnh tranh

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

5

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
Qua tìm hiểu về mơi trường đấu thầu của cơng ty này, dự kiến số lượng nhà thầu
tham gia như sau :
- Công ty xây dựng Hùng Sơn.
- Công ty xây dựng Lũng Lơ − Bộ Quốc Phịng
- Cơng ty xây dựng Sông Mã
- Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi , khó khăn, chiến
lược cạnh tranh , biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá ...của các nhà thầu :
a. Công ty Xây dựng Hùng Sơn:
- Công ty xây dựng Sông Đà là công ty chuyên làm đường, đập nước, thủy điện ,
cơng trình trên sơng, hầm ….
+ Điểm mạnh:
Cơng ty xây dựng Hùng Sơn có năng lực máy móc thiết bị, tài chính. Cơng ty này có
nhiều thuận lợi là trụ sở chính gần cơng trình nên việc bố trí cán bộ giám sát kiểm tra

tốt hơn. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi có nhiều cơng
nhân kỹ thuật lành nghề. Cơng ty xây dựng Hùng Sơn xây dựng mọi loại hình cơng
trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp khác.
+ Điểm yếu :
Bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm trong những năm gần đây kém, họ
chỉ chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ đang thi cơng các cơng trình
đường vào giai đoạn chính, nên tập chung tài chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy
cơng ty này khó có thể đáp ứng được u cầu trong hồ sơ mời thầu.
b . Công ty XD Lũng Lơ– Bộ Quốc Phịng.
- Đây là cơng ty XD được thành lập để XD các cơng trình với mục đích qn sự, các
cơng trình bí mật quốc gia.
+ Điểm mạnh :
Công ty này được bảo hộ của Bộ Quốc Phịng nên tiềm lực về cơng nghệ, tài chính,
thương mại rất lớn. Hiện nay công ty đang thi công một cơng trình có quy mơ nhỏ nên
việc tập trung cho cơng trình này là dễ dàng…
+ Điểm yếu :
Do được xây dựng các cơng trình với mục đích qn sự, các cơng trình bí mật quốc
gia (chủ yếu là chỉ định thầu) nên khả năng cạnh tranh của công ty này là rất kém so
với các nhà thầu khác. Công ty này có chiến lược lợi nhuận lớn nên sẽ bỏ giá cao.
c. Công ty XD Sông Mã.
- Đây là công ty mới được thành lập. Công ty chuyên về xây dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp.
+ Điểm mạnh :
Do mới được thành lập nên công ty rất ít việc làm. Mục tiêu trúng thầu công ty này
là duy trì sự tồn tại, tạo cơng ăn việc làm cho cơng nhân viên, dần dần tạo uy tín trên
thị trường cơng ty có chiến lược giá thấp
+ Điểm yếu :
Cơng ty chưa có kinh nghiệm XD các cơng trình có giá trị lớn, năng lực máy móc
thiết bị, nhân lực hạn chế vì vậy các giải pháp thi cơng sẽ khơng hợp lý. Mặt khác

cơng ty này có vốn rất thấp nên khi thi cơng cơng trình này phải vay vốn và trả lãi
ngân hàng rất cao nên khó đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu.
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

6

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
d. Công ty xây dựng Hồng hà thuộc tổng công ty xây dựng Sơng Hồng :
- Cơng ty này có trụ sở tại 206 A Đường Nguyễn Trãi - Hà Nội và có các chi nhánh tại
các tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Điểm mạnh:
Nhà thầu này đặc biệt có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thi cơng xây lắp các cơng
trình dân dụng và công nghiệp (34 năm), đội ngũ chuyên gia, kỹ sư có trình độ cao,
cơng nhân lành nghề. Đây là một trong những thế mạnh của doanh nghiệp này. Mặt
khác doanh nghiệp này cũng đã tham gia thi cơng nhiều cơng trình dân dụng có quy
mơ tương tự gói thầu này nên họ có nhiều kinh nghiệm khi tham gia dự thầu. Đây
cũng là điểm mà doanh nghiệp ta cần chú ý.
+ Điểm yếu:
Trong thời gian này, do doanh nghiệp cũng đang tiến hành thi công một số cơng

trình lớn nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị và nhân lực cho việc thực hiện gói
thầu này gặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được các yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
Kết Luận: Qua phân tích trên ta thấy đây là một gói thầu xây lắp mà u cầu về cơng
nghệ khơng cao, địa hình thi công thuận lợi, các đối thủ cạnh tranh không quá mạnh,
với thế mạnh của cơng ty thì khả năng trúng thầu sẽ cao nếu đi dự thầu, vì vậy cơng ty
nên tham gia dự thầu.

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

7

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
CHƯƠNG II
PHẦN CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG GĨI THẦU
1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TỔNG QUÁT
1.1 Lựa chọn giải pháp kỹ thuật cơng nghệ tổng qt :
Qua phân tích giải pháp quy hoạch, kết cấu cơng trình, giải pháp kiến trúc cơng
trình và các tài liệu về kinh tế kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất
của đơn vị đã được phân tích ở phần giới thiệu cơng trình.Từ đó Nhà thầu có biện pháp

phương hướng thi cơng như sau :
+ Cơ giới hố tối đa, nhất là trong các cơng việc có khối lượng lớn như cơng tác ép
cọc, cơng tác đào móng, cơng tác bê tông…để rút ngắn thời gian xây dựng vẫn đảm
bảo chất lượng cơng trình.
+ Trong các phần thi cơng ta chia các công việc ra thành các phân đoạn, phân đợt và
tổ chức thi công dây chuyền dễ dàng, liên tục và nhịp nhàng tránh chồng chéo các
cơng việc, bố trí hợp lý mặt trận cơng tác và có thể rút ngắn thời gian thi công.
+ Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng cơng tác chính và tồn cơng
trình là khá lớn, mặt bằng rộng nên dự định vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và
kết hợp vận thăng khi cần thiết. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng
cần trục tháp và kết hợp xe chuyên dùng (xe cải tiến).
Trong quá trình tiến hành thi công, nhà thầu chú trọng đến các công tác có cơng
việc găng, khối lượng lớn như cơng tác ép cọc, đào đất, bê tơng, xây. Các cơng tác có
khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng tối đa mặt trận công tác.
1.2 Lựa chọn giải pháp công nghệ tổng quát cho các công tác chủ yếu
1.2.1 Công tác ép cọc
-

Móng được gia cố bằng cọc bê tơng cốt thép có chiều dài 26 m và 24,5 m, tiết
diện 350× 350

-

Cọc được hạ tại các đài móng theo thiết kế bằng phương pháp ép tuần tự từ đài
móng này sang đài móng khác.

-

ép cọc bằng máy ép thuỷ lực theo phương pháp ép trước khi đào đất móng và sử
dụng nhiều máy đồng thời để đảm bảo tiến độ thi cơng của cơng trình.


-

Cọc được bốc xếp bằng cần cẩu tự hành.
1.2.2 Cơng tác đào đất hố móng

-

Cơng tác đào đất móng đựơc thực hiện bằng phương thức kết hợp thi công bằng
máy với đào sửa bằng thủ công – căn cứ vào thiết kế nhà thầu dự kiến tiến hành
đào ao, sử dụng máy đào gầu nghịch để thi công, đất thừa được đưa ra khỏi công
trường bằng ô tô tự đổ.
1.2.3 Công tác bê tông móng

-

Tiến hành phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền.

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

8

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip


Lp h s dự

thầu
-

Bê tơng lót móng sử dụng máy trộn tại hiện trường, đổ thủ cơng do khối lượng ít.

-

Cốt thép móng, ván khn móng được gia cơng lắp đặt bằng thủ cơng.

-

Đổ bê tơng móng bằng máy bơm (dùng bê tơng thương phẩm)
1.2.4 Cơng tác bê tơng khung

-

Bê tơng khung tồn nhà thi công tuần tự từ tầng 1 đến tầng mái, trong từng tầng
chia 2 đợt: đợt 1: bê tông cột vách và cầu thang máy, đợt 2: bê tông dầm sàn và
cầu thang bộ; trong một đợt chia thành các phân đoạn để tổ chức thi công theo
dây chuyền.

-

Gia công lắp đặt ván khuôn và cốt thép bằng thủ công

-


Bê tông được trộn là bê tông thương phẩm và đổ bằng máy bơm.

- Đổ bê tông cột, vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và phễu có hệ thống nắp
đổ ở dưới đáy, vận chuyển phương ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
-

Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và đầm bàn
1.2.5 Công tác xây

-

Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với giáo bắc;

-

Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn;

-

Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng;

-

Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chun dụng.
1.2.6 Cơng tác hồn thiện

Gồm 2 phần hoàn thiện trong và ngoài nhà. Hoàn thiện trong được tiến hành từ
dưới lên để đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện ngoài được tiến hành từ trên xuống. Vật
liệu phục vụ cho cơng tác hồn thiện được vận chuyển bằng vận thăng.
Những cơng tác chính ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi cơng của gói thầu:

-

Cơng tác ép cọc

-

Cơng tác đào đất

-

Cơng tác BTCT móng

-

Cơng tác BTCT khung

-

Công tác xây.

Nhà thầu tự đặt ta điều kiện tiên quyết để thi cơng cơng trình khi thắng thầu như sau:
-

Thời gian thi công ngắn;

-

Khối lượng thi công lớn;

-


Chất lượng thi công cao;

-

Nhân lực lớn, phù hợp mặt bằng thi cơng.

2. TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH
2.1 Cơng tác thi cơng ép cọc :
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

9

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
2.1.1 Biện pháp kỹ thuật thi công ép cọc
2.1.1.1 Phân tích chọn giải pháp thi cơng hạ cọc
Cơng trình nằm gần khu dân cư phải hạn chế tiếng ồn nên việc thi công hạ cọc phải
đảm bảo độ ồn và chấn động thấp nhất, trong nhiều phương án hạ cọc BTCT, phương
pháp hạ cọc bằng kích thuỷ lực là hợp lý nhất. Vì vậy thi cơng hạ cọc theo phương

pháp ép thuỷ lực.
2.1.1.2 Các công tác chuẩn bị và ép cọc
a. Công tác chuẩn bị mặt bằng :
Nhà thầu và ban quản lý dự án làm việc với các cơ quan chức năng,các công ty cung
cấp điện,nước tại địa phương để xin đảm bảo an ninh cũng như lắp đặt điện
nước,thông tin cho công trường,tổ chức dọn dẹp vệ sinh công trường,chuẩn bị mặt
bằng để thi công.
b. Công tác trắc đạc định vị cơng trình :
Căn cứ theo tiêu chuẩn thi cơng trắc đạc TCVN3972-84.
Các cơng việc chính như sau:
- Tiếp nhận mặt bằng và mốc giới tim trục, cao trình do Ban quản lý giao.
-

Trắc đạc NT sẽ kết hợp mốc giới với bản vẽ thiết kế định vị để xác định trên
thực địa hệ toạ độ ô vuông là mốc giới tim trục, cao độ của cơng trình chính xác
như thiết kế.

-

Chọn vị trí và làm cơng tác “ an toàn tuyệt đối ” cho các mốc giới và mốc toạ độ
tim trục cơng trình sao cho khơng bị hư hỏng, biến hình chuyển vị…trong suốt quá
trình thi cơng đến lúc hồn thành bàn giao.

-

Lập sổ sách theo dõi công tác đo đạc từ đầu đến cuối, lưu giữ mọi số liệu, tài
liệu cần thiết liên quan đến cơng tác trắc đạc một cách có hệ thống để sau này hồn
cơng bàn giao cho chủ đầu tư.

-


Cơng tác giác móng: là cơng việc đầu tiên trong cơng tác thi cơng cơng trình,
địi hỏi cần phải truyền dẫn một cách chính xác hình dạng, kích thước mặt bằng
móng cơng trình từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật lên mặt bằng thực tế

-

Căn cứ vào các mốc và cốt cao độ định vị cơng trình do Ban quản lý cơng trình
bàn giao, dùng máy kinh vĩ và đo đạc thực tế cơng trình, chú ý những chỗ đánh dấu
vị trí cọc ép thử theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật.

c. vận chuyển cọc đến công trường và kiểm tra cọc :
- Cọc được chở đến hiện trường bằng xe chuyên dụng, kèm theo cần trục để nhấc
và hạ cọc, tiến độ vận chuyển cọc đến công trường xác định theo tiến độ ép cọc.
- Tập kết tại các bãi tập kết cọc theo đã được xác định.
- Kiểm tra cọc đầy đủ về số lượng và chất lượng :
Cọc phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau : kích thước hình học, chất lượng và chủng
loại vật liệu mác bêtơng, chủng loại và cường độ thép, tải trọng thiết kế và qui phạm
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

10

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip


Lp h s dự

thầu
hiện hành…trước khi ép cọc cần được kiểm tra lần cuối cùng : tuổi cọc, cường độ
bêtông đã đạt theo qui định, khơng được có vết nứt >0,2 ly, kéo dài >100 ly.
Cọc được xếp thành từng loại để chuẩn bị đưa vào vị trí ép phải đảm bảo: xếp cùng
chiều dài, cùng tuổi cọc, cùng gối tựa, ổn định chắc chắn...
Các yêu cầu cơ bản theo quy phạm đối với cọc : (TCXD 190 – 1996 ),
Sai số kích thước : dài 1%; tiết diện 2% so với thiết kế
Tim của tiết diện ngang bất kỳ so với trục cọc không được sai quá 10mm, độ cong
cọc f/l < 0,5%.
Mặt đầu cọc phẳng và vng góc với trục cọc, nghiêng khơng q : 0,5%.
d. Cơng tác an tồn lao động.
-

Tổ chức lớp học cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên về nội quy cơng trường và
an tồn lao động.

-

Trong thi cơng, cơng nhân phải có bảo hộ lao động, cán bộ, kỹ sư phải đội mũ
bảo hiểm khi ra hiện trường.

- Cọc được tiến hành ép theo đúng thứ tự, đúng hướng đã vạch sẵn trong sơ đồ .
- Thiết kế đường thoát nước,chuẩn bị các dụng cụ phòng chống cháy nổ đề phòng
các trường hợp ko thuận lợi về thời tiết và sự cố xảy ra trong q trình ép cọc.
2.1.2 Cơng tác thi cơng ép cọc :
2.1.2.1 Tiến hành ép cọc
Khi đã định vị được các cọc trong từng đài nhà thầu tiến hành vận chuyển và lắp ráp

thiết bị vào vị trí ép đảm bảo an tồn.
Chỉnh máy móc cho các đường trục của khung máy, trục của kích, trục của cọc thẳng
đứng trùng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng vng góc với mặt phẳng chuẩn
nằm ngang.
Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và khi khơng có tải.
Đưa cọc vào vị trí để ép,cọc sẽ được lắp dựng cẩn thận, căn chỉnh chính xác để trục
cột trùng với phương nén của thiết bị ép và đi qua điểm định vị cọc. Độ sai lệch tâm
không qúa 1cm.Đầu trên của cọc được gắn chặt vào thanh định hướng của khung máy.
Một cọc có chiều dài là 26 m nhưng gồm 3 đoạn, đoạn dài nhất 9m và có trọng
lượng:
m = 0,35 x 0,35 x 9,0 x 2,5 = 2,756 T
Do vậy khi đưa cọc vào vị trí để ép dùng cần cẩu bánh lốp có sức nâng Q MAX = 10T
Khi đưa cọc vào vị trí ép do 4 mặt của khung dẫn kín nên đưa cọc với chiều cao yêu
cầu của cọc, cẩu lên cao, hạ xuống và đưa vào khung dẫn.
Trong quá trình ép cọc khi thấy lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp đất cứng
hơn (hoặc gặp di vật cục bộ), chúng tơi sẽ giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất
cứng hơn (hoặc kiểm tra tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không vượt quá giá trị
tối đa cho phép.
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

11

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip


Lp h s dự

thầu
Sau khi ép xong một cọc : Dùng cần cẩu dịch khung dẫn đến vị trí mới của cọc (đã
được đánh dấu bằng đoạn gỗ chôn trong đất), cố định lại khung dẫn vào giá ép, tiến
hành đưa cọc vào khung dẫn như trước, các thao tác và yêu cầu kỹ thuật giống như đã
tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu tại giá ép, dùng cần cẩu tháp cẩu các khối
đối trọng và giá đỡ sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp. Cứ như vậy tiến hành đến khi
ép xong toàn bộ cọc của cơng trình theo thiết kế.
2.1.2.2 Số lượng cọc và mặt bằng bố trí cọc
Theo thiết kế thì cọc có kích thước 350x350 chiều dài cọc 26m và 24,5m, Mác bê
tông 300#. Có 2 loại cọc là:
+ Cọc đài thường dài 26m ép âm so với cốt san nền là 0,650m gồm có 3 đoạn: 2
đoạn dài 9m và 1 đoạn dài 8m. Có tổng cộng 248 cọc
+ Cọc đài thang máy dài 24,5m ép âm so với cốt san nền là 2,15m gồm có 3 đoạn: 2
đoạn dài 9m và 1 đoạn dài 6,5m. Có tổng cộng 180 cọc
Bảng 2.1.1: Số lượng cọc
TT

Tên đài

Số lượng (đài)

Số cọc mỗi đài
(cọc)

Tổng số cọc
(cọc)


Tổng chiều
dài cọc (m)

1

ĐC1

4

6

24

624

2

ĐC2

8

10

80

2.080

3

ĐC3


4

9

36

936

4

ĐC4

4

6

24

624

5

ĐC5

2

18

36


936

6

ĐC6

2

12

24

624

7

ĐC7

2

12

24

624

8

ĐC8


2

90

180

4.410

Tổng

28

163

428

10.858

+ Mặt bằng bố trí cọc

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

12

MSSV:6129.51


đạ i họ c


xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

13

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu

2.1.2.3 Chọn máy ép cọc và bố trí tổ dội thi công
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4


14

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
a. chọn máy ép cọc
Chọn máy ép cọc sao cho lực ép của máy đảm bảo ép được cọc tới độ sâu thiết kế và
chọn giá ép sao co trong một vị trí ép được nhiều cọc nhất.
Sức chịu tải của cọc tính tốn là: 80 tấn.
Tổng số chiều dài cọc cần ép là 10.858 + 248*0,65+180*2,15 = 11.406 m
Theo quy định kỹ thuật thì lực ép danh định lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn
k=1.4 lần tải trọng tính tốn, lực ép tính tốn của cọc theo thiết kế là: Ptt = 80 tấn.
Như vậy lực ép tính toán của máy là: Pmáy ≥ 1,4Ptt = 1,4 x 80 = 112 tấn.
Để đảm bảo an toàn cho thiết bị ép cọc chỉ huy động 70% khả năng tối đa của thiết
bị do vậy PépTK ≥ 112 / 0,7 = 160 tấn. Do vậy lực ép tối thiểu của máy phải là 160 tấn.
Dựa vào sức chịu tải của cọc và tính chất của các lớp đất nền và số máy hiện có của
cơng ty, nhà thầu chọn máy ép thuỷ lực với các thông số như sau:
- Loại Máy ép cọc ETC-03-94 (CLR-1502) Có các thơng số sau:
- Lực ép lớn nhất: 200 T
- Hành trình pittơng :1300 (mm)
- Tốc độ ép: 1,2 (m/phút )

- Đường kính xi lanh :200 (mm) ( Có hai xi lanh )
- Dung tích xi lanh: 628,3 cm3
- Chiều rộng giá ép: 3 m
- Chiều dài giá ép: 3,4m
- Chiều cao giá ép: 9,7 m
- áp suất làm việc: 250 (kg/cm2)
Để đảm bảo an toàn khối lượng đối trọng > P épTK = 200 tấn. Đối trọng là các khối
bêtơng có kích thước 3,0 x 1,0 x 1,0 m . Chọn 28 khối, có khối lượng tổng cộng là:
Pđối trọng = 28 x 3,0 x 1,0 x1,0 x 2,5 = 210 tấn > 200 tấn (thoả mãn điều kiện).
Đối trọng được đặt hai bên giá ép, mỗi bên 14 khối bê tông.

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

15

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
KHUNG ÉP CỌC

⇒ Ta có sơ đồ thiết bị ép cọc như sau:

1
2
3
6
10

7

9

5

4

8

Trong đó:
1-

Khung dẫn di động.

6- Khung dẫn cố định

2-

Kích thuỷ lực.

7- Dây dẫn dầu.

3-


Đối trọng.

8- bệ đỡ đối trọng.

4-

Đồng hồ đo áp lực.

9- Dầm đế.

5-

Máy bơm dầu.

10- Dầm cánh

b. Chọn cần trục lắp cọc
- Năng suất cần trục cần chọn: N = 480 x

K t xq
Tck

+ Tck : Thời gian một chu kỳ thao tác .
+ Kt : Hệ số sử dụng thời gian ( Kt = 0,75 ).
+ q : Trọng lượng một đơn vị (ta lấy đoạn cọc C1 dài nhất có l = 9m để
làm căn cứ tính tốn).
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

16


MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
- Ta có : + Tck = tbuộc móc + tcẩu + t thao tác. .
+ Tck = 15 phút.
+ q = 0,35 x 0,35 x 9 x 2,5 = 2,756Tấn
 N = 480 x 0,75 x 2,756/15= 66,15Tấn.
- Chọn chiều cao, tầm với của cần trục :
Hmin = Hck+ Htreo+ Ho+ Han toàn
+ HcK

: chiều dài đoạn cọc lớn nhất (Đoạn C1 dài 9m).

+ Htreo

: chiều cao dụng cụ treo buộc 1,5 m

+ HO

:Chiều cao thấp nhất của kích để đưa khung vào giá, H0 =3,5 m


+ Han toàn : chiều cao an tồn 1,5m.

H

Hm

Hck

L

m
in

Hc¸p
Htb

Hmin = 9+1,5+3,5+1,5 = 15,5 m.

a

hc

75

r

Rmin

S


- Chiều dài tay cần :
Lmax =

H − hc + e
=(15 – 1,5 + 1,5)/sin750 = 15,6 m
sin α

- Vị trí máy đứng :
Ryc= Lmax x cos α + r = 15,6 x cos750 + 1,5 = 5,5 m
 Vậy sử dụng cần trục bánh lốp KX-5363 có các thơng số như sau là thoả mãn :
- Sức trục 10T.

- Hmin=18m.

- Rmin=8m.

- Lmax=20m.

ĐG = 1.850.000 đồng/ca.
c. Chọn máy hàn nối cọc
Chọn máy hàn có cơng suất 23KW, dùng que hàn để hàn nối các đoạn cọc theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
 Vậy 1 tổ hợp máy ép cọc gồm :
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

17

MSSV:6129.51



đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
+ Máy ép cọc ETC-03-94 có P = 200 Tấn.
+ Cẩu bánh lốp KX-5363
+ Máy hàn công suất 23 kw.
d. Bố trí tổ đội thi cơng
Với một máy ép cọc cần có các cơng nhân phục vụ cơng việc sau:
- Treo buộc cọc vào cần cẩu:

1 công nhân

- Điều chỉnh cọc vào giá cọc:

1 công nhân

- Đưa cọc vào lồng:

1 cơng nhân

- Thợ hàn:

2 cơng nhân


Do đó nhà thầu bố trí một tổ 5 cơng nhân phục vụ một máy gồm 2 thợ bậc 4,5/7; 3
thợ bậc 3/7.
2.1.2.4 Tính tốn thời gian ép cọc và hao phí ca máy(lao động)
a. Máy ép cọc
Thời gian ép cọc đại trà: T = T1 + T2 + T3+ T4+ T5
Trong đó:
+ T1 = n.Tn : Thời gian nạp cọc và cân chỉnh.
n = 428 × 4=1712

: Tổng số đoạn cọc cần ép. (Gồm cả đoạn âm)

Tn = 5' : Thời gian nạp cọc và cân chỉnh mỗi đoạn cọc.
⇒ T1 = 1712 x 5 = 8560 phút
+ T2 = h.Th : Thời gian hàn cọc
h = 2: Số mối nối
Th = 7' : Thời gian hàn một mối nối/cọc.
⇒ T2 = 428*2*7 = 5992 phút
+ T3 = c.Tc : Thời gian chuyển khung và đối trọng
Tc = 60' : Thời gian một lần chuyển khung, đối trọng
c - Số lần chuyển khung ép
Do ta chọn máy ép mà một lần đứng có thể ép được nhiều cọc nhất, mà số lần chuyển
giá là ít nhất.
Bảng 2.1.2: Tính số lần chuyển khung và đối trọng
Số cọc mỗi đài số lần chuyển
(cọc)
trong 1 đài

Tổng số lần
chuyển


TT

Tên đài

Số lượng (đài)

1

ĐC1

4

6

1

4

2

ĐC2

8

10

2

16


SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

18

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
3

ĐC3

4

9

1

4

4


ĐC4 kép

2

12

2

4

5

ĐC5

2

18

2

4

6

ĐC6 kép

1

24


4

4

7

ĐC7

2

12

2

4

8

ĐC8

2

90

12

24

Tổng


25

64

⇒ T3 =(64-1)x 60 =3780 phút ( vì khi đã chuyển khung ép đến công trường đã đặt
khung đúng vào vị trí cần ép)
+ T4 = k.Tk : Thời gian chuyển giá ép.
k = Số lần chuyển giá ép
Ta có:
k=(m-c) Trong đó: m - Số cọc
c - Số lần chuyển khung ép
k=428-64=364 (lần)
Tk = 10' Thời gian một lần chuyển giá ép
⇒ T4 = 356*10=3560 phút
+ T5 = L / V

: Thời gian ép cọc.

L = 11.406 m: Chiều dài cần ép( Chiều dài cọc cần ép + Chiều dài ép âm)
V = 1,2 m/phút:

Vận tốc ép cọc trung bình.

⇒ T5 = 11.406 /1,2 = 9505 phút


T = 8560+5992+3780 +3560+9505=31457 phút

+ Số ca máy làm việc.

Thời gian làm việc một ca là: 8giờ
Hệ số sử dụng thời gian: 0,8
Thời gian làm việc kế hoạch của một ca là: Tcatt = 0,8 x 8 x 60 = 384 phút
⇒ Tổng số ca máy cần để thi công ép cọc là:
NCa =T / TCa tt =31457/384 =81,91 = 82 ca
b. Cần trục bốc xếp :
Theo trên ta tính được hao phí ca máy ép là 82 ca. Do máy cẩu phục vụ cho máy ép
cọc nên thời gian hao phí của máy cần trục bốc xếp cũng là 82ca.
c. Máy hàn :
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

19

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
Cũng tương tự như trên, hao phí thời gian đối với máy hàn cũng là 82 ca.
d. Tính tốn hao phí lao động :
Hao phí lao động được tính theo từng bậc thợ do đơn giá tiền công khác nhau.
HPLĐj = [Scn]j x [Số ngày cơng]j
Trong đó:

- HPLĐj: Hao phí lao động thợ bậc j
- [Scn]j: Số công nhân phục vụ máy ép bậc j
- [Số ngày công]j: Số ngày cơng của cơng nhân bậc j
Ta có: HPLĐ bậc 3 = 3*82 = 246 ngày công thợ bậc 3/7
HPLĐ bậc 4.5 = 2*82 = 164 ngày công thợ bậc 4,5/7
2.1.2.5 Tính tốn dự tốn chi phí xây dựng và lựa chọn phương án thi công ép cọc
Để lựa chọn PA thi công tối ưu ta đưa ra PA thi công như sau :
- Chọn số máy :

2 máy ép cọc ETC-03-94 ( công suất 170-200T)
2 Cẩu bánh lốp KX -5363 có sức trục =10 tấn.
2 máy hàn cơng suất 23kw
4 máy kinh vĩ
5 người phục vụ /máy
Thi công ngày 2 ca để rút ngắn thời gian thi công

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

20

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s d


thu

sơ đồ di c huyển má y ép c ọ c

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

21

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
+ Tính giá thành qui ước của cơng tác ép cọc :
Chi phí nhân cơng: NC1 = ∑ HPLĐj x ĐGj.
Trong đó: HPLĐj: Hao phí lao động của thợ bậc j.
ĐGj: Đơn giá nhân công đối với thợ bậc j.
Từ các tính tốn trên ta có bảng sau:
Bảng 2.1.3: Chi phí nhân cơng cơng tác ép cọc
STT Bậc thợ

Hao phí lao động(ngày cơng)


Đơn giá(đồng)

Ca1

Ca2

Ca1

Ca2

Thành tiền(đồng)

1

3/7

123

123

95.000

105.000

24.600.000

2

4,5/7


82

82

115.000

125.000

19.680.000

Tổng

44.280.000

Chi phí sử dụng máy thi công : MTC1 = ∑ Nj x Sca máyj x Gca máyj
Trong đó: Nj: Số máy loại j tham gia thi công.
Sca máyj: Số ca máy làm việc của máy loại j.
Gca máyj: Đơn giá ca máy của máy loại j (theo đơn giá nội bộ của DN).
Từ các tính tốn trên ta có bảng sau:
Bảng 2.1.4: Chi phí máy thi cơng cơng tác ép cọc
Hao phí ca máy(ca)
Máy 1
STT

Loại máy

Máy 2

Ca1 Ca2 Ca1 Ca2


Đơn giá(đồng)
Ca1

Ca2

Thành tiền(đồng)

1 Máy ép cọc

19

19

22

22

620.000

620.000

50.840.000

2 Cần cẩu

19

19


22

22

1.450.000

1.450.000

119.720.000

3 Máy hàn

19

19

22

22

150.000

150.000

12.300.000

4 Máy kinh vĩ

38


38

44

44

50.000

50.000

8.200.000

Tổng

191.060.000

+ Chi phí 1 lần:
Sử dụng đối trọng có khối lượng 1 khối là 7,5 tấn. Đối trọng được chở bằng ôtô.
Dùng ôtô 15 tấn ĐG = 900.000 đồng/ca để chở. Mỗi chuyến xe chở được 2 khối, như
vậy cần 2x14x2 chuyến xe để chở hết 2x28 khối đối trọng đi và về, chọn mỗi lần 2 xe
để chở đối trọng. Cự ly chuyển từ nơi để đối trọng đến công trường là 7 km, vận tốc đi
của ô tô là 30 km/h,Vận tốc về là 25 km/h.
Thời gian một chuyến :
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

22

MSSV:6129.51



đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự

thầu
Tc =t1+

L
l
+ +t2
Vd Vv

Tc =10+(

7
7
+ )*60+10 =50,8 Phút=0,8467 giờ
30 25

Như vậy trong một ca vận chuyển được: 8*0,9/0,8467=8 chuyến
Vậy cần: 2x14x2/8 = 7 ca để vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi công trường.
Vận chuyển 1 máy hàn, 1 máy ép và giá ép: Chọn một ô tô 22 tấn vận chuyển. Ta tính
1 ca vận chuyển máy và giá. Vậy hết một ca máy để vân chuyển đến công trường và
vận chuyển đi. Đơn giá: 1.100.000đ/ca
Cần 7,5 ca cần trục bánh lốp có sức trục 10 tấn làm việc cho công tác thác dỡ giá đỡ
và vận chuyển đối trọng, giá ép đến và ra khỏi công trường.ĐG = 1.850.000đồng/ca.

Chi phí nhân cơng 4 người cho bốc dỡ là 7,5 ca
Bảng 2.1.5: Chi phí 1 lần
STT

Khoản mục chi phí

Hao phí ca
máy và lao
động

1

Chi phí ơ tơ vận chuyển đối
trọng

3,5x2

900.000

6.300.000

2

Chi phí ơ tơ vận chuyển máy
ép, máy hàn

1

1.100.000


1.100.000

3

Chi phí cần trục bốc dỡ lên
xuống xe

7,5

1.450.000

10.875.000

4

Chi phí nhân cơng bốc dỡ

30

95.000

2.850.000

Đơn
giá(đồng)

Thành
tiền(đồng)

Tổng


21.125.000

Vậy tổng chi phí máy thi cơng là: MTC =MTC làm việc +MTC1 lần = 212.185.000 VNĐ
Bảng 2.1.6: Tổng hợp giá thành qui ước thi công công tác ép cọc
TT
1
2
3
4
5

Chi phí
Chi phí nhân cơng
Chi phí máy thi cơng
Trực tiếp phí khác
Cộng trực tiếp phí
Chi phí chung
Tổng cộng

Cách tính

Giá trị(đồng)

Ký hiệu

2,35%*( M+NC )
M+NC+TK
6,2%*T
T+C


44.280.000
212.185.000
6.026.928
262.491.928
16.274.500
278.766.427

NC
M
TK
T
C
CP

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

23

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự


thầu
+ Thời gian thi công cho công tác ép cọc là :
STT

Máy thi công

Thời gian thi công
19 ngày

1

Máy 1
22 ngày

2

Máy 2

2.2 Cơng tác đất
2.2.1 Đặc điểm cơng việc
Cơng trình nhà CT2 được xây dựng trên đất cấp II do đó lấy hệ số mái dốc m = 0,67.
- Mặt đất cốt san nền : - 0,65 m
- Cốt đáy lớp bê tơng lót móng đài thường: -2,55m
- Cốt đáy lớp bê tơng lót móng đài thang máy: -4m
- Cốt đầu cọc sau khi thi công xong:
+ Cọc đài thường: -1,3 m
+ Cọc đài thang máy: -2,8 m
2.2.2 Phương hướng thi công
Từ các đặc điểm như vậy nhà thầu đưa ra phương hướng thi công như sau:
Với khối lượng đào lớn nhà thầu sử dụng phương pháp đào máy kết hợp đào thủ

công để thi công trên cơ sở đào máy là chủ yếu. Hố móng cơng trình được tiến hành
đào như sau:
+ Máy đào thành ao từ cốt -0.65 xuống cách đầu cọc 20cm ( cốt –1.1m) của hố
móng đài thường sau đó đào tiếp xuống (cốt –2,6m) tại vị trí hố móng thang máy. Máy
được đào lần lượt (theo sơ đồ) sau đó . Bể nước sạch và bể tự hoại được đào bằng máy
và sửa bàng thủ công.
+ Do giằng móng chủ yếu có chiều cao là 0,6m và 0,8 m; 1,2m đáy của giằng móng
nằm thấp hơn so với cốt đào bằng máy. Vậy nên ta tiến hành đào và sửa thủ cơng phần
cịn lại.
Đào từ cốt -0,65m đến đáy móng vách hố móng có độ dốc taluy m=0,67 (đất cấp
II), tại đáy hố móng mỗi cạnh đào rộng ra 0,5m để thi công cốp pha. Lớp đất đào và
sửa bằng thủ công dày 1,35m với đài thường, dày 1,3m đối với đài thang máy .
Trong quá trình thi cơng đất nhà thầu sẽ tiến hành kết hợp thi công xen kẽ các phần
việc khác như: đập đầu cọc, đổ bê tơng lót…
Do nơi đổ đất cách xa cơng trình 7km, nhà thầu dùng ơtơ tự đổ để vận chuyển và đổ
đất.
SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

24

MSSV:6129.51


đạ i họ c

xây dựng

ỏn tt nghip

Lp h s dự


thầu
2.2.3 Khối lượng đất đào
Khối lượng đất đào ở đây là khối lượng đào hố đài móng, đào giằng móng, bể nước
sạch, bể tự hoại. Phần kích thước đào dựa theo kích thước thiết kế của đài móng, giằng
móng, bể nước sạch, bể tự hoại…nhưng phải tính cả bê tơng lót.
* Khối lượng đào ao:
Thể tích ao đào:

V =

H dao
* [ A1 * B1 + ( A1 + A2 ) * ( B1 + B2 ) + A2 * B2 ]
6

Trong đó:

A2= A1+2mH
B2= B1+2mH

A1=(63,43+1) =64,43 m ;

B1 =(20,52+1) =21,52 m ;

A2=64,43+2*0,67*1,1=65,904m ;

B2=21,52+2*0,67*1,1=22,994m ;

Vm1 =


(1,1 − 0,65)
* [ 64,43 * 21,52 + ( 64,43 + 65,904) * ( 21,52 + 22,994) + 65,904 * 22,994]
6

=635,7 m3
Khối lượng đất đào bằng máy cịn lại tại đài móng thang máy là:
A1=(11,3+1) =12,3 m ;

B1 =(9,2+1) = 10,2 m ;

A2=12,3+2*0,67*1,5=14,31m ;
V=

B2=10,2+2*0,67*1,5=12,21m ;

(2,6 − 1,1)
* [12,3 *10,2 + (12,3 + 14,31) * (10,2 + 12,21) + 14,314 *12,21]
6

=224,2 m3
Do có 2 đài thang máy nên ta có: Vm2 = 2*V = 2*224,2 = 448,4m3
Vậy khối lượng máy đào Vm = V1m+V2m = 635,7+448,4 = 1084,1 m3
- Khối lượng đào đất móng và giằng móng bằng thủ công:
Bảng 2.2.1: Khối lượng đào đất thủ công
(kể cả phần thể tích cọc chiếm chỗ)
ST
T

Tên cấu
kiện


1
2
3
4
5
6
7

ĐC1
ĐC2
ĐC3
ĐC4
ĐC5
ĐC6
ĐC7

Số
lượng
4
8
4
4
2
2
2

a(m)

A(m)


b(m)

B(m)

H
(m)

2.25
3.3
3.3
2.35
3.3
2.35
2.25

4.193
5.243
5.243
4.293
5.243
4.293
4.193

3.3
4.35
3.3
3.3
6.45
6.45

6.45

5.243
6.293
5.243
5.243
8.393
8.393
8.393

1.45
1.45
1.45
1.45
1.45
1.45
1.45

SVTH : Nguyễn Quốc Bảo - Lớp 51KT4

25

V
thủ công
1CK (m3)
20.4091
33.41582
26.91246
21.02847
46.42253

36.19942
35.1233

MSSV:6129.51

V
thủ công
(m3)
81.636
267.327
107.650
84.114
92.845
72.399
70.247


×