Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Kháng chiến chống Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.66 KB, 15 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ (1954 – 1975)
PHẦN I – NHẬN BIẾT
Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của Mỹ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 2. Trong đông – xuân 1965 – 1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng
chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 3. Tháng 1 – 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào ?
A. Đường 9 – Nam Lào.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Đường 14 – Phước Long
Câu 4. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thể tiến cơng.
B. gặp mn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 5. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 6. Sau chiến thắng Đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 – 1975), chính
quyền Sài Gịn đã


A. đưa quân đến hàng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút qn để bảo tồn lực lượng.
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Câu 7. Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 1 – 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 8. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế – Đà Nẵng.
B. Đường 14 – Phước Long.
C. Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên.
Câu 9. Năm 1970, Mĩ sử dụng qn đội Sài Gịn tiến cơng xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đơng Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra tồn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 10. Chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hồn tồn có khả năng đánh
bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đơng Dương hóa chiến tranh.
Câu 11. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.

D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 12. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 13. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh
A. Một tấc không đi, một ly khơng rời.
B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.


C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm.
D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 14. Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đơng Dương.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 15. Trong những năm 1961 – 1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 16. Ngày 18 – 8 – 1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu
nào
A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực qn giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt tồn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.


PHẦN II – THÔNG HIỂU
Câu 1. Trong thời kỳ 1954 – 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965).
B. Đồng khởi (1959 – 1960).
C. Tây Nguyên (3 – 1975).
D. Mậu Thân (1968).
Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới
Câu 3. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hồn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1 – 1973).
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long (1974 – 1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3 – 1975).
Câu 4. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không cịn viện trợ kinh tế, qn sự cho chính quyền Sài Gịn.
Câu 5. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mỹ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 6. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách

mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26 – 3 – 1955.
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973).
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
Câu 7. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược
chiến tranh nào?


A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 8. Đặc điểm độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 9. Trong thời kỳ 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gịn.
C. Hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gịn.
Câu 10. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968), Mỹ không nhằm thực
hiện âm mưu
A.cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 11. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài

Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 12. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam
sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hồn tồn miền Nam?
A. Đường 9 – Nam Lào.
B. Đường số 14 – Phước Long.
C. Huế – Đà Nẵng.
D. Tây Nguyên.
Câu 13. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 14. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn tồn chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 15. Với chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến
thuật nào của Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định.
B. Tìm diệt và lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận.
D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 16. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của
chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 17. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến cơng.
C. làm sụp đổ hồn tồn chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.


Câu 18. Trong thời kỳ 1954 – 1975, sự kiện nào đã đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh
cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

PHẦN III – VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đều có điểm chung
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 2. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) chủ trương tiến hành đồng
thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 3. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 –

1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 4. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi.
B. kết cục quân sự.
C. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
D. địa bàn mở chiến dịch.
Câu 5. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm
mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 6. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mỹ (1945 – 1975) đều xuất phát từ
A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc
Câu 7. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ
XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 8. Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam

(1961 – 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 9. Một trong những điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế
quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.


Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện
có tầm quan trọng quốc tế to lớn về tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng địn mạnh mẽ vào âm mưu nổ dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý tấu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 11. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp
chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 12. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp
chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.

D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

PHẦN IV – VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt
Nam (1954 – 1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng, chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mỹ cung cấp.
Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 3. Trong thời kỳ 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt có vai trị quyết
định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gịn.
D. làm thất bại hồn tồn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Câu 4. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước siết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 5. Trong thời kỳ 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.


Câu 6. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đtranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến cơng.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (tháng 1 –
1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt
Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược.
D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 8. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 – 1 975
A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ.
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân Mỹ.
D. dựa vào lực lượng quân sự Mỹ.
Câu 9. Ngày 31 – 3 – 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mỹ Giơnxơn tun bố
ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ
hai, sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những
động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gịn.
B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gịn.
D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 10. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. quyết định thắng lợi.
C. nịng cốt.
D. xung kích.
Câu 11. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, qn sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 12. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại
A. không thể góp phần làm thay đổi ánh lực lượng trên chiến trường.
B. có tác động trở lại các mặt trận qn sự và chính trị.
C. ln phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
Câu 13. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) không
phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 14. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
B. khơng góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
D. ln phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
Câu 15. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trị quyết định thắng lợi.
D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 16. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đều
A. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.


B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
Câu 17. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1945 – 1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
Câu 18. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trị quyết định thắng lợi.
C. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 19. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại
giao A. khơng thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc,
C. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

PHẦN V

Câu 1. Sự kiện nào đã chiếm đến cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Câu 2. Ngày 10 – 10 - 1954 diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Việt Nam?
A. Pháp rút khỏi Hà Nội, bộ đội ta vào tiếp quản thủ đơ.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đơ.
C. Miền Bắc hồn tồn giải phóng.
D. Pháp rút qn khỏi miền Nam.
Câu 3. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mỹ.
B. Thực dân Pháp.
C. Chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 4. Lý do chính khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có
quy định về vấn đề thống nhất đất nước là
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe.
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân.
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất.
Câu 5. Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1945 không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. Làm bàn đạp tấn công ra Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc.
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản, đầy đủ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.


Câu 7. Nhân tố khách quan nào tác động khiến Việt Nam bị chia cắt sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe.
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ – Diệm.
C. Do Pháp chưa tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân.
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất.
Câu 8. Trong những năm 1954 – 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế
quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Thực dân kiểu mới.
C. Trả đũa ồ ạt.
D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 9. “Cách một dịng sơng mà đó thương đây nhớ, Chung một nhịp cầu mà duyên nợ cách xa…” Hai câu thơ
trên nhắc đến hiện tượng gì trong lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975
A. đất nước bị chia cắt thành hai miền.
B. kháng chiến chống Mỹ trên cả nước.
C. hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực sau chiến tranh.
Câu 10. Đinh Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp là 3 xã thuộc huyện nào của tỉnh Bến Tre
A. Mỏ Cày.
B. Châu Thành.
C. Giồng Trôm.
D. Ba Tri.
Câu 11. Lực lượng chính trị nào được ra đời từ trong phong trào Đồng Khởi?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.

D. Trung ương cục Miền Nam.
Câu 12. Đâu không phải là mục tiêu của phong trào đấu tranh chính trị – hịa bình ở miền Nam sau Hiệp định
Giơnevơ (1954)?
A. Đòi Mỹ – Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. Bảo vệ hịa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Chống khủng bố, chiến dịch tố cộng, diệt
cộng.
Câu 13. Cuộc nổi dậy đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực trong giai đoạn 1954 – 1975 là
A. Phong trào hịa bình (1954).
B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân (1968).
D. Tiến công chiến lược (1972)
Câu 14. Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 – 1959) quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gịn phá hoại hiệp định Giơnevơ.
Câu 15. Vì sao phong trào Đồng Khởi lại đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
Câu 16. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể
tiến cơng là
A. Phong trào "Đồng khởi".
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gịn vào ngày 16 – 6 – 1963.

Câu 17. Sau hiệp định Giơnevơ 1954, Trung ương Đảng chủ trương chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp
trước đó sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm không xuất phát từ nguyên nhân nào?


A. Do âm mưu phá hoại hiệp định Giơnevơ của Mĩ – Diệm.
B. Do tác động của xu thế hòa hoãn trên thế giới.
C. Đấu tranh vũ trang là vi phạm quy định của hiệp định Giơnevơ.
D. Lực lượng vũ trang của Việt Nam đã tập kết ra Bắc, không còn cơ sở đấu tranh.
Câu 18. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954 – 1959.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959).
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mĩ – Diệm.
Câu 19. “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay” Hai câu thơ trên là hình ảnh của miền
Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ – Diệm thực hiện chính sách gì
A. Tố cộng, diệt cộng.
B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt.
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 20. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra tiêu biểu ở tỉnh nào?
A. Long An.
B. Bến Tre.
C. Tiền Giang.
D. Tây Ninh.
Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định vai trò, vị trí của miền Bắc
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 22. Vị trí, vai trị của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại

hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 23. Cơ sở nào tạo nên mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau của cách mạng hai miền Nam - Bắc?
A. Đều do một Đảng lãnh đạo.
B. Đều dựa trên nịng cốt của khối liên minh cơng – nông.
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Đều có chung mục tiêu chiến lược.
Câu 24. Năm 1960 Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III xuất phát từ
nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới.
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ.
C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền.
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 25. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là?
A. Đại hội Đảng lần thứ III (1960).
B. Đại hội Đảng lần thứ V (1981).
C. Đại hội Đảng lần thứ II (1951).
D. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).
Câu 26. Lực lượng đóng vai trị nịng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam (1961 – 1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đồng minh Mỹ.
D. Quân viễn chính và đồng minh Mỹ.
Câu 27. Ba mũi tiến công của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là
A. Chính trị, quân sự, binh vận.
B. Chính trị, kinh tế, quân sự.

C. Chính trị, quân sự, ngoại giao.
D. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.
Câu 28. Lực lượng trực tiếp lãnh đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Đông Dương.


Câu 29. Trước tình hình phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển Mỹ có hành động gì để ổn định tình
hình
A. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu.
B. Tăng cường lực lượng đàn áp phong trào đấu tranh.
C. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Cuộc trưng cầu dân ý để loại bỏ chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 30. Sau chiến thắng Áp Bắc (1963), trên toàn miền Nam đã dấy lên phong trào gì?
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
B. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.
C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng.
D. Đồng khởi.
Câu 31. Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt
Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất bại.
B. Phong trào "Đồng khởi” đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam.
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm được củng cố.
Câu 32. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965)
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 33. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965), Mỹ không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn, sử dụng các chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 34. Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
B. Cố vấn Mĩ.
C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Ấp chiến lược.
Câu 35. Đâu không phải nguyên nhân khiến một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam sau chiến
thắng Áp Bắc (1963)?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hồn tồn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt”.
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc.
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” .
Câu 36. Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Nội chiến giữa hai miền Nam.
D. Chiến tranh giới hạn.
Câu 37. Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính
quyền Ngơ Đình Diệm?
A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gịn cấm treo cờ Phật (5 – 1963).
B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (51963).
C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gịn (6 – 1963).
D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gịn (5 – 1963).
Câu 38. Lực lượng nào được coi là công cụ của Mỹ trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới giai
đoạn 1961 – 1965?

A. Quân các nước đồng minh của Mỹ.
B. Cố vấn quân sự Mỹ.
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Quân viễn chinh Mỹ.
Câu 39. “Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam Việt Nam” giai đoạn 1961 – 1965
A. Ấp chiến lược.
B. Nhà tù Phú Quốc.
C. Chuồng cọp.
D. Nhà tù Cơn Đảo.
Câu 40. Mỹ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam


A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đơng Dương hóa chiến tranh.
Câu 41. Ngày 16 – 4 – 1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V.
B. Mỹ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Mỹ cho phong tỏa tồn bộ các cửa sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Mỹ đánh phá cảng Hải Phòng.
Câu 42. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, là phương châm tác chiến của quân và dân Việt Nam trong
chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 43. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh
nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đơng Dương hóa chiến tranh.
Câu 44. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?
A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari.
C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Câu 45. Mục tiêu chính của cuộc tập kích chiến lược đường khơng của Mĩ cuối năm
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc.
B. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mỹ.
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không”
năm 1972 là
A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hịa bình.
B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ.
C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch.
D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù.
Câu 47. Lực lượng quân đội giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) là
A. Quân đội Mĩ.
B.Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
C. Quân đồng minh của Mĩ.
D. Quân đồng minh của Mĩ, quân đội Việt Nam Cộng hịa.
Câu 48. Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là
A. Mở cuộc hành quân chiếm đất giành dân.
B. Mở các cuộc càn quét.
C. Dồn dân lập ấp chiến lược.

D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
Câu 49. Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào đấu tranh gì ở miền Nam?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập cơng.
B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt.
C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.
D. Đồng khởi.
Câu 50. Hướng tiến cơng chính của Mĩ và qn đội Sài Gịn trong mùa khơ 1965 – 1966 là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 51. Khả năng đánh thắng quân Mĩ của quân dân miền Nam tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào sau
chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965).
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.


C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1968 – 1969.
Câu 52. Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến
lược “Đơng Dương hóa chiến tranh”?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn.
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa.
C. Sử dụng qn đội Sài Gịn là lực lượng xung kích trong q trình xâm lược Lào, Campuchia.
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia.
Câu 53. Quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng nào để đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719 (1971)
của quân đội Mỹ và Việt Nam Cộng hòa?
A. Quân đội miền Bắc.
B. Quân dân Lào.
C. Quân dân Campuchia.

D. Quân dân Lào và Campuchia.
Câu 54. Cuộc tiến công nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968.
B. Cuộc phản công Lam Sơn - 719 năm 1971.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 55. Hướng tiến cơng chủ yếu của qn Giải phóng miền Nam trong những năm 1972 là
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Liên khu V.
D. Quảng Trị.
Câu 56. Sự kiện chính trị nào dưới đây đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đơng Dương đồn kết chiến
đấu chống Mỹ
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương.
C. Liên minh chống Mỹ được thành lập.
D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia.
Câu 57. Ngày 27 – 1 – 2973, đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam?
A. Mỹ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền bắc.
B. Hội nghị Pari được nối lại.
C. Mỹ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam.
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 58. Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong Hiệp định Pari năm 1973
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mỹ và các nước Đồng minh rút hết.
Câu 59. Vì sao trong những năm 1965 – 1968 Mỹ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
Việt Nam?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C. Do tác động của phong trào “Đồng khởi”.
D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 60. Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hồn tồn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến
tranh cục bộ”?
A. Núi Thành (1965).
B. Vạn Tường (1966).
C. Hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 61. Lý do chính buộc Mỹ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mỹ.
C. Tác động của xu thế hòa hỗn Đơng – Tây.
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 62. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) là
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mỹ.
Câu 63. Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
Câu 64. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là
A. Hoa Kỳ công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam.
B. Hoa Kỳ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam.
C. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

D. Hoa Kì cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước.
Câu 65. Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh
đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quân đội tham chiến.
B. Quy mô chiến tranh.
C. Tính chất chiến tranh.
D. Thủ đoạn chiến tranh.
Câu 66. Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế
giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
B. Xu thế tồn cầu hóa.
C. Xu thế hịa bình.
D. Xu thế liên kết khu vực.
Câu 67. Đâu không phải là điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơnevơ ?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
C. Khơng có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
D. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 68. Về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 –
1975 đều là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Chiến tranh chính nghĩa để hỗ trợ đồng minh.
D. Chiến tranh giới hạn.
Câu 69. Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến
lược tồn cầu của Mỹ?
A. Mỹ phải chuyển hướng chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu.
B. Làm đảo lộn chiến lược tồn cầu.
C. Cho thấy tính khơng khả thi của chiến lược toàn cầu.
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu

Câu 70. Âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” được Mĩ thực hiện trong
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Đơng Dương hóa chiến tranh”.
Câu 71. Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
B. Đều sử dụng quân đội Sài Gịn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
D. Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mĩ.
Câu 72. Mĩ và chính quyền Sài Gịn có hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến
tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam?
A. Nghiêm túc thực thi hiệp định.
B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định.
C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định.
D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định.


Câu 73. Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền
Nam là
A. Đế quốc Mĩ.
B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. Chính quyền Dương Văn Minh.
Câu 74. Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh
trên những mặt trận nào?
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Chính trị, ngoại giao.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Chính trị, quân sự.

Câu 75. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 – 1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
Câu 76. Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng
hồn toàn miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gịn.
B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 77. Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên.
C. Sài Gòn - Gia Định.
D. Quảng Trị.
Câu 78. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là
A. Huế.
B. Sài Gịn
C. Đà Nẵng.
D. Bn Ma Thuột.
Câu 79. 11 giờ 30 phút ngày 30 – 4 – 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Tồn bộ nội các Sài Gịn bị bắt sống.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức.
C. Tồn bộ miền Nam được giải phóng.
D. Báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
Câu 80. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Ngun cịn đang tiếp
diễn, Bộ Chính trị đã có chủ trương gì?
A. Quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gịn.

B. Quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975.
C. Quyết định giải phóng tồn miền Nam, trước hết là giải phóng Huế - Đà Nẵng.
D. Quyết định hồn thành giải phóng miền Nam trong năm 1976.
Câu 81. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng năm 1975 là
A. Đồng Nai thượng.
B. Hà Tiên.
C. Kiên Giang.
D. Châu Đốc.
Câu 82. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hồn chỉnh kế hoạch giải phóng
miền Nam.
C. Giáng địn mạnh vào chính quyền và qn đội Sài Gịn.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hồn thành sớm quyết tâm giải phóng hồn tồn miền Nam.
Câu 83. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 – 1973) có vai trò
như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
A. Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam.
B. Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Xác định được kẻ thù của nhân dân miền Nam.
D. Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.


Câu 84. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) khơng có ý nghĩa quốc tế
nào sau đây?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Góp phần làm xói mịn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
Câu 85. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hịa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc.
C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ.
D. Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 86. Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt
Nam?
A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc.
B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 87. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. là nguồn cổ và với phong trào cách mạng thế giới.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 88. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ đánh cho Ngụy nhào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Hiệp định Pari.
C. Chiến dịch Huế Đà Nẵng.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 89. Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15 (1 – 1959) và nghị quyết 21( 7 – 1973) của Ban chấp hành
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là
A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị - quân sự - ngoại giao.
D. Kiên quyết nằm vùng chiến lược tiến công.
Câu 90. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến cơng chủ yếu trong
năm 1975?
A. Tây Ngun có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ.
B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc.

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn.
D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn.
Câu 91. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 – 1954) và đế quốc Mỹ xâm
lược (1954 – 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất.
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới
C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào.
D. Đang có sự hịa hỗn giữa các cường quốc.
Câu 92. Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. Là những trận quyết chiến chiến lược.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×