Tải bản đầy đủ (.doc) (267 trang)

Luận văn thạc sỹ - Xây dựng và sử dụng giáo trình điện tử “Bản đồ học” trong các trường Đại học Sư phạm miền núi phía Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 267 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kì cơng trình nào
Tác giả luận án
Đỗ Vũ Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, các
phòng ban chức năng của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo cho tơi điều
kiện thuận lợi trong q trình học tập nghiên cứu tại Trường và giúp tôi giải
quyết các thủ tục học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Khoa Địa lí - Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và đóng góp
những ý kiến q báu cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu tại
Trường, tại Khoa.
Tơi xin cảm ơn sâu sắc tập thể thầy giáo hướng dẫn khoa hc:

ôơđ

160ẵắ

ặầẩ
ẫấậè
ẻẽéẹ


ềểễế
ệìỉ
ĩí
ịòỏ
õóọồỡổ
ỗốộờ
ởỡớợù
ủũú
ụừửữứ
ựỳỷỹ
ýỵ











PGS. TS Nguyễn Trọng Phúc, Trường Đại học Sư phạm H Ni,
ôơđ


161ẵắ

ặầ
ẩẫấậ

èẻẽé
ẹềể
ễếệìỉ

ĩíịò
ỏõóọ
ồỡổỗố
ộờởỡ
ớợù

ủũúụ
ừửữứự
ỳỷỹ
ýỵ

















PGS.TS Nguyễn Trần Cầu, Viện Địa lí - Viện Khoa học và Cơng nghệ
Việt Nam,
đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt luận
án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng và
Ban chủ nhiệm Khoa Địa lí của Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, sinh viên
của Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, Trường Đại học Tây Bắc và một số đơn
vị liên kết đào tạo với Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN đã hợp tác, giúp đỡ
tơi trong q trình điều tra, khảo sát thực hiện một số bài thực nghiệm, và một
số nội dung liên quan đến đề tài luận án.
Trân trọng cảm ơn các các nhà khoa học đã đóng góp những ý kiến q
báu để luận án được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã ủng hộ,
giúp đỡ và chia sẻ với tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Hà Nội, năm 2011
Tác giả luận án


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
4. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu.............................................................................. 3
5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.......................................... 12
6. Những đóng góp mới của luận án........................................................................... 15

7. Cấu trúc của luận án.................................................................................................. 15
PHẦN NỘI DUNG....................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........16

1.1. “Bản đồ học” trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Địa lí
theo hệ thống tín chỉ............................................................................................. 16
1.1.1. Tổng quan về “Bản đồ học”.................................................................... 16
1.1.2. Một số Quy định đào tạo Đại học theo hệ thống tín chỉ..................19
1.1.3. Chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Địa lí theo hệ thống
tín chỉ.......................................................................................................... 21
1.1.4. Vị trí “Bản đồ học” trong Chương trình đào tạo Cử nhân Sư
phạm Địa lí theo hệ thống tín chỉ......................................................... 25
1.2. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học ở bậc Đại học........................................ 26
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm q trình dạy học Đại học................................ 26
1.2.2. Mục đích dạy học ở Đại học................................................................... 26
1.2.3. Nhiệm vụ dạy học Đại học...................................................................... 27
1.2.4. Bản chất của quá trình dạy học Đại học.............................................. 27
1.2.5. Phương pháp dạy học (PPDH) Đại học............................................... 28
1.2.6. Phương tiện dạy học Đại học................................................................. 30
1.3. Giáo trình điện tử.................................................................................................... 33
1.3.1. Quan niệm về giáo trình điện tử............................................................ 33
1.3.2. u cầu cần có của giáo trình điện tử.................................................. 33


iv
1.3.3. Ý nghĩa của giáo trình điện tử................................................................ 34
1.4. Một số vấn đề cơ bản của đào tạo trực tuyến................................................... 35
1.4.1. Khái niệm đào tạo trực tuyến................................................................. 35
1.4.2. Các thành phần của đào tạo trực tuyến................................................ 37
1.4.3. Các chuẩn của đào tạo trực tuyến.......................................................... 38

1.5. Thực trạng dạy học “Bản đồ học” trong các trường Đại học Sư
phạm miền núi phía Bắc...................................................................................... 40
1.5.1. Tổng quan sinh viên ngành Địa lí ở các trường Đại học Sư
phạm miền núi phía Bắc......................................................................... 40
1.5.2. Đánh giá thực trạng học tập của SV và nhu cầu đổi mới
phương pháp dạy học.............................................................................. 43
1.6. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học “Bản đồ học” ở các
trường Đại học Sư phạm miền núi phía Bắc................................................... 45
1.6.1. Cơ sở khoa học của đổi mới phương pháp dạy học ở trường
Đại học Sư phạm...................................................................................... 45
1.6.2. Phương hướng, biện pháp cải tiến hình thức tổ chức và
phương pháp dạy học ở trường Đại học Sư phạm............................ 46
1.6.3. Định hướng dạy học “Bản đồ học” ở các trường Đại học Sư
phạm miền núi phía Bắc......................................................................... 49
1.7. Xác định mối quan hệ giữa các thành phần trong dạy học “Bản đồ
học” ở các trường Đại học Sư phạm miền núi phía Bắc.............................. 50
Kết luận Chương 1................................................................................................................... 52
Chương 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ “BẢN ĐỒ HỌC”
......................................................................................................................................................... 53

2.1. Những vấn đề chung trong xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”......53
2.1.1. Mục tiêu xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”

53

2.1.2. Tính chất của giáo trình điện tử “Bản đồ học”................................... 54
2.1.3. Nguyên tắc xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”....................55
2.1.4. Nhiệm vụ xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”....................... 55
2.1.5. Các tiêu chí xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”


56


v
2.1.6. Một số phần mềm tin học dùng để xây dựng giáo trình điện tử
“Bản đồ học”............................................................................................. 57
2.2. Xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học”....................................................... 64
2.2.1. Đề cương giáo trình điện tử “Bản đồ học”.......................................... 64
2.2.2. Xây dựng nội dung giáo trình điện tử “Bản đồ học”........................ 68
2.2.3. Xây dựng các “gói” nội dung “Bản đồ học” bằng phần mềm eXe
.................................................................................................................92
2.2.4. Ứng dụng phần mềm Moodle xây dựng hệ thống quản lí và
các hoạt động dạy học trực tuyến cho giáo trình điện tử
“Bản đồ học”............................................................................................. 97
2.3. Sử dụng giáo trình điện tử “Bản đồ học”........................................................ 114
2.3.1. Đăng nhập hệ thống đào tạo trực tuyến “Bản đồ học”................... 114
2.3.2. Một số hình thức tổ chức dạy học tích cực sử dụng giáo trình
điện tử “Bản đồ học”............................................................................. 118
2.4. So sánh phương thức đào tạo truyền thống và đào tạo trực tuyến “Bản
đồ học”.................................................................................................................. 125
2.4.1. Mục đích so sánh hai phương thức đào tạo...................................... 125
2.4.2. So sánh hai phương thức đào tạo

126

2.4.3. Nhận xét đào tạo trực tuyến so với đào tạo truyền thống..............129
Kết luận Chương 2................................................................................................................. 132
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.......................................................................... 133

3.1. Dạy học thực nghiệm........................................................................................... 133

3.1.1. Mục đích dạy học thực nghiệm........................................................... 133
3.1.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm

133

3.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm.......................................................................... 134
3.1.4. Kịch bản dạy học thực nghiệm............................................................ 134
3.1.5. Tổ chức thực nghiệm............................................................................. 139
3.1.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm............................................................. 141


vi
3.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia, giảng viên, sinh viên về giáo trình điện
tử “Bản đồ học” và hiệu quả của phương pháp dạy học kết hợp
3.2.1. Mục đích khảo sát

146
146

3.2.2. Đối tượng, hình thức khảo sát 146
3.2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát.................................................................... 147
3.3.4. Kết luận sau khi khảo sát...................................................................... 150
Kết luận Chương 3................................................................................................................. 152
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................ 153
1. Kết luận...................................................................................................................... 153
2. Kiến nghị.................................................................................................................... 155
3. Hướng phát triển của đề tài.................................................................................... 155
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 158


PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................166


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CAS

Content Authoring System
(Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng)

CNTT&TT Công nghệ Thông tin và Truyền thông
CNTT

Công nghệ Thông tin

DHTT

Dạy học trực tuyến

ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐHTN

Đại học Thái Nguyên

eXe


E-Learning XHTML Editor
(Tên phần mềm)

GIS

Geography Information System (Hệ thơng tin Địa lí)

GPS

Global Positioning System (Hệ thống định vị tồn cầu)

GTĐT

Giáo trình điện tử

GV

Giảng viên

HTML

Hypertext Markup Language (Ngơn ngữ liên kết siêu văn bản)

HV

Học viên

ISO

International Organization for Standardization

(Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)

LCMS

Learning Content Management System
(Hệ thống quản lý nội dung học tập)

LMS

Learning Management System (Hệ thống quản lý học tập)

MCQ

Multiple choise questions (Câu hỏi nhiều lựa chọn)

Moodle

Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
(Tên phần mềm)

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NH

Người học

Nxb


Nhà xuất bản

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm


viii
PPDH

Phương pháp dạy học

RS

Remote Sensing (Viễn thám)
Sharable Content Object Reference Model

SCORM

(Tập hợp các tiêu chuẩn và các mô tả cho một chương trình Đào
tạo trực tuyến dựa vào website)

SGK

Sách giáo khoa

SV

Sinh viên


THPT

Trung học phổ thông

UNESCO

United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
(Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Thế giới)

UTM

Universal Transverse Mercator (Tên phép chiếu bản đồ)

VLVH

Vừa làm vừa học

XML

Extensible Markup Language
(Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng)


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chương trình khung đào tạo Cử nhân Sư phạm Địa lí.................................... 23
Bảng 1.2. Tổng hợp số liệu SV Trường Đại học sư phạm - ĐHTN................................ 40
Bảng 1.3. Tổng hợp số liệu SV lớp VLVH Trường ĐHSP - ĐHTN tại tỉnh Hịa Bình
......................................................................................................................................................... 41


Bảng 1.4. Tổng hợp số liệu SV VLVH Trường ĐHSP- ĐHTN tại tỉnh Bắc Giang 41
Bảng 1.5. Tổng hợp số liệu SV lớp VLVH Trường Đại học Sư phạm- ĐHTN tại
tỉnh Hà Giang 41
Bảng 1.6. Tổng hợp số liệu SV Trường Đại học Tây Bắc................................................. 41
Bảng 1.7. Tổng hợp số liệu các trường được khảo sát....................................................... 42
Bảng 1.8. Kết quả điều tra về phương pháp học của SV ngành Địa lí........................... 44
Bảng 2.1. Danh sách một số iDevice thường sử dụng trong eXe.................................... 59
Bảng 2.2. Cấu trúc chương trình “Bản đồ học”................................................................... 64
Bảng 2.3. Đề cương giáo trình điện tử “Bản đồ học”......................................................... 65
Bảng 2.4. Sự tương ứng giữa sắc màu và bước sóng......................................................... 87
Bảng 2.5. Ưu điểm, hạn chế của diễn đàn.......................................................................... 105
Bảng 2.6. Nội dung các diễn đàn.......................................................................................... 105
Bảng 2.7. Ưu điểm và hạn chế của công cụ “Chat”......................................................... 108
Bảng 2.8. Phân phối câu hỏi theo thang năng lực............................................................. 110
Bảng 2.9. Hệ thống chủ đề (câu hỏi).................................................................................... 113
Bảng 2.10. So sánh những vấn đề chung của 2 phương thức đào tạo..........................126
Bảng 2.11. Một số ví dụ về so sánh dạy học “Hệ thống các khái niệm trong Bản đồ học”

bằng hai phương thức: đào tạo truyền thống và đào tạo trực tuyến 127
Bảng 3.1. Kịch bản dạy học kết hợp (Chương 3).............................................................. 135
Bảng 3.2. Số lượng SV thực nghiệm theo đơn vị đào tạo............................................... 139
Bảng 3.3. Thống kê điểm (số) của lớp thực nghiệm và đối chứng............................... 141
Bảng 3.4. Thống kê điểm (chữ) của lớp thực nghiệm và đối chứng............................. 142
Bảng 3.5. Phần trăm SV đạt từ điểm Xi trở xuống trên tổng số SV............................. 142
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến chuyên gia, GV, giáo viên THPT đánh giá giáo trình
điện tử “Bản đồ học” 147
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến SV đánh giá giáo trình điện tử “Bản đồ học”..................148
Bảng 3.8. Tự đánh giá của SV trước và sau khi học “Bản đồ học”.............................. 149



x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Phân loại các phương tiện dạy học................................................................ 31
Hình 1.2. Các mức độ kết hợp DHTT với dạy học truyền thống...........................49
Hình 1.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần trong dạy học “Bản đồ học” .. 50

Hình 2.1. Giao diện eXe........................................................................................................ 56
Hình 2.2. Giao diện trang hoạt động của Moodle........................................................ 58
Hình 2.3. Giao diện của PowerPoint................................................................................ 61
Hình 2.4. Các phần tử đồ họa cấu tạo kí hiệu bản đồ................................................. 69
Hình 2.5. Kích cỡ..................................................................................................................... 69
Hình 2.6. Hướng....................................................................................................................... 69
Hình 2.7. Màu sắc.................................................................................................................... 70
Hình 2.8. Độ sáng.................................................................................................................... 70
Hình 2.9. Mơ hình kí hiệu hình học.................................................................................. 74
Hình 2.10. Mơ hình kí hiệu tượng trưng......................................................................... 74
Hình 2.11. Mơ hình kí hiệu tượng hình........................................................................... 74
Hình 2.12. Mẫu bản đồ sử dụng kí hiệu véctơ.............................................................. 77
Hình 2.13. Mơ hình kí hiệu “băng tải”............................................................................. 77
Hình 2.14. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp nền chất lượng............................... 79
Hình 2.15. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp vùng phân bố................................. 79
Hình 2.16. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp chấm điểm....................................... 82
Hình 2.17 . Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp đường đẳng trị (đường đẳng cao) 82

Hình 2.18. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp biểu đồ định vị..............................84
Hình 2.19. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp bản đồ biểu đồ............................... 84
Hình 2.20. Mẫu bản đồ sử dụng phương pháp đồ giải............................................... 84
Hình 2.21. Tổng hợp màu theo phương pháp cộng màu........................................... 88

Hình 2.22. Tổng hợp màu theo phương pháp trừ màu............................................... 88
Hình 2.23. Độ sáng của chữ................................................................................................. 91
Hình 2.24. Độ rộng của chữ................................................................................................. 91
Hình 2.25. Giao diện “Mục tiêu” Chương 3.................................................................. 92


xi
Hình 2.26. Thay đổi vị trí nhánh........................................................................................ 93
Hình 2.27. Giao diện “cây” đề cương Chương 3......................................................... 94
Hình 2.28. Giao diện nhập nội dung dạng văn bản..................................................... 95
Hình 2.29. Giao diện một trang văn bản trong eXe.................................................... 95
Hình 2.30. Giao diện nhập văn bản và hình ảnh.......................................................... 96
Hình 2.31. Giao diện một trang văn bản có hình ảnh trong eXe............................ 96
Hình 2.32. Giao diện Tóm tắt nội dung giáo trình “Bản đồ học”.......................... 98
Hình 2.33. Giao diện cửa sổ “Kết nạp HV”................................................................... 98
Hình 2.34. Giao diện phân loại các nhóm SV trong khố học................................ 99
Hình 2.35. Giao diện quản lý SV theo danh sách lớp................................................ 99
Hình 2.36. Giao diện tải gói (SCORM) lên hệ thống Moodle............................. 101
Hình 2.37. Liên kết giữa một số trang (Slide) trong bài giảng điện tử “Biểu thị
địa hình trên bản đồ”

102

Hình 2.38. Giao diện thêm một tài nguyên.................................................................. 104
Hình 2.39. Danh sách tài liệu............................................................................................ 104
Hình 2.40. Giao diện tạo lập diễn đàn học tập............................................................ 107
Hình 2.41. Hoạt động của diễn đàn học tập................................................................. 107
Hình 2.42. Giao diện tạo lập phịng chat...................................................................... 107
Hình 2.43. Giao diện cập nhật đề thi.............................................................................. 112
Hình 2.44. Giao diện bài kiểm tra tín chỉ 1.................................................................. 112

Hình 2.45. Kết quả kiểm tra trắc nghiệm khách quan.............................................. 112
Hình 2.46. Biểu đồ tổng hợp kết quả điểm của SV................................................... 114
Hình 2.47. Giao diện đăng ký tài khoản mới.............................................................. 115
Hình 2.48. Giao diện cập nhật hồ sơ cá nhân HV..................................................... 115
Hình 2.49. Xác nhận tài khoản qua E-mail.................................................................. 115
Hình 2.50. Sơ đồ hướng dẫn sử dụng GTĐT “Bản đồ học”.................................. 117
Hình 2.51. Một số ý kiến trong diễn đàn về “Tỉ lệ bản đồ số”.............................119
Hình 2.52. Sơ đồ dạy học theo phương pháp hợp tác.............................................. 120
Hình 2.53. Sơ đồ dạy học theo phương pháp phân hóa........................................... 121


xii
Hình 2.54. Sơ đồ tuyến tính dạy học chương trình hố........................................... 122
Hình 2.55. Sơ đồ dạy học tuyến tính “Tìm hiểu phép chiếu bản đồ”.................124
Hình 3.1. Biểu đồ biểu thị tổng số SV đạt điểm kết thúc học phần theo thang
điểm chữ của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng...................................... 143
Hình 3.2. Biểu đồ tần xuất luỹ tích biểu thị điểm kết thúc học phần của SV
lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.................................................................. 143
Hình 3.3. Giao diện trang khảo sát ý kiến SV trên Internet................................... 150


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới phương pháp dạy học là một đòi hỏi bức thiết đối với sự nghiệp giáo
dục nước ta nói chung, đối với ngành Giáo dục nước ta hiện nay nói riêng, đặc biệt
quan trọng đối với các trường Sư phạm - Trung tâm đào tạo giáo viên và nghiên cứu
khoa học Giáo dục.
Một trong những hướng đổi mới phương pháp dạy học thu hút được sự quan

tâm của các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học Giáo dục và đã được triển khai trong
nhiều trường và cơ sở đào tạo ở nước ta là ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền
thông (CNTT&TT) trong dạy học vì CNTT&TT có nhiều đặc điểm ưu việt, hiện đại
và những tiện ích nổi trội trong giảng dạy và trong đào tạo. Trong các ứng dụng đó,
nổi bật là phương thức đào tạo trực tuyến thông qua hệ thống mạng Internet đã và
đang được nghiên cứu, triển khai để trở thành một loại hình đào tạo thơng dụng.
5888 các trường Đại học Sư phạm (ĐHSP), kết hợp dạy học theo lớp học truyền
thống với dạy học trực tuyến là một trong những hướng đưa đến kết quả dạy học tốt hơn,
làm tăng hứng thú học tập của sinh viên (SV). SV có thể chủ động lựa chọn thời gian
thuận lợi để học. Phương pháp kết hợp này cịn giúp SV phát triển trí tuệ tồn diện, phát
huy tính chủ động trong thiết lập thời gian biểu học tập, hơn nữa, hình thức học tập này
cịn góp phần rèn luyện khả năng tự học (tự học là cách học tự giác, là cầu nối giữa học
tập và nghiên cứu khoa học), học tập từ xa không tiếp xúc trực tiếp với người dạy và học
suốt đời. Bằng phương pháp học trực tuyến, SV tự tìm tịi, cải tiến để có phương pháp
dạy - học mới, tiên tiến. Để đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới của chương trình giáo dục, đào
tạo, sau khi ra trường sinh viên phải khơng ngừng học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun môn, nghiệp vụ mà một trong những cách tốt nhất để học tập có hiệu quả và
thuận lợi là tham gia các khoá đào tạo từ xa trên Internet.

Miền núi phía Bắc Việt Nam là khu vực cịn nhiều khó khăn. Muốn cho “miền
núi tiến kịp miền xuôi”, trước hết phải đẩy mạnh phát triển giáo dục. Triển


2
khai dạy học trực tuyến tại các trường ĐHSP miền núi phía Bắc là một trong những
hướng nhằm góp phần phát triển giáo dục, tạo môi trường dạy học tiên tiến, hiện đại
cho giảng viên (GV) và SV, giảm thời gian và chi phí đào tạo, giảm bớt khoảng cách
về khơng gian trong dạy học, từ đó tạo sự cơng bằng trong giáo dục, là động lực phát
triển và nâng cao chất lượng giáo dục Trung học phổ thông (THPT) miền núi phía
Bắc sau này.

Xây dựng giáo trình điện tử (GTĐT) “Bản đồ học” cho mục đích đào tạo trực
tuyến xuất phát từ cách đặt vấn đề như trên. Giáo trình cũng nhằm làm giảm nhẹ thời
gian học lí thuyết trên lớp, tạo điều kiện cho SV bắt đầu quá trình tự đào tạo sớm hơn.
SV tham gia vào các hoạt động học tập trực tuyến sẽ hình thành động cơ và thái độ
học tập đúng đắn, kịp thời điều chỉnh cách học, bổ sung kiến thức nhằm đạt được kết
quả cao trong học tập và nghiên cứu.
“Xây dựng và sử dụng giáo trình điện tử “Bản đồ học” trong các trường
Đại học Sư phạm miền núi phía Bắc” là đề tài nghiên cứu, nhằm không ngừng nâng
cao chất lượng đào tạo về “Bản đồ học”, góp phần phát triển phương thức đào tạo
trực tuyến trong các trường ĐHSP miền núi phía Bắc, tạo cơ hội học tập bình đẳng
cho SV khắp mọi miền đất nước, nhất là SV miền núi.
23

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

5888Mục đích nghiên cứu
5888 Xây dựng giáo trình điện tử “Bản đồ học” phục vụ đào tạo giáo viên Địa
lí hệ Đại học miền núi phía Bắc theo quan điểm đổi mới dạy học Đại học.
5889 Tổ chức cho SV ngành Địa lí các trường ĐHSP miền núi phía Bắc sử
dụng GTĐT trong q trình học tập, nghiên cứu học phần “Bản đồ học”.
5890 Góp phần đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả của q trình đào tạo
giáo viên Địa lí ở các trường ĐHSP miền núi phía Bắc trong xu thế phát triển của
Khoa học – Kĩ thuật.
5889Nhiệm vụ nghiên cứu
5888 Xác định các quan điểm, luận điểm lí thuyết nhằm lí giải cho quá trình
xây dựng, tổ chức sử dụng GTĐT “Bản đồ học”. Xác định khả năng xây dựng và tổ
chức sử dụng GTĐT “Bản đồ học” trong các trường ĐHSP.


3

23

Xây dựng GTĐT “Bản đồ học” đáp ứng Chương trình khung của Bộ

Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với chương trình đào tạo của các trường ĐHSP miền
núi phía Bắc, kế thừa những kiến thức Bản đồ học cơ bản, bổ sung vào giáo trình
những kiến thức hiện đại của khoa học Bản đồ trên thế giới. Nội dung và kết cấu
chương trình đáp ứng các yêu cầu của đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đồng thời có thể
sử dụng có hiệu quả cho đào tạo trực tuyến. Xây dựng Website Đào tạo trực tuyến,
địa chỉ: . Tổ chức một số hình thức dạy học tích
cực sử dụng GTĐT “Bản đồ học”.
23

Thực nghiệm sư phạm và điều tra chất lượng GTĐT.

24Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
23

Đối tượng nghiên cứu: GTĐT dùng cho đào tạo trực tuyến dành cho đối

tượng là SV ngành Địa lí hệ Đại học thuộc các trường ĐHSP miền núi phía Bắc.
24

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài luận án giới hạn trong phạm vi xây dựng

GTĐT “Bản đồ học” cho một số trường ĐHSP, một số đơn vị đào tạo giáo viên THPT
ngành Địa lí khu vực miền núi phía Bắc.
25

Tổng quan về lịch sử nghiên cứu


4.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu, phát triển “Bản đồ học”
4.1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu, phát triển “Bản đồ học” trên thế giới
a) “Bản đồ học” thời cổ đại
Bản đồ đã xuất hiện từ lâu trước Công nguyên, qua nghiên cứu, đã phát hiện
một số bản đồ cổ trên thế giới: Bản đồ biểu thị thung lũng sơng được tìm thấy ở
Gasur (phía Bắc Babylon) có niên đại khoảng 2.500 năm trước Cơng nguyên, Bản đồ
các mỏ khai thác vàng ở Ai Cập có từ 1.400 năm trước Cơng ngun được tìm thấy ở
Ai Cập,.... Những bản đồ đạc điền đầu tiên được những
người Ai Cập cổ đại thể hiện ở vùng thung lũng sơng Nile. Đóng góp đáng kể nhất
thuộc về những người cổ Hy - Lap mà tấm bản đồ đường xá kích thước 6,32m x
0,33m là một minh chứng.
Thời kì này có nhiều nhà Địa lí - Bản đồ nổi tiếng: Anaximander (610 - 546
TCN), Eratosthenes (276 - 194 TCN), Strabo - (Strabonis) (63 TCN - 21 SCN) xây dựng
lưới chiếu hình trụ giữ khoảng cách và đưa ra cách thể hiện các đối tượng địa lí (ngơn
ngữ bản đồ), K.Ptolemy (87 - 150) viết 8 tập Địa lí học, lập 27 bản đồ thế giới có


4
hình dạng bờ biển tương đối chính xác, Bùi Tú (234 - 271) thành lập bản đồ Trung
Quốc và đề ra 6 nguyên tắc đo vẽ bản đồ là: Phân xuất (tỉ lệ); Chuẩn vọng (phương
hướng); Đạo lí (khoảng cách); Cao hạ (cao thấp); Phương tà (góc độ); Vu trực (cong
thẳng). [21, 128]
b) “Bản đồ học” thời Trung cổ và thời kì Phục hưng
Cuối thế kỉ XIII, Trung Quốc phát minh ra địa bàn, bản đồ thể hiện các đường
bờ biển ra đời gọi là Portulan (bản đồ địa bàn, bản đồ biển). Thế kỉ XV - XVI, các
cuộc thám hiểm lớn như Cristop Cơlơng (1492 -1504) tìm ra châu Mỹ. Vasco da
Gama (Vacco de Gama) (1497 - 1499) phát hiện thêm các chi tiết bờ biển Nam Phi
trên đường sang Ấn Độ. Magellan (1519 - 1522) thám hiểm vòng quanh thế giới, đã
cho nhiều hiểu biết để vẽ bản đồ các châu lục và thế giới.

Sự phát triển của Thiên văn học, Tốn học, Vật lý học, Địa lí học và các ngành
kĩ thuật, đặc biệt là ngành In (1456) đã tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của “Bản đồ
học”. Thế kỉ XV, Italia đã xây dựng bản đồ châu Phi bằng những kí hiệu quy ước tạo
nên biến đổi về chất trong biểu hiện bản đồ.
Nhà Bản đồ học người Hà Lan G. Gerardus Mercator (thể kỉ XVI) xây dựng
bản đồ châu Âu, chữa những chỗ sai trên bản đồ của K.Ptolemy (Địa Trung Hải), cải
tiến hệ thống chữ viết, đưa Toán học vào “Bản đồ học”, chuyển lưới kinh vĩ tuyến từ
mặt cầu quả đất sang mặt phẳng bản đồ, thành lập tập bản đồ (Atlas),..., được coi như
người sáng lập ra ngành Bản đồ học thời hiện đại. [21, 128]
c) Bản đồ học thời kỳ hiện đại
Cuối thế kỉ XVIII, một số nước châu Âu đã thành lập cơ quan bản đồ nhà nước,
như: Anh (1791), Pháp (1817), xuất hiện các bản đồ tôpô và việc xây dựng hệ thống
Tam giác đạc Quốc gia, làm cơ sở khống chế toạ độ thống nhất Quốc gia như ở Na
Uy (1779 - 1882), Thụy Điển (1805 - 1919),… Một số nước đã thành lập bộ bản đồ
toàn quốc tỉ lệ lớn như Nhật Bản (1:50.000), Pháp (1:80.000), Na Uy (1:100.000),…
Thế kỉ XVIII có nhiều cơng trình tốn bản đồ của các nhà Toán học, Bản đồ học như:
Bonn, J.Lambert (1728-1777), Karl Mollweide (1774-1825), Fr.Gauss (1775-1855),
…, góp phần nâng cao tính chính xác của bản đồ.


5
Thế kỉ XIX, nhiều Elipsoid Trái Đất được công bố (Everest 1830, Bessen
1841, Klark 1880,...). Thế kỉ XX nhiều phép chiếu bản đồ tốt được ứng dụng rộng rãi
(Gauss, Universal Transverse Mercator - UTM,...). Phương pháp đo vẽ bản đồ địa
hình bằng hình ảnh hàng khơng chính thức được áp dụng rộng rãi trên thế giới.
Đầu thế kỉ XX, thành lập các bản đồ toàn cầu: Bản đồ quốc tế tỉ lệ
1:1.000.000 do Hội Địa lí Thế giới đề xướng, đến năm 1978 đã có khoảng 900
mảnh phủ trùm hầu hết Trái Đất. Năm 1974, sau một thời gian hợp tác với nhau,
các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu đã hoàn thành bộ Bản đồ thế giới với tỉ lệ
1:2.500.000 gồm 224 mảnh phủ trùm cả Trái Đất (cả lục địa và các đại dương).

Các ngành khoa học về Trái Đất như: khoa học Địa chất, khoa học Khí hậu,
Thủy văn, Địa mạo,…, phát triển nhanh chóng, đã đặt ra cho khoa học Bản đồ những
nhiệm vụ mới, các đối tượng và nội dung biểu hiện không chỉ giới hạn ở thể hiện
những đối tượng cụ thể phân bố trên mặt đất, mà nghiên cứu, thể hiện cả những đối
tượng, hiện tượng không nhận thức trực tiếp được bằng các giác quan thông thường
của con người, hay những hiện tượng, đối tượng nằm sâu trong lòng đất, trên bầu khí
quyển và cả ở các thiên thể khác.
Ngày nay, nhờ những thành tựu phát triển của khoa học, công nghệ đặc biệt là
sự phát triển của Công nghệ Thông tin (CNTT) ứng dụng cho “Bản đồ học” và khoa
học Địa lí, như Hệ thơng tin Địa lí (Geography Information System - GIS), Hệ thống
định vị toàn cầu (Global Positioning System - GPS), đo vẽ bản đồ bằng phương pháp
Viễn thám (Remote Sensing - RS), các phần mềm thiết kế bản đồ và bản đồ số,…, đã
thúc đẩy khoa học Bản đồ phát triển nhanh chóng và mở ra nhiều hướng nghiên cứu,
đạt được những bước tiến mới. Sản phẩm bản đồ ngày nay ngày càng đa dạng về thể
loại, nội dung và hình thức trình bày, chính xác về biểu hiện, xuất bản nhanh chóng,
thơng tin được cập nhật thường xuyên, sử dụng thuận tiện, lưu hành dễ dàng. [21,
128]
4.1.2. Sơ lược lịch sử nghiên cứu, phát triển “Bản đồ học” ở Việt Nam
Hiện nay những tư liệu bản đồ hoặc những cơng trình có liên quan đến đo vẽ bản
đồ ở các thời kì lịch sử khác nhau của nước ta thu thập được cịn rất ít và tản mạn, chỉ có


6
thể sử dụng như những tư liệu minh chứng cho quá trình đo vẽ và phát triển của
ngành “Bản đồ” của nước ta.
Năm 43 sau Công Nguyên, đã tiến hành dựng các mốc đồng dọc biên giới và
năm 724 đã đo vẽ bản đồ để đắp cao hệ thống phòng thủ Đại La. Tác phẩm bản đồ
tiêu biểu có giá trị khoa học nhất còn để lại đến nay là tập Hồng Đức bản đồ được
thành lập năm 1490, ở triều vua Lê Thánh Tơng (1460-1497).
Về cơ sở lí luận, thế kỉ thứ XVIII, Lê Quý Đôn (1726-1783) trong bộ sách

Kho hiểu biết quý giá gồm 9 tập đã dành 1 tập viết về Bản đồ cùng với 2 tập khác viết
về Vũ trụ và Địa lí
Năm 1650 Alexandre De Rhodex thành lập bản đồ Vương quốc An Nam, năm
1666 nhà hàng hải Pieter Goos lập bản đồ Bờ biển An Nam. Cuối thế kỉ XIX, Pháp
lập bản đồ Hàng hải Nam Kỳ (1818), bản đồ Địa lí An Nam (1838), bản đồ Nam Kỳ tỉ
lệ 1: 125.000 gồm 20 mảnh (1872-1873). Trong những năm 1874 - 1875, Pháp lập
mạng lưới tam giác đạc Bắc Bộ với đường đáy qua Đồ Sơn. Năm 1881 xuất bản bản
đồ tồn Đơng Dương của Dutreull Rhin với các địa danh được Pháp hoá. Pháp đã
thành lập cơ quan chuyên trách ở Hà Nội trực thuộc quân đội và Văn phòng Đo đạc
Ban tham mưu quân đội viễn chinh Đông Dương và tổ chức các cuộc khảo sát, đo đạc
bản đồ trên tồn Đơng Dương, xác lập hệ thống khoá tam giác - cơ sở khống chế đo
vẽ chi tiết địa hình và thành lập hệ thống bản đồ địa hình. [21, 107]
Sau cách mạng tháng 8/1945, ngày 25/09/1945, Chính phủ Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa thành lập Phòng bản đồ Bộ Tổng tham mưu Quân đội Nhân dân
Việt Nam. Ngày 14/12/1959, thành lập Cục Đo đạc và Bản đồ trực thuộc Phủ Thủ
tướng, nay là Cục Đo đạc và Bản đồ thuộc Bộ Tài ngun - Mơi trường.
Những cơng trình trọng điểm về đo đạc, bản đồ đã hoàn thành:
5888 Ngày 12/07/2000, áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000
và cơng bố sử dụng thống nhất trên tồn quốc. [107]
5889 Thành lập bộ bản đồ biên giới Việt - Lào (1995) tỉ lệ 1: 50.000, bộ bản
đồ biên giới Việt - Trung (2000) tỉ lệ 1: 50 000. Xây dựng 3 trạm GPS cố định


7
tại Lai Châu, Hà Giang và Cao Bằng phục vụ công tác phân giới cắm mốc biên giới
Việt Nam - Trung Quốc. [107]
23

Năm 2004, Bộ Tài nguyên và Môi trường hồn thành mạng lưới địa


chính cơ sở và hệ thống bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50 000 phủ trùm toàn quốc, đồng thời
giới thiệu sử dụng hệ thống định vị DGPS quốc gia vào tháng 12/2004. [107]
24

Xuất bản “Atlat Quốc gia Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”

(1996).
25

Hoàn thành phân giới, cắm mốc biên giới Việt - Trung trên đất liền vào

31/12/2008. [107]
Khoa học Bản đồ của Việt Nam đã có những tiến bộ đáng kể và góp phần to
lớn vào sự phát triển đất nước, đã và đang được đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại
cộng với sự quan tâm đào tạo cán bộ với trình độ cao, điều đó đã đưa khoa học Bản
đồ Việt Nam tiếp cận với khoa học Bản đồ tiên tiến trên thế giới, góp phần phát triển
Kinh tế - Chính trị - Văn hố - Xã hội đất nước.
Việc đào tạo cán bộ chuyên ngành Đo đạc - Bản đồ được phát triển cả bề rộng
và chiều sâu. Các trường: Đại học Mỏ - Địa chất, Đại học Xây dựng, Đại học Thuỷ
lợi, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà
Nội,… đào tạo chuyên sâu về Đo đạc và Bản đồ. “Bản đồ học” là mơn học chính thức
của chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Địa lí. Nội dung môn học luôn được các
trường cập nhật, bổ sung, đổi mới để theo kịp sự phát triển của Khoa học Bản đồ
trong nước và trên thế giới, phù hợp với mục tiêu đào tạo.
4.2. Tóm tắt tình hình nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến
4.2.1. Tóm tắt tình hình nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến trên thế giới
Sử dụng CNTT&TT trong dạy học, tích cực hoá hoạt động nhận thức của
người học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đã trở thành một xu thế phát triển
mạnh mẽ trên thế giới. CNTT&TT góp phần đổi mới nội dung dạy học, đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH) và đổi mới hình thức tổ chức dạy học: “Đẩy mạnh ứng

dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học


8
theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới
PPDH, học tập ở tất cả các môn học”. [4, 11]
Xã hội học tập - đó là mục tiêu của các nền giáo dục trên thế giới. Thành tựu nổi
bật nhất của CNTT&TT trong giáo dục và đào tạo chính là đào tạo trực tuyến.
CNTT&TT tạo cơ hội học tập không giới hạn cho nhiều người ở các trình độ khác nhau,
giúp người học có điều kiện tiếp cận và khai thác một kho tàng tri thức khổng lồ của nhân
loại để vận dụng vào các lĩnh vực Chuyên môn - Khoa học - Kĩ thuật cụ thể. đào tạo trực
tuyến cịn góp phần tạo ra sự bình đẳng, dân chủ trong học tập, giúp thực hiện được khẩu
hiệu do tổ chức United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
(UNESCO) đề ra cho Giáo dục - Đào tạo ở thế kỷ 21 là “Học ở mọi nơi, học ở mọi lúc,
học suốt đời, dạy cho mọi người với mọi trình độ tiếp thu khác nhau”.

Tuy nhiên, hiện nay đào tạo trực tuyến phát triển không đồng đều tại các khu
vực trên thế giới. Tại Mỹ, dạy học trên cơ sở CNTT&TT nhận được sự ủng hộ tích
cực của Chính phủ ngay từ cuối những năm 90, thể hiện rõ rệt trong các chính sách
phát triển. Theo số liệu thống kê của Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (American Society
for Training and Development - ASTD), năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường Đại
học, Cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mơ hình đào tạo từ xa, tạo nên
54.000 khố học trực tuyến. Theo các chun gia phân tích của Cơng ty Dữ liệu quốc
tế (International Data Corporation - IDC), cuối năm 2004 có khoảng 90% các trường
Đại học, Cao đẳng Mỹ đưa ra mơ hình đào tạo trực tuyến, số người tham gia học tăng
33% hàng năm trong khoảng thời gian 1999 - 2004. Trong những năm gần đây, châu
Âu đã tích cực phát triển và ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực Kinh tế - Xã hội, đặc
biệt là ứng dụng trong hệ thống Giáo dục. Các nước trong Cộng đồng châu Âu đều
đánh giá cao tiềm năng to lớn mà CNTT&TT mang lại trong việc mở rộng phạm vi,
làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng của nền giáo dục. Cơng ty IDC

ước đốn rằng, thị trường đào tạo trực tuyến của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD trong
năm 2004 với tốc độ tăng 96% hàng năm. Ngồi việc tích cực triển khai đào tạo trực
tuyến tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều hình thức hợp tác đa quốc gia
trong lĩnh vực đào tạo trực tuyến. Điển


9
hình là dự án xây dựng mạng xuyên châu Âu (EuroPACE), đây là mạng đào tạo trực
tuyến của 36 trường Đại học hàng đầu châu Âu thuộc các quốc gia như Đan Mạch, Hà
Lan, Bỉ, Anh, Pháp cùng hợp tác với Công ty Đào tạo trực tuyến của Mỹ Docent cung
cấp các khoá học về các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, con người, phù hợp với nhu
cầu học của các sinh viên đại học, sau đại học, các nhà chuyên môn ở châu Âu. Tại
châu Á, đào tạo trực tuyến vẫn đang ở trong tình trạng phát triển chậm, chưa có nhiều
thành cơng lớn, vì một số lý do: Các quy tắc và luật lệ bảo thủ, tệ quan liêu trong giáo
dục đào tạo, thói quen ưa chuộng đào tạo - khoa bảng theo phương thức truyền thống,
ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu. Tuy vậy,
đó chỉ là những rào cản tạm thời. Nhu cầu đào tạo ở châu Á ngày càng lớn, càng cấp
bách, nền giáo dục truyền thống không thể đáp ứng được, buộc các quốc gia châu Á
dần dần phải thừa nhận tiềm năng to lớn của đào tạo trực tuyến. Một số quốc gia, đặc
biệt là các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có những nỗ lực
phát triển đào tạo trực tuyến như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung
Quốc,... Nhật Bản là nước ứng dụng đào tạo trực tuyến sớm nhất và rộng rãi nhất so
với các nước khác trong khu vực. Môi trường ứng dụng đào tạo trực tuyến chủ yếu là
trong các công ty lớn, các hãng sản xuất, các doanh nghiệp,..., nhằm đáp ứng nhu cầu
cấp bách về cơng chức, nhân viên có trình độ cao. [102, 111, 113, 126]
4.2.2. Tóm tắt tình hình nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến ở Việt Nam
Từ khoảng những năm 2000 trở về trước, ở Việt Nam có khơng nhiều tài liệu
nghiên cứu, phổ biến về đào tạo trực tuyến. Trong hai năm 2003-2004, phương thức
đào tạo trực tuyến đã được nhiều cơ quan và tổ chức Nhà nước quan tâm hơn. Trong
những năm gần đây các hội nghị, hội thảo về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến

đào tạo trực tuyến và khả năng áp dụng đào tạo trực tuyến vào công cuộc cải cách
giáo dục và phát triển đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo Nâng cao chất lượng đào
tạo - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2000, Hội nghị Giáo dục Đại học năm 2001, Hội
thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
CNTT&TT, ICT/rda 2/2003, Hội thảo khoa học quốc gia lần II về Nghiên cứu phát


10
triển và ứng dụng CNTT&TT, ICT/rda 9/2004, Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và
triển khai đào tạo trực tuyến” do Viện Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia Hà
Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức
đầu tháng 3/2005,..., là những hội thảo khoa học về đào tạo trực tuyến đầu tiên được
tổ chức tại Việt Nam.
Các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai đào
tạo trực tuyến. Một số đơn vị đã bước đầu xây dựng và ứng dụng các phần mềm hỗ
trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
Nội, Viện CNTT - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Bưu chính - Viễn thơng,... Trung tâm
Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã mở một cổng đào tạo trực tuyến nhằm cung cấp
một cách có hệ thống các thông tin đào tạo trực tuyến trên thế giới và ở Việt Nam.
Một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã đưa ra thị trường một số sản phẩm hỗ trợ
đào tạo.
Việt Nam đã gia nhập mạng Đào tạo trực tuyến châu Á (Asia E-learning
Network - AEN, địa chỉ website www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ
Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, Trường Đại học Bách Khoa, Bộ
Bưu chính Viễn Thơng,... [102, 111, 113, 126]
4.3. Tình hình xây dựng và sử dụng GTĐT “Bản đồ học”
4.3.1. Tìm hiểu tình hình xây dựng và sử dụng GTĐT “Bản đồ học” trên thế giới Tác
giả đã tìm hiểu một số khóa học “Bản đồ học” của một số trường Đại
học trên thế giới. Ví dụ: University of East London đào tạo Cử nhân Khảo sát và

bản đồ (Các khóa học: Khảo sát, lập bản đồ, GIS, Bản đồ kỹ thuật số); University of
Aberdeen đào tạo Cử nhân Địa lý (Các khóa học: Bản đồ địa hình, Hệ thống thơng tin
địa lý, Bản đồ và Giám sát môi trường); Bath Spa University College đào tạo Cử
nhân Hệ thơng tin địa lý (Khóa học: Lập bản đồ kỹ thuật số); Kingston Manchester
University đào tạo Cử nhân Địa lý (Khóa học: Bản đồ trong xã hội);...
Tác giả đã nghiên cứu một số sách, giáo trình về khoa học Bản đồ của tác giả
người nước ngoài, được phát hành dưới dạng sách điện tử (E-book), hoặc được đăng
tải trên Internet dưới dạng một website. Ví dụ: Elements of


11
cartography, tác giả Arthur H. Robinson (1995), được đăng tải trên website
Web Cartography, ITC
Division of Geoinformatics, Cartography and Visualisation, tác giả Edited by Menno-Jan
Kraak and Allan Brown (2001); Cartography: Capabilities and Trends, ESRI® (2004); La
carte



Mode

d’emploi,

tác

giả

Roger

Brunet


(1994);

Wesite

/>
...

(xem phần Tài liệu tham khảo).

Qua nghiên cứu, khảo sát, bước đầu đưa ra một số nhận xét như sau:
Trong một số trường Đại học trên thế giới, “Bản đồ học” được đào tạo dưới
hình thức một chuyên ngành độc lập (Ví dụ: Cử nhân Khảo sát và Bản đồ) hoặc là
một học phần, một module trong đào tạo chuyên ngành khác (Ví dụ: Cử nhân Địa lí,
Cử nhân Hệ thơng tin Địa lí,...).
Hệ thống giáo trình, tài liệu sử dụng trong đào tạo “Bản đồ học” trên thế giới
có nội dung phong phú, đề cập đến nhiều lĩnh vực của khoa học Bản đồ phục vụ cho
việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia ở các cấp độ chun mơn và chun ngành khác
nhau. Hình thức tài liệu đa dạng như sách điện tử (E-book), website, hoặc khóa học
trực tuyến “Bản đồ học” (online courses Cartography),..., nhằm phục vụ tốt, linh hoạt
cho nhiều hình thức đào tạo và nhiều đối tượng sử dụng.
Tuy nhiên qua tìm hiểu, tác giả chưa tìm thấy GTĐT “Bản đồ học” hoặc cơng
trình khoa học nào trên thế giới nghiên cứu về việc dạy học trực tuyến “Bản đồ học”
cho sinh viên ĐHSP miền núi phía Bắc Việt Nam. [84, 87, 99, 115]
4.3.2. Tình hình xây dựng và sử dụng GTĐT “Bản đồ học” trong đào tạo trực tuyến
5888các trường Đại học Sư phạm ở Việt Nam
“Bản đồ học” là học phần bắt buộc đối với SV chuyên ngành Địa lí thuộc các
trường ĐHSP. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học trực tuyến “Bản đồ học” trong các
trường ĐHSP mới ở những giai đoạn ban đầu. Ví dụ:
5888 Đại học Cần Thơ: Hệ thống hỗ trợ dạy và học “Bản đồ

học”, Website:
5889 Trường ĐHSP Hà Nội: Giáo trình Bản đồ học đại
cương, Website:


×