TH THU T D Y VI T TI NG VI T
CHO NG
IN
C NGỒI
Nguy n Thị Thanh Trúc
1. Mở đầu
Nghe ậNói ậ Đọc ậ Vi t là bốn kỹ năng mà c ng
cần h
i d y l n ng
i học ngo i ngữ
ng đ n. Vi t là kỹ năng cuối cùng trong chuỗi ho t đ ng d y ti ng. M t bài
vi t tốt chuyển t i đ ợc tin nhắn, thông tin trọn vẹn Ủ nghĩa đ n ng
ng
i nh n hiểu m u tin đó thì ng
i nh n. N u
i vi t đư thành công trong vi c giao ti p bằng văn
b n. Tuy nhiên, khi học ngo i ngữ không ph i học viên nào cũng thích học vi t. Có l
là những lý do nh lúng túng về kh năng k t hợp từ, c m từ, cách sử d ng c u trúc
câu, hay e ng i chia s ý ki n, suy nghĩ về m t v n đề nào đó mà m t đề tài vi t yêu
cầu, hoặc học viên đó ít có thói quen vi t (bằng ti ng mẹ đẻ l n ngo i ngữ). Những rào
c n này làm cho học viên d
ng nh càng tr nên th đ ng và m t tự tin khi thể hi n
suy nghĩ c a mình bằng chữ vi t. Vì th , những học viên này khơng m y quan tâm đ n
vi c học vi t cũng không hứng thú để đầu t th i gian và nổ lực trong bài vi t đ ợc
giao
Đối v i m t đứa trẻ “nói” đ ợc th đắc m t cách tự nhiên nh là k t qu b n năng
khám phá th gi i, còn kh năng “vi t” cần ph i rèn luy n và học t p. Ho t đ ng vi t
nh m t q trình khép kín (bắt đầu, triển khai, và k t thúc). M t v n đề l n đ ợc đặt
ra: T i sao ph i học viết? Có quá nhiều điều trong cu c sống chúng ta không thể di n
đ t bằng l i nói trực ti p, chữ vi t s l u l i nói y bằng văn b n. Đối v i học viên,
vi c làm bài thi, hay yêu cầu vi t m t bài văn, hiển nhiên là họ ph i tham gia vào quá
trình vi t. Tuy nhiên, vi t là ho t đ ng l i nói phức t p khơng những địi hỏi ng
i học
có sự phối hợp đồng th i các kỹ năng nghe-nói- đọc mà vi c d y nó cũng khơng đơn
gi n chút nào.
Bài vi t đ ợc đăng trong Kỷ y u h i th o khoa học quốc t 2009, Nghiên cứu, gi ng d y Việt Nam học và
tiếng Việt – Phương pháp và kỹ năng, 615-628, Nxb Khoa học Xã h i Hà N i, 2010.
Khoa Việt Nam học, Trư ng Đả KảXả&NV- ĐảQẢ TP. ảồ Chí Minh.
1
Để khắc ph c những tr ng i này, giáo viên nên chọn những ho t đ ng vi t t ơng
thích v i trình đ c a học viên và cung c p cho họ đ l ợng từ vựng hay thơng tin cần
thi t giúp họ có thể hồn thành bài vi t thành cơng. Ngồi ra, giáo viên cần thói quen
vi t trong học viên để giúp họ th y tho i mái, tự tin sẵn sàng tham gia vào ho t đ ng
vi t m t cách nhi t tình và sáng t o.
Trong báo cáo này, chúng tơi trình bày m t số th thu t chuẩn bị cho ho t đ ng
vi t m t văn b n cho học viên n
c ngoài học ti ng Vi t.
2. Khái ni m về ho t động viết
Khi bắt đầu d y vi t giáo viên th
bi t vi t gì tr
ng nh n th y là học viên khá lung túng không
c đề tài yêu cầu. V y, trách nhi m c a giáo viên là tìm ra ph ơng pháp
hi u qu để giúp học viên làm điều này. Ba câu hỏi đặt ra cho ho t đ ng vi t: vi t gì?
Vi t nh th nào? Vi t cho ai? Để tr l i cho từng câu hỏi này, tr
c h t chúng ta thử
tìm hiểu định nghĩa về ho t đ ng vi t: “Viết là ho t động giao tiếp truyền t i nội dung
mang ý chủ đích đến độc giả”. V y, có 3 đối t ợng đề c p đ n trong ho t đ ng vi t ậ
n i dung- ý ch đích ậđ c gi ”. Mỗi đối t ợng đ ợc gi i thích nh sau:
- Nội dung cho đo n văn b n gồm ý chính và các chi ti t chính. Nội dung (content)
là những gì mà ng
i vi t muốn nói. Ý chính (main idea) là câu đơn tóm tắt những
điều quan trọng nh t mà tác gi muốn ng
i đọc bi t. Những điều đó khá quan trọng
cho tác gi l n đ c gi . Cịn các chi tiết khóa (key details) là những thông tin thi t thực
thêm vào bổ sung và gi i thích làm rõ ý chính.
- Chủ đích cho đo n văn b n (purpose) gồm suy nghĩ (think) và hành đ ng (do).
“Chủ đích” tr l i cho câu hỏi ng
i vi t ph i vi t điều đó nh th nào? Phong cách
vi t, cách di n đ t, cách dung từ. Ng
i vi t muốn ng
i đọc có suy nghĩ và làm vi c
gì đó thi t thực sau khi đọc.
- Độc giả (audience) gồm nhân vật (people) và các vấn đề (questions). Đ c gi (có
thể là những học viên và giáo viên) là đối t ợng mà tác gi nhắm đ n khi vi t (vi t cho
ai?). Chúng ta th
ng
ng vi t về nhân v t là con ng
i (m t ng
i đặc bi t hay nhóm
i). Những nhân v t này ln có các v n đề cần chúng ta tr l i. Vì v y, nghĩ đ n
2
đ c gi là chúng ta nghĩ đ n những nhân v t mà chúng ta đang vi t v i các v n đề liên
quan đ n.
Mỗi đo n văn b n th
ng thay đổi theo n i dung, m c đích và đ c gi . N u ng
i
vi t nghĩ đ n ba y u tố này khi vi t thì bài vi t c a họ đ t hiểu qu cao.
M t ví d phân tích 3 y u tố thể hi n trong văn b n: “Tôi và cha tôi lớn lên trong
một ngôi nhà nhỏ gần hồ Xanh. Cha con tôi cùng nhau làm đủ mọi việc nhưng điều
làm tôi nhớ nhất là những lần chúng tôi cùng đi câu cá. Cha tôi đã d y tơi cách câu
cá, hồi đó tơi cịn rất nhỏ 5 hay 6 tuổi, tôi nhớ không rõ lắm. Đó là một trong những
việc làm tơi ưa thích khi tơi là một đứa trẻ. Điều đó cũng rất có ý nghĩa với tôi là được
làm việc cùng cha tôi”
Th o lu n tìm ý chính:
- Điều quan trọng nh t mà ng
i vi t muốn ng
i đọc bi t là gì? Câu nào thể hi n ý
chính đo n văn?
- Đó có ph i là điều quan trọng đối v i ng
i vi t hay đ c gi không?
ụ chính: “Thời gian hạnh phúc nhất trong đời tơi khi còn nhỏ”
Th o lu n v i chi ti t khóa (key details)
- Đ c gi cần hiểu gì từ ý chính?
- Chi ti t hữu ích nào bổ trợ cho ý chính?
Sau đây là vài chi ti t m r ng bổ sung gi i thích cho ý chính:
1. Vào thứ b y và chủ nhật chúng tôi thư ng thức dậy sớm, cha con tôi đến hồ
Xanh trong làng để câu cá. Chúng tôi mang theo cần câu, bánh quế và một ít sơcola
nóng.
hồ chỉ có hai cha con tôi, chúng tôi ngồi trên một phiến đá, cắm cần câu, ăn
bánh và ch cá cắn câu.
2. Có một lần, cha tôi rủ tôi đi câu
lần nào tôi câu được cá
hồ Xanh gần nhà. Tơi khơng muốn đi vì chưa
đó. Cha tơi đọc báo và cho biết sang nay sẽ có lượng cá hồi
lớn về hồ. Nhưng ơng khơng nói cho tơi biết. Cuối cùng tơi cũng đồng ý đi. Chưa đầy
30 phút tôi đã câu được 8 con. Thật tuyệt làm sao! Lúc đó tơi thấy u cha vô cùng.
3. Cứ mỗi lần chúng tôi đi câu cá là lúc cha tơi vui vẻ nhất. Ơng khơng có cái buồn
phiền, lo lắng hay cáu giận. Tôi nghĩ cha tôi muốn làm tôi vui.
3
V y ho t đ ng vi t là m t quy trình (m đầu, nội dung, kết thúc). Nó truyền đ t n i
dung mang ch đích c a ng
i vi t đ n đ c gi . Phong cách vi t ph thu c vào sự c m
nh n sự ki n khách quan và năng lực ngôn ngữ c a ng
i cầm bút, chẳng h n nh
cách dùng từ ngữ, c u trúc câu, liên k t từ. Mức đ thành công c a m t bài vi t ph
thu c vào nhiều y u tố khác nhau: kh năng t duy, kh năng di n đ t, ki n thức nền,
kinh nghi m sống,…Giúp học viên nắm vững các thao tác chuẩn bị cho m t bài vi t là
trách nhi m, kinh nghi m c a ng
i d y.
3. Một số thủ thuật cần thiết cho một bài viết
3.1. Chọn đề tài
Tìm m t đề tài hay là m t trong những phần khó nh t đối v i ng
ng
i học vi t. N u
i vi t may mắn có m t đề tài hay hơm nay, cịn mai ngày kia thì sao? N u nh
giáo viên yêu cầu họ mỗi ngày ph i vi t m t bài? V y họ có m y đề tài hay đư chuẩn
bị? M t thử thu t khá hi u qu cho ng
i học vi t tìm đề tài là “sơ đồ đề tài chữ T”
(topic T-chart). M c đích c a sơ đồ này là các Ủ t
trên sự đối l p. Đây là m t số gợi Ủ giúp ng
ng cùng chia vào 2 danh sách dựa
i học tìm ra đề tài thú vị để vi t.
Bài vi t hay đ n từ c m xúc m nh. C m xúc m nh đ n từ những gì b n thích hay ghét
THÍCH (LIKE)
GHÉT (HATE)
- Những điều b n th t sự thích:
- Những gì b n th t sự không ch i đựng nổi
VD: B n thích gì? (âm nh c, màu sắc, thức ăn,
VD: ghét nhiều thứ (làm vi c nhà, bài t p về
món ăn, phim nh…)
nhà, học các mơn “nuốt khơng nổi”)
Bài vi t hay có từ kinh nghi m sống. Và kinh nghi m sống mà chúng ta đ ợc bi t nhiều nh t là những
điều bình th
ng và b t th
BÌNH TH
ng trong cu c sống.
NG (TYPICAL)
B T TH
NG (UNUSUAL)
- Những quy định, thói quen hàng ngày, s
- Những thăng trầm trong cu c sống (tai n n,
thích, ham muốn, tham vọng.
hay vi c gì đó x y ra chỉ m t hay hai lần trong
VD: B n thích làm gì khi r nh, s thích/ thói
đ i ậ đi du lịch, vi ng thăm ai)
quen, công vi c th
VD: Trò chuy n v i ng
ng ngày c a b n…
i nổi ti ng, chuy n đi
nhiều điều thú vị, thăm q…
- Những gì b n thích thú vui vẻ, tình nguy n, háo hức muốn thực hi n
- Những gì b n mi n c ỡng hay bị bắt bu c ph i làm
- thích thú (fun) / bắt bu c (have to)
4
- Những điều b n hối ti c, ân h n,
- Những điều b n th y tự hào, sung s
ng, h nh phúc
- Hối ti c (regret)/ tự hào (proud of)
3.2. Triển khai ý tưởng hay
Ng
i vi t ph i li t kê hàng lo t Ủ liên quan đ n đề tài, và sắp x p liên k t các ý
l i v i nhau trong từng đo n. Để khai thác tốt m t đề tài, ng
i vi t ph i có Ủ t
phong phú và cách triển khai chúng. Tr l i các câu hỏi sau đây s giúp ng
khám phá n i dung đề tài để tìm Ủ t
ng
i vi t
ng.
(i). B n có c m nhận điều gì về đề tài b n sắp viết không? C m nh n đề tài thể
hi n qua cách vi t c a b n: (a) Bài vi t cho th y những cố gắng, năng lực c a b n; (b)
l p lu n sắc bén, logic; (c) Bài vi t có chiều sâu, c m xúc (vui, buồn, phê phán, chỉ
trích).
(ii). B n có nhiều kiến thúc nền về đề tài không? Vi t là ho t đ ng 2 trong 1, ho t
đ ng đầu liên quan đ n Ủ t
ng b n chuẩn bị, ho t đ ng thứ hai liên quan đ n Ủ t
b n sắp vi t để truyền t i đ n ng
ng
i đọc (thú vị hay khó hiểu). Ki n thúc nền giúp b n
d dàng tìm ra bao nhiêu ý cần ph i vi t cho đề tài này.
(iii). Những chi tiết nào là quan trọng? Chi ti t là linh hồn trong m t bài vi t. Chi
ti t giúp phân bi t văn c a b n hay văn c a ng
i khác. Khơng có chi ti t hay bài văn
s tẻ nh t, chán ngán.
(iv). Ngư i đọc hy vọng, quan tâm gì từ bài viết của b n? Tr
c khi tr l i câu hỏi
này b n ph i bi t b n vi t cho ai? Trong l p học, đ c gi là các học viên và giáo viên,
bên ngoài đối t ợng học gi r ng hơn. B n luôn ph i bi t đối t ợng đ c gi c a mình
là ai và t i sao họ quan tâm đ n bài vi t c a b n.
(iv). nh hư ng bài viết đến độc gi ? Đ c gi tìm th y gì từ bài vi t, t t
ng, tình
c m, m t kinh nghi m, bài học cần thi t cho mình?
Ngồi ra cịn có 5 y u tố liên quan đ n vi c xây dựng những Ủ t
ng hay: c m xúc
(feelings), chi ti t (details), ki n thức (knowledge), sự quan tâm (interest) và vi c đánh
giá (value). V y (i) c m xúc ậ c m xúc đó là gì? Ng
đ n ng
i đọc? Có chi ti t quan trọng nào mà ng
i vi t muốn truyền đ t những gì
i vi t muốn nh n m nh để ng
i
5
đọc hiểu đúng c m xúc c a ng
i vi t khơng? (ii) Ki n thúc ậ Điều gì ng
muốn thể hi n trong bài vi t? Phần nào là phần quan trọng mà ng
i vi t
i vi t muốn thể
hi n? (iii) Chi ti t ậ Chi ti t nào là quan trọng trong đề tài vi t? T i sao chúng quan
trọng? Làm th nào để những chi ti t này giúp ng
i đọc hiểu đ ợc n i dung tin nhắn
hay thơng đi p đó? (iv) Sự quan tâm ậ Ai là đối t ợng ng
i ng
i vi t nhắm đ n? T i
sao họ quan tâm đ n ch đề c a b n? Đ c gi cần hiểu gì và thích gì
đề tài này? (v)
Cuối cùng là vi c đánh giá? Đ c gi s có thơng tin ph n hồi từ bài vi t nh th nào?
Bài vi t có nh h
ng gì đ n đ c gi ?...
Dựa trên 5 y u tố trên, ng
i vi t suy nghĩ tìm ra Ủ t
ng t ơng thích gi i quy t
cho từng v n đề đặt ra, phân bổ các ý hợp lý cho từng đo n văn b n. Cách này giúp
ng
i vi t xây dựng bố c c văn b n chặc ch m ch l c.
3.3. Thủ thuật miêu tả
Trong ho t đ ng vi t mô t sự ki n hi u qu hơn chỉ phát biểu m t câu ngắn gọn.
Ví d vi t về th i ti t, b n có thể vi t “Hơm nay th i tiết thật tệ/ rất xấu” nh ng để l i
văn hay hơn n u b n dùng phép liên t
ng “Do nh hư ng áp thấp nhiệt đới, hôm nay
mưa suốt ngày. Ngồi đư ng xe cơ thưa thớt, hàng quán ế ẩm, nhiều ngư i lư i ra
đư ng. Gió l nh như cắt vào da thịt”. Miêu t giúp ng
i đọc d hình dung ra c nh
v t, bài vi t s sinh đ ng, phong phú h p d n hơn, đa phong cách di n đ t cùng v i
m t sự ki n. Đó là m t trong những th thu t hay mà ng
i vi t nên áp d ng.
Ví d : Giáo viên cho từ gợi ý về m t phong c nh nào đó, hay dùng m t bức tranh
làm giáo c , học viên dung trí t
ng t ợng c a mình miêu t phong c nh y. Dĩ nhiên
s có những c m nh n khác nhau từ mỗi học viên.
- Từ gợi ý: mặt n
c phẳng lặng và trong vắt/ s ơng mù bay quanh/ cá bơi/ mặt
tr i sắp nhô lên/ cá nh y/ thuyền chúng tôi/ đàn vịt/ tr i l nh.
- Bài vi t miêu t :
“Mặt nước hồ phẳng lặng và trong vắt như gương, chúng tơi có thể nhìn rõ đàn cá
đang bơi. Làn sương mỏng bay quanh khi thuyền chúng tôi lướt chậm rãi theo dịng
nước. Chốc chốc có vài con cá nh y lên khỏi mặt nước. Phía hốc đá xa xa, đàn vịt bơi
6
thành hình chữ V trên mặt nước hồ êm . Bây gi thì tr i hơi l nh nhưng mặt tr i sắp
mọc, tơi nghĩ vài phút nữa khơng khí sẽ ấm lên”
3.4. Liên kết chuỗi các sự kiện
Ng
t
i vi t ph i bi t k t nối các sự ki n riêng rẻ thành chuỗi: kể chuy n, phim, hay
ng thu t những gì tác gi nhìn th y. Vi c v n d ng các c u trúc câu đư học, từ- ngữ
liên k t r t đ ợc chú trọng trong m t đo n văn b n. M t đo n văn b n th
ng có 3 y u
tố:
- Từ (ngữ) chuyển ý (transitions): dùng nối những sự ki n hay các đo n văn b n
v i nhau. Liên k t từ dùng xâu k t chi ti t các sự ki n, gi i thích m r ng ý chính,
giúp m ch văn c a b n mềm m i trôi ch y uyển chuyển hơn.
- Hành đ ng (actions) là những sự ki n thực t đư x y ra, đ ợc li t kê theo thứ tự.
- Chi ti t (details) là thông tin bổ sung thêm vào từng hành đ ng.
- Từ chuyển Ủ, hành đ ng và chi ti t r t hữu ích khi vi t văn b n khoa học, t
ng
thu t hay báo cáo.
3.5. Cách viết mở đề
Có nhiều cách vi t để bắt đầu cho m t m đề hay. Tùy theo tính ch t c a văn b n,
ng
i vi t dung cách m đề hồi chỉ hay khứ chỉ thích hợp cho mỗi đề tài đó. M đề
hay lơi cuốn sự tị mị thích thú c a đ c gi . Sau đây là vài kiểu m đề phổ bi n:
1. M đề v i cách mô t (phong c nh, hi n t ợng,…)
2. M đề v i m t âm thanh (c
i, khóc, hú, gầm, rú, thét,…)
3. M đề v i sự ki n quá khứ (hồi t
ng, sự ki n, lịch sử,…)
4. M đề v i từ, câu c m thán (l i khen, chê, sự ng c nhiên, ca thán,…)
5. M đề v i m t suy nghĩ
6. M đề v i l i phàn nàn
7. M đề v i sự ng c nhiên
8. M đề v i m t câu hỏi hay nhiều câu hỏi
9. M đề v i cách di n t c m xúc m nh
10. M đề v i m t đo n h i tho i thú vị
11. M đề v i m t giai tho i, câu nói c a m t nhân v t nổi ti ng
7
3.6. Cách viết kết đề
K t c u m t văn b n th
cách thơng d ng th
ng có 3 phần: m đề, than đề và k t đề. Sau đây là những
ng áp d ng vi t k t đề:
1. K t đề v i l i khuyên
2. K t đề v i tình c m m nh
3. K t đề v i những điều b n muốn ng
i đọc nh
4. K t đề v i những điều b n muốn ng
i đọc làm
5. K t đề v i những suy nghĩ về t ơng lai
6. K t đề v i những bài học kinh nghi m b n thân
7. K t đề v i những l i gi i thi u, đề c p, gợi ý, ti n cử
8. K t đề v i ý chính và hàm ý
9. K t đề v i những nh h
ng đ n tác gi hay ng
i khác
10. K t đề v i m t câu hỏi
11. K t đề v i những hy vọng, mong muốn,
c mơ, l i hứa
12. K t đề v i sự bày tỏ lịng tơn kính, nghi thức
13. K t đề v i sự k t nối ti p theo (hồi, ch ơng trong tiểu thuy t)
4. Vận dụng trong gi ng d y
Dựa trên các tài li u về ph ơng pháp d y ti ng trong và ngoài n
c, cũng nh m t
số kinh nghi m đúc k t từ đồng nghi p và b n thân, chúng tôi chia ho t đ ng vi t
thành 2 c p đ : (i) d y vi t
c p đ câu; (ii) d y vi t
c p đ văn b n.
4.1. Áp dụng d y viết ở cấp độ câu
Yêu cầu c p đ này là giúp học viên vi t câu đúng. Các bài t p cơ b n:
- Vi t câu đơn cơ b n bằng cách dung từ hỏi, k t c u đơn đư học…
- Xác định vị trí thành phần câu trong ngữ đo n
- Nối 2 thành phần câu v i k t c u cơ b n
- Chuyển đổi c u trúc câu
- Sử d ng k t c u khung
giai đo n này giáo viên cần l u Ủ m t số quan điểm sau:
8
- Sự khác bi t giữa phong cách vi t ậ nói: Văn vi t chú Ủ đ n kiểu c u trúc câu đầy
đ v i 2 thành phần ch - vị, cịn văn nói th
ng v i c u trúc thiên về ch đề.
- Cách sử d ng chính xác gi i từ đi v i đ ng từ.
- Ngoài những cặp k t c u cơ b n giáo viên cần d y thêm cách di n đ t quen thu c
hàng ngày c a ng
i Vi t để sinh viên nắm bắt và sử d ng th o (lối di n đ t này coq
thể không rang bu t về ngữ pháp).
- Tùy vào trình đ học viên, dung k t c u chuyển đổi câu t ơng thích.
4.2. Áp dụng d y viết ở cấp độ cơ b n
4.2.1. Viết đo n văn (paragraph)
thể lo i này, giáo viên cần cung c p cho học viên những ki n thức và các d ng
bài vi t sau:
- Dùng từ khóa để vi t m t đo n văn miêu t , hay t
ng thu t m t sự ki n (học
viên xem phim, hình nh gợi ý)
- Sinh viên đọc m t bài đọc hiểu hay đo n h i tho i. Dùng chuỗi câu hỏi gợi ý c a
giáo viên, sinh viên tr l i bằng cách dung liên k t từ, kiểu c u trúc ngữ pháp đư học
nối k t tóm tắt đo n h i tho i hay tìm ý chính, chi ti t liên quan, sắp x p l i các ý
thành đo n văn theo yêu cầu c a giáo viên.
- Tìm Ủ chính trong đo n văn b n, vi t tiêu đề, tóm tắt đo n văn b n y.
- Rút gọn câu và ph c hồi câu tỉnh l ợc v i chi ti t m r ng…
Ví d : B n thích thú c ng khơng? Chẳng h n mèo và chó, b n thích lồi nào? T i
sao?
- M đề: (Vi t gì?)
Tơi nghĩ chó là thú c ng tốt hơn mèo
- Gi i thích lý do (t i sao):
B n có thể hu n luy n chúng làm những trò chơi m t cách d dàng. Cịn mèo thì
khơng thể hu n luy n đ ợc.
- Minh họa lý do (làm th nào): Chó có thể đi, đứng lâu bằng 2 chân. Nó có thể
nhặt bóng hay g y cho b n. Nó có thể bắt đ ợc đĩa n u b n ném cho nó.
B n có thể vi t:
9
“Tơi nghĩ chó là thú cưng tốt hơn mèo. Trước hết nó có thể huấn luyện được. Chó
có thể làm những việc mà mèo thì khơng thể. Tơi huấn luyện được nó ngồi, đứng, đi
bằng 2 chân nếu tơi hiệu và nó có thể làm đi làm l i mỗi lần tơi muốn. Nó cũng có thể
nhặt được bóng hay gậy thậm chí nó có thể bắt được đĩa bằng mõm nếu tơi ném đĩa
cho nó. Tơi chưa bao gi thấy mèo có thể làm bất cứ điều gì giống như vậy. Trên thực
tế là mèo không thể huấn luyện được”.
Tuy nhiên, sinh viên có thể đ a ra nhiều lý do khác nhau cho sự lựa chọn c a mình.
4.2.2. Tiến trình chuẩn bị cho bài viết (essay)
(i). Đọc kỹ xác định thể lo i đề tài, l p dàn ý (planning) (li t kê ý hay cần triển
khai, m c đích vi t, vi t cho ai, n i dung c u trúc sử d ng)
(ii). Vi t nháp (drafting) phác th o n i dung vi t, thay đổi ý, sửa chữa tr
c khi có
bài vi t hoàn chỉnh.
(iii). Chỉnh sửa (editing)
(iv). Hoàn chỉnh bài vi t
Đề tài: Bố mẹ có nên cho tiền con mình khơng?
+ Thể lo i đề tài: nghị lu n
+ L p dàn ý:
- Các b c ph huynh đồng tình hay ph n đối vi c cho tiền trẻ?
- N u cho thì cho bao nhiêu là hợp lý?
- Trẻ em dùng tiền để làm gì? Dùng tiền nh th nào?
- Trẻ em có q nhiều tiền th t sự khơng tốt cho trẻ?
- Trẻ em dùng tiền không đúng m c đích, làm vi c ngốc ngh ch s gây tổn h i cho
trẻ
- Thỉnh tho ng bố mẹ giữ tiền c a con (khi chúng đ ợc cho) và trẻ s suy nghĩ gì?
(trẻ có nghĩ đó là vi c làm đúng c a bố mẹ không?)
- Cho tiền là cách tốt để d y cho trẻ bi t về giá trị đồng tiền
- M t đứa trẻ th
ng đ ợc cho nhiều tiền mỗi tuần thì tỏ ra huênh hoang, khoe
khoang về số tiền đó.
10
- M t đứa trẻ th
ng đ ợc bố mẹ cho tiền khi nó làm vi c nhà, hay giúp bố mẹ
làmvi c gì đó nh ng khi nó khơng làm vi c nhà hay làm sai vi c gì thì l p tức nó bị
khiển trách bị ph t không đ ợc nh n tiền. Thái đ ph n ứng c a trẻ th nào? (tiêu
cực hay tích cực), thái đ c a ph huynh ra sao?...
+ Vi t nháp
+ Chỉnh sửa
+ Bài vi t hoàn chỉnh
5. Kết luận
Đây không ph i là v n đề m i trong ph ơng pháp d y vi t. Bài vi t chú ý nhiều về
ti n trình thực hi n m t văn b n, đồng th i nhằm trao đổi kinh nghi m d y vi t. D y
vi t văn b n giáo viên cần l u Ủ các b
- Th o lu n, tìm Ủ t
c:
ng chính, chi ti t m r ng liên quan, liên k t từ, cách chuyển
ý, bố c c văn b n…
- Cách gợi ý m đề, phát triển n i dung, cách k t đề.
- Phong cách vi t cho từng thể lo i (miêu t , t
ng thu t hay nghị lu n, …)
Tuy nhiên, rèn vi t c p đ câu đúng v n ph i đ ợc chú trọng và thực hành th
ng
xuyên đó là nền t ng cho vi c vi t văn b n. Vi t là kỹ năng cuối cùng sau 3 kỹ năng
nghe ậ nói - đọc, cho nên nó là kỹ năng tổng hợp, kỹ năng khó đối v i ng
i học
ngo i ngữ. Vi t là kỹ năng kiểm tra, bổ trợ cho nghe- vi t, đọc vi t và nói-vi t. Kỹ
năng vi t s đánh giá khách quan quá trình ti p nh n th đắc ngôn ngữ c a ng
ngo i ngữ
i học
c p đ cao.
TÀI LI U THAM KH O
1. Adrian Doff (1995). Teach English – a training course for teacher, Cambridge
University Press.
2. Jan Willis (1998). Teaching English through English, A course in classroom
Language and Techniques, NXB Longman.
3. Jeremy Harmer (2004). How to teach writing, NXB Longman.
4. Steve Peha (2002). The writing teacher’s strategy guide. NXB Oxford.
11