Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu thực trạng nhiễm nấm miệng và chất lượng cuộc sống của người mang phục hình răng tại tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.89 MB, 211 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG

NGUYỄN HỮU BẢN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM NẤM MIỆNG
VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI MANG
PHỤC HÌNH RĂNG TẠI TỈNH NAM ĐỊNH (2019 - 2021)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2022

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG

NGUYỄN HỮU BẢN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM NẤM MIỆNG
VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI MANG
PHỤC HÌNH RĂNG TẠI TỈNH NAM ĐỊNH (2019 - 2021)
Chuyên ngành : Dịch tễ học


Mã số : 9720117

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Ngọc Tuyến
2. TS. Đinh Tuấn Đức

HÀ NỘI - 2022

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Ngọc Tuyến và TS. Đinh Tuấn
Đức là những người thầy giáo, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ, động viên và
ngày đêm trăn trở cùng tơi trong suốt q trình tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện, Phòng Khoa học & Đào tạo và
các Khoa, Phịng liên quan của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Cơn trùng trung ương đã
tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc và các Phòng, Ban liên
quan của Công an tỉnh Nam Định, Sở Y tế tỉnh Nam Định đã tạo mọi điều kiện cho
tôi học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm, Cán bộ, Công nhân viên và kỹ thuật
viên của Bộ môn Ký sinh trùng của Học viện Quân y đã tạo mọi điều kiện cho tôi học
tập và nghiên cứu tại Labo của Bộ môn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ viên chức của Khoa Sinh học

phân tử của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng trung ương đã tạo mọi điều kiện
cho tôi học tập và nghiên cứu tại Labo của Khoa.
Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các Phịng, Ban và tập
thể y-bác sĩ của Cơng ty TNHH MTV Phòng khám Răng-Hàm-Mặt Nụ Cười Việt đã
tạo mọi điều kiện giúp tơi hồn thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, xin được gửi tấm lòng đầy
ân nghĩa nặng tình tới gia đình, vợ và con, nơi hàng ngày tôi nhận được sự cảm thông,
chia sẻ, giúp đỡ và mong mỏi cho tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2022

Nghiên cứu sinh
NGUYỄN HỮU BẢN

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Hữu Bản, là nghiên cứu sinh khóa 11, chuyên ngành Dịch tễ học
tại Viện Sốt rét-Ký sinh trung-Côn trùng Trung ương. Tôi xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn khoa
học của thầy PGS.TS. Lê Ngọc Tuyến và thầy TS. Đinh Tuấn Đức.
2. Các số liệu và thông tin nghiên cứu trong luận án là hồn tồn chính xác,
trung thực, khách quan và đã được xác nhận, chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2022
Nghiên cứu sinh


NGUYỄN HỮU BẢN

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BN
BRM
CLCS
CSSKRM
DIP
ĐLC
GOHAI
GTLN
GTNN
HRQoL
NNM
OHIP
PCNNM
PCR
PHR
Qol
RHM
RFLP
SIDD
SKRM

SL
TB
TL
VSRM
WHO

Chữ viết đầy đủ
Bệnh nhân
Bệnh răng miệng
Chất lượng cuộc sống
Chăm sóc vệ sinh răng miệng
Dental Impact Profile (Tiểu sử tác động nha khoa)
Độ lệch chuẩn
The Geriatric Oral Health Assessment Index (Chỉ số đánh giá sức
khỏe răng miệng người cao tuổi)
Giá trị lớn nhất
Giá trị nhỏ nhất
Health-related quality of life (Chất lượng cuộc sống liên quan
đến sức khỏe)
Nhiễm nấm miệng
The Oral Health Impact Profile (Đặc điểm tác động của sức
khỏe răng miệng)
Phòng chống nhiễm nấm miệng
Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi trùng hợp)
Phục hình răng
Quality of life (Chất lượng cuộc sống)
Răng hàm mặt
Restriction fragment length polymorphism (Đa hình độ dài đoạn
giới hạn)
The Social Impacts of Dental Disease (Chỉ số tác động xã hội của

bệnh răng miệng)
Sức khỏe răng miệng
Số lượng
Trung bình
Tỷ lệ
Vệ sinh răng miệng
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản, cơ sở lý thuyết dùng trong nghiên cứu. 3
1.1.1. Sức khỏe răng miệng .................................................................................... 3
1.1.2. Nhiễm nấm miệng ........................................................................................ 4
1.1.3. Phục hình răng.............................................................................................. 4
1.1.4. Khái niệm chất lượng cuộc sống .................................................................. 5
1.1.5. Vi nấm .......................................................................................................... 5
1.2. Tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở
người mang phục hình răng.................................................................................... 9
1.2.1. Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng ........................ 9
1.2.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người mang
phục hình răng ..................................................................................................... 14

1.3. Xác định thành phần lồi nấm miệng ở người mang phục hình răng ........... 16
1.3.1. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm và xét nghiệm soi tươi nấm ................................ 17
1.3.2. Quy trình kỹ thuật ni cấy nấm ................................................................ 17
1.3.3. Kỹ thuật xác định thành phần loài nấm qua kỹ thuật PCR-RFLP ............. 17
1.3.4. Xác định thành phần lồi nấm bằng kỹ thuật giải trình tự gene ................ 19
1.4. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................... 20
1.4.1. Ảnh hưởng của việc mất răng đến sức khỏe răng miệng ........................... 20
1.4.2. Ảnh hưởng của việc mất răng đến sức khỏe toàn thân .............................. 21
1.4.3. Ảnh hưởng của việc mất răng lên chất lượng cuộc sống ........................... 21
1.4.4. Chất lượng cuộc sống và chất lượng cuộc sống liên quan đến phục hình răng
ở người mang phục hình răng .............................................................................. 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 35

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


v
2.1. Mục tiêu 1. Xác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng
nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (20192021)..................................................................................................................... 35
2.1.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................ 35
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 36
2.1.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 38
2.1.4. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 39
2.1.5. Xác định và đo lường các chỉ số, biến số trong nghiên cứu ...................... 42
2.2. Mục tiêu 2. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình
răng ....................................................................................................................... 49
2.2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ................................................ 49
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 49
2.2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 50

2.2.4. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu ......................................................... 50
2.2.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 51
2.3. Mục tiêu 3. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có
nhiễm nấm miệng ................................................................................................. 53
2.3.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ................................................ 53
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 54
2.3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 54
2.3.4. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu ......................................................... 55
2.3.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 57
2.4. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................... 59
2.5. Phương pháp nhập, phân tích và xử lý số liệu .............................................. 59
2.6. Sai số và Các biện pháp khống chế sai số ..................................................... 60
2.6.1. Sai số .......................................................................................................... 60
2.6.2. Các biện pháp khống chế sai số ................................................................. 60
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 61
Chương 3. KẾT QUẢ ......................................................................................... 62
3.1. Xác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm nấm miệng ở
người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (2019 - 2021) ............................ 62
3.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................... 62

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


vi
3.1.2. Xác định tỷ lệ nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam
Định (2019 - 2021) ............................................................................................... 64
3.1.3. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng
tại tỉnh Nam Định (2019- 2021) ........................................................................... 69
3.2. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng ........... 77
3.3. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm

nấm ....................................................................................................................... 85
3.3.1. Chất lượng phục hình răng ở người mang phục hình răng ........................ 85
3.3.2. Chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm ........ 86
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................... 106
4.1. Tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở
người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (2019 - 2021) .......................... 106
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu............................... 106
4.1.2 Tỷ lệ nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định
(2019 - 2021) ...................................................................................................... 108
4.1.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người mang phục
hình răng tại tỉnh Nam Định (2019- 2021) ........................................................ 113
4.2. Thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng ....................... 115
4.3. Chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................. 119
4.3.1. Chất lượng phục hình răng ở người mang phục hình răng ...................... 119
4.3.2. Chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................. 121
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 127
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 129
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................... 130
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ................................................................................ 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 133
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................... 149

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


vii


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Tiêu đề

Trang

Bảng 2.1. Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng ............... 43
Bảng 2.2. Các yếu tố về nhân khẩu, xã hội học của người mang phục hình răng
tham gia nghiên cứu ............................................................................................. 45
Bảng 2.3. Một số hành vi và kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống nhiễm
nấm miệng ở người mang phục hình răng tham gia nghiên cứu.......................... 47
Bảng 2.4. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành ............................................ 48
Bảng 2.5. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng.. 50
Bảng 2.6. Kích thước sản phẩm PCR và các mảnh cắt bằng enzyme MspI của một
số loài nấm ........................................................................................................... 51
Bảng 2.7. Đánh giá ảnh hưởng của mất răng đến chất lượng cuộc sống ở bệnh
nhân phục hình răng ............................................................................................. 55
Bảng 3.1. Thơng tin chung về đối tượng nghiên cứu........................................... 62
Bảng 3.2. Một số hành vi và kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống nhiễm
nấm miệng ở người mang phục hình răng ........................................................... 63
Bảng 3.3. Phân bố loại phục hình răng theo nhóm tuổi ....................................... 64
Bảng 3.4. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng theo giới................................... 65
Bảng 3.5. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng theo
nhóm tuổi.............................................................................................................. 65
Bảng 3.6. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng theo trình độ học vấn ............... 65
Bảng 3.7. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng theo nghề nghiệp ..................... 66
Bảng 3.8. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng theo nhóm phục hình răng ....... 66
Bảng 3.9. Phân bố tình trạng nhiễm nấm miệng theo loại bệnh phẩm ................ 67

Bảng 3.10. Phân bố nhiễm nấm miệng theo tiền sử nhiễm nấm miệng ............... 67
Bảng 3.11. Tỷ lệ phát hiện nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng bằng
kỹ thuật soi tươi và kỹ thuật nuôi cấy trên môi trường Sabouraud ...................... 67
Bảng 3.12. Tỷ lệ người mang phục hình răng có biểu hiện lâm sàng nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................... 69
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ với thực hành về phòng chống
nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng ................................................ 70

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


viii
Bảng 3.14. Liên quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành về phịng chống nhiễm
nấm miệng với tình trạng nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng....... 71
Bảng 3.15. Các nội dung KAP về phòng chống nhiễm nấm miệng theo đặc điểm
đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 72
Bảng 3.16. Một số yếu tố về nhân khẩu liên quan đến nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mơ hình phân tích hồi quy logistic đơn biến ................... 74
Bảng 3.17. Một số yếu tố về nhân khẩu liên quan đến nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mơ hình phân tích hồi quy logistic đa biến...................... 75
Bảng 3.18. Một số hành vi liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mơ hình phân tích hồi quy logistic đơn biến ................... 76
Bảng 3.19. Một số hành vi liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng: Mơ hình phân tích hồi quy logistic đa biến...................... 77
Bảng 3.20. Xác định thành phần lồi nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp ChromAgarTM Candida ......................................................... 78
Bảng 3.21. Xác định thành phần lồi nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp PCR-RFLP ............................................................................ 78
Bảng 3.22. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục hình răng
bằng phương pháp giải trình tự gen ..................................................................... 80

Bảng 3.23. So sánh các phương pháp xác định thành phần loài nấm miệng ở người
mang phục hình răng ............................................................................................ 81
Bảng 3.24. Tình trạng đơn nhiễm, đa nhiễm nấm ở miệng người mang phục hình
răng ....................................................................................................................... 83
Bảng 3.25. Tổng hợp xác định thành phần loài nấm miệng ở người mang phục
hình răng ............................................................................................................... 84
Bảng 3.26. Đánh giá về sự lưu giữ và vững ổn của phục hình răng .................... 85
Bảng 3.27. Thời gian thích nghi phát âm ở người phục hình răng ...................... 85
Bảng 3.28. Đánh giá thẩm mỹ ở người mang phục hình răng ............................. 86
Bảng 3.29. Mức độ hài lịng về phục hình răng ở người mang phục hình răng .. 86
Bảng 3.30. Hệ số Cronbach’s alpha từng lĩnh vực và chung WHOQoL-Bref .... 86
Bảng 3.31. Hệ số Cronbach’s alpha từng lĩnh vực và chung OHIP-19 ............... 87
Bảng 3.32. Mô tả điểm WHO BREF và OHIP19 ................................................ 87

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


ix
Bảng 3.33. Mô tả điểm WHO BREF và OHIP19 ở người mang phục hình răng có
nhiễm nấm miệng và khơng nhiễm nấm miệng ................................................... 88
Bảng 3.34. Tương quan giữa các thang mục (tương quan, r và giá trị p) trong thang
điểm WHO-BREF ................................................................................................ 89
Bảng 3.35. Tương quan giữa các thang mục (tương quan, r và giá trị p) trong thang
điểm OHIP-19 ...................................................................................................... 90
Bảng 3.36. Mô tả điểm WHOQol-Bref ở người mang phục hình răng có nhiễm
nấm miệng ............................................................................................................ 91
Bảng 3.37. Mơ tả điểm OHIP-19 ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................... 94
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa các biến số với điểm chất lượng cuộc sống WHOBREF: Mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến (sử dụng phương pháp sàng lọc biến
vào mơ hình bằng stepwise) ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm

miệng .................................................................................................................... 98
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa các biến số với điểm OHIP19: Mơ hình hồi quy
tuyến tính đa biến (stepwise) ở người mang phục hình răng có nhiễm nấm
miệng .................................................................................................................. 102

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


x

DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Phân loại mất răng theo Kennedy - Applegate .................................... 12
Hình 1.2. Hình ảnh nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng ................ 14
Hình 1.3. Sơ đồ về hành vi sức khỏe ................................................................... 16
Hình 1.4. Bản đồ hành chính tỉnh Nam Định....................................................... 36
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................. 59
Hình 3.1. Tỷ lệ nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng bằng kỹ thuật
ni cấy trên mơi trường Sabouraud ................................................................. 64
Hình 3.2. Hình ảnh nấm khi soi tươi ................................................................. 68
Hình 3.3. Hình ảnh ni cấy nấm trên mơi trường Sabouraud ....................... 68
Hình 3.4. Kiến thức về phịng chống nhiễm nấm miệng ở người mang phục
hình răng .............................................................................................................. 69
Hình 3.5. Thái độ về phịng chống nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình
răng ...................................................................................................................... 70

Hình 3.6. Thực hành về phòng chống nhiễm nấm miệng ở người mang phục
hình răng .............................................................................................................. 70
Hình 3.7. Thành phần lồi nấm miệng theo hình thái .......................................... 77
Hình 3.8. Hình ảnh cấy nấm trên mơi trường ChromAgarTM Candida ............... 78
Hình 3.9. Hình ảnh sản phẩm PCR với mồi ITS1 và ITS4 ............................. 79
Hình 3.10. Hình ảnh sản phẩm cắt giới hạn với enzyme Mspl ....................... 79
Hình 3.11. Hình ảnh điện di trong quá trình giải trình tự gen............................. 81
Hình 3.12. Thành phần loài nấm miệng theo phân loại nhiễm nấm Candida và nonCandida................................................................................................................. 82

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh răng miệng là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Theo kết quả điều tra của
một số tác giả trên thế giới cũng như trong nước cho thấy người mắc bệnh răng
miệng là khá phổ biến như bệnh sâu răng, bệnh quanh răng (viêm lợi, viêm quanh
răng), mất răng, bệnh viêm niêm mạc miệng, lưỡi…, ở một số nước có thể có tới
trên 90% dân số mắc bệnh này [1], [2], [3].
Mất răng là một trong số những biến cố lớn về thể chất trong đời sống của một
người. Khi mất một răng hoặc nhiều răng sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của gương mặt
và gây ra những hậu quả xấu cho các chức năng của hệ thống nhai như nhai, nuốt,
phát âm và cho hệ thống tiêu hóa. Do đó, phục hình răng (cịn gọi là răng giả) là một
nhu cầu thiết yếu đối với người bị mất răng [4], [5].
Viêm miệng ở bệnh nhân phục hình răng là vấn đề phổ biến và bệnh thường
kéo dài và gây khó chịu cho người bệnh, nhất là trong khi ăn nhai, từ đó bệnh ảnh
hưởng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh. Nguyên nhân của viêm miệng
do răng giả là đa yếu tố và phức tạp, phục hình răng tạo ra những thay đổi trong
mơi trường miệng và ảnh hưởng đến tính tồn vẹn của các mơ trong miệng. Sự

kết hợp hiện hữu các lồi nấm trong miệng với sự bất thường trong vật liệu làm
răng giả và kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở khám chữa bệnh nha khoa và cơ sở
xưởng phục hình răng, vệ sinh răng miệng kém và một số yếu tố toàn thân là
nguyên nhân phổ biến cho sự khởi phát và diễn biến của bệnh viêm miệng do nấm
ở bệnh nhân phục hình răng [6], [7], [8].
Viêm miệng do nấm ở bệnh nhân phục hình răng liên quan đến một số triệu
chứng bệnh lý trong khoang miệng do mang phục hình răng. Các yếu tố căn nguyên
như chấn thương niêm mạc miệng, nhiễm nấm và tích tụ mảng bám ở răng giả và
nền phục hình răng [9], [10], [11]. Việc xác định tình trạng nhiễm nấm miệng ở người
mang phục hình răng được áp dụng bằng các phương pháp như soi tươi, nuôi cấy,
miễn dịch, kỹ thuật sinh học phân tử và kỹ thuật giải trình tự gen [12], [13], [14].
Một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng: Viêm miệng do nấm ở người
mang phục hình răng có tỷ lệ khá cao và ảnh hưởng đến chất lượng của phục hình

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


2
răng: Nấm Candida được phân lập từ khoang miệng chiếm từ 45% đến 60% ở trẻ
em khoẻ mạnh, từ 30% đến 45% ở người lớn khỏe mạnh, từ 50% đến 60% ở người
mang răng giả, từ 65% đến 88% ở bệnh nhân mắc các bệnh cấp tính, 90% ở bệnh
bạch cầu cấp tính đang dùng hóa trị liệu, 95% ở bệnh nhân nhiễm HIV [15], [16].
Tỷ lệ nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng là từ 58,3 đến 93,8% [17],
[18]. Ở Việt Nam, có nghiên cứu cho thấy 32,25% bệnh bị nhiễm nấm miệng ở
niêm mạc miệng và 35,5% hàm giả bị nhiễm nấm miệng [19].
Nam Định là một tỉnh nằm ở vùng nam đồng bằng sông Hồng, cịn gặp nhiều
khó khăn trong cơng tác chăm sóc sức khỏe nói chung và chăm sóc sức khỏe răng
miệng nói riêng. Tỷ lệ mắc bệnh về răng miệng khá cao là 95,2% mắc bệnh răng
miệng [20]. Đến thời điểm hiện tại thì chưa có nghiên cứu về tình trạng nhiễm
nấm miệng ở người mang phục hình răng.

Hiện nay đã có những cơng trình nghiên cứu về bệnh răng miệng và chất
lượng cuộc sống trong các nhóm dân số khác nhau tại cộng đồng tuy nhiên các
cơng trình nghiên cứu về nhiễm nấm miệng, chất lượng cuộc sống ở người mang
phục hình răng cịn khá hạn chế, do đó việc tìm hiểu nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm,
xác định thành phần loài nấm miệng, xác định một số yếu tố liên quan đến tình
trạng nhiễm nấm miệng và chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng là
một vấn đề cần thiết và mang tính thực tiễn cao. Xuất phát từ những lý do trên,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng nhiễm nấm miệng
và chất lượng cuộc sống của người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định
(2019 - 2021)”. Đề tài được tiến hành với ba mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm
miệng ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định (2019 - 2021).
2. Xác định thành phần loài nấm miệng ở người phục hình răng.
3. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng có nhiễm
nấm miệng.

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản, cơ sở lý thuyết dùng trong nghiên
cứu
1.1.1. Sức khỏe răng miệng
- Một số khái niệm về sức khỏe răng miệng:
+ Sức khỏe răng miệng là một chỉ số quan trọng của sức khỏe tổng thể,
hạnh phúc và chất lượng cuộc sống. Nó bao gồm một loạt các bệnh và tình trạng
như sâu răng, bệnh quanh răng, mất răng, ung thư miệng, các biểu hiện ở miệng

của nhiễm HIV, chấn thương răng miệng, noma (bệnh cam tẩu mã) và các dị tật
bẩm sinh như khe hở môi và vịm miệng [1].
+ Sức khỏe răng miệng có nhiều khía cạnh và bao gồm khả năng nói, cười,
ngửi, nếm, chạm, nhai, nuốt và truyền đạt một loạt cảm xúc thông qua các biểu
hiện trên khuôn mặt một cách tự tin và khơng đau, khó chịu và bệnh về phức hợp
sọ mặt (đầu, mặt và khoang miệng) [20].
+ Sức khỏe răng miệng là một tình trạng thoải mái về mặt chức năng, cấu
trúc, thẩm mỹ, sinh lý và tâm lý rất cần thiết cho sức khỏe và chất lượng cuộc
sống nói chung của một cá nhân [22].
- Bệnh răng miệng là bệnh tổn thương phần tổ chức cứng của răng, các tổ chức
quanh răng và niêm mạc miệng. Bệnh phổ biến bao gồm bệnh lý về răng, bệnh lý
mô mềm và mô cứng quanh răng, bệnh lý niêm mạc miệng, lưỡi [3].
+ Bệnh sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn của tổ chức can xi hóa được đặc
trưng bởi sự hủy khống của thành phần vơ cơ và sự phá hủy thành phần hữu cơ
của mô cứng [22], [23], [24].
+ Bệnh quanh răng (cịn gọi là bệnh nha chu) là tình trạng bệnh lý của mô
quanh răng. Bệnh quanh răng bao gồm hai loại tổn thương chính là các bệnh của
lợi (bao gồm các bệnh tổn thương ở lợi) và các bệnh của cấu trúc chống đỡ răng
(như dây chằng quanh răng, xương ổ răng và xương răng (cement răng) [2], [25],
[26].
Viêm lợi (còn gọi là viêm nướu) là một bệnh quanh răng có sang thương

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


4
khu trú ở lợi, các thành phần khác của mô quanh răng không bị ảnh hưởng [2],
[27], [28].
Viêm quanh răng (còn gọi là viêm nha chu) là bệnh viêm nhiễm mô nâng
đỡ răng do vi khuẩn đặc hiệu gây ra dẫn tới phá hủy dây chằng nha chu và xương

ổ răng tạo thành túi nha chu hoặc gây tụt lợi hay cả hai triệu chứng trên [2], [25],
[27].
- Bệnh lý niêm mạc miệng bao gồm những bệnh lý tại chỗ các cấu trúc niêm
mạc miệng cũng như biểu hiện tại niêm mạc miệng của các bệnh lý toàn thân.
Bệnh gồm hai nhóm chính là viêm miệng nhiễm trùng và viêm miệng không
nhiễm trùng [29], [30], [31].
+ Viêm miệng nhiễm trùng có thể do vi khuẩn, virus hay nấm.
+ Viêm miệng không nhiễm trùng chủ yếu liên quan đến bệnh tự miễn.
1.1.2. Nhiễm nấm miệng
Nhiễm nấm miệng là tình trạng bao gồm nhiễm nấm ở niêm mạc miệng như
ở niêm mạc lợi, sống hàm, má, mơi, lưỡi và phục hình răng như răng giả, nền
phục hình răng. Biểu hiện tổn thương niêm mạc miệng bằng những mảng bợn
trắng bám dai và chắc trên bề mặt niêm mạc miệng, lưỡi sung huyết, dễ chảy máu
[9], [10].
1.1.3. Phục hình răng
Phục hình răng là một chuyên khoa trong chuyên ngành Răng - Hàm - Mặt,
chuyên nghiên cứu để phục hồi các răng hay cấu trúc răng đã mất nhằm tái tạo và
duy trì thẩm mỹ và chức năng. Phục hình răng gồm phục hình răng cố định và
phục hình răng tháo lắp [32], [33], [34].
- Phục hình răng cố định là loại phục hình răng được thực hiện để bao bọc
những thân răng bị mất mô răng lớn, để thay thế những thân răng bị mất hay để phục
hồi những răng đã bị mất hồn tồn, loại phục hình này được gắn chặt vào răng bệnh
nhân [32], [35], [36].
- Phục hình răng tháo lắp là loại phục hình thay thế những răng mất bằng
những răng giả nằm trên một hàm giả mà bệnh nhân mang hàm răng giả này có
thể tự tháo ra và lắp vào trong miệng được [33], [37], [38].

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :



5
+ Phục hình răng tháo lắp từng phần (bán hàm).
+ Phục hình răng tháo lắp tồn phần (tồn hàm).
+ Phục hình răng tháo lắp tồn bộ (tồn hàm trên và toàn hàm dưới).
1.1.4. Khái niệm chất lượng cuộc sống
- Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Chất lượng cuộc sống là quan điểm
của mỗi cá nhân về cuộc sống của bản thân trong bối cảnh văn hóa, xã hội và hệ
thống các giá trị mà thuộc về họ, dựa trên các mục tiêu, kỳ vọng, chuẩn mực và
mối quan tâm của họ. Đây là một khái niệm phạm vi rộng bị ảnh hưởng một cách
phức tạp bởi sức khỏe thể chất, trạng thái tâm lý, niềm tin cá nhân, mối quan hệ
xã hội và mối quan hệ của họ với các đặc điểm nổi bật của môi trường [39].
- Chất lượng cuộc sống là một khái niệm mang tính chất khái quát hơn khái
niệm sức khỏe, nó mang giá trị tinh thần hơn là sức khỏe thể chất đơn thuần, phản
ánh mối quan hệ gia đình, hoạt động xã hội, nghề nghiệp, đời sống tinh thần, sự
sáng tạo, niềm hy vọng, sự thành đạt [39], [41].
- Chất lượng cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụng để đánh giá chung
nhất về các mức độ tốt đẹp của cuộc sống đối với các cá nhân và trên phạm vi
toàn xã hội cũng như đánh giá về mức độ sự sảng khối, hài lịng hồn tồn về thể
chất, tâm thần và xã hội [41].
1.1.5. Vi nấm
1.1.5.1. Khái niệm
Vi nấm hay nấm (fungi) được coi là một giới riêng, có những đặc điểm sau
đây: Là những sinh vật có nhân thực, có thành tế bào, dị dưỡng và sinh sản bằng
bào tử [42], [43], [44].
Vi nấm gồm 2 nhóm là:
- Nấm men: Có cấu trúc đơn bào nên cịn gọi là nấm đơn bào
- Nấm sợi: Có cấu trúc đa bào với hệ sợi phức tạp và còn được gọi là nấm mốc.
1.1.5.2. Nấm men
- Hình thái và kích thước: Nấm men thường có hình cầu hoặc hình bầu dục,
một số loại có dạng hình que và một số hình dạng khác. Kích thước trung bình

của nấm men là 3-5 x 5-10 mm [42], [43], [44].

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


6
+ Cấu tạo tế bào: Khác với vi khuẩn và xạ khuẩn, nấm men có cấu tạo tế
bào khá phức tạp, gần giống như tế bào thực vật. Có đầy đủ các cấu tạo thành tế
bào, màng tế bào chất, tế bào chất, ty thể, riboxome, nhân, không bào và các hạt
dự trữ [42], [43], [44].
Thành tế bào: Thành tế bào nấm men được cấu tạo bởi hai lớp phân tử bao
gồm 90% là hợp chất glucan và mannan, phần còn lại là protein, lipit và glucozamin
[42], [43], [44].
Màng nguyên sinh chất: Màng nguyên sinh chất của nấm men dày khoảng
8nm có cấu tạo tương tự như màng nguyên sinh chất của vi khuẩn [42], [43], [44].
Tế bào chất của nấm men: Cũng tương tự như tế bào chất của vi khuẩn,
độ nhớt của tế bào chất cao hơn của nước 800 lần [42], [43].
Nhân tế bào: Nhân tế bào nấm men là nhân điển hình, có màng nhân bên
trong là chất dịch nhân có chứa hạch nhân. Nhân tế bào nấm men ngồi DNA cịn
có protein và nhiều loại enzym. Hạch nhân của tế bào nấm men không phải chỉ
gồm một phân tử protein như ở vi khuẩn mà đã có cấu tạo nhiễm sắc thể điển hình
và có quá trình phân bào nguyên nhiễm gọi là gián phân. Quá trình gián phân gồm
4 giai đoạn như ở các sinh vật bậc cao. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào nấm
men khác nhau tuỳ loại nấm men [42], [44].
Ty thể: Khác với vi khuẩn, nấm men đã có ty thể giống như ở tế bào bậc
cao, đó là cơ quan sinh năng lượng của tế bào, ty thể của nấm men có hình bầu
dục, được bao bọc bởi 2 lớp màng, màng trong gấp khúc thành nhiều tấm răng
lược hoặc nhiều ống nhỏ làm cho diện tích bề mặt của màng trong tăng lên. Cấu
trúc 2 lớp màng ty thể giống cấu trúc của màng nguyên sinh chất. Trên bề mặt của
màng trong có đính vơ số các hạt nhỏ hình cầu. Các hạt này có chức năng sinh

năng lượng và giải phóng năng lượng của ty thể. Trong ty thể cịn có 1 phân tử
DNA có cấu trúc vịng, có khả năng tự sao chép độc lập với tế bào [42], [43], [44].
Riboxom: Riboxome ở nấm men có 2 loại là loại thứ nhất là 80S gồm 2
tiểu thể 60S và 40S nằm trong tế bào chất. Loại thứ 2 là 70S thường có trong ty
thể [42], [44].
Ngồi các cơ quan trên, nấm men cịn có khơng bào và các hạt dự trữ

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


7
như hạt Volutin, hạt này ngồi mang vai trị chất dự trữ mà còn dùng làm nguồn
năng lượng cho nhiều q trình sinh hố học của tế bào. Trong tế bào cịn có
một số hạt dự trữ khác như glycogen và lipit [43], [44].
Bào tử: Nhiều nấm men có khả năng hình thành bào tử. Có 2 loại bào tử
là bào tử bắn và bào tử túi. Bào tử túi là những bào tử được hình thành trong một
túi nhỏ gọi là nang. Bào tử bắn là những bào tử sau khi hình thành nhờ năng lượng
của tế bào bắn mạnh về phía đối diện [42], [44].
- Sinh sản: Ở nấm men có 3 hình thức sinh sản [42], [43], [44].
+ Sinh sản sinh dưỡng: Là hình thức sinh sản đơn giản nhất của nấm men.
Có 2 hình thức sinh sản sinh dưỡng là nảy chồi và hình thành vách ngăn ngang
phân đôi tế bào như vi khuẩn.
+ Sinh sản đơn tính: Bằng hai hình thức là bào tử túi và bào tử bắn như đã
trình bày trên.
+ Sinh sản hữu tính: Do hai tế bào nấm men kết hợp với nhau hình thành
hợp tử. Hợp tử phân chia thành các bào tử nằm trong nang, nang chín bào tử được
phát tán ra ngoài. Nếu hai tế bào nấm men có hình thái kích thước giống nhau tiếp
hợp với nhau thì được gọi là tiếp hợp đẳng giao. Nếu 2 tế bào nấm men khác nhau
thì được gọi là tiếp hợp dị giao.
- Trong chu trình sống của nhiều lồi nấm men, có sự kết hợp các hình thức

sinh sản khác nhau [42], [43], [44].
- Ý nghĩa thực tế của nấm men: Nấm men là nhóm vi sinh vật phân bố
rộng rãi trong thiên nhiên, nó tham gia vào các q trình chuyển hóa vật chất,
phân huỷ chất hữu cơ. Hoạt tính sinh lý của nhiều lồi nấm men được ứng dụng
trong công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp và các ngành khác. Ngồi hoạt tính
sinh lý, bản thân tế bào nấm men có rất nhiều loại vitamin và các acid amin,
đặc biệt là các acid amin không thay thế [42], [43], [44].
1.1.5.2. Nấm sợi
Nấm sợi hay nấm mốc cũng thuộc nhóm vi nấm. Khác với nấm men, nó
khơng phải là những tế bào riêng biệt mà là một hệ sợi phức tạp, đa bào với màu
sắc phong phú [42], [43], [44].

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


8
- Hình thái và kích thước [42], [43], [44].
+ Nấm sợi có cấu tạo hình sợi phân nhánh, tạo thành một hệ sợi chằng chịt
phát triển rất nhanh gọi là khuẩn ti thể hay hệ sợi nấm. Chiều ngang của khuẩn ti
thay đổi từ 3 - 10 mm.
+ Khuẩn lạc của nấm sợi cũng có nhiều màu sắc như khuẩn lạc xạ khuẩn.
- Cấu tạo tế bào [42], [43], [44].
+ Cũng như nấm men, nấm sợi có cấu tạo tế bào điển hình như ở sinh vật
bậc cao. Thành phần hóa học và chức năng của các cấu trúc này cũng tương tự
như ở nấm men. Điều sai khác cơ bản giữa nấm mốc và nấm men là tổ chức tế
bào.
+ Nấm sợi có tế bào phức tạp hơn, trừ một số nấm sợi bậc thấp có cấu tạo
đơn bào phân nhánh. Ở những nấm sợi bậc thấp này, cơ thể là một hệ sợi nhiều
nhân khơng có vách ngăn.
+ Đa số nấm sợi có cấu tạo đa bào, tạo thành những tổ chức khác nhau như

sợi khí sinh, sợi cơ chất.
+ Ở một số loài nấm sợi, các sợi nấm nối với nhau thơng qua các cầu nối
hình thành giữa các sợi nằm gần nhau gọi là sự hợp nối do có hiện tượng 2 khối
nguyên sinh chất trộn lẫn với nhau. Đó có thể là một hình thức lai dinh dưỡng.
+ Một số lồi nấm sợi có cấu tạo gần giống mô thực vật gọi là mô giả. Đó
là các tổ chức sợi xốp gồm các sợi nấm xếp song song với nhau tạo thành một
tổ chức sợi xốp.
- Sinh sản: Nấm sợi có 3 hình thức sinh sản chính [42], [43], [44].
+ Sinh sản dinh dưỡng: Sinh sản dinh dưỡng bằng khuẩn ti, sinh sản dinh
dưỡng bằng hạch nấm, sinh sản dinh dưỡng bằng bào tử dày.
+ Sinh sản vơ tính. Sinh sản vơ tính ở nấm mốc có 2 hình thức: Bào tử kín
và bào tử đính
+ Ở một số lồi bào tử nằm trong thể bình, phương thức sinh bào tử cũng
tương tự như ở cơ chế trên (phân cắt cùng một lúc, chuỗi gốc già, chuỗi gốc non).
+ Ngồi các hình thức trên cịn có một số hình thức khác nữa. Trên cùng
một lồi nấm sợi có thể có nhiều hình thức sinh sản khác nhau.

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


9
+ Sinh sản hữu tính: Nấm sợi có 3 hình thức sinh sản hữu tính: Đẳng giao,
dị dao và tiếp hợp.
1.2. Tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm nấm miệng
ở người mang phục hình răng
1.2.1. Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng
1.2.1.1. Đặc điểm dịch tễ học nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng
- Đặc điểm nhiễm nấm miệng trên thế giới: Một số nghiên cứu trên thế giới
đã chỉ ra là tình trạng nhiễm nấm miệng có tỷ lệ khá cao, bệnh do nhiều nguyên
nhân và bệnh xuất hiện nhiều ở bệnh nhân phục hình răng, bệnh nhân vệ sinh răng

miệng kém và những bệnh nhân suy giảm miễn dịch như ung thư miệng, bệnh
bạch cầu, ung thư máu và bệnh nhiễm HIV. Nấm Candida được phân lập từ
khoang miệng là 45% ở trẻ sơ sinh, từ 45 đến 60% ở trẻ khoẻ mạnh, từ 30 đến
45% ở người lớn khỏe mạnh, từ 50 đến 60% ở người mang răng giả, từ 65 đến
88% ở bệnh nhân mắc các bệnh cấp tính, 90% bệnh nhân ở bệnh bạch cầu cấp
tính đang dùng hóa trị liệu, 95% ở bệnh nhân nhiễm HIV [15], [16]. Trong các
bệnh lý niêm mạc miệng thì bệnh nấm miệng chiếm 70 đến 80% [45].
- Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở bệnh nhân phục hình răng trên thế giới:
Viêm miệng ở bệnh nhân phục hình răng là tình trạng viêm phổ biến của mơ niêm
mạc miệng ở người mang răng giả bị kích ứng bởi các vi sinh vật. Trong khi nấm
Candida được nghiên cứu rộng rãi về vai trị của nó trong nguyên nhân viêm
miệng, thành phần vi khuẩn phần lớn vẫn còn phải nghiên cứu [46], [47], [48]. Ở
bệnh nhân mang phục hình răng giả tháo lắp có tới 65% bị nhiễm nấm miệng [49],
[50]. Theo kết quả nghiên cứu khác cho thấy 83% bệnh nhân mang phục hình răng
giả tháo lắp là có sự hiện diện của nấm miệng [51]. Nấm miệng Candida albicans
được tìm thấy trong miệng ở bệnh nhân mang phục hình răng. Theo nghiên cứu của
nhóm tác giả khác ở thành phố Sana của Yemen thì nhiễm nấm Candida albicans ở
bệnh nhân mang PHR toàn hàm là 73,9% và ở bệnh nhân mang PHR tháo bán phần
là 51,7% [52]. Một nghiên cứu khác cũng được thực hiện tại Pará ở Brazil, nhiễm nấm
Candida albicans được tìm thấy trong khoang miệng, từ 60% đến 100% ở người đeo
răng giả. Candida albicans là loài phổ biến nhất, chiếm từ 60% đến 100% người đeo

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


10
răng giả có nấm, trong đó nấm Candida albicans là loài phổ biến nhất, chiếm gần 70%
[47].
- Đặc điểm nhiễm nấm miệng ở người phục hình răng trong nước: Qua tìm
kiến tài liệu thì chỉ có một nghiên cứu về nhiễm nấm miệng ở người mang phục

hình răng tại Viện Đào tạo Răng-Hàm-Mặt của Trường Đại học Y Hà Nội, nghiên
cứu cho thấy 32,25% bệnh nhân bị nhiễm nấm miệng ở niêm mạc miệng và 35,5%
hàm giả bị nhiễm nấm miệng [19].
1.2.1.2. Đặc điểm tình trạng mất răng và phục hình mất răng
- Nguyên nhân
+ Mất răng thường là kết quả của quá trình bệnh tật (do sâu răng, do bệnh
quanh răng, do chấn thương, do bệnh lý xương hàm) và do đó, nó được phân loại
như một vấn đề vùng miệng [53], [54].
+ Lối sống liên quan với những yếu tố nguy cơ như chọn lựa chế độ ăn
uống kém, hút thuốc lá và uống rượu quá mức, vệ sinh răng miệng kém được cho
là có liên quan đến mất răng. Thói quen ăn uống ảnh hưởng đến sự phát triển của
sâu răng, hơn nữa, uống rượu và hút thuốc lá quá mức dẫn tới sự phá hủy mô nha
chu nhiều hơn, và cuối cùng là mất răng [53], [54], [55].
- Mất răng nếu không được phục hồi sẽ đưa đến những hậu quả sau đây:
+ Hậu quả tại chỗ như các răng cịn lại hai bên bị xơ lệch, răng đối diện
trồi. Đường cong Spee và khớp cắn thay đổi xấu. Bệnh sâu răng, bệnh quanh răng,
chấn thương khớp cắn phát sinh đưa đến mất thêm những răng khác. Xương ổ
răng những nơi bị mất tiêu nhanh. Hình dạng mặt có thể bị thay đổi do rối loạn
khớp cắn [57], [57], [59].
+ Hậu quả toàn thân như hệ tiêu hóa bị rối loạn do sự nhai nghiền thức ăn
khơng tốt. Các răng cịn lại phải dùng nhiều nên mịn nhanh, nghiêng ngả làm rối
loạn khớp cắn, có thể gây ra hội chứng rối loạn khớp thái dương hàm. Phát âm
thay đổi. Hơ hấp có thể bị thay đổi (lưỡi bị nâng lên) [59].
+ Hậu quả của mất răng lên chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe răng
miệng phụ thuộc vào vị trí và loại răng mất. Theo nghiên cứu của tác giả, mất
răng hàm dường như thường gây ảnh hưởng lên chất lượng cuộc sống liên quan

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :



11
sức khỏe răng miệng ít hơn là mất răng trước [4], [60].
- Phân loại mất răng: Có nhiều cách phân loại mất răng. Trên lâm sàng, cách
phân loại của Kourliandsky, Kennedy và Kennedy-Applegate được áp dụng phổ
biến nhất [33], [61].
+ Phân loại mất răng theo Kourliandsky: Phân loại này căn cứ vào số điểm
chạm hay vùng chạm giữa hai hàm. Thơng thường, hai hàm thăng bằng được là
nhờ có ba điểm chạm hay ba vùng chạm: vùng răng cửa và vùng răng hàm hai
bên. Từ đó, Kourliandsky đưa ra 4 loại mất răng [33].
Loại I: Còn đủ 3 điểm chạm.
`Loại II: Còn đủ 2 điểm chạm.
Loại III: Còn răng nhưng khơng cịn điểm chạm.
Loại IV: Mất răng tồn bộ.
+ Phân loại mất răng theo Kennedy-Applegate: Năm 1960, trên cơ sở 4
phân loại mất răng chính của Kennedy, Applegate biến đổi lại cách phân loại [33],
[61], [63].
Loại I: Mất nhóm răng hàm hai bên khơng cịn răng giới hạn xa.
Loại II: Mất nhóm răng hàm một bên khơng cịn răng giới hạn xa.
Loại III: Mất nhóm răng hàm một bên, cịn răng giới hạn xa nhưng các
răng thật cịn lại khơng đủ vững để mang các răng mất do: Khoảng mất răng quá
dài, xương ổ răng bị tiêu nhiều và có bất thường về vị trí, độ lớn, cấu trúc của
chân răng.
Loại IV: Mất nhóm răng cửa. Loại này có thể mất từ 2 - 12 răng, khoảng
mất răng đi qua đường giữa của cung hàm.
Loại V: Mất nhiều răng, có răng trụ giới hạn phía xa nhưng giới hạn phía
gần là nhóm răng cửa yếu, khơng có khả năng nâng đỡ cho phục hình.
Loại VI: Là loại đơn giản và hay gặp nhất trên lâm sàng: Khoảng mất
răng ngắn, chiều dài và hình dáng chân răng trụ tốt, sống hàm cao, lực đối diện
không quá mạnh.


uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


12

Hình 1.1. Phân loại mất răng theo Kennedy - Applegate [33]
- Phương pháp điều trị: Trước một trường hợp mất răng, việc phục hồi lại
các răng đã mất rất cần thiết. Phục hình giúp phục hồi chức năng ăn nhai, duy trì
và cải thiện thẩm mỹ, phát âm, làm thăng bằng cung răng, giúp kéo dài tuổi thọ
của các răng thật cịn lại. Q trình phục hồi răng mất theo thứ thự ưu tiên sau
[32], [33].
+ Cấy ghép nha khoa (Implant nha khoa).
+ Răng giả cố định.
+ Hàm giả tháo lắp gồm: Hàm giả từng phần, hàm giả toàn phần, hàm giả
toàn bộ
1.2.1.3. Đặc điểm dịch tễ mất răng trên thế giới và tại Việt Nam
- Trên thế giới đã có những cơng trình nghiên cứu về tình trạng mất răng cho
thấy: Tình trạng mất răng và phục hình răng mất trong những năm gần đây đã có
nhiều thay đổi, mất răng không chỉ là hậu quả của bệnh sâu răng, bệnh quanh răng,
bệnh lý răng miệng, xương hàm, chấn thương mà có thể là mất răng do nhổ răng
trong chỉ định chỉnh hình răng mặt hay phục hình răng thẩm mỹ mà có thể là hậu
quả của bệnh lý tồn thân [64]. Tỷ lệ mất răng tồn bộ có khuynh hướng giảm
trong thập niên qua, nhưng mất răng vẫn là tình trạng thường gặp trên tồn thế
giới, đặc biệt là ở những người cao tuổi, tình trạng mất răng giảm ở các đất nước
công nghiệp được cho là liên quan tình trạng kinh tế phát triển cao, thái độ về việc
CSSKRM, phòng chống bệnh nấm miệng, sử dụng Fluor và có các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sẵn có [64]. Theo số liệu nghiên cứu của Viện quốc gia về nha khoa

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :



13
và nghiên cứu sọ mặt ở Hoa Kỳ công bố năm 2018 thì 37,5% người lớn từ 20 đến
60 tuổi bị mất răng toàn bộ [65]. Theo một nghiên cứu phân tích hồi cứu ở Anh
cơng bố năm 2014 thì tỉ lệ mất răng có giảm năm 1988 là 28,4% thì đến năm 2009
là 15,3% [66]. Tỷ lệ mất răng ở Ấn Độ từ 35 đến 74 tuổi thì tỉ lệ mất răng là
50,39% và tính chung ở người lớn tuổi là 65% [57], [67]. Tỷ lệ mất răng ở công
nhân của Iran là 68,1% [68].
- Tại các nước đang phát triển cũng như Việt Nam, dịch vụ chăm sóc sức
khỏe răng miệng, nhận thức của người dân về chăm sóc răng miệng cịn nhiều hạn
chế, răng thường bị nhổ khi đau, khó chịu hoặc khơng có điều kiện chữa trị, vì
vậy mà tỷ lệ mất răng cao. Một nghiên cứu ở Hà Nội thì tỷ lệ người cao tuổi mất
răng 88,13%. Người cao tuổi đã có phục hình 53,9%. Tỷ lệ phục hình răng đúng
mức trong số người cao tuổi đã có phục hình 53,95%. Tỷ lệ sử dụng phục hình
tháo lắp 40,79%. Tỷ lệ sử dụng phục hình cố định 50,0%. Tỷ lệ sử dụng đồng thời
cả phục hình tháo lắp và cố định 9,21% [69].
1.2.1.4. Đặc điểm lâm sàng nhiễm nấm miệng ở người mang phục hình răng
- Nhiễm nấm miệng ở bệnh nhân phục hình răng là bệnh lý bao gồm bệnh nấm
ở niêm mạc miệng, ở lưỡi là tình trạng niêm mạc miệng, lưỡi bị nấm xâm nhiễm và
hàm răng giả bị nhiễm nấm. Bệnh biểu hiện bằng những mảng trắng bám dai và chắc
trên bề mặt niêm mạc miệng, lưỡi và những đốm nấm màu vàng trên phục hình răng
[29], [43].
- Những triệu chứng thường thấy của nấm miệng là:
+ Tổn thương màu trắng kem trên lưỡi, niêm mạc má, đơi khi trên vịm
miệng, lợi răng.
+ Tổn thương nổi lên trong miệng có hình dáng giống miếng pho mát.
+ Đỏ hoặc đau nhức trong miệng, gây khó khăn khi ăn hoặc nuốt.
+ Chảy máu nhẹ nếu nơi nhiễm bị cọ xát.
+ Khóe miệng nứt và đỏ (đặc biệt là ở những người đeo răng giả).
+ Cảm giác như có bơng trong miệng.

+ Mất vị giác.

uan an tien si TIEU LUAN MOI download :


×