Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

TUYẾN GIÁP VÀ CẬN GIÁP ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.34 KB, 36 trang )

TUYẾN GIÁP VÀ CẬN GIÁP
Chuyển
hóa
Tổng hợp
CÁC HORMONE TUYẾN GIÁP
Thyroxine (T
4
)
Cấu tạo:
Triiodothyronine (T
3
)
Cấu tạo:
Cơ chế tác dụng

Tác dụng phát triển cơ thể:
- Giúp quá trình biến thái ở động vật.
-
Kích thích tăng trưởng ở trẻ em, kích thích
khung xương phát triển và cốt hóa sụn liên hợp.
-
Thúc đẩy phát triển não bộ trong bào thai và sơ
sinh.

Tác dụng chuyển hóa tế bào:
-
Tăng hầu hết các quá trình chuyển hóa trong cơ
thể do đó làm tăng CHCS.
-
Tăng tốc độ các phản ứng hóa học, tăng thoái


hóa thức ăn để cung cấp năng lượng.
-
Tăng hoạt động các ty thể làm tăng tổng hợp ATP.
-
Tăng hoạt động bơm Na
+
- K
+
làm tăng vận
chuyển các ion qua màng.

Tác dụng lên chuyển hóa Glucid làm tăng
đường máu.
-
Tăng thoái hóa Glucose ở tế bào.
-
Tăng phân hủy Glycogen thành Glucose.
-
Tăng tạo đường mới từ các sản phẩm chuyển
hóa khác.
-
Tăng hấp thu Glucose ở tế bào biểu mô ruột.

Tác dụng lên chuyển hóa lipid:
-
Tăng thoái hóa lipid ở các mô dự trữ.
-
Tăng oxy hóa acid béo để sinh năng lượng.
-
Tăng bài xuất Cholesterol qua mật.

-
Tăng số lượng receptor gắn với lipoprotein tỉ trọng
thấp, tăng gắn cholestelol và đưa ra khỏi hệ tuần
hoàn.

Tác dụng trên chuyển hóa Vitamin:
- Tăng tốc độ và hoạt động của nhiều men.
-
Tăng nhu cầu sử dụng Vitamin để tái tạo men.

Tác dụng trên hệ tim mạch:
-
Tăng chuyển hóa làm tăng phóng thích các hoá chất
trung gian gây giãn mạch và tăng lưu lượng máu tới
da.
-
Tăng lưu lượng tim làm tim đập nhanh, mạnh.
-
Tăng huyết áp tâm thu.

Tác dụng trên hệ thần kinh cơ:
-
Thúc đẩy phát triển cả kích thước và chức năng của
não.
-
Ưu năng tuyến có thể gây căng thẳng, rối loạn tâm
thần.
-
Tăng hoạt hóa các synap thần kinh – cơ gây hiện
tượng run cơ.

-
Ưu năng tuyến có thể làm teo cơ.
-
Kích thích thần kinh gây khó ngủ.

Tác dụng lên cơ quan sinh dục:
-
Cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ quan
sinh dục.
-
Nam: Thiếu: mất dục tính tinh hoàn.
Thừa: gây tình trạng bất lực.
-
Nữ: Thiếu: gây đa kinh, băng huyết.
Thừa: vô kinh, giảm sinh dục.

Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác:
-
Tăng bài tiết Insulin, đồng thời tăng chuyển hóa
glucose.
-
Tăng chuyển hóa các hormone chuyển hóa
đường ở gan do đó làm tăng sản xuất ACTH và
tăng bài tiết Glucocorticoid.

Điều hòa:
-
TSH làm tăng
tiết.
-

Lạnh, Stress
làm tăng tiết.
-
Iode trong máu
tăng làm giảm
tiết.
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG

Ưu năng:
-
Bệnh Basedow.
-
U nang (adenoma).
-
Cường giáp.

Nhược năng:
-
Suy giáp:
Nguyên phát: nguyên nhân tự miễn.
Thứ phát: sau phẫu thuật, xạ trị
-
Đần độn: do suy giáp bẩm sinh.
-
Bướu đơn thuần: do thiếu iod trong thức ăn và
nước uống,
Calcitonin

Cấu tạo:


polypeptic có 32 amino acid 3400 daltons

Tác dụng:
-
Giảm Ca
++
trong máu:
Giảm hoạt động các tế
bào hủy xương, giảm
lắng đọng Ca
++
ở xương.
Giảm sự hình thành các
tế bào hủy xương mới.
- Điều hòa quá trình hấp
thu Ca
++
ở ruột và thận:
(ngược Parathornone)
Giảm hấp thu Ca
++

PO
4
3-
ở ruột.
Giảm hấp thu Ca
++

PO

4
3-
ở thận

Điều hòa: Ca
++
máu giảm làm tăng tiết.
Ca
++
máu tăng làm giảm tiết.
TUYẾN CẬN GIÁP

Cấu tạo:
Parathormone là một polypeptid được tổng hợp
ở ribosom, đầu tiên dưới dạng peprohormone có
110 acid amin.
Khi đến mạng nội bào tương nó chuyển thành
prohormone có 90 acid amin.
Đến bộ Golgi nó mới chuyển thành
parathormone có 84 acid amin có trọng lượng
phân tử khoảng 9500 dalton

Tác dụng: Parathormone làm tăng mức giải phóng Ca
++

từ xương vào máu.

×