Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.19 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
---TIÊU ĐỀ...
DỰ ÁN MẶT NẠ SINH HỌC CHO THƯƠNG HIỆU
MỸ PHẨM COCOON

Họ và tên: Châu Thị Ngọc Lý
Mssv : 1925106010044

Lớp: D19QC01

Họ và tên: Bùi Kim Thoa
Mssv : 1925106010066

Lớp: D19QC02

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà
Mssv : 1925106010067

Lớp: D19QC01

Giảng viên HD: Nguyễn Xuân Trang

Bình Dương, tháng 11 năm 2021



LỜI CẢM ƠN


Chúng em chân thành cảm ơn thầy cô và trường trình đào tạo đã tạo điều kiện để
chúng em có thể học tập mơn này em xin cảm ơn cơ “ Nguyễn Xn Trang” đã tận
tình hướng dẫn chúng em trong suốt buổi học và các kế hoạch để hoàn thành dự án và
em cũng xin cảm ơn các bạn ngành D19QC đã hỗ trợ giúp đỡ trong suốt thời gian học
tập những ngày qua.
Sinh viên thực hiện
Châu Thị Ngọc Lý
Nguyễn Thị Hà
Bùi Kim Thoa


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
ST
T
1

Họ và tên

Cơng việc thực hiện

Bùi Kim Thoa

Tìm đề tài chương 2 6 3

Kết quả thực hiện
(nhóm đánh giá)
100%

2


Nguyễn Thị Hà

Tìm đề tài chương 3 4 5

100%

3

Châu Thị Ngọc Lý

Tìm đề tài, chương 1 5
6

100%

Các thành viên nhóm ký tên và ghi rõ họ tên:
1

2

3


PHIẾU ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức và kỹ năng trình bày tiểu luận
....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Nội dung tiểu luận

2.1. Kết quả bài tiểu luận
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.2.Tính sáng tạo của bài tiểu luận
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.3. Tính thực tiễn của bài tiểu luận
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày........tháng.........năm………
Giảng viên chấm
(Ký và ghi rõ họ tên)


KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần:
Mã học phần:
Lớp/Nhóm mơn học:
Học kỳ:…… Năm học:…………
Họ tên sinh viên: ……………………………………..
Đề tài:
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
Điểm đánh giá

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa

1

Đặt vấn đề

1

2

Mục tiêu nghiên cứu

1

3

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1

4

Lý thuyết về chủ đề nghiên cứu

1


5

Giới thiệu về công ty/doanh
nghiệp/cơ sở giáo dục

1

6

Thực trạng/ báo cáo

3

7

Kết luận

1

8

Định dạng báo cáo

1

Điểm tổng cộng

Cán bộ
chấm 1


10
Bình Dương, ngày

Cán bộ
chấm 2

tháng

Điểm
thống
nhất

năm

20….
Cán bộ chấm


RUBIRCS ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN
STT

CHỈ
BÁO
THỰC
HIỆN
Đặt vấn
đề

TRỌNG

SỐ

TỐT
100%

KHÁ
50%

KÉM
0%

10

Mục tiêu
nghiên
cứu

10

3

Đối
tượng,
phạm vi
nghiên
cứu

10

4


Lý thuyết
về chủ đề
nghiên
cứu

10

Nêu được

do
nghiên cứu
nhưng chưa
nhấn mạnh
đến chủ đề
nghiên cứu

mục
tiêu nghiên
cứu nhưng
viết chưa rõ
ràng
Nêu đúng
đối tượng
nghiên cứu
hoặc phạm
vi nghiên
cứu
Có nêu cơ
sở lý thuyết

liên quan
nhưng chưa
đầy đủ

Chưa mô
tả được lý
do nghiên
cứu

2

5

Giới thiệu
về công
ty/doanh
nghiệp/cơ
sở giáo
dục

10

6

Thực
trạng/ báo
cáo

30


Nêu rõ lý do
tiến
hành
nghiên cứu,
nhấn mạnh
đến chủ đề
cần
nghiên
cứu
Mô tả rõ ràng
dễ hiểu, phù
hợp với nội
dung nghiên
cứu
Nêu đúng đối
tượng nghiên
cứu, phạm vi
nghiên cứu
phù hợp với
chủ đề
Nêu đầy đủ
cơ sở lý
thuyết
liên
quan đến chủ
đề
nghiên
cứu
Giới
thiệu

được đầy đủ
các nội dung
về
cơng
ty/doanh
nghiệp/cơ sở
giáo dục
Trình bày đầy
đủ về thực
trạng về cơng
ty/doanh
nghiệp/cơ sở
giáo dục và
giải
quyết
thuyết phục
thực trạng đó

Giới thiệu
sơ sơ các
nội dung về
cơng
ty/doanh
nghiệp/cơ
sở giáo dục
Trình bày
đầy đủ về
thực trạng
về
cơng

ty/doanh
nghiệp/cơ
sở giáo dục

giải
quyết được
thực trạng
(chưa

Chưa giới
thiệu được
về cơng
ty/doanh
nghiệp/cơ
sở
giáo
dục
Trình bày
thực trạng
nhưng
khơng giải
quyết
được thực
trạng

1

Khơng
viết được
mục tiêu

nghiên
cứu
Chưa nêu
được đối
tượng và
phạm vi
nghiên
cứu
Khơng có
hay
chỉ
nêu sơ sơ
về

thuyết

ĐIỂM
ĐẠT
ĐƯỢC


7

Kết luận


10

Trình bày rõ
ràng, đầy đủ

nhận xét và
kiến nghị phù
hợp với chủ
đề

8

Định
dạng báo
cáo

10

Phù
hợp,
khơng hoặc
rất ít lỗi
chính tả, lỗi
canh lề, giãn
dịng,
font
chữ, size chữ,
kích
thước
hình ảnh, bố
trí trình bày
hợp lý

thuyết phục
lắm)

Trình bày
được
nhưng chưa
đầy đủ các
ý nhận xét

kiến
nghị
Phù hợp,
cịn
mắc
một số lỗi
chính tả, lỗi
canh
lề,
giãn dịng,
font chữ,
size chữ

Khơng
trình bày
được nhận
xét

kiến nghị
Khơng
phù hợp,
mắc q
nhiều lỗi
chính tả,

lỗi canh
lề,
giãn
dịng, font
chữ, size
chữ

TỔNG CỘNG


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài.....................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................1

3.
Đối tượng & phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu &
nguồn dữ liệu.......................................................................................................1
4.

Ý nghĩa của đề tài....................................................................................1

5.

Kết cấu của đề tài....................................................................................1


PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY COCOON..........................................2
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển........................................................2

1.2.

Các sản phẩm của cơng ty...................................................................2

1.3.

Tình hình cạnh tranh trên thị trường................................................3

1.4.

Phân tích SWOT..................................................................................3

1.5.

Hướng phát triển trong tương lai của công ty..................................5

CHƯƠNG II: DỰ ÁN THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY COCOON.............6
2.1.

Tổng quan về dự án thành công.........................................................6

2.2.


Nguyên nhân lý do dẫn đến thành công............................................6

CHƯƠNG III: Ý TƯỞNG CHO DỰ ÁN MỚI................................................7
3.1.
Ý tưởng thực hiện dự án ( cải tiến thêm sản phẩm mặt nạ sinh học
cho thương hiệu mỹ phẩm Cocoon)...................................................................7
3.2.

Nghiên cứu cơ hội đầu tư....................................................................7

3.3.

Nghiên cứu tính tiền khả thi/ khả thi.................................................7

CHƯƠNG IV: GIỚI THIỆU DỰ ÁN...............................................................9
4.1.

Tên và thông tin dự án:.......................................................................9

4.2.

Lý do thực hiện dự án.........................................................................9

4.3.

Mục tiêu dự án.....................................................................................9

4.4.

Đối tượng thực hiện dự án................................................................10


4.5.

Phạm vi/ khu vực thực hiện..............................................................10

4.6.

Thời gian thực án dự án....................................................................10

4.7.

Các bên tham gia dự án.....................................................................10

4.8.

Công suất thực hiện của dự án.........................................................11


CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN THỰC
HIỆN DỰ ÁN.....................................................................................................12
5.1.

Sơ đồ Pest...........................................................................................12

5.2.

Sơ đồ PEST cho các hoạt động, chi phí và thời dự kiến.................13

5.3.


Doanh thu mong đợi trong 5 năm của dự án..................................13

5.4.

Các tiêu chí của dự án.......................................................................13

CHƯƠNG VI: KẾT QUẢ MONG ĐỢI VÀ GIẢ THUYẾT RỦI RO..........14
6.1.

Chất lượng dự án...............................................................................14

6.2.

Rủi ro dự án gặp phải........................................................................14

6.3.

Giải pháp............................................................................................14

KẾT LUẬN........................................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................17


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với tình hình phát triển đa dạng ngành mỹ phẩm hiện nay tất cả doanh nghiệp
đều đứng trước những thách thức mới trong kinh doanh. Doanh nghiệp nào cũng phải
tham gia vào cuộc chạy đua thực sự ác liệt, cuộc chạy đua đem lại lợi thế trong kinh
doanh. Chính vì vậy, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường ngày càng trở
nên gay gắt và quyết liệt. Trong đó, mỹ phẩm làm đẹp chất lượng, an tồn lành tính

đang trở thành một yếu tố cơ bản quyết định đến sự tồn tại, phát triển thương hiệu và
cạnh tranh với đối thủ cùng ngành của doanh nghiệp nói riêng cũng như sự tiến bộ,
trong ngành làm đẹp. Số lượng khách hàng ngày càng ưa chuộng mỹ phẩm làm từ
thiên nhiên,mang nhiều lợi ích cho da, trẻ hóa. Vì thế nhóm đã thực hiện đề tài “Dự
án mặt nạ sinh học cho thương hiệu mỹ phẩm Cocoon”để đáp ứng mong muốn
khách hàng và lợi nhuận cho công ty
2. Mục tiêu nghiên cứu
Áp dụng kiến thức đã học đưa vào dự án giới thiệu khái qt về cơng ty Cocoon
tìm hiểu về dự án tạo ra mặt nạ giấy cocoon cho khách hàng
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ
liệu
Sản phẩm mặt nạ của công ty mỹ phẩm Cocoon
Tìm kiếm thơng tin từ các trang wed chính thức của cơng ty, đánh giá phân tích vấn đề
4. Ý nghĩa của đề tài
Mong muốn mang lại những trải nghiệm mới cho khách hàng, đồng thời giải quyết các
vấn đề mà người tiêu dùng đang gặp phải
Tạo sự mới mẻ mang lại doanh thu cho công ty
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu công ty Cocoon
Chương 2: Dự án thành công của công ty Cocoon
Chương 3: Ý tưởng cho dự án mới

1


Chương 4: Giới thiệu dự án
Chương 5: Kế hoạch hoạt động theo thời gian thực hiện dự án

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CƠNG TY COCOON

1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển
Nhắc đến mỹ phẩm Việt, hầu như ai cũng tỏ ra ngao ngán. Bởi trong tâm trí của

họ mỹ phẩm Việt là những hình ảnh về kem trộn kém chất lượng. Người Việt họ luôn
tin tưởng các thương hiệu mỹ phẩm từ nước ngồi hơn.
Khơng chấp nhận thua cuộc trước những thương hiệu mỹ phẩm ngoại vào năm
2014 ở thị trường Việt Nam; công ty mỹ phẩm Việt đã cho ra thương hiệu mỹ phẩm
Cocoon, khoảng 3 năm trở lại đây, các thương hiệu Việt đã thật sự thay đổi và dần lấy
lại niềm tin nơi người tiêu dùng. Cocoon một trong những những thương hiệu mỹ
phẩm thuần Việt gây được nhiều ấn tượng nhất với các tín đồ skincare tại Việt Nam.
-

6 năm về trước, Cocoon chính thức ra mắt người sử dụng với hai sản phẩm

-

chính là cao bí đao và cao vỏ bưởi chuyên trị mụn, làm mờ vết thâm
3 năm đầu tư nghiên cứu, cải tiến sản phẩm, Cocoon đã trở lại và chinh phục
thành công người tiêu dùng Việt trong diện mạo mới chuyên nghiệp, cùng chất

-

lượng vượt trội khơng thua kém gì các thương hiệu đến từ nước ngoài.
Mỗi sản phẩm Cocoon tạo ra đều mang một nét rất riêng của thiên nhiên Việt
Nam. Các ngun liệu của Cocoon ln dày cơng tìm kiếm và chắt lọc tại các
vùng đất như: Thanh Hóa, Hịa Bình, Đăk Lăk, Tiền Giang… tạo nên sự quen

-


thuộc với người Việt.
Ý nghĩa tên thương hiệu Cocoon nghĩa là “cái kén”, cái kén như là “ngôi nhà”
để ủ ấp, nuôi dưỡng con sâu nhỏ để đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinh
đẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa như thế, Cocoon chính là “ngơi nhà” để chăm sóc
làn da, mái tóc của người Việt Nam, giúp cho họ trở nên xinh đẹp, hoàn thiện
hơn và tỏa sáng theo cách của chính họ.

1.2.

Các sản phẩm của cơng ty

2


Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm việt kinh doanh và sản xuất các mặt hàng mỹ
phẩm từ 100% nguyên liệu thiên nhiên từ cây cỏ Việt nam được tìm kím và lựa chọn
trên toàn đất Việt để phục vụ nhu cầu làm đẹp của người Việt.
Cocoon trong suốt 7 năm qua đã tìm kím và chế tạo ra các loại mỹ phẩm để nâng
cao cái đẹp như: Cao mặt nạ, nước tẩy trang, thuốc trị mụn, dầu gội, các loại serum,
tẩy tế bào chết.... được làm từ 100% mỹ phẩm thuần chay và 100% ngun liệu có
nguồn gốc rõ ràng.

1.3.

Tình hình cạnh tranh trên thị trường
Kinh tế: Mức chi của người tiêu dùng Việt Nam cho mỹ phẩm chưa nhiều các
doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam đang nỗ lực giành lại thị trường có doanh thu
hấp dẫn này. Chính điều này khiến thị trường mỹ phẩm Việt Nam rất tiềm năng
cho các hãng khai thác và cũng cố sức mạnh.ngoài ra Ở phân khúc hàng cao

cấp, mỹ phẩm ngoại chiếm gần hết thị phần, vì cơng ty nội khơng có kinh phí
đầu tư phát triển sản phẩm, quảng bá thương hiệu.
Xã hội: 1/1/2008, Việt Nam đã thực hiện đầy đủ hiệp định mỹ phẩm ASEAN,
cách thức quản lý mỹ phẩm được thực hiện thống nhất ở tất cả các nước thành
viên. Vì vậy, mỹ phẩm của Việt Nam khơng thua kém về chất lượng so với
nhiều nước khác.
Môi trường: tất cả mọi người đều yêu cái đẹp không chỉ việt nam mà toàn bộ
người dân trên thế giới đều chúng trọng vào việt làm đẹp cho bản thân ngoài ra

3


mơi trường khí hậu Việt Nam tốt nên có lợi thế về các nguyên liệu thiên nhiên
làm đẹp đa dạng.

1.4.

Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
+Hầu hết các dịng sản phẩm của hãng đều được điều chế hồn tồn từ tự nhiên,

lành tính do đó rất thích hợp cho mọi làn da.
+ Khác với một số thương hiệu mỹ phẩm khác, thương hiệu Cocoon ln đề cao
về tính an tồn cho làn da của người dùng. Các mặt hàng sản phẩm đa dạng.
+ Khơng sử dụng các ngun liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy trong
mỹ phẩm như : mật ong, sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá
mập, tơ tằm,..
+ 100% không bao giờ thử nghiệm trên động vật: các công thức mỹ phẩm của
Cocoon được nghiên cứu và được thử nghiệm bằng các bài kiểm tra trong phịng thí
nghiệm (in-Vitro test) hoặc trên các tình nguyện viên.

Điểm yếu:
Loại sản phẩm này cần phải sử dụng thường xuyên trong thời gian dài để phát
huy tốt hiệu quả. Ngoài ra nên sử dụng kết hợp với các loại sản phẩm khác để giúp cho
việc điều trị mụn được tốt hơn.
Tốn chi phi thuê nhân viên tình nguyện thử sản phẩm mới
Cơ hội:
+ Người tiêu dùng yêu thích các sản phẩm thuần thiên nhiên.
+ Việt Nam đã thực hiện đầy đủ hiệp định mỹ phẩm ASEAN đảm bảo được vấn
đề quản lí chất lượng sản phẩm tạo cơ hội tốt đế vươn xa thế giới.
+ Khí hậu Việt Nam tạo cơ hội tốt cho thiên nhiên phát triển vì vậy các nguồn
nguyên liệu đa dạng phong phú hỗ trợ việc sản xuất cũng như chế tạo sản phẩm mới.
Thách thức:
+ Vẫn chưa xóa bỏ được 100% suy nghĩ thành kiến với sản phẩm Việt.

4


+ Thời gian để sản phẩm còn chậm nên khách hàng không cảm nhận rõ được chất
lượng sản phẩm.
+ Sản phẩm Việt chưa gây được tiếng vang lớn trên thị trường quốc tế.

1.5.

Hướng phát triển trong tương lai của công ty
Cocoon có chỗ đứng và vị trí trên thị trường ngồi nước và nhiều chi nhánh
trong nước
Gây dựng lịng tin cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm và có số lượng
khách hàng nhất định
Mở thêm chi nhánh và cũng như nhường quyền thương hiệu


5


CHƯƠNG II: DỰ ÁN THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY COCOON
2.1.

Tổng quan về dự án thành công
Dự án nhượng quyền cho nhiều chi nhánh như là Hà Nội, Nghệ An.. đã
mở thành công và một số chi nhánh của cocoon đã có số lượng khách hàng
nhất định.
Dự án các dịng sản phẩm đã sản xuất ra thêm một dòng sản phẩm tẩy tế
bào chết cocoon và đã thành công mang ra thị trường và được đơng đảo khách

2.2.

hàng u thích dịng sản phẩm tẩy tế bào chết café của cocoon
Nguyên nhân lý do dẫn đến thành công
Chât lượng, phục vụ khách hàng chu đáo tỉ mỉ cận thận trong từ khâu sản
xuất đến mang ra thị trường, giá thành sản phẩm không qua cao, vừa túi tiền
của khách hàng, hương vị sản phẩm có mùi hương dễ chịu đến từ thiên nhiên
Sản phẩm uy tín đa dạng, dịng sản phẩm Cocoon được Viện Pasteur kiểm
nghiệm và chứng nhận an toàn.Nên phần lớn 70% khách hàng Việt Nam tin
dùng và ủng hộ
Hiện tại cocon có nhiều dịng sản phẩm khác nhau đã sản xuất thành
công từ 100% chiết suất từ thiên nhiên, Những sản phẩm của cocoon đều được
tin dùng và sử dụng rộng rãi với số lương tiêu thụ mỗi tháng đạt 80% và các
sản phẩm của công ty luôn được u thích và đánh giá 4 đến 5 sao vì tính an
tồn và hiệu quả.

6



CHƯƠNG III: Ý TƯỞNG CHO DỰ ÁN MỚI
3.1.

Ý tưởng thực hiện dự án ( cải tiến thêm sản phẩm mặt nạ sinh học cho
thương hiệu mỹ phẩm Cocoon)
Mỹ phẩm Cocoon là thương hiệu chuyên cung cấp các sản phẩm làm đẹp
được sản xuất, chiết xuất từ 100% từ thiên nhiên. Các mẫu mã sản phẩm đa
dạng đáp ứng thị trường ,nhưng còn nhiều sản phẩm mà Cocoon chưa đáp ứng
được mong muốn cho khách hàng vì một sản phẩm của cơng ty lại có nhiều sự
lựa chọn (vd mặt nạ cocoon có đến 4 dịng mặt nạ như làm từ bí đao, hoa hồng,
nghệ tươi,dưỡng ẩm khách hàng khó trải nghiệm cũng như lựa chọn).
Nên nhóm quyết định thực hiện Dự án đề xuất cải tiến sản phẩm mặt nạ
sinh học để hỗ trợ cao mặt nạ có sẵn của Cocoon…là dự án được tạo ra bằng ý
tưởng và niềm đam mê và trãi nghiệm . Vì nhiều năm nay Cocoon luôn sử
dụng mặt nạ dạng cao để thoa lên da mặt,khá tốt nhưng tốn nhiều thời gian và
chi phí cho người dùng ngồi ra cao mặt nạ khơng được ưa chuộng bằng mặt
nạ có sẳn nên nhóm chúng em quyết định cải thiện thêm một loại mặt nạ này
để tạo ra sự phong phú mới lạ cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm tại mỹ

3.2.

phẩm Cocoon Việt Nam.
Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Cocoon cam kết trước hết được thể hiện qua nguồn nguyên liệu đầu vào. Tất cả
những nguyên liệu tự nhiên đều được Cocoon thu mua trực tiếp từ người nông
dân ngay tại các địa phương, kết hợp với các hoạt chất, các loại vitamin, hệ nền
được nhập khẩu chính ngạch từ các nước như: Pháp, Đức, Nhật Bản... tổng thể
tạo ra một sản phẩm mỹ phẩm hồn chỉnh. Q trình này được nghiên cứu và

thử nghiệm về độ ổn định và tính an tồn từ 6-12 tháng trước khi đưa ra thị
trường.
Bên cạnh đó, điều quan trọng mấu chốt tạo nên một sản phẩm mỹ phẩm an
tồn và có độ ổn định cao là nhờ vào dây truyền và kỹ thuật sản xuất hiện đại.
Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm gia tăng lượng hàng hóa tiêu thụ bằng
cách thay đổi hoặc cải tiến sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại.Các sản phẩm của
Cocoon được sản xuất tại nhà máy đáp ứng các yếu tố về vệ sinh, khép kín và
khơng bị nhiễm chéo ở các khâu sản xuất đáp ứng điều kiện khắt khe của Bộ Y

3.3.

Tế Việt Nam
Nghiên cứu tính tiền khả thi/ khả thi
Bối cảnh kinh tế tại Việt Nam :

7


Việt Nam đang trong gia đoạn phát triển kinh tế, người dân Việt vẫn u
thích các sản phẩm có chi phí vừa phải nhưng vẫn phải đáp ứng được nhu cầu
an toàn cho cuộc sống và đảm bảo chất lượng sức khỏe.
Nghiên cứu thị trường: Nhu cầu sử dụng mặt nạ sinh học nhiều hơn cao mặt
nạ khách hàng có thể trải nghiệm được nhiều các dòng sản phẩm mặt nạ hơn
của Cocoon giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và dễ dàng lựa chọn được sản
phẩm phù hợp đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng
Nghiên cứu kỹ thuật : Quy trình sản xuất mặt nạ giấy,quy trình đóng gói, bảo
quản, bằng máy “Máy làm mặt nạ công nghiệp”
Nghiên cứu tài chính: Giúp cơng ty tạo ra được sản phẩm mới, lạ, tạo nhiều
doanh thu cũng như đơn hàng , chi phí đầu tư tương đối thấp lợi nhuận tăng.
Đồng thời thương hiệu ngày càng được nhiều người biết đến rộng rãi

Nghiên cứu về lợi ích của sản phẩm: Mang lại khả năng chóng viêm kháng
khuẩn cao, giúp loại bỏ triệt để mọi nốt mụn, ngăn ngừa tình trạng da bị viêm
sưng.
Những vấn đề khó khăn có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án

Nguyên vật liệu

Cạnh tranh

Tìm nguyên vật liệu hạn chế
Có các đối thủ là các dịng sản phẩm mặt nạ giấy
ngoại nhập

Nguồn chi phí đầu tư chưa cao như: chi phí bảo
Chi phí

dưỡng thiết bị, chi phí quảng cáo, chi phí nguyên vật
liệu

8


CHƯƠNG IV: GIỚI THIỆU DỰ ÁN
4.1.

Tên và thông tin dự án:
Tên : Dự án mặt nạ sinh học cho thương hiệu mỹ phẩm Cocoon

Thông tin dự án: được thực hiện trên quy trình sản phẩm mặt nạ của thương hiệu
Cocoon

Người đưa ra ý tưởng : Châu Thị Ngọc Lý, Bùi Kim Thoa, Nguyễn Thị Hà
4.2.

Lý do thực hiện dự án
Với niềm đam mê mỹ phẩm và là người tiêu dùng trải nghiệm sản phẩm
hơn ai hết chúng tôi hiểu và cảm nhận được mong muốn cũng như vấn đề chưa
hài lòng và nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm cao mặt nạ của Cocoon
vì dịng sản phẩm mặt nạ Cocoon có nhiều loại làm cho người tiêu dùng khó
đưa ra lựa chọn, ngồi ra các dịng mặt nạ của hãng làm từ 100% thiên nhiên
nên giá thành sản phẩm cao khách hàng không thể thử cũng như mua nhiều
loại để dùngvà cảm nhận
=> Nhận biết đều đó chúng tơi đã đề ra dự án nhằm giảm chi phí sản phẩm
mặt nạ bổ sung thêm mặt nạ sinh học để khách hàng có thể mua và cảm nhận tất
cả các dòng sản phẩm mặt nạ và để đưa ra được sự lựa chọn phù hợp.

4.3.

Mục tiêu dự án

4.3.1. Mục tiêu tổng quát
Tăng doanh thu cho nhãn hàng Cocoon
Đáp ứng 100% mong muốn của khách hàng: mang đến cho khách hàng sản phẩm có
lợi cho sức khỏe với chi phí hợp lý

9


4.3.2. Mục tiêu cụ thể
+ Tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu cho sản xuất mặt nạ sih học có chất lượng
tốt, cung cấp đủ nguyên vật liệu trong thời gian dài;

+ Chế tạo: vẫn dựa theo cơng thức có sẵng từ các loại cao mặt nạ của công ty để chế
tạo ra các sản phẩm mặt nạ sinh học đảm bảo an tồn có qua quy trình thử nghiệm
trước khi đưa ra sử dụng
+ Chi tiết sản phẩm: bên ngồi 1 túi mặt nạ chống thấm có ghi rõ thành phẩn sản phẩm
công dụng cũng như logo của hãng; Bên trong là 1 miếng mặt nạ giấy sinh học với
tinh chất dưỡng của mặt nạ
+ Giá thành: giá thành sản phẩm rẻ hơn so với cao mặt nạ để khách hàng dễ lựa chọn
dùng thử giúp khách hàng tìm được sản phẩm phù hợp
+ Truyền thông cho sản phẩm: quảng cáo sản phẩm mới trên chính trang chủ của shop
và câc trang wed thương mại điện tử tạo ra 1 hình thức marketing riêng cho sản phẩm
4.4.

Đối tượng thực hiện dự án

Tất cả mọi khách hàng trong nước và ngoài nước

4.5.

Phạm vi/ khu vực thực hiện

Phạm vi: trong nước và ngoài nước

4.6.

Thời gian thực án dự án

Thời gian 6 tháng
+ Thời gian lên dự án 1 tháng
+ Thời gian tìm nguồn cung 1 tháng
+ Thời gian nghiên cứu chế tạo sản phẩm 3 tháng

+ Thời gian marketing cho sản phẩm 1 tháng

4.7.

Các bên tham gia dự án

10


Chủ đầu tư: Nguyễn Ngọc Bảo
Các bên tham gia dự án: Quỹ Phần mềm Apache (ASF)
Các cơ sở cung cấp ngun vật liệu , ngun liệu…, bao bì,..

4.8.

Cơng suất thực hiện của dự án
 Máy móc

Quy trình cao mặt nạ cũ: sử dụng “ công nghệ thiết bị đun cất” tạo ra cao mặt nạ
Quy trình mặt nạ sinh học sử dụng: “Máy làm mặt nạ công nghiệp” với công suất
1.5Kw năng suất của máy đạt được 1700-20000 cái/giờ
 Dự kiến số lượng sản phầm bán ra tong 1 ngày/1 tuần/1 tháng
Dự kiến sản xuất 20.000 – 200.000 sản phẩm/ 1 ngày
Dự kiến sản xuất 600.000 –1.200.000 sản phẩm/ 1 tháng
Dự kiến số lượng sản phẩm bán /1 tháng là: 1.100.000 sản phẩm

11


CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN THỰC

HIỆN DỰ ÁN
5.1.

Sơ đồ Pest

Hoạt
động
A
B
C
D
E
F

Mô tả hoạt động

Hoạt động ngay

Thời

trước

gian/tháng
7
3
1
5
9
1
26


Xây dựng hoạt động dự án
Lựa chọn nguồn nguyên liệu
Xác định chi phí đầu tư
Xây dựng marketing cho sản phẩm
Thực hiện quy trình sản xuất
Kiểm định lại sản phẩm
TỔNG

A
A
C
B
D,E

E

B
A
C

D

12

F


5.2.


Sơ đồ PEST cho các hoạt động, chi phí và thời dự kiến

5.3.

Doanh thu mong đợi trong 5 năm của dự án

Doanh thu
mong đợi
5.4.

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Tổng

-7 tỷ

3 tỷ

4 tỷ

2 tỷ


3 tỷ

5 tỷ

Các tiêu chí của dự án

14.423%

13


CHƯƠNG VI: KẾT QUẢ MONG ĐỢI VÀ GIẢ THUYẾT RỦI RO
6.1.

Chất lượng dự án
Đảm bảo cho khách hàng thấy dự án đang tiến hành theo kế hoạch, quy trình sản

xuất đưa ra đúng tiến trình dự án đề ra.
Các dịng sản phẩm được đưa vô dự án sẽ được người sử dụng trực tiếp, và tương tác
cùng để mang lại lợi ích cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm cocoon. Cơng ty ln
tạo ra các dịng sản phẩm mới đảm bảo 100% nguyên vật liệu đến từ thiên nhiên.
6.2.

Rủi ro dự án gặp phải
 Thiết bị máy móc bị hỏng trong q trình sản xuất mặt nạ: các cơng đoạn
chế tạo thử hoạch tạo ra sản phẩm để kịp tiến độ tung ra thị trường khiến
máy hoạt động quá công suất bị hư hỏng dừng hoạt động
 Sản phẩm dự án mới chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến: sản phẩm
mới của công ty khi đưa ra thị trường cạnh tranh với các công ty khác bị
chèn ép nên có thể chưa được nhiều người biết đến


 Nguồn cung nguyên liệu không đủ : các nguyên liệu chế tạo sản phẩm phải
100% sạch từ thiên nhiên. Đôi khi sẽ không đáp ứng đủ số lượng nguyên
liệu đầu vào.
6.3.

Giải pháp
Thiết bị máy móc bị hỏng trong q trình sản xuất mặt nạ: bảo trì kiểm tra máy
thường xuyên, luân phiên theo dõi kiểm tra tiến trình làm việc của dự án để kịp
thời xử lí các vấn đề hư hỏng.
Sản phẩm dự án mới chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến: tạo các chương
trình quảng cáo đầu tư cho hoạt động marekting cho sản phẩm dự án mới. xây

14


dựng chương trình các ưu đãi giảm giá tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận dễ
dàng đến sản phẩm.
Nguồn cung ngun liệu khơng đủ: linh động tìm nguồn ngun ổn định và có
các biện pháp phịng ngừa thay thế kịp thời khi xãy ra vấn đề nguyên vật liêu.
Tìm kím nhà đầu tư nguyên vật liệu lớn sẵn sàng đáp ứng khi cần thiết

15


×