Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Công tác quản lý hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đoàn Minh Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.49 KB, 79 trang )

1
Chuyên đề thực tập

1

LI M U
Sau khi Vit Nam ra nhập WTO, cơ hội và thách thức mở ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam ngày càng lớn. Để có thể đứng vững và tồn tại trong
một môi trường cạnh tranh mới các doanh nghiệp Việt Nam cần tao cho mình
tiềm lực và thế mạnh để có thể đững vững và phát triển.
Do vậy cần chú trọng đến hiệu quả của sản xuất kinh doanh trong suốt
quá trinh đầu tư phát triển sản xuất trong doanh nghiệp. Một trong những yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư la q trình quản lý hoạt động
đầu tư có hiệu quả.
Một dự án có hiệu quả la khi q trình quản lý đạt kết quả cao.
Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lượng lẫn chất lượng. Song
do cơ chế quản lý của nước ta cịn kém, khả năng tích luỹ từ nội bộ còn thấp,
trừ một số doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi là có qui mơ lớn, cịn lại các doanh nghiệp có qui mơ vừa và nhỏ chiếm
phần lớn trong hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam. Do cơ chế
quản lý của nước ta còn kém nên nhều doanh nghiệp ở nước ta hoạt động kém
hiệu quả thường dẫn tới đầu tư kém hiệu quả, dàn trải và khơng tập trung. Do
đó, việc nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư trong các doanh nghiệp nhằm nâng

1
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B



2
Chuyên đề thực tập

2

cao cht lng u t, u t có hiệu quả cho các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đã trở nên cấp thiết !
Trong điều kiện nước ta, với một thị trường tài chính chưa hồn thiện, cơ
chế chính sách chưa đồng bộ, cơng tác quản lý hoạt động đầu tư trong các
doanh nghiệp chưa được thực hiện đầy đủ… làm hạn chế khả năng huy động
vốn của các doanh nghiệp, trong đó có Cơng ty cổ phần đầu tư và xuất nhập
khẩu Đồn Minh Giang.
Cơng ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang là công ty
chuyên đầu tư, tư vấn các ngành nghề kinh doanh. Xuât phát từ đó em chọn
đề tà: “công tác quản lý hoạt động đầu tư tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Đồn Minh Giang”.
Nội dung đề tài gồm có:
Phần 1: Thực trang quản lý hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần đầu
tư và xây dựng Đoàn Minh Giang.
Phần 2: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường và nâng cao
hiệu quả quản lý đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đoàn
Minh Giang.
Em xin chân thành cảm ơn thầy – TS. Từ Quang Phương và các
cán bộ Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang đã giúp
đỡ em hoàn thành chun đề này.

2
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B



3
Chuyên đề thực tập

3

CHNG I
THC TRNG QUN Lí HOT NG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐỒN MINH
GIANG

I, GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT
NHẬP KHẨU ĐỒN MINH GIANG.
1, Q trình hình thành và phát triển.
- Cơng ty thành lập vào tháng 5 /2001 với tên gọi công ty XNK FIC.
+ Địa chỉ: Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội.
Năm 2004 công ty tạm ngừng hoạt động.
+Tháng 5 năm 2005 cơng ty chính thức hoạt động trở lại với tên gọi cơng ty
cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đồn Minh Giang
+ Trụ sở chính: tầng 3 -Nhà B3A -Khu đơ thị Nam Trung n -Trung Hồ
-Cầu Giấy -Hà Nội.
+ Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Ơng Nguyễn Bá Tiến – Giám
Đốc cơng ty.
3
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B



4
Chuyên đề thực tập

4

- Hỡnh thc gúp vn: cụng ty được hình thành từ cổ phần của các cổ cơng
sáng lập.
- Vốn điều lệ ban đầu 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp – Chi nhánh
Đơng Anh
Qua q trình nghiên cứu kỹ lưỡng thị trường, ngày 20/5/2006 công ty cổ
phần đầu tư & xuất nhập khẩu Đồn Minh Giang., JSC chính thức ra đời.Với
các ngành nghề kinh doanh:
+ Tư vấn Dự án và đầu tư tài chính.
+ Tư vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ Tư vấn cung ứng lao động & du học nước ngồi.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh
theo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp với
quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được mục
tiêu của cơng ty.
+ Cơng ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng sản xuất kinh
doanh, vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi
hội đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu
tư Hà Nội để cấp giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh và phải dăng báo để
thông báo.
Công ty được thành lập với các thành viên cùng với chức vụ như sau:
Giám đốc:

4
Ngun Quang Huy

Nguyễn Bá Tiến.

Líp: KT§T 45B


5
Chuyên đề thực tập
Giỏm c:

5
Ngụ ỡnh Li
Hong Th Nguyt.

K toỏn:

o Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.

Trưởng phịng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
Trưởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
Trưởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Cơng ty hoạt động trên hình thức cơng ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là
tư vấn dự án và trực tiếp đầu tư.
2, Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban tại cơng ty.
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:
Ban dự án
Hội đồng quản trị

Giám đốc
P. Giám đốc nhân sự
P. Giám đốc kinh doanh
Phòng hành chính tổng hợp
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán

5
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


6
Chuyên đề thực tập

6

2.2 Chc nng, nhim v ca cỏc phịng ban và nhân viên cơng ty.
a, Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định
và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
b, Ban giám đốc:
Trong công ty ban giám đốc là một số người trong hội đồng quản trị, có
chức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty.
c, Phịng hành chính - tổng hợp:

Là phịng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và công ty. Thực hiện
công tác quản trị và văn phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tại cơng ty,
thực hiện cơng tác bảo vệ, an ninh an tồn chi nhánh.
d, Phòng kinh doanh:
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc công ty dự kiến kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện
báo cáo hoạt động hàng năm của cơng ty.

6
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


7
Chuyên đề thực tập

7

e, Phũng k toỏn
L phũng nghip v tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ
và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại
c#a cơng ty theo đúng quy định hiện hành
f, Ban dự án:
Là nơi tiếp nhận các dự án do các công ty khác gửi đến và giúp họ viết hoặc
hoàn thiện dự án, qua đó gửi các dự án cho ngân hàng để giúp họ vay vớn.
Mặc dù mỗi phịng ban có 1 chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có
những mối quan hệ công viếc mật thiết giúp cho công ty hoạt động được hiệu
quả và khoa học.


7
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


8
Chuyên đề thực tập

8

3. Tinh hinh hoat ụng san xuõt kinh doanh của công ty giai đoạn 2002 –
2006.
3.1, Tình hình hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2002 – 2006.
Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song trong giai đoạn
này đã đi vào ổn định và tăng trưởng mạnh mẽ. Ngành nghề kinh doanh được
bổ sung, ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực tư vấn dự án và tư vấn
việc làm trong và ngoài nước là chủ yếu, cho giai đoạn này đến nay công ty
đã mở rộng thêm các ngành nghề kinh doanh như: Tư vấn đầu tư và trực tiếp
đầu tư tài chính, tư vấn bất động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp
đầu tư trồng rừng.
Về Tư vấn Dự án và đầu tư tài chính, các dự án công ty thu hút về tư vấn
ngày càng nhiều, các dự án này tăng lên cả về tổng vốn đầu tư và thời gian.
Tuy nhiên các dự án mà công ty thu hút vẫn chủ yếu là các dự án của các
doanh nghiệp tư nhân , công ty TNHH, công ty cổ phần, mà vẫn chưa thu hút
được các dự án đầu tư ngoài nước cũng như của các doanh nghiệp nhà nước.
Trong khi đó lĩnh vực đầu tư tài chính có trong ngành nghề đăng ký kinh
doanh của công ty nhưng vẫn chưa được triển khai.
Về lĩnh vực Tư vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ, đây

cũng là một trong các hoạt động đang diễn ra một cách sôi động trong công
ty. Tại công ty thông thường khách hang đến nhờ công ty tư vấn mua bán bất
động sản cũng đồng thời nhờ công ty tư vấn luôn về thủ tục cấp tách sỏ đỏ.
Lượng khách hang tìm đến công ty trong lĩnh vực này cũng khá nhiều
Tư vấn cung ứng lao động & du học nước ngoài trong các năm qua thì thị
trường của cơng ty về lĩnh vực này ln được mở rộng bởi cơng ty có hệ
thống cộng tác viên khá rộng lớn và hoạt động tương đối mạnh, lĩnh vực này
đã đem lại nguồn thu khá lớn cho cơng ty.
8
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


9
Chuyên đề thực tập

9

Ngoi cỏc hot ng trờn thỡ buụn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện
tử, du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch đã và đang được công ty triển khai từ
năm 2005, và cũng đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ.
Sớ lượng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lương tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập công ty chỉ có hơn 10 người, đến nay số lượng đã tăng lên
50 người. Mức lương trung bình tăng từ 1,5 triệu đồng/tháng/người ban đầu
lên 2 triệu đồng/tháng/người hiện nay.
* Các mặt còn tồn tại:
- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại như việc tư vấn lao động trong và
ngoài nước.
- Bộ phận hành chính còn chưa làm việc đúng năng lực.

- Ban giám đốc quản lý công ty còn lỏng lẻo, đặc biệt chưa chăm lo thiết
thực tới đời sống nhân viên.
- Đôi khi ý thức của một số nhân viên chưa được tốt.
3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2002 –
2006.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng
doanh thu qua các năm như sau:

9
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


10
Chuyên đề thực tập

10

Bng 1: Kt qu hot ng sn xuất kinh doanh
đ v: triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005


2006

Doanh thu

1.856,23

2.663,33

-

4.332,25

4.899,26

Chi phí

1.712,06

2.602,60

39,34

3.059,13

3.279,88

LN trước thuế

144,17


60,73

-39,34

1.273,12

1619,38

LN từ hoạt
động tài chính

-

-

-

-

-

LN bất thường

-

-

-


-

-

Th́ phải nợp

40,37

17,00

-

356,47

453,43

LN sau th́

103,8

43,73

-39.34

916,65

1.165,95

LN bình
qn/lao động


5,19

1,67

-

22,9

23,32

Ng̀n: Báo cáo tài chính các năm
Sau năm 2004 tạm ngừng hoạt động thì lợi nhuận của công ty đã tăng lên
một cách mạnh mẽ, đóng góp thuế do đó cũng tăng lên. từ bảng trên ta thấy
công ty khơng có nguồn thu từ hoạt động tài chính cũng như nguồn thu bất
thường nào. Năm 2002 công ty được thành lập và cũng trong năm này lợi
nhuận sau thuế của công ty đạt 103,8 triệu đồng đây là một con số không
phải là nhỏ với một công ty mới hoạt động nhất lại là hoạt động trong lĩnh
vực tư vấn là chủ yếu. Năm 2003 công ty bỏ tiền ta chi tiêu nhiều hơn song
thu thu về không cao mặc dù có tăng hơn năm trước, điều này đã gây khó
khăn lớn cho cơng ty về lĩnh vực tài chính. Đến cuối năm này, một số cổ đơng
10
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


11
Chuyên đề thực tập


11

li ri b cụng ty do vy để tồn tại và củng cố lại công ty, ban giám đốc quyết
định cho công ty tạm ngừng kinh doanh. Năm 2005 công ty hoạt động trở lại
và đã thu được những thành tựu đáng kể, ngành nghề kinh doanh được mở
rộng, doanh thu lớn hơn, nguồn nhân lực được nâng cao cả về chất lượng lẫn
số lượng. Do có kế hoạch kinh doanh đúng đắn, năm 2006 công ty lại tăng
trưởng mạnh mẽ hơn nữa. Qua bảng trên cũng có thể thấy lợi nhuận bình
qn trên lao động của cơng ty qua các năm đều có chiều hướng tăng lên mặc
dù số lượng lao động tăng lên bình quân mỗi năm là ăđ người.
Như vậy giai đoạn 2002 – 2006 là giai đoạn mà công ty CP Đầu tư XNK
ĐMG có nhiều biến động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đã đi
vào ổn định và lợi nhuận thu được ngày càng cao.
II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT
NHẬP KHẨU ĐOÀN MINH GIANG.
1. Vốn, nguồn vốn đầu tư tại công ty.
Vốn đầu tư.
Bảng 2: Vốn đầu tư thực hiện qua các năm của cơng ty CP ĐT & XNK
Đồn Minh Giang
STT

Năm
Chỉ tiêu

2002

2003

2004


2005

2006

1

Tổng vốn đầu tư
thực hiện (trđ)

442.3

163.5

0

379.3

298

2

Lượng tăng tuyệt
đối lien hoàn (trđ)

442.3

-270.8

-163.5


379.3

-111.3

3

Tốc độ tăng liên
hoàn (%)

100

-61.23

-55.94

244.37

-30.13

4

Tốc độ tăng định
gốc (%)

100

-61.23

-34.13


87.45

-26.36

nguồn: Biên bản cuộc họp cuối năm
11
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


12
Chuyên đề thực tập

12

Qua õy ta thy do a sụ hoạt động của công ty là hoạt động tư vấn nên
vốn đầu tư không nhiều, năm 2004 do công ty tạm ngừng hoạt động nên vốn
đầu tư thực hiện không có. Đến năm 2005 cơng ty đầu tư trở lại song số vốn
này cũng không nhiều và lượng tăng tuyệt đối của lượng vốn này chỉ có 2
năm dương cịn 3 năm âm có nghĩa là vốn đầu tư đã giảm đi do công ty dần đi
vào hoạt động ổn định.
Xét cơ cấu vốn đầu tư. Cơ cấu vốn được thể hiện trong bảng 3 :
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn nên đầu tư và xây dựng cơ bản
ít hơn là đầu tư và mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho các hoạt động của
cơng ty, ngồi 2 hoạt động đầu tư này thi cũng có những khoản đầu tư khác
nhưng khơng đáng kể.
Nguồn vốn đầu tư
Qua bảng 4 và 5, nguồn vốn đầu tư có những thay đổi lớn. Năm 2005 cơng ty
đã liên doanh với các công ty trong nước, đến năm 2006 đã liên kết được với

nước ngoài.
Bảng 3: Bảng vốn đầu tư theo nội dung đầu tư của công ty
đv: triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005

2006

1, Đầu tư xây dựng cơ bản

86

83

-

92

88,4

2, Đầu tư mua sắm MMTB

336.3


68,5

-

277.3

169.6

20

12

-

10

40

442.3

163.5

-

379.3

298

3. Khác

Tởng

nguồn: báo cáo tài chính qua các năm

12
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


13
Chuyên đề thực tập

13

Bng 4: Ngun vn u t ca Cơng ty Đồn Minh Giang
Đơn vị: triệu đồng
ST
T

Năm

2002

2003

2004

2005


2006

Chỉ tiêu
1

Tổng vốn đầu tư
thực hiện

442.3

163.5

-

379.3

298

2

Vốn tự có

256.2

98.1

-

113.7


44.7

3

Vốn vay

177.1

65.4

-

189.65

119.2

0

0

-

75.8

44.7

0

0


-

0

89.4

4
5

Vốn liên doanh, liên
danh trong nước
Liên kết, liên doanh
với nước ngoài

Cơ cấu nguồn vốn
1

Vốn tự có

60

60

-

30

15

2


Vốn vay

40

40

-

50

40

-

-

-

20

30

-

-

-

-


15

3
4

Vốn liên doanh, liên
danh trong nước
Liên kết, liên doanh
với nước ngồi

nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm

Qua các năm cơng ty đầu tư bằng vốn tự có có xu hướng giảm xuống cả về
số lượng lẫn tỷ trọng vốn. Do hoạt động tư vấn nên năm 2002, 2003 cơng ty
13
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


14
Chuyên đề thực tập

14

khụng liờn doanh, liờn kt vi daonh nghiệp nào, sau đó cơng ty mở rộng
ngành nghề kinh doanh và trực tiếp làm chủ đầu tư nên đã liên doanh liên kết
với cả trong và ngoài nước.
2. Các dự án mà công ty đã tiếp nhận

- Dự án Jatropha ở Sơn La do tổ chức quốc tế đầu tư với tổng vốn đầu tư
2000 tỷ đồng, thực hiện từ năm 2007 đến năm 2021
- Dự án xây dựng nhà máy đóng mới sửa chữa phương tiện vận tải sông
biển của công ty TNHH Phú Hưng tại Ninh Bình, với tổng vốn đầu tư 150 tỷ
đồng, thực hiện từ năm 2006
- Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai của công ty
TNHH Xây Dựng & Thương Mại Thái Bình Minh, tổng vốn đầu tư là 56 tỷ
đồng, thực hiện từ năm 2005 đến 2007
- Dự án thủy điện Tà Lạt – Bản Lầu – Lào Cai của công ty đầu tư và phát
triển xây dựng Trường Vững, tổng vốn đầu tư 45 tỷ đồng, thực hiện từ năm
2006 đến 2007
- Dự án xây dựng xưởng sản xuất gạch tuynel tại Văn Chấn – Yên Bái của
công ty cổ phần và xây dựng Quang Thịnh, với tổng vốn đầu tư 21.5 tỷ đồng,
thực hiện từ năm 2006
- Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hưng Hà - Thái Bình của
công ty đồ gỗ Quang Lân, tổng vốn đầu tư 18 tỷ đồng, thực hiện từ năm
2007.
- Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ của công ty TNHH Thương Mại &
Dịch Vụ Phúc Thọ, với tổng vốn đầu tư 25 tỷ đờng, thực hiện từ năm 2007

14
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


15
Chuyên đề thực tập

15


- D an xõy dng xng san xuất đất phục vụ làng nghề Bát Tràng tại Gia
Lâm - Hà Nội của công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Phúc Thọ với tổng
số vốn đầu tư 32 tỷ đồng thực hiện từ năm 2007
- Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây của công ty TNHH An Vinh,
với tổng vốn đầu tư 8 tỷ đồng, thực hiện từ năm 2006
- Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình của công ty TNHH Hải Yến,
với tổng vốn đầu tư 60 tỷ đồng, thực hiện từ năm 2006.
III. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NHẬP KHẨU ĐỒN MINH GIANG
Hoạt động quản lý đầu tư cơng ty theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp
quản lý dự án. Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang trực
tiếp tham gia điều hành và quản lý hoạt động của dự án theo mơ hình chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án
Chủ đầu tư- Chủ dự án
( Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang)
Chuyên gia quản lý dự án
Tổ chức thực hiện dự án

15
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


16
Chuyên đề thực tập

16


T khi thnh lp cho n nay công ty đã thực hiện nhiều dự án đầu tư.
Tuy thời gian đầu công tác quản lý đầu tư của cơng ty cịn nhiều khiếm
khuyết nhưng cơng ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang đang
ngày một hoàn thiện hơn hoạt động quản lý đầu tư của mình.
Hoạt động đầu tư của cơng ty được chia làm 3 giai đoạn:
-

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Đây là giai đoạn tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau đặc biệt là đối với giai đoạn vận
hành kết quả đầu tư.

-

Giai đoạn thực hiện đầu tư: Phụ thuộc vào chất lượng công tác chuẩn bị
đầu tư, vào việc thực hiện quản lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý các hoạt
động có liên quan trực tiếp đến kết quả của giai đoạn này.

-

Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư:
Để làm rõ công tác quản lý hoạt động đầu tư tại cơng ty Cổ phần đầu tư xuất
nhập khẩu Đồn Minh Giang cần tìm hiểu hoạt động quản lý đầu tư trong
từng giai đoạn của hoạt động đầu tư.
1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại công ty Cổ phần đầu tư xuất
nhập khẩu Đoàn Minh Giang
a. Tổ chức phân công công việc.
Hiện nay ban dự án của công ty có 7 người, 1 trưởng ban và 6 nhân viên.
Khi tiếp nhận, cũng như tổ chức thực hiện lập dự án thì trưởng ban dự án chịu
trách nhiệm phân công công việc cho các nhân viên của ban dự án. cụ thể như
sau:

- Trưởng ban dự án là người trực tiếp quản lý v à tổ chức lập dự án. Bên
cạnh đó trưởng ban dự án tổ chức cho 1 nhân viên làm viêc cùng đối tác về
một số nội dung trong dự án phải lập.
16
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


17
Chuyên đề thực tập

17

- Trng ban d ỏn tin hnh xem xét đánh giá dự án, bố trí thời gian, công
việc cho nhân viên để thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và
lấy các số liệu cần thiết. Các nhân viên cịn lại vẫn tổ chức hồn thành các dự
án chưa hoàn thành.
- Tiếp đến trưởng ban dự án giao cho trưởng nhóm viết dự án phân công
công việc cho các thành viên để lập dự án, trưởng nhóm sẽ xem xét phân cơng
từng nội dung của dự án cho từng thành viên dựa trên các số liệu thu thập
được. Một số nội dung có thể trưởng ban sẽ liên hệ với một số cơ quan khác
để thực hiện. Trong công đoạn này công tác nghiên cứu thị trường có thể vẫn
được tiến hành.
- Các thành viên được phân công thực hiện viết các nội dung trong dự án
dựa vào số liệu có được, trưởng nhóm viết dự án thực hiện điều chỉnh và xem
xét các nội dung của trong dự án đang được lập.
- Sau khi dự án hoàn thành sẽ được trưởng ban dự án xem xét kiểm tra và
yêu cầu điều chỉnh nếu cần.
b. Cơng tác lập dự án của cơng ty

Quy trình lập dự án tại cơng ty.
Quy trình lập dự án tại cơng ty là các bước thưc hiện nhằm có thể hồn tất
hịn chỉnh một dự án từ khâu tiếp nhận một dự án đến khi kết thúc dựa án.
* Quy trình dự án tại cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Tiếp nhận dự án
Đánh giá dự án
Nghiên cứu thị trường
Tổ chức lập dự án
Lập dự án
Kiểm tra, đánh giá dự án
Gửi dự án cho đối tác
Kết thúc dự án
BAN GIÁM ĐỐC
17
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


18
Chuyên đề thực tập

18
TRNG BAN D N

Quan h qun lý
Th tự quy trình lập dự án
*Giải thích sơ đồ:
- Tiếp nhận dự án:
Đây là công đoạn đầu tiên của công tác lập dự án tại công ty. Trưởng ban dự

án là người trực tiếp đứng ra tiếp nhận các dự án. Trong giai đoạn này trưởng
ban dự án và một và thành viên khác trong ban dự án nắm bắt một số thơng
tin chính về chủ đầu tư của dự án, loại hỡnh dự ỏn, địa điểm thực hiện dự án,
mục tiêu của dự án được tiếp nhận…Sau đó trưởng ban dự án tổ chức cho các
nhân viên trong ban dự ỏn đánh giá dự án.
- Đánh giá dự án:
Các nhân viên cùng trưởng ban dự án đánh giá nhận xét từ tổng quan cho tới
chi tiết dự án tiếp nhận. Từ những thơng tin sơ bộ có được sau khi tiếp nhận
dự án các thành viên cùng xem xét yêu cầu đặt ra về dự án, định hướng
phương pháp lập dự án cho phù hợp với yêu cầu. Sau đó thực hiện nghiên cứu
thị trường.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường.
Là công đoạn quan trọng cũng như tốn kém nhất cả về thời gian và chi phí.
Giai đoạn này ban dự án tiến hành thu thập và xử lý thông tin trên thị trường,
phục vụ công tác lập dự án. Những người được phân công làm công tác
nghiên cứu thị trường thường là những người đã hồn thành cơng việc của
mình tại dự án trước và họ cũng là người tham gia chủ yếu vào công tác lập
dự án của dự án họ đang nghiên cứu thị trường.
18
NguyÔn Quang Huy

Líp: KT§T 45B


19
Chuyên đề thực tập

19

Cụng vic u tiờn ca cụng tỏc nghiên cứu thị trường là trưởng ban dự án

cùng các thành viên được phân công kiểm tra, khảo sát thu thập các thông tin
cần thiết khác phục vụ công tác lập dự án.
Sau đó dựa vào những nội dung đã đ ưa ra thì thành viên trong ban dự án
sẽ tiến hành nghiên cứu đầy đủ để tiến hành lập dự án hồn chỉnh. Cơng tác
nghiên cứu thị trường này có thể được tiến hành song song với việc lập dự án
sau này.
- Tổ chức lập dự án:
Trong giai đoạn này trưởng ban dự án cùng các thành viên nghiên cứu thị
trường căn cứ vào công việc cụ thể của từng người phân công công việc viết
dự án cho hợp lý và phù hợp với thế mạnh của từng thành viên. Công việc
được phân công chủ yếu dựa vào nội dung của dự án, cùng với việc thu thập,
xử lý thơng tin có được từ cơng tác nghiên cứu thị trường.
- Lập dự án.
Từ các thơng tin có được ở các giai đoạn trên và phối hợp với các chuyên gia
về kỹ thuật, ban dự án tiến hành lập dự án hồn chỉnh theo từng nội dung đó
được phân cơng.
- Kiểm tra đánh giá.
Sau khi viết xong, dự án sẽ được trưởng ban dự án và các thành viên kiểm
tra để khắc phục các thiếu sót và hồn thiện dự án. Sau đó dự án được trình
giám đốc xem xét và thông qua.
- Kết thúc dự án:
Trưởng ban dự án sẽ tiến hành tổng hợp cả quá trình lập dự án, chỉ ra
những thiếu sót cũng như các thành tựu đã đạt được trong cơng tác lập dự án
vừa hịan thành để rút kinh nghiệp cho các dự án sau.
19
NguyÔn Quang Huy

Líp: KT§T 45B



20
Chuyên đề thực tập

20

s nờu trờn thỡ mi tên nét đứt thể hiện quan hệ quản lý trong đó ta
thấy ban giám đốc quản lý trong cơng đoạn tiếp nhận dự án, kiểm tra đánh giá
dự án khi dự án hồn thành, cịn laị là trưởng ban dự án phải tiến hành quản lý
tồn bộ quy trình lập dự án.

20
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


21
Chuyên đề thực tập

21

c. Cụng tỏc thm nh d ỏn
Tin hành thẩm định dự án được thể hiện như sau:
- Các giấy tờ cần thiết ban đầu:
Đây là các giấy tờ cần có.
+ Đăng ký kinh doanh.
+ Đăng ký thuế.
+ Quyết định bổ nhịêm Giám đốc, Kế toán trưởng.
+ Hộ khẩu, CMND phô tô công chứng của Giám đốc, Kế toán
+ Chi tiết tài khoản tại ngân hàng.

+ Điều lệ công ty.
+ Biên bản họp hội đồng về việc vay vốn.
+ Xác nhận không dư nợ ngân hang.
+ Chấp thuận đầu tư.
+ Chứng chỉ quy hoạch
+ Hợp đồng thuê đất.
+ Biên bản bàn giao đất.
+ Báo cáo tài chính 2 năm và 2 tháng gần nhất.
Tiến hành thẩm định các nội dung của dự án. Dự án khi lập thường bao
gốm các nội dung sau:
- Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án đầu tư:
Với nội dung này dự án phải nêu lên được địa chỉ, trụ sở chính của cơng ty,
giám đốc, kế tốn trưởng, Điện thoại, Giấy phép đăng kí kinh doanh, Tài
khoản, mã số thuế, Ngành nghề kinh doanh, địa điểm thực hiện dự án.
21
NguyÔn Quang Huy

Líp: KT§T 45B


22
Chuyên đề thực tập

22

- S cn thit phi u t:
+ Cơ sở pháp lý của dự án: những cơ sở căn cứ, các điều luật, nghị định,
quyết định để dự án thực hiện.
+ Cơ sở thực tiễn: Thực tiễn nơi dự án xây dựng giúp cho dự án có tính
khả thi cao.

Trong nội dung này dự án đánh giá nhu thị trường đầu ra và đầu vào, tiêu
thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, đặc điểm tại địa điểm thực hiện dự án,
nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố
đầu vào khác.
- Mục tiêu đầu tư:
Dự án được thực hiện với mục tiêu chính nào, mục tiêu của chủ đầu tư,
mục tiêu của địa phương, của xã hội, cộng đồng.
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hôi của vùng thực hiện dự án
Thông thường nội dung này nằm trong phần II của một dự án. Cụ thể
như sau:
+ Vị trí địa lý: Nêu lên cụ thể vị trí của địa điểm thực hiện dự án, và những
vùng tiếp giáp dự án.
+ Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án: nêu lên đặc điểm về đại hình
của vùng thực hiện dự án, có thuận lợi hay khó khăn gí cho dự án hoạt động
tốt; nêu rõ khí hậu của vùng thưc hiện dự án như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm,
gió mùa…. Trong nội dung này cũng cần nêu lên tình hình giao thông, thông
tin liên lạc, cơ sở hạ tầng cũng như nguồn nước phục vụ cho dự án có thuận
lợi hay khơng.

22
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


23
Chuyên đề thực tập

23


+ iu kin xó hi ca cựng thực hiện dự án: Nêu lên đặc điểm xã hội của
vùng thực hiện dự án như: tình hình an ninh trật tự, nguồn lao động, con
người , văn hoá cũng như các chính sách xã hội tại địa phương…
- Hình thức đầu tư, sản lượng sản phẩm của dự án:
+ Hình thức đầu tư: Nêu rõ chủ đầu tư trực tiếp ở đây là ai, các hạng mục
cơng trình nào nâng cấp, sửa chữa hay xây mới, đồng thời cũng nêu rõ số
lượng và diện tích của các hạng mục.
Thơng thường các chủ đầu tư thưc hiện dự án thường áp dụng song song hai
hình thức đầu tư là phương thức tự làm và phương thức th ngồi, thì trong
nội dung này cần phải nêu rõ những cơng việc gì tự làm và cơng việc gì th
ngồi. Và nêu lên thời gain xây dựng.
+ Sản lượng và sản phẩm: Với dự án thực hiệnn thì sản phẩm của dựa án là
gì và dự kiến sản lượng cảu các sản phẩm này trong những năm dự án được
đưa vào khai thác.
- Quy trình cơng nghệ và các yếu tố đầu vào cần đáp ứng của dự án.
+ Quy trình cơng nghệ: Nêu lên sơ đồ cuả công nghệ được sử dụng cho dự
án, sau đó giải thích sơ đồ này. Qua đó nêu lên được những ưu việt của dây
truyền này cũng như những nhược điểm của nó.
+ Các yếu tố đầu vào cần đáp ứng: Qua dây truyền vừa xem xét thì nêu lên
các nguyên nhiên vật liệu, nhân lực… cần phải có cho dây truyền và nêu lên
các yếu tố đầu vào này ảnh hưởng thế nào đến dây truyền đang hoạt động.
- Tổ chức quản lý và bố trí lao động:
Nêu lên sơ đồ quản lý của doanh nghiệp và sơ đồ tổ chức của dự án và giải
thích các sơ đồ đó. Nêu rõ số lượng lao động của mỗi bộ phận trong sơ đồ đó,
và mức lương của lao động.
23
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B



24
Chuyên đề thực tập

24

- Gii phỏp an ton lao ng và vệ sinh mơi trường:
+ Giải pháp an tồn lao động: Nêu lên các giải pháp và phương án nhằm
đem đến an toàn cho người lao động trong sản xuất.
+ Giải pháp vệ sinh môi trường; Đánh giá dự án hoạt động tác động như thế
náo tới môi trường, và nêu ra các phương án khác phục các tác động tiêu cực
đó về nguồn nước, bụi, tiếng ồn, chấ thải…
- Phương án kiến trúc và giải pháp xây dựng:
Nêu lên phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ
xây dựng hạ tấng kỹ thuật nếu có; sơ đồ mặt bằng của địa điểm thực hiện dự
án; các phương án thiết kế kiến trúc của các cơng trình.
- Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án
Đây là nội dung mà trong đó có các sơ đồ cùng với các chú thích thể hiện
được tiến độ thực hiện một dự án đầu tư.
Phương án tiến hành sản xuất kinh doanh cho dự án
Nêu lên phương án kinh doanh tốt nhất cho dự án.
- Phân tích hiệu quả tài chính dự án
+ Doanh thu hàng năm của dự án
+ Chi phí hằng năm của dự án
+ Khấu hao hàng năm máy móc thiết bị
+ Chi phí lãi vay và kế hoạch trả nợ cho ngân hàng
+ Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của dự án
+ NPV, IRR, thời gian thu hồi vốn, khả năng trả nợ của dự án.
- Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án


24
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


25
Chuyên đề thực tập

25

Sau khi hon thnh ni dung phõn tích tài chính dự án thì tiến hành phân
tích kinh tế xã hội , trong nội dung này dự án nêu lên các ảnh hưởng của dự
án đến kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án như tạo ra bao nhiêu cơng ăn việc
làm, đóng góp vào ngân sách địa phương, góp phần tăng trưởng kinh tế,
những tác động tích cực khác…..
d. Ra quyết định đầu tư
Sau khi thẩm định dự án, trưởng ban quản lý dự án trình lên giám đôc kết quả
thẩm định dự án:
Kết luận về mục tiêu và qui mô của dự án thông qua việc kiểm tra, đánh giá,
phân tích thị trường.
Kết luân về khả năng giải quyết các yếu tố đầu vào
Kết luận về công nghệ chế tạo sản phẩm đã được chọn, vấn đề giải quyết chất
thải và môi trường sinh thái.
Kết ln về địa điểm xây dựng cơng trình, tính thực thi và tiến độ xây dựng.
Đánh giá mức độ chính xác trong tín tốn về nhu cầu vốn, các khoản chi phí,
mức lãi suất, các khoản thu nhập, các chỉ tiêu hiệu quả, điểm hòa vốn…
Giám đốc tiến hành kiểm tra đánh giá những kết luận để đưa ra quyết đinh
đầu tư
2. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở
giai đoạn này, vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm khê đọng trong suốt
thời gian thực hiện đầu tư. Đây là thời gian vốn không sinh lời, thời gian đầu
tư càng keo dài vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất cang lớn. Vì vậy để đảm bảo
cho hoạt động đầu tư được diễn ra thuận lợi, Công ty cổ phần đầu tư xt

25
Ngun Quang Huy

Líp: KT§T 45B


×