LOGO
2007-2011
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
LOGO
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ SỰ CẢI THIỆN
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN
TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG DO CHẤN THƯƠNG
Sinh viên: Hà Thị Thúy – Mã SV: A12466
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Văn Minh
LOGO
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan
Đối tượng và phương pháp NC
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Kiến nghị
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
TTTS là tình trạng bệnh lý gây nên giảm hoặc mất vận động.
-
Tỷ lệ TTTS có xu hướng ngày càng gia tăng ở trên thế giới và ở
VN:
+ Hoa Kỳ (2004): tỷ lệ mới mắc: 11.000 người,
tỷ lệ hiện mắc: 250.000 người, nam: 80%,
tuổi lao động: 60%.
+ VN: 2000 – 2005: 50 BN/ năm,
tuổi lao động chiếm 86%.
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
TTTS là bệnh ảnh hưởng nhiều nhất đến
cuộc sống BN.
⇒
Mục tiêu: Cải thiện CLCS ở mức cao nhất.
-
Koppenhagen. CF (2009): cải thiện từ 5,3 ±
0,16 đến 6,5 ± 0,17.
-
Lin. KH (1993), CLCS ở BN liệt hoàn toàn
thấp hơn liệt không hoàn toàn.
- Ở VN, có rất ít NC về sự thay đổi CLCS.
LOGO
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá sự thay đổi CLCS của BN TTTS trước và sau khi
được chăm sóc và PHCN.
2. Bước đầu đánh giá một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi
CLCS của BN TTTS do chấn thương.
LOGO
TỔNG QUAN
Đốt sống Tủy sống
LOGO
TỔNG QUAN
Giai đoạn
PHCN
ĐẦU PHỤC HỒI TÁI HỘI NHẬP
•
Tìm, giải quyết NN
•
Phòng ngừa TTTP
•
CS đường ruột, TN,
TH, HH,…
•
Di chuyển, xe lăn
•
CS tâm lý
•
XD môi trường
•
Tư vấn
LOGO
TỔNG QUAN
Một số hình ảnh PHCN:
LOGO
TỔNG QUAN
Chất lượng cuộc sống
-
Đánh giá chung về hạnh phúc của cá nhân và xã hội.
-
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
LOGO
TỔNG QUAN
Khả năng đi lại
Khả năng tự chăm sóc bản thân
Các công việc hàng ngày
Sự đau đớn, khó chịu
Lo lắng, trầm cảm
CLCS theo tiêu chuẩn Châu Âu EuroQol, EQ – 5D:
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
➣ Đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm đối tượng:
Gồm 33 BN liệt tứ chi hoặc liệt hai chi dưới hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn điều trị tại Trung tâm PHCN –
BV Bạch Mai từ tháng 1/2011 – tháng 4/2011.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn lựa chọn BN
-
Liệt tứ chi hoặc liệt hai chi dưới do CTCS đã được PT
hoặc điều trị bảo tồn.
-
Tuổi từ 18 trở lên.
-
Điều trị tại viện tối thiểu 1 tháng.
-
Giao tiếp được.
-
Tự nguyên tham gia NC.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn loại trừ BN
-
Có CTCS nhưng không liệt tủy.
-
Có các bệnh lý bẩm sinh hoặc mắc phải.
-
Có các bệnh lý cột sống khác kèm theo.
-
Có tổn thương phối hợp.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Phương pháp NC: NC tiến cứu mô tả.
Biến số NC:
-
Đặc điểm của đối tượng NC.
-
Điểm trung bình CLCS.
-
Điểm độc lập chức năng SCIM.
-
Các yếu tố liên quan đến sự thay đổi CLCS.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Kỹ thuật thu thập số liệu
-
Từ hồ sơ bệnh án.
-
Qua bộ câu hỏi bao gồm:
+ Đánh giá CLCS EQ – 5D: bao gồm 5 câu hỏi về: khả năng đi lại, chăm
sóc bản thân, công việc hàng ngày, đau đớn và lo lắng.
Mỗi câu hỏi có 3 mức độ:
•
Bình thường: 2 điểm.
•
Khó khăn: 1 điểm.
•
Không thực hiện được: 0 điểm.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Đánh giá sự thay đổi CLCS như sau:
•
Cải thiện: tăng ít nhất 1 điểm so với thời điểm trước.
•
Giữ nguyên: không có sự thay đổi về điểm so với thời
điểm trước.
•
Giảm đi: giảm ít nhất 1 điểm so với thời điểm trước.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
+ Đánh giá độc lập chức năng SCIM:
•
CN hô hấp – cơ tròn: gồm 4 câu hỏi, tối đa 40 điểm.
•
CN tự chăm sóc: gồm 6 câu hỏi, tối đa được 20 điểm.
•
CN di chuyển: gồm 9 câu hỏi, tối đa được 39 điểm.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Xử lý số liệu: theo chương trình SPSS 16.0.
Địa điểm NC: Trung tâm PHCN – BV Bạch Mai.
Thời gian NC: từ tháng 01/2011 – tháng
05/2011.
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của nhóm NC
Tuổi
Tuổi TB: 43,53 ± 14,01.
Dauphin. A, Đỗ Đào Vũ, Hoàng Thị Hải Hà.
Nhóm tuổi Số BN Tỷ lệ %
18 - 30 7 21,2
31 - 55 21 63,6
> 55 5 15,2
Tổng số 33 100
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giới
Walters. R. L (1994).
Đỗ Đào Vũ (2006).
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyên nhân tổn thương tủy sống
Khác: Ngô Thị Huyền (2010).
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí tổn thương
Khác: Ngô Thị Huyền (2010).
Vị trí Số BN Tỷ lệ %
Tủy cổ 14 42,4
Tủy lưng 15 45,5
Tủy thắt lưng 4 12,1
Tổng số 33 100
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mức độ tổn thương ASIA
Đỗ Đào Vũ (2006).
LOGO
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điểm trung bình CLCS qua các thời điểm đánh giá
-
Koppenhagen. (2009).
Thời gian Điểm trung bình
CLCS
Khi vào viện 1,88 ± 1,86
Sau 2 tuần 3,21 ± 1,80
Sau 4 tuần 4,12 ± 1,80