Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

RỦI RO về điều KHOẢN CHẤT LƯỢNG, điều KHOẢN GIAO HÀNG và điều KHOẢN THANH TOÁN TRONG hợp ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU gạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II

MÔN: QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
KINH DOANH

RỦI RO VỀ ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG, ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG VÀ ĐIỀU KHOẢN
THANH TOÁN TRONG HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU GẠO

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Huỳnh Đăng Khoa
Mã lớp: ML19
Nhóm thực hiện: Nhóm 8

TP.HCM, ngày 1 tháng 11 năm 2021

TIEU LUA

N MOI downloa

d : skknchat123@gmail. com


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM VÀ BẢNG MƠ TẢ NHIỆM VỤ
STT
1

T

2

Phạ



3

Ng

4

Nguy

5

D

6

Ph

7



8

Trư

9

Đ

10


Ngu

11

12

13
14

TIEU LUAN MOI download :

Ng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………1

Chương I : RỦI RO VỀ ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG (QUALITY)………… 2
1. Nhận

diện

rủi

ro………………………………………………………………….2 1.1. Rủi ro trong
khâu sản xuất và ký kết hợp đồng……………………………....3

1.2. Rủi ro trong khâu kiểm định hàng hóa…………………………………….…4
1.3. Rủi ro trong khâu vận chuyển………………..……………………………….7

2. Phân tích rủi
ro…………………………………………………………………..9
2.1. Rủi ro liên quan điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật ……………………………...9
2.2. Rủi ro liên quan chất lượng hàng hóa……………………………………….12
2.3. Rủi ro trong việc bảo quản tại kho…………………………………………..14

2.4. Rủi ro dẫn đến vi phạm tiêu chuẩn kỹ thuật ………………………………..15
2.5. Rủi ro về kiểm định chất lượng sản phẩm ………………………………….15
2.6. Rủi ro trong quá trình vận chuyển…………………………………………..16
3. Đo lường rủi
ro………………………………………………………………….19

4. Đánh giá rủi
ro………………………………………………………………….20
5. Ứng phó rủi
ro…………………………………………………………………..24

5.1. Rủi ro cao…………………………………………………………………....24
5.2. Rủi ro trung bình…………………………………………………………….25
5.3. Rủi ro thấp…………………………………………………………………..26
Chương II : RỦI RO VỀ ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG (DELIVERY)…………28
1. Nhận

diện

rủi

ro………………………………………………………………...28 1.1. Rủi ro về
chứng từ…………………………………………………………..28


1.2. Rủi ro về hàng hải…………………………………………………………...28
1.3. Rủi ro về khai báo hải quan ………………………………………………...29


1.4. Rủi ro về điều khoản giao hàng……………………………………………..29
2. Phân tích rủi
ro…………………………………………………………………31

TIEU LUAN MOI download :


2.1. Rủi ro về chứng từ…………………………………………………………..31
2.2. Rủi ro về hàng hải…………………………………………………………..31
2.3. Rủi ro về khai báo hải quan………………………………………………...33
2.4. Rủi ro về điều khoản giao hàng…………………………………………….38
3. Đo lường rủi ro…………………………………………………………………
40 3.1. Rủi ro về chứng từ…………………………………………………………..40

3.2. Rủi ro về hàng hải…………………………………………………………..41
3.3. Rủi ro về khai báo hải quan ………………………………………………..41
3.4. Rủi ro về điều khoản giao hàng ……………………………………………42
4. Đánh giá rủi
ro…………………………………………………………………42
4.1. Rủi ro về chứng từ………………………………………………………….42
4.2. Rủi ro về hàng hải…………………………………………………………..43
4.3. Rủi ro về khai báo hải quan ………………………………………………..43
4.4. Rủi ro về điều khoản giao hàng ……………………………………………44
5. Ứng phó với rủi
ro……………………………………………………………..44
5.1. Rủi ro về chứng từ………………………………………………………….44

5.2. Rủi ro về hàng hải………………………………………………………….45
5.3. Rủi ro về khai báo hải quan ……………………………………………….46
5.4. Rủi ro về điều khoản giao hàng …………………………………………....46
Chương III: RỦI RO VỀ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN (PAYMENT)………48
1. Nhận diện rủi ro.......................................................................................................................... 48
1.1. Rủi ro liên quan bộ chứng từ ……………………………………………….48
1.2. Rủi ro liên quan đến người nhập khẩu ……………………………………..50
1.3. Rủi ro liên quan các yếu tố vĩ mô …………………………………………..51
2. Phân tích rủi ro…………………………………………………………………
53 2.1. Rủi ro liên quan bộ chứng từ ……………………………………………….53
2.2. Rủi ro liên quan đến người nhập khẩu………………………………………57


TIEU LUAN MOI download :


2.3. Rủi ro liên quan đến các yếu tố vĩ mô………………………………………58
3. Đo lường rủi ro …………………………………………………………………
59

4. Đánh giá rủi
ro………………………………………………………………….60
4.1. Rủi ro liên quan đến bộ chứng từ……………………………………………60
4.2. Rủi ro liên quan đến người nhập khẩu………………………………………61
4.3. Rủi ro liên quan đến các yếu tố vĩ mô……………………………………….61
5. Ứng phó với rủi ro……………………………………………………………...62
5.1. Rủi ro liên quan đến bộ chứng từ……………………………………………62

5.2. Rủi ro liên quan đến người nhập khẩu………………………………………64
5.3. Rủi ro liên quan đến các yếu tố vĩ mô………………………………………65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………..73
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………75


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

STT

Tên bảng, biểu đồ
1

Bảng 1.1 : So sánh dư lượng một số thuốc trừ sâu
phép giữa EU và Việt Nam

2

Bảng 1.2: So sánh hàm lượng Cadimi tối đa cho ph
với Việt Nam

3

Bảng 1.3: Hàm lượng kim loại nặng tối đa gạo thơ
11889:2017 (2)

4

Bảng 1.4: So sánh hàm lượng Tricyclazole tối đa c
EU và VN

5


Bảng 1.5: Đo lường rủi ro điều khoản chất lượng

6

Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích rủi ro trong việc bảo
NVL - thóc và tại kho thành phẩm - gạo

7

Sơ đồ 1.2 : Mơ hình phân tích rủi ro dẫn đến vi ph
kỹ thuật

8

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ xương cá phân tích rủi ro về chứn

9

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ xương cá phân tích rủi ro về hàng

10

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phân tích rủi ro về khai báo hải q

11

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ xương cá phân tích điều khoản gi

12


Sơ đồ 3.1: Sơ đồ xương cá phân tích rủi ro chứng

13

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ xương cá phân tích rủi ro vĩ mô

TIEU LUAN MOI download :


Nhận xét của giảng viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
Rủi ro là những điều khó có thể tránh khỏi ở bất kỳ lĩnh vực nào trong cuộc
sống này. Để có thể nhận biết và phịng tránh cũng như khắc phục những hậu quả mà
rủi ro mang lại, mỗi cá nhân hay doanh nghiệp đều phải thực hiện quản trị rủi ro. Đây
là q trình vơ cùng quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp trong quá trình
ký kết hợp đồng ngoại thương.

Hợp đồng ngoại thương có thể coi là một bộ lọc các rủi ro của q trình mua
bán, xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong đó có ba điều khoản đặc biệt cần quản trị rủi ro,
đó là điều khoản về chất lượng, điều khoản về thanh toán và cuối cùng là điều khoản
về giao hàng. Bởi đây là những điều khoản liên quan đến những rủi ro khó tránh, thậm
chí có rủi ro chỉ có thể cố gắng giảm thiểu đến nhỏ nhất chứ khơng né tránh hay triệt
tiêu hồn tồn được.
Trong bài tiểu luận này, một trường hợp đã được giả định để có thể nhìn nhận
một vài rủi ro có thể xảy ra về ba điều khoản trên, với mục đích giúp cho các cá nhân
hay doanh nghiệp có thể tham khảo về quá trình quản trị rủi ro khi tiến hành thiết lập
hợp đồng ngoại thương.
Bối cảnh giả định: Doanh nghiệp Vinafood 2 (của Việt Nam) xuất khẩu gạo Jasmine
85 qua doanh nghiệp SCHNACK GMBH (tại Đức).
Hợp đồng ngoại thương:CONTRACT FOR THE PURCHASE OF RICE.pdf

TIEU LUAN MOI download :


2

CHƯƠNG I: RỦI RO VỀ ĐIỀU KHOẢN CHẤT LƯỢNG
1.

Nhận dạng rủi ro

Nhận dạng rủi ro là bước đầu của quy trình quản trị rủi ro, đây là bước xác định
một cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Có rất nhiều cách để nhận dạng rủi ro, trong đó phương pháp
MECE là một cách đơn giản và hiệu quả mà nhóm chọn để áp dụng phân tích chất
lượng hàng hóa. Phương pháp MECE gồm 2 nguyên tắc: Mutually Exclusive - Không
trùng lặp và Collectively Exhaustive - Không bỏ sót, có nghĩa trong từng giai đoạn

phân tích các rủi ro sẽ khơng được bỏ sót, và ở sau mỗi giai đoạn các rủi ro xuất hiện
nhiều hơn hai lần sẽ được lược bỏ để không trùng lặp. Điều này giúp việc quản trị rủi
ro được tỉ mỉ, logic và hiệu quả.
Điều khoản chất lượng là điều khoản quan trọng trong hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế. Điều khoản này nói lên mặt chất của đối tượng hàng hóa mua bán như
tiêu chuẩn, mơ tả, kiểm định,... Và mỗi điều khoản trong hợp đồng ln có những rủi
ro tiềm ẩn, kể cả điều khoản về chất lượng, phẩm cấp hàng hóa. Đối với việc ký kết
giữa cơng ty và đối tác châu Âu - Đức về mặt hàng gạo Jasmine 85, dựa vào phương
pháp MECE có thể có một số rủi ro được nhận dạng theo từng giai đoạn chính, bao
gồm: sản xuất và ký kết hợp đồng, kiểm định tại nước xuất khẩu và nước nhập khẩu,
vận chuyển.
1.1.

Sản xuất và ký kết hợp đồng

Sản xuất


Rủi ro về nguồn gốc nguyên vật liệu - thóc

Hiện nay có rất ít DN xuất khẩu gạo có vùng trồng ổn định mà hầu hết chỉ thông qua
một đầu mối thu mua ngun liệu từ nhiều hộ gia đình, sau đó họ sẽ kiểm tra xem có
đạt chuẩn hay khơng.
-Gây ra rủi ro trong việc ghi nhận thông tin không rõ ràng về nguồn gốc (diện
tích, địa điểm trồng) theo chứng nhận gạo thơm xuất khẩu sang EU theo Nghị
định 103/2020/NĐ-CP.
-Dễ dẫn đến rủi ro trong việc sàng lọc, phân chia chất lượng gạo khơng đồng
đều, dễ sai sót khi kiểm nghiệm dư lượng bảo vệ thực vật.

TIEU LUAN MOI download :



3

Rủi ro trong việc bảo quản tại kho NVL - thóc và Rủi ro trong việc bảo quản tại kho
thành phẩm - gạo
Kho bảo quản không đạt tiêu chuẩn ảnh hưởng đến chất lượng thóc hay gạo: độ ẩm
khơng đảm bảo tiêu chuẩn dễ ẩm mốc, hư hỏng, gây thất thốt NVL cũng như hàng
hóa xuất khẩu.
-

Về cơ sở hạ tầng của kho:
+ Rủi ro khi xây dựng kho gần các nguồn ơ nhiễm, có hóa chất độc hại, thóc,
gạo dễ bị nhiễm bẩn, ảnh hưởng đến chất lượng.
+ Trần kho thấp, mái kho dễ bị dột hay đọng nước, hệ thống cống thốt nước
khơng tốt, thêm vào đó hệ thống thơng gió có vấn đề khơng thể thơng gió tự
nhiên, dễ làm tăng độ ẩm của thóc, gạo. Tường kho dễ thấm nước, nền móng
kho khơng vững chắc, khiến các tác động trực tiếp bên ngoài dễ tác động đến
khối hạt, làm hạt gãy hoặc dễ gãy khi lấy đưa vào chế biến. Cửa kho hay tường
kho không vững chắc, kín đáo, dễ bị các cơn trùng hay động vật gây hại. Tình
trạng kho khơng được thường xun kiểm tra, dọn dẹp, dẫn đến ẩm mốc, ô
nhiễm do công trùng, vi sinh vật lây nhiễm, động vật chết hay chất thải của
chúng.
+ Vì q trình lưu trữ có thể lâu dài, nên hệ thống sưởi, sấy thóc, gạo vơ cùng
quan trọng, nếu không được kiểm tra, sửa chữa thường xun thì sẽ có rủi ro về
hư hỏng, cơng suất không đáp ứng được năng lực của kho chứa. Hệ thống chiếu
sáng khơng đủ đảm bảo để quan sát tình trạng ngun vật liệu, dễ gây sai sót
trong q trình kiểm tra cũng như dễ gây va chạm trong quá trình bốc, dỡ hàng.
Thiết bị đo lường kiểm tra, giám sát như nhiệt kế, ẩm kế; thiết bị phân tích,
kiểm tra chất lượng thóc, gạo khơng đủ tiêu chuẩn, dễ hư hỏng, gây những sai

sót trong đo lường độ ẩm, ảnh hưởng đến chất lượng hàng. Hệ thống dây điện
sáng, các thiết bị khác không được kiểm tra kỹ càng, dễ có nguy cơ rị rỉ điện,
chạm cháy, dẫn đến rủi ro cháy kho.

-

Về phòng chống cháy nổ đối với kho: Khơng có nội quy cũng như phương án

về phịng cháy chữa cháy rõ ràng, cụ thể. Các phương tiện, thiết bị phịng cháy,
chữa cháy khơng đảm bảo phịng chống cháy nổ theo quy định.

TIEU LUAN MOI download :


4

-

Về lao động: Nhân viên không được đào tạo bài bản về cách quản lý kho. Sự

chủ quan, bất cẩn của nhân viên trong q trình kiểm tra hàng hóa, trang thiết bị.
Hai điều này dễ dẫn đến việc trang thiết bị, hệ thống hay hàng hóa trong kho
khơng được kiểm tra kỹ càng, gây ra các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng hàng.
-

Rủi ro trong việc vận chuyển NVL từ kho sang khâu chế biến hay đưa thành

phẩm vào kho chứa
+


Lấy nhầm hay trộn lẫn nhiều loại, giống thóc, gạo với nhau.

+ Thiết bị vận chuyển, bốc dỡ, xếp hàng cũng không đủ năng lực phục vụ sự
chuyên chở hàng từ kho.
+

Rủi ro trong quá trình chế biến

+ Máy xay xát không đảm bảo chất lượng theo quy định, trong quá trình xây
xát dễ làm trộn lẫn lượng thóc nhất định vào gạo, khiến thành phẩm khơng đạt
tiêu chuẩn chất lượng.
+ Đóng gói, bao bì là khâu vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến chất
lượng của sản phẩm. Nếu bao chứa gạo không bền chắc, khô ráo và sạch sẽ, sẽ
khiến cho gạo chứa bên trong dễ mốc, bị sâu mọt hay có mùi lạ; đặc biệt, nếu
bao chứa bị rách sẽ gây thất thoát gạo.
Ký kết hợp đồng


Rủi ro về thỏa thuận khơng rõ ràng giữa các bên
-Với điều kiện thay đổi so với giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm, hợp đồng
yêu cầu “Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần giống (% số cây)
không nhỏ hơn 97%”: Điều khoản được quy định rõ ràng nhưng chỉ mới thỏa
thuận đưa vào hợp đồng sẽ dẫn đến rủi ro trong việc có thể không đảm bảo
được độ thuần giống của lô ruộng. Theo Nghị định 103/2020/NĐ-CP thì đối với
quy định về kiểm tra lô ruộng lúa thơm phải được kiểm tra một lần trong thời
gian 20 ngày trước khi thu hoạch nhằm đảm bảo tính trạng của giống. Vậy nên,
q trình từ lúc kiểm tra đến khi thu hoạch, chế biến và xuất xưởng khá dài để
có thể giao hàng đúng yêu cầu và đúng thời điểm cho phía đối tác châu
Âu.


TIEU LUAN MOI download :


5

-Hàng hóa được quy định phải đạt tiêu chuẩn quốc gia về gạo thơm trắng:
TCVN 11889:2017 (đính kèm phụ lục (1)): đây có thể coi là tiêu chuẩn chưa rõ
ràng. Bởi theo hợp đồng, gạo xuất khẩu chỉ dựa trên tiêu chuẩn quốc gia của
Việt Nam, nhưng lại không đề cập đến tiêu chuẩn của EU hay thị trường nhập
khẩu gạo.

Bảng 1.1: So sánh dư lượng một số thuốc trừ sâu tối đa cho phép giữa EU và Việt Nam

Nguồn: Bộ Khoa học & Công nghệ, Ủy ban châu Âu

Cadimi, mg/kg

EU

Việt Nam

0.2

0.4

Bảng 1.2: So sánh hàm lượng Cadimi tối đa cho phép giữa EU với Việt Nam
Nguồn: Bộ Khoa học & Đào tạo, Ủy ban châu Âu

Chúng ta có thể thấy, nếu chỉ áp dụng mỗi TCVN 11889:2017, gạo xuất khẩu có
khả năng vi phạm tiêu chuẩn kỹ thuật của EU do sự khác biệt về tiêu chuẩn giữa hai

bên. Như vậy, gạo đáp ứng được tiêu chuẩn trong hợp đồng (TCVN 11889:2017),
được phép xuất khẩu, nhưng khi đến nước nhập khẩu thì khơng thể thơng quan do vi
phạm tiêu chuẩn kỹ thuật.


Rủi ro về người đại diện ký kết

TIEU LUAN MOI download :


6

-Người đại diện không hiểu rõ về hợp đồng và mặt hàng gạo xuất khẩu có thể
bỏ sót các mơ tả cần thiết cộng với không xem trọng một vài nội dung trong
hợp đồng sẽ gây ra các rủi ro về những sai sót khi ghi các thơng số tiêu chuẩn
kỹ thuật có thể dẫn tới việc giao hàng khơng đúng quy định trong hợp đồng,
người xuất khẩu có thể bị trả hàng, giảm giá hoặc thậm chí bồi thường hợp
đồng.
-Rủi ro về sự không hiểu nhau giữa hai bên ký kết, điều này dễ gây nhầm lẫn
trong việc thỏa thuận về điều kiện tiêu chuẩn hàng hóa. Theo hợp đồng có thể
phía đối tác EU khơng hiểu rõ về TCVN 11889:2017, nên khi hàng được giao
sang họ kiểm định lại và nhận thấy những tiêu chuẩn khiến họ không hài lòng,
điều này dễ dẫn đến những tranh chấp gây mất uy tín hai bên.
1.2.

Rủi ro trong kiểm định hàng hoá tại nước xuất khẩu và nước nhập khẩu

-Vi phạm Tiêu chuẩn kỹ thuật nước xuất khẩu
-Gạo được bên xuất khẩu chuẩn bị, khi đến khâu giám định hàng hóa, gạo
không đạt tiêu chuẩn kiểm định của Việt Nam, dẫn tới không thể thông quan.

-Mặt hàng gạo xuất khẩu phải đáp ứng được tiêu chuẩn TCVN 11889:2017,
liên quan đến:
-Yêu cầu kỹ thuật (tạp chất, hạt vỡ, độ ẩm, kích thước…)
-Yêu cầu về an toàn thực phẩm (dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng
kim loại nặng…)
Ví dụ:
Tên chỉ tiêu

Mức tối đa

Cadimi, mg/kg

0.4

Asen, mg/kg

1

Chì, mg/kg

0.2

Bảng 1.3 : Hàm lượng kim loại nặng tối đa gạo thơm TCVN 11889:2017
Nguồn: Bộ Khoa học & Cơng nghệ

Như vậy, nếu gạo xuất khẩu có hàm lượng Cadimi là 0.42 mg/kg (vượt quá 0.4
mg/kg) thì sẽ không được chấp nhận xuất khẩu.


TIEU LUAN MOI download :



7

-Vi phạm Tiêu chuẩn kỹ thuật nước nhập khẩu
-Khi gạo qua được nhập khẩu, nhất là với thị trường khó tính như EU, sẽ cần
đáp ứng được những tiêu chuẩn chung về kỹ thuật của thị trường EU cũng như
nước nhập khẩu.
Đối với mặt hàng gạo thơm, để được nhập khẩu vào EU cần đáp ứng được những tiêu
chuẩn:
- Đáp

ứng được tiêu chuẩn Global GAP

- Đáp

ứng được tiêu chuẩn HACCP

- Yêu

cầu kỹ thuật về gạo: ISO 7301:2021

- Dư

lượng thuốc bảo vệ thực vật không vượt quá tiêu chuẩn trong cơ sở dữ liệu

của EU
- Hàm

lượng kim loại nặng tối đa


- Quy

định nhập khẩu của thị trường nhập khẩu (Đức)

Ví dụ, theo thơng tin từ Văn phịng SPS Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn), đơn vị này đã nhận được Công văn số 6195/BCT-AM từ Bộ Công Thương
ngày 06/10/2021 về việc thu hồi một lô gạo thơm giống ST25 hiệu Nữ hồng tại Bỉ.
Ngun nhân là do lơ hàng có mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tricyclazole là
0,017 mg/kg, theo quy định của EU mức dư lượng tối đa cho phép là 0,01 mg/kg
(Quỳnh Anh, 2021).

Tricyclazole, mg/kg

EU

Việt Nam

0.01

Khơng có

Bảng 1.4 : So sánh hàm lượng Tricyclazole tối đa cho phép giữa EU và Việt Nam
Nguồn: Bộ Khoa học & Cơng nghệ, Ủy ban châu Âu



Rủi ro về kiểm định chất lượng hàng hóa
-Giám định sai, không đúng quy định: Trong quá trình giám định, từ khâu khai
báo, lấy mẫu, đo lường,… có khả năng xuất hiện những rủi ro làm ảnh hưởng

làm sai lệch kết quả giám định:

TIEU LUAN MOI download :


8

-Nhân viên bên công ty xuất khẩu gạo khai báo sai (loại gạo: gạo trắng thơm
khác với gạo trắng), cơ quan giám định áp dụng sai tiêu chuẩn hoặc phương
pháp thử, làm cho kết quả không chuẩn.
-Nhân viên giám định hàng hố chủ quan về chun mơn của bản thân hay bất
cẩn, tắc trách trong quá trình giám định (lấy nhầm mẫu, làm hỏng mẫu…), làm
sai lệch kết quả giám định.
-Áp dụng phương pháp kiểm định sai, lỗi thời: Điều này có thể do nhân viên
kiểm định thiếu hiểu biết, chưa có kinh nghiệm dẫn tới áp dụng sai phương
pháp hoặc cơ quan kiểm định không cập nhật về phương pháp kiểm định mới.
-Máy móc đã sử dụng lâu, hư hỏng do thời tiết,... tác động không nhỏ đến
những sai số trong q trình giám định hàng hóa, có thể dẫn tới việc đưa ra kết
quả sai.
-Cơ quan giám định khơng đạt chuẩn quốc tế: Có thể thơng qua sự giới thiệu
của bạn bè, hay thói quen làm việc với các cơ quan giám định trong nước mà
không thông qua tìm hiểu, các cơng ty xuất khẩu rất dễ hợp tác với các cơ quan
khơng uy tín, khơng đạt chuẩn quốc tế. Việc này có thể dẫn đến những đánh giá
không đúng về chất lượng sản phẩm, cũng như không đáp ứng được kỳ vọng
của người nhập khẩu.
-Không nắm rõ các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm của bên nhập
khẩu: Rủi ro về không nắm rõ các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm của
bên nhập khẩu đến trực tiếp từ bên giám định. Với những tập quán trong nước
lâu năm, nhà giám định có thói quen kiểm tra chất lượng hàng hóa thơng qua
các tiêu chuẩn trong nước, mà bỏ qua nước nhập khẩu. Bên cạnh đó, rủi ro này

cịn đến từ sự chủ quan, bên giám định khơng tìm hiểu kĩ càng về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng của bên nhập khẩu, dẫn đến những sai sót về chất lượng.
1.3.

Vận chuyển

•Rủi ro từ thiên nhiên
Thời tiết là yếu tố quyết định rất lớn đến sự thuận lợi của những chuyến hàng
khi diễn ra trên biển. Các hiện tượng như biển động, sóng thần, bão, sự thay đổi về
nhiệt độ,... sẽ ảnh hưởng cực kỳ nghiêm trọng đến chất lượng hàng hóa. Đối với mặt

TIEU LUAN MOI download :


9

hàng gạo, nếu độ ẩm bên ngoài thấp, gạo sẽ tỏa ẩm mạnh dẫn đến hao hụt về trọng
lượng có thể từ 1,5 - 3,5% và lớn hơn. Khi độ ẩm bên ngoài cao hơn gạo sẽ hút ẩm,
nếu bị ẩm nhiều hay bị ướt thì gạo nhanh chóng bị lên men, mục, tỏa nhiệt và tỏa mùi
chua thối làm ảnh hưởng đến bao ở xung quanh. Ngồi ra cịn nhiều rủi ro khác đối
với chất lượng của gạo như thời tiết thay đổi, làm tàu thuyền khó di chuyển, gây ra
hiện tượng tắc nghẽn. Ví dụ, gió mạnh làm tàu Ever Given bị đổi hướng đi và mắc cạn
một tuần ở kênh đào Suez, hiện tượng này đã ảnh hưởng tới hàng trăm con tàu khác
đang di chuyển trên đoạn đường này, gián tiếp làm tăng giá gạo của Việt Nam khi xuất
sang Châu Âu (vì giá cước vận chuyển tăng). Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp
và Thương mại (Bộ Công Thương), tới ngày 25/3, giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm của
Việt Nam tăng lên ở mức 515 - 520 USD/tấn. Đây là mức giá cao nhất kể từ tháng
12/2011 (Gia Thành, 2021). Có thể nói, sự thuận lợi của thời tiết là một bài toán quan
trọng mà những nhà quản trị rủi ro cần cân nhắc rất nhiều.
•Rủi ro từ tai nạn

Ngồi những rủi ro về thiên nhiên, việc di chuyển trên biển cũng còn rất nhiều
khó khăn khác như tai nạn mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ hay đâm va vào nhau gây tổn
thất đến tàu và hàng hóa có khả năng bị xơ lệch, xếp chồng lên nhau, rị rỉ hay thậm
chí là mất hàng. Ví dụ, vào năm 2002, ba tàu Kariba, Tricolor và Clary đã xảy ra một
vụ va chạm gây tổn thất rất nặng nề và đáng chú ý trong ngành Logistics. Sau vụ va
chạm, may mắn là khơng có tổn thất nào về người, tuy nhiên toàn bộ số hàng hóa trên
tàu Tricolor đã chìm cùng con tàu và khơng thể cứu vớt được nữa. Cụ thể lúc đó trên
tàu Tricolor có 2871 chiếc xe ơ tơ từ các thương hiệu nổi tiếng như BMWs, Volvos
and SAABs,… Ước tính thiệt hại của riêng nhà sản xuất là 30 triệu bảng Anh, tính
theo giá thị trường lên đến 60 triệu bảng Anh (Jim Austin, 2008). Vụ va chạm có thể
có rất nhiều nguyên nhân khác nhau như trời sương mù dày đặc, tầm nhìn thấp, hay có
thể ngun nhân do thuyền trưởng chủ quan, khơng biết cách xử lý tình huống,…
Nhìn chung, rủi ro từ tai nạn cũng là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công
của chuyến hàng.
•Rủi ro từ con người

TIEU LUAN MOI download :


10

Con người cũng có thể là một trong số những nguyên nhân chủ chốt gây nên
sự thất bại của chuyến hàng này. Cụ thể khi vận chuyển gạo bằng tàu rời, nhưng người
xếp hàng khơng có những kiến thức cơ bản sau sẽ gây hậu quả trực tiếp lên gạo:
-

Công tác chuẩn bị hầm hàng (Door to Door Việt, n.d.)

-


Tất cả các hầm hàng chở gạo phải được kiểm tra đảm bảo sạch, kho ráo

và khơng có mùi. Các lỗ thoát hơi nước trên boong phụ phải được kiểm tra,
làm thơng suốt để nếu có mồ hơi (đổ mồ hơi trong thân tàu - giống việc khi
đưa chai nước đông lạnh ra ngồi trời thì xung quanh võ chai có tụ nước)
hay nước rị thì chúng có thể chảy xuống giếng la canh. Vệ sinh sạch sẽ các
mặt hàng đã vận chuyển lần trước tránh ảnh hưởng từ những mặt hàng đó
lên gạo.
-

Sàn hầm phải được lót dày cỡ 8 - 15 cm ở miệng giếng la canh. Nếu tàu

có sẵn ván gỗ thì lót một lớp gỗ thanh theo chiều ngan tàu, các thanh cách
nhau khơng q 30cm, phía bên trên lót một lớp ván gỗ theo chiều dọc tàu
cách nhau không quá 10cm để các bao không bị cong khi xếp.
-

Cần phân hớp ra giữa các lớp bao, trên miệng giếng la canh đặt các bó

hóp cao 8 - 10cm theo chiều ngang, các bó cách nhau cỡ 5cm, đảm bảo cho
việc thơng gió. Cần có khoản cách giữa thành hầm và khối hàng để khi có
hiện tượng đỗ mồ hơi tàu xẩy ra thì nước theo thành tàu chảy xuống phía
dưới mà khơng ảnh hưởng đến hàng.
-

Thơng gió hầm hàng

-

Tạo các ống thơng giới giữa các khối hàng để đảm bảo thơng gió đều


cho tất cả các vị trí ở trong hầm hàng, tránh tình trạng hư hỏng ho bản thân
hàng thoát hơi nước và đọng lại ở đó gây hư hỏng. Các ơng thơng gió được
cố định thẳng đứng.
-

Các ống thơng gió được tạo bằng hai tấm ván đặt song song thẳng

đứng, phía trên cùng thì được nối với lỗ thốt khí phía trên cùng, chiều của
các miệng ống thơng gió sẽ được đặt đảm bảo luồng khơng khí theo một
chiều đi vào và đi ra đảm bảo thơng gió và giảm nhiệt trong hầm hàng.

TIEU LUAN MOI download :


11

-

Ngồi ra thì vẫn cịn nhiều kỹ thuật khác rất quan trọng khi xếp dỡ

hàng, lưu kho hàng mà người thực hiện cần được trang bị kiến thức một
cách nghiêm túc, chuyên nghiệp và hiểu rõ hậu quả nếu không tuân thủ
những luật lệ trên.
Không chỉ những kiến thức cơ bản về việc xếp dỡ gạo được chỉ ra ở trên, kiến
thức và khả năng ứng biến của thuyền trưởng hoặc nhiều yếu tố khác nữa cũng ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng của gạo khi qua đến nơi nhận hàng của nhà nhập khẩu.
2.
2.1.


Phân tích rủi ro

Rủi ro liên quan đến điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong hợp
đồng

Rủi ro

Rủi

ro Rủi

liên

việc

quan

không

đến

bảo

điều

thuần

kiện

về của lô ruộng


tiêu
chuẩn
kỹ thuật
quy
định
trong
hợp

TIEU LUAN MOI download :


12

đồn
g
Rủi ro về việc
quy

định

chuẩn
hóa

chưa

ràng, khó đáp
ứng tiêu chuẩn
riêng


của

tác châu Âu

Rủi
người đại diện
ký kết

TIEU LUAN MOI download :

ro


13

Bên

nhập

Bên

khẩu

EU hiểu

khơng

hài

lịng với tiêu


TCVN
11889:2017

chuẩn mà họ
kiểm

định

với gạo nhận
được

2.2.
Rủi ro

Rủi ro liên quan đến chất lượng hàng hóa trong sản xuất

Why

is

happening?

it

Why?

Why?

Why?


Why?

TIEU LUAN MOI download :


×