Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Một số biện pháp hạn chế nấm Fusarium moniliforme gây bệnh lúa von pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.32 KB, 3 trang )

Một số biện pháp hạn chế nấm Fusarium
moniliforme gây bệnh lúa von

B
ệnh lúa von phát triển rộng khắp các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nhiều ruộng
lúa bị bệnh khá nặng với tỷ lệ bệnh trung bình 10 - 20%, có nơi lên đến 40 -
45%,
nhất là vùng thâm canh lúa 3 vụ.
Tại An Giang bệnh lúa von do nấm Fusarium moniliforme đã liên tiếp phát triển
,
diện tích bị nhiễm lúa von năm 2006 là 801ha, năm 2007 là 10.211 ha và năm
2008 là
1.756 ha.
Theo ông Phạm Văn Kim cho biết nấm gây bệnh lúa von có trong không khí,
chỉ
xâm nhập vào cây lúa ở bốn thời điểm nhấ́t định:
nấm bệnh trên hạt xâm nhiễm lúc hạt
lúa nẩy mầm,
nấm bệnh trong không khí xâm nhập vào giai đoạn phân hóa đòng làm chết
cây, vào giai đoạn lúa trổ bông gây
lép hạt và vào giai đoạn nuôi hạt tạo triệu chứng lem
hạt. Vụ Đông Xuân rất thích hợp cho nấm bệnh phát triển. Vì v
ậy, việc lựa chọn giống
lúa cần phải tìm hiểu về đặc tính cũng như m
ức độ nhiễm dịch hại để lựa chọn biện pháp
hữu hiệu.
Để loại mầm bệnh lúa von lưu t
ồn trong phôi nhũ hạt giống, cần áp dụng biện pháp
như: dùng muối ăn (NaCl) tỉ lệ 15% hoà với nước (dùng 1,5kg muối hòa với 10 lít nư
ớc)
để loại bỏ các hạt lép, lửng, chính những hạt này chứa mầm bệnh lúa von, đây là bi


ện
pháp ít tốn kém, khả năng loại bỏ nấm Fusarium moniliforme rất cao. Ngoài ra, nông dân
kết hợp với dùng thuốc bảo vệ thực vật để xử lý hạt giống như thu
ốc: Jivon 6WP,
Folicur, Tricom … Để đạt hiệu quả trong việc phòng trừ nấm bệnh lúa von, nông dân n
ên
áp dụng nhiều biện pháp tổng hợp ngay từ đầu vụ, giúp cây lúa khỏe và khi s
ử dụng
thuốc bảo vệ thực vật phải thường xuyên luân phiên các nhóm thuốc với nhau.
Theo kết quả điều tra của Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long, vụ Đông Xuân 07-
08, một số giống lúa nhiễm bệnh lúa von

Giống Tỉ lệ lúa von (%)
Jasmine 85 2,9 – 53,3
OM 576 1,7 – 5,0
OM 1490 3,0
0M 2514 5,6 – 6,7
OM 2517 1,0 – 6,0
OM 3242 0,0 – 8,3
0M 4059 1,5 – 2,0
OM 4498 3,1 – 8,8
OM 4668 5,3 – 17,5
OM 4872 1,3 – 5,0
0M 4887 2,8 – 38,1
0M 4900 1,2
OM 5930 3,0 – 28,6
OM 6162 2,9
OM 6561 1,0 – 10,5
0M 5451 1,4
0M 5636 0,4



×