Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

PHỤ lục 1, 3 GDCD 9 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.36 KB, 22 trang )

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
TRƯỜNG THCS TUY LAI
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 9
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05 ; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):Khơng có
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.............; Khá: 01; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:
STT

Thiết bị dạy học

1
- Máy tính
2
- Máy chiếu
3
- Bảng phụ, phiếu học tập
4
- Tranh ảnh minh họa
II. Kế hoạch dạy học:
1.Phân phối chương trình
1


Số lượng
01
01
Tùy thuộc vào bài dạy
Tùy thuộc vào bài dạy

Các bài thí nghiệm/
thực hành

Ghi chú


HỌC KÌ I
STT

Bài học

Số tiết

1

Bài 1:Chí cơng vơ tư

1

2

Bài 2: Tự chủ

1


Yêu cầu cần đạt
1. Về kiến thức:
Nêu được thế nào là chí cơng vơ tư, biểu hiện của chí cơng vơ tư. Hiểu
được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Biết thể hiện
chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng ngày
3. Phẩm chất
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí cơng vơ tư, phê phán
những biểu hiện thiếu chí cơng vơ tư.
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là tính tự chủ, nêu được biểu hiện của người có tính tự
chủ. Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ
2. Năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Có khả năng
làm chủ bản thân trong học tập và cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân, khơng sa ngã vào những cám dỗ
- Trách nhiệm: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ



Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là dân chủ, biết được thế nào là kỉ luật. Hiểu được
mối quan hệ của dân chủ và kỉ luật, ý nghĩa của dân chủ kỉ luật.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện sự
dân chủ và kỉ luật trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực phát triển bản thân: Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá
và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp, thể hiện tính dân chủ và kỉ
luật
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng quyền dân chủ và kỷ luật của tập thể
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là hịa bình và bảo vệ hồ bình;giải thích vì
sao cần phải bảo vệ hịa bình; Nêu được ý nghĩa của bảo vệ hịa bình,
chống chiến tranh đang diễn ra ở VN và trên thế giới, nêu được biểu hiện
của sống hịa bình trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: biết phân biệt
những biểu hiện của hành vi bảo vệ hoà bình và phá hoại nền hồ bình
3. Phẩm chất
- u nước, nhân ái: Quan hệ tốt với mọi người xung quanh, u hồ bình,
ghét chiến tranh phi nghĩa.
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình, chống chiến

1.

3

Bài 3: Dân chủ và kỷ
luật

1

4

Bài 4: Bảo vệ hồ bình

1


Bài 5,6
5,6,7

8,9

Chủ đề: Tình hữu nghị
và hợp tác.

Bài 7
Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.

3


2

tranh do lớp, trường tổ chức
1. Về kiến thức :
- HS hiểu được thế nào là quan hệ hữu nghị và hợp tác
- Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị, hợp tác
- Hiểu được vì sao phải mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác .
- Nêu được các nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: thể hiện tình
hữu nghị với người nước ngồi khi gặp gỡ, tiếp xúc.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tham gia các
hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái: Tôn trọng thân thiện với người nước ngoài. Ủng hộ
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quan hệ hữu nghị và
hợp tác quốc tế.
- Chăm chỉ: Có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập ngoại ngữ, tích luỹ kiến
thức
1. Về kiến thức :
-Nêu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-Nêu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
-Hiểu được thế nào kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải


10

Kiểm tra giữa HKI

1

quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Nhận biết
được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và biết cách tiếp thu truyền
thống tốt đẹp trên thế giới
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tham gia các
hoạt động phát huy truyền thống tốt đẹp do nhà trường, địa phương tổ
chức.
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái: Có thái độ tơn trọng, tự hào, bảo vệ, giữ gìn truyền
thống tốt đẹp của dân tộc; Phê phán những hành vi xa rời truyền thống dân
tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập tích luỹ kiến thức để phát
huy truyền thống của dân tộc
1. Kiến thức:
- Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong nửa học kỳ I
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế
cuộc sống.
2. Năng lực:

* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và
thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập
3. Về phẩm chất:


11,12
13

Chủ đề: “Năng động,
sáng tạo”
Bài 8: Năng động, sáng
tạo.
Bài 9: Làm việc có
năng suất, chất lượng
và hiệu quả.

Ngoại khóa
Lý tưởng sống của

3

- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ơn tập, đạt kết quả tốt trong học tập;
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều

chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt
được mục đích đặt ra
1.Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo, làm việc hiệu quả
-Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo, làm việc hiệu quả
-Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo, làm việc hiệu
quả.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Năng động,
sáng tạo trong học tập, lao động, Biết vận dụng phương pháp học tập để
nâng cao kết quả học tập của bản thân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tích cực tham
gia các hoạt động phù hợp với bản thân để thực hiện lí tưởng của bản thân
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao
động; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện tích luỹ kiến thức, dám nghĩ, dám
làm, say mê nghiên cứu tìm tịi.
1. Kiến thức:
Nêu được thế nào là lý tưởng sống. Giải thích vì sao thanh niên cần sống
có lý tưởng. Nêu được lý tưởng sống của thanh niên ngày nay.
2. Năng lực:


14


15

thanh niên.

Ôn tập học kỳ I

1

1

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi. Năng lực phát triển bản thân: Biết đánh giá
hành vi, lối sống lành mạnh hay khơng. Có kê hoạch thực hiện lý tưởng
cho bản thân
- - Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Tích cực chủ
động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái: Xây dựng nước VN dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh. Biết tôn trọng học hỏi những người sống có
lý tưởng
- Chăm chỉ: Phấn đấu học tập rèn luyện, hoạt động để đạt được ước mơ,
dự định, kế hoạch cá nhân
- Trách nhiệm: Có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện sống có lý
tưởng, biết phê phán những hiện tượng sinh hoạt thiếu lành mạnh.
1. Kiến thức:
- Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế

cuộc sống.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và


16

Kiểm tra cuối học kỳ I

1

thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ơn tập, đạt kết quả tốt trong học tập;
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều
chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn luyện nhằm đạt
được mục đích đặt ra
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học

sinh.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và
thực hiện kế hoạch hồn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập
3 Về phẩm chất:
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều
chỉnh cho phù hợp |
- Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn luyện nhằm đạt


17,1
8

Thực hành, ngoại khóa
về kỹ năng sống hoặc
lựa chọn những nội
dung liên quan các bài
học 3,4,5,6

2

được mục đích đặt ra
1. Kiến thức:

- Học sinh khắc sâu kiến thức về tình bạn, tình bạn khác giới.
2. Năng lực
- Học sinh hiểu và nắm vững các đặc điểm về tâm, sinh lý về lứa tuổi dậy
thì.
- Có những ứng xử phù hợp trong tình bạn.
3. Phẩm chất
- Có hành vi, cư xử đúng đắn trong giao tiếp đặc biệt trong quan hệ với
bạn khác giới để xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh.
- Trân trọng tình bạn.
- Có thái độ nghiêm túc với những người bạn khác giới .

HỌC KÌ II

19,2

Bài 12
Quyền và nghĩa vụ của
công dân trong hôn
nhân.

2

1. Kiến thức
-Hiểu được hơn nhân là gì.
-Nêu được các ngun tắc cơ bản của chế độ hơn nhân và gia đình ở nước
ta.
-Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
-Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.

* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với
hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân


0

21,2
2

Bài 13
Quyền tự do kinh
doanh và nghĩa vụ
đóng thuế

2

- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; Thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong hơn nhân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một
số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự
kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
- Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân nhằm xây dựng
các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh.
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tơn trọng lẽ phải;
bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm

phạm đến quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân.
1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh.
-Nêu được nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
-Nêu được thế nào là thuế và vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh
tế-xã hội của đất nước.
-Nêu được nghĩa vụ đóng thuế của cơng dân.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Biết phân
biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một


23,2
4

Bài 14
Quyền và nghĩa vụ lao 2
động của công dân

số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số biểu
hiện liên quan đến quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật
trong lĩnh vực kinh doanh và thuế.
- Trung thực: thực hiện đúng quy định của pháp luật trong kinh doanh,
không gian lận và trốn thuế

- Trách nhiệm: Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế
1. Kiến thức:
-Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của
công dân.
-Nêu được nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa
vụ lao động của công dân.
-Biết được những quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi, Năng lực phát triển bản thân: Phân biệt
được những hành vi, việc làm đúng với những hành vi, việc làm vi phạm
quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một
số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số biểu
hiện liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của cơng dân. Biết lao
động để có thu nhập chính đáng
3. Phẩm chất:


- u nước, nhân ái: Có lịng u lao động, tơn trọng người lao động.Tích
cực lao động để đưa đất nước phát triển
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý
thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và lao động hằng ngày.
- Trách nhiệm: Tích cực chủ động tham gia các công việc chung của
trường lớp, tham gia lao động trong gia đình

25

Kiểm tra giữa học kì II

1

1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học
sinh.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và
thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều


26,2
7

Bài 15

Vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý
của công dân

2

chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt
được mục đích đặt ra
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là vi phạm pháp luật.
- Kể tên được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý tương
ứng
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết phân biệt các loại vi phạm pháp luật
và các loại trách nhiệm pháp lí.
- Năng lực phát triển bản thân: Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp
luật. Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Hiểu được
một số kiến thức phổ thông, cơ bản về vi phạm pháp luật và các loại trách
nhiệm pháp lý tương ứng; Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn
đề của đời sống xã hội liên quan đến liên quan đến vi phạm pháp luật
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; tích cực ngăn ngừa và
đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
1. Kiến thức:

-Nêu được thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của
cơng dân.
-Nêu được các hình thức tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của
cơng dân.


28,2
9

Bài 16
Quyền tham gia quản
lý Nhà nước của công
dân

2

-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và của công dân trong việc đảm bảo
và thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của cơng
dân.
-Nêu được ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
của cơng dân.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và quản lí xã hội của cơng dân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội : Hiểu được
một số kiến thức phổ thông, cơ bản về quyền tham gia quản lí nhà nước,
quản lí xã hội của công dân. Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện,

vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến quyền tham gia quản lí nhà nước,
quản lí xã hội của cơng dân.
3. Phẩm chất:
- u nước: Có lịng tin u và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN –
Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động xã hội.
- Trách nhiệm: Tham gia góp ý xây dựng tập thể lớp, chi đội…tham gia
các hoạt động tập thể của nhà trường, địa phương tổ chức và vận động mọi
người cùng tham gia.
1. Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc và nội dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc.
-Nêu được một số quy định trong Hiến pháp năm 2013 và Luật Nghĩa vụ
quân sự sửa đổi năm 2005 về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Năng lực:


30

31

Bài 17
Nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc

Sống có đạo đức và
tuân theo pháp luật

1

1


+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những việc làm thể hiện
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch học tập, tu dưỡng đạo đức và
rèn luyện sức khoẻ để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một
số kiến thức phổ thông, cơ bản về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ
quốc. Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
- Trách nhiệm: Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham
gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học.
Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ
tổ quốc.
1. Kiến thức:
-Nêu được thế nào là sống có đạo đức, thế nào là tuân theo pháp luật.
-Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật.
-Hiểu được ý nghĩa của việc sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
-Hiểu được trách nhiệm của thanh niên học sinh cần phải rèn luyện thường
xuyên để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: - Nhận biết được những chuẩn mực đạo
đức, pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa



của các chuẩn mực hành vi đó.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: - Hiểu được
một số kiến thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, pháp luật.
- Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội
liên quan đến đạo đức, pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tự giác thực hiện các nghĩa vụ đạo đức và các quy định
của pháp luật trong đời sống hằng ngày

32

Ôn tập HK II

1

1. Kiến thức:
- Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế
cuộc sống.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và
thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập

3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập;
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều


33

Kiểm tra cuối HK II

1

34

Chủ đề: “Người tiêu
dùng thông minh”
Bổ trợ theo chương
trình GDPT 2018

1

chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và rèn luyện nhằm đạt
được mục đích đặt ra
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học
sinh.

2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và
thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù
hợp cho qua trình học tập
3 Về phẩm chất:
- Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn
nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều
chỉnh cho phù hợp
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt
được mục đích đặt ra - Giáo dục ý thức học tập tự giác, nghiêm túc.
- Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thơng
minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh.
- Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh
- Nêu được các cách tiêu dùng
thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an tồn,
nhận biết những hình thức quảng


cáo khác nhau, xác định phương thức thanh toán,...)
- Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ
thể.
- Khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành
người tiêu
dùng thông minh.
Học sinh liên hệ những kiến thức thực tế đã học


35
Ngoại khóa
2. Kiểm tra, đánh giá định kì

1

Bài kiểm tra, đánh giá
Giữa học kỳ I

Thời gian
45 phút

Thời điểm
Tuần 10

Cuối học kỳ I

45 phút

Tuần 16

Giữa học kỳ II

45 phút

Tuần 25

Cuối học kỳ II


45 phút

Tuần 33

Yêu cầu cần đạt
- HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đánh giá chất lượng dạy và học
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK I.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
- HS nắm vững kiến thức cơ bản từ tuần 19 đến tuần
24.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong HK
II.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.

Hình thức
Kiểm tra
viết
Kiểm tra
viết
Kiểm tra
viết
Kiểm tra
viết

III. Các nội dung khác: Khơng có
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


Tuy Lai, ngày 17 tháng 08 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


Phụ lục III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG: THCS TUY LAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHXH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hiền
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC: GDCD - LỚP 9
(Năm học 2021 - 2022)
Học kì I: 18 tuần (18 tiết), Học kì II: 17 tuần (17 tiết)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT

Bài học
(1)

Số tiết Thời điểm
(2)
(3)

Thiết
bị dạy
học

(4)

Địa điểm
dạy học
(5)

Nội dung điều chỉnh

HỌC KỲ I
1
2
3

Bài 1. Chí cơng vơ tư
Bài 2. Tự chủ

1
1
1

Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3

1

Tuần 4

Lớp học
Lớp học

Lớp học

Bài 3. Dân chủ và kỷ luật

4

Bài 4. Bảo vệ hịa bình

Tranh
ảnh

Lớp học

I.Đặt vấn đề:Tìm ví dụ thực tế
khác thay thế và hướng dẫn học
sinh tự đọc.
II. Nội dung bài học:Khái niệm kỉ
luật:Khuyến khích học sinh tự đọc
I.Đặt vấn đề:Hướng dẫn học sinh
tự đọc.
II. Nội dung bài học :Mục


5,6,7

3

Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7


Tranh
ảnh

Lớp học

2

Tuần 8,9

Tranh
ảnh

Lớp học

1
3

Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13

1

Tuần 14

Chủ đề: Tình hữu nghị và hợp tác
Bài 5. Tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới

Bài 6. Hợp tác cùng phát triển
8,9

Bài 7. Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc

10

Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ I
Chủ đề: Năng động, sáng tạo
11,12,13 Bài 8. Năng động, sáng tạo
Bài 9. Làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả
14

15
16
17,18

Ngoại khóa
Bài 10. Lý tưởng sống của thanh
niên
Ơn tập học kỳ I
Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ I
Thực hành, ngoại khóa về kỹ năng
sống hoặc lựa chọn những nội dung
liên quan các bài học 3,4,5,6

Tranh
ảnh


Lớp học
Lớp học
Lớp học

Tích hợp bài 8 với bài 9 thành một
chủ đề dạy trong 3 tiết

Lớp học

- Chuyển thành hoạt động ngoại

khóa
-Hướng dẫn học sinh tự học
* Dặn HS về nhà tự đọc bài 11
1

Tuần 17

1
2

Tuần 18
Tuần 15
Tuần 16

Máy
chiếu
Máy
chiếu


Lớp học
Lớp học
Nhà đa
năng

HỌC KỲ II
19,20
21,22

Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công
dân trong hôn nhân
Bài 13. Quyền tự do kinh doanh và
nghĩa vụ đóng thuế

3:Không dạy
I.Đặt vấn đề.Mục 1:Cập nhật
thông tin mới và hướng dẫn học
sinh tự đọc.
II. Nội dung bài học Mục
3:Khuyến khích học sinh tự đọc

2
2

Tuần 19,
20
Tuần 21,22

Tranh

ảnh
Tranh
ảnh

Lớp học
Lớp học


23,24

Bài 14. Quyền và nghĩa vụ lao động
của công dân

2

Tuần 23,24

Lớp học

Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ II

1

Tuần 25

Lớp học

26,27

Bài 15. Vi phạm pháp luật và trách

nhiệm pháp lý của công dân.

2

Tuần 26,27

28,29

Bài 16. Quyền tham gia quản lý nhà
nước của công dân.

2

Tuần 28,29

30

Bài 17. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
.
Bài 18. Sống có đạo đức và tuân
theo pháp luật.

2

Tuần 30

Lớp học

1


Tuần 31

Lớp học

32

Ôn tập học kỳ II

1

Tuần 32

33
34

Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ II
Chủ đề: “Người tiêu dùng thông
minh”
Thực hành, ngoại khóa các nội dung
liên quan bài 15,17,18.

1
1

Tuần 33
Tuần 34

1

Tuần 35


25

31

35

Tranh
ảnh

Lớp học

II. Nội dung bài học:
Mục1:Khuyến khích học sinh tự
đọc.
III. Bài tập 4:Không yêu cầu học
sinh làm

II. Nội dung bài học Mục 1, 2:Tích
hợp theo hướng: Khi dạy về các
loại vi phạm pháp luật thì gắn ln
với các loại trách nhiệm pháp lí
tương ứng.
III. Bài tập 3:Khơng u cầu học
sinh làm

Phịng máy III. Bài tập 4 và 6:Khơng u cầu
học sinh làm

Bảng

phụ

Lớp học
Lớp học
Lớp học

Bảng
phụ

Lớp học

II. Nội dung bài học: Mục
2:Không dạy


TỔ TRƯỞNG

Tuy Lai, ngày 17 tháng 08 năm 2022
GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Hiền



×