BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ
CBCCVC
Cán bộ, cơng chức, viên chức
CCHC
Cải cách hành chính
QLNN
Quản lý nhà nước
QPPL
Quy phạm pháp luật
Sở LĐ-TBXH
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
TBXH
Thương binh và Xã hội
TTĐT
Thông tin điện tử
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương...........................................................2
Chương 1...........................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC. .3
1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................3
1.1.1. Khái niệm nền hành chính nhà nước.......................................................3
1.1.2. Khái niệm cải cách hành chính nhà nước................................................3
1.2. Mục đích, vai trị của cải cách hành chính nhà nước.................................3
1.2.1. Mục đích cải cách hành chính nhà nước.................................................3
1.2.2. Vai trị của cải cách hành chính nhà nước...............................................4
1.3. Nội dung cải cách hành chính nhà nước....................................................5
1.3.1. Cải cách thể chế:.....................................................................................5
1.3.2. Cải cách thủ tục hành chính....................................................................6
1.3.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.......................................6
1.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
...........................................................................................................................6
1.3.5. Cải cách tài chính cơng...........................................................................7
1.3.6. Hiện đại hóa hành chính..........................................................................7
Chương 2...........................................................................................................7
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI......................7
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI...........................................7
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
...........................................................................................................................7
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu, tổ chức bộ máy Sở..................................7
2.1.2. Đánh giá chung........................................................................................8
2.2. Thực trạng công tác cải cách hành chính tại Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội...........................................................................................................9
2.2.1. Về cải cách thể chế..................................................................................9
2.2.2. Về cải cách thủ tục hành chính..............................................................10
2.2.3. Về cải cách tổ chức bộ máy...................................................................13
2.2.4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức, viên chức....14
2.2.5. Về cải cách tài chính cơng.....................................................................14
2.2.6. Về xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số..............................15
2.3. Đánh giá chung về cơng tác cải cách hành chính tại Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội....................................................................................16
2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................16
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế..........................................................................17
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế..............................................17
Chương 3.........................................................................................................18
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CƠNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI...........................................................................................................18
3.1. Mục tiêu....................................................................................................18
3.1.1. Mục tiêu chung......................................................................................18
3.1.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................19
3.2. Nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nâng cao công tác cải cách hành chính tại
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội...........................................................21
3.2.1. Cải cách thể chế.....................................................................................21
3.2.2. Cải cách thủ tục hành chính..................................................................21
3.2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.....................................22
3.2.4. Cải cách chế độ cơng vụ........................................................................23
3.2.5. Cải cách tài chính cơng.........................................................................24
3.2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.............24
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao cơng tác cải cách hành chính tại
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội...........................................................24
KẾT LUẬN.....................................................................................................26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................27
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cải cách hành chính là một lĩnh vực được hầu hết các nước trên thế giới
quan tâm. Nhiều quốc gia coi cải cách hành chính là một yếu tố hết sức quan
trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời thơng qua cải cách
hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước; tăng
khả năng phát triển kinh tế -xã hội.
Trong những năm gần đây, cải cách hành chính có thể được coi như một
trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công cuộc xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Việt Nam. Đảng và Nhà nước ta thường xuyên
đưa ra đường lối chỉ đạo và ban hành các chính sách trong lĩnh vực cải cách
hành chính. Cơng tác cải cách hành chính khơng phải chỉ là nhiệm vụ của
riêng một cấp chính quyền, một lĩnh vực nào mà nó là nhiệm vụ chung và có
thể nói là hàng đầu của tồn thể bộ máy chính trị, các cấp chính quyền và
nhân dân. Chúng ta có thể thấy rõ được sự quyết tâm cải cách hành chính của
Việt Nam thơng qua các Văn kiện Đại hội Đảng các kỳ họp của Đảng Cộng
sản Việt Nam, các quyết định, chỉ thị, kế hoạch, chương trình của Chính phủ.
Xuất phát từ những lý do trên học viên chọn chủ đề “Cơng tác cải cách
hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai” làm
khóa luận tốt nghiệp lớp Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính A02-21.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu công tác cải cách hành
chính tại Sở LĐ-TBXH, từ đó đưa ra các giải pháp và phương hướng để hồn
thiện hơn nữa cơng tác cải cách hành chính.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng cơng tác cải cách hành chính tại Sở LĐ - TBXH
năm 2020, 2021.
- Tìm ra những lý do, nguyên nhân của thực trạng đó.
2
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị chung để từng bước tăng cường,
hồn thiện cơng tác cải cách hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu công tác cải cách hành chính tại Sở LĐ-TBXH tỉnh
Lào Cai
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Phạm vi thời gian: Từ 01/01/2020 đến hết 31/11/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, thu thập, xử lý thông tin:
+ Quan sát thái độ, tác phong làm việc của cán bộ công chức
+ Quan sát thái độ, sự hài lòng của ngơời dân trong giải quyết thủ tục
hành chính
- Phương pháp tìm hiểu, phân tích, tổng hợp tư liệu
5. Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương
Chương 1: Những vấn đề chung về cải cách hành chính nhà nước
Chương 2. Thực trạng cải cách hành chính nhà nước tại Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
Chương 3: Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao cơng tác cải cách
hành chính nhà nước tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
3
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm nền hành chính nhà nước
Có nhiều cách tiếp cận về nền hành chính nhà nước, nhưng phổ biến hiện
nay cho rằng nền hành chính nhà nước là hệ thống các yếu tố hợp thành về tổ
chức (Bộ máy, con người, nguồn lực công) và cơ chế hoạt động để thực thi
quyền hành pháp. Xét một cách chung nhất, nền hành chính nhà nước là khái
niệm được dùng để chỉ tất cả những yếu tố bảo đảm cho hoạt động hành chính
nhà nước được tiến hành, bao gồm hệ thống thể chế hành chính nhà nước là
nền tảng pháp lý cho hoạt động hành chính nhà nước, hệ thống các cơ quan
hành chính nhà nước hợp thành bộ máy hành chính nhà nước, đội ngũ cán bộ,
công chức làm việc trong bộ máy đó đểthực thi cơng vụvà các nguồn nhân lực
vật chất cần thiết để tiến hành hoạt động hành chính bao gồm cơng sở, cơng
sản và các nguồn lực tài chính khác.
Giữa các yếu tố của nền hành chính có mối quan hệ hữu cơ và tác động
lẫn nhau trong một khuôn khổ thể chế. Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả nền
hành chính nhà nước cần phải cải cách đồng bộ cả bốn yếu tố trên.
1.1.2. Khái niệm cải cách hành chính nhà nước
Cải cách hành chính nhà nước được hiểu là những thay đổi có tính hệ
thống, lâu dài và có mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nước
hoạt động tốt hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Cải
cách hành chính được xác định là hành vi có tính hướng đích của con người
nhằm cải biến nền hành chính của một quốc gia theo hướng hoàn thiện hơn,
đáp ứng được những yêu cầu nội tại từ chính bên trong nền hành chính và
những địi hỏi từ xã hội, người dân và tổ chức
4
1.2. Mục đích, vai trị của cải cách hành chính nhà nước
1.2.1. Mục đích cải cách hành chính nhà nước
Cải cách hành chính (CCHC) có mục đích lớn nhất là phục vụ
người dân, tổ chức, doanh nghiệp tốt hơn. Do đó, mức độ hài lịng của khách
hàng là tiêu chí chính để đánh giá hiệu quả CCHC của mỗi cơ quan bộ ngành,
địa phương nói riêng và cả nền hành chính nói chung.
CCHC nhằm mục đích thay đổi và làm hợp lý hóa bộ máy hành
chính, với mục đích tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà
nước. CCHC hướng tới mục đích chung nhất là làm cho hệ thống trở
nên hiệu quả hơn, chất lượng các thể chế nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào
cuộc sống, cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước đạt hiệu quả, hiệu
lực cao hơn.
CCHC có mục đích là xây dựng một nền hành chính cơng chun
nghiệp, hiện đại, vận hành thơng suốt, hiệu quả, một nền hành chính trong
sạch, vững mạnh, thống nhất, đồng bộ. Giảm thủ tục hành chính, quy trình
hóa, minh bạch hóa, siết chặt kỷ cương hành chính do đó trở thành nhiệm vụ
chính, cốt yếu của hoạt động này.
CCHC hướng tới mục đích tăng cường khả năng thích ứng của nền hành
chính trước những biến đổi khơng ngừng của bối cảnh bên trong và
bên ngoài. Đồng thời, đây cũng là yêu cầu của một nền hành chính hiện đại
trong bối cảnh hội nhập, tồn cầu hóa.
1.2.2. Vai trị của cải cách hành chính nhà nước
CCHC nhà nước có vai trò quan trọng để đổi mới phương thức hoạt
động của nền hành chính, từ nội dung, phương pháp, lề lối làm việc, thống
nhất từ trung ương tới địa phương.
CCHC thúc đẩy quá trình dân chủ, củng cố niềm tin của người
dân, tăng cường sự tham gia của người dân vào hoạt động của hành chính nhà
nước nói riêng, hoạt động quản lý nhà nước nói chung.
5
CCHC giúp kiểm sốt tốt hơn hoạt động hành chính nhà nước;
thúc đẩy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức trong hệ thống
hành chính nhà nước, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công, đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân, tổ chức.
1.3. Nội dung cải cách hành chính nhà nước
Hiện nay, cải cách khu vực công ở các quốc gia trên thế giới trở thành
một hoạt động phổ biến, có những điểm chung trong nội dung, phương
thức, biện pháp tiến hành cải cách. Các nước tập trung vào CCHC với
những nhiệm vụ trọng tâm xác định rõ vai trị của Nhà nước (Chính phủ),
đẩy mạnh phân quyền, tư nhân hóa (xã hội hóa), cắt giảm chi tiêu ngân sách,
hồn thiện thểchế, chính sách, pháp luật, tinh gọn bộ máy, nâng cao năng
lực đội ngũ công chức, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cơng, hiện
đại hóa nhằm giúp nền hành chính thơng suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả, đáp ứng các yêu cầu của cơng dân, doanh nghiệp, thích ứng với thay
đổi xã hội và hội nhập thế giới. Tuy nhiên, xuất phát từ trình độ phát triển của
nền hành chính, từ điểm đặc thù về tự nhiên, địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa
xã hội, lịch sử, tơn giáo,...
của từng quốc gia, CCHC ở các nước có
nhiều điểm khác biệt. Phạm vi, nội dung, mục tiêu, cấp độ, tiêu chí của cải
cách cũng khác nhau giữa các nước, giữa các giai đoạn, thời kỳ nhất định.
Căn cứ quá trình lịch sử hình thành, đặc điểm, thực trạng của nền hành
chính nhà nước, kinh nghiệm của các quốc gia khác trên thế giới, sự thay đổi
của mơi trường chính trị, kinh tế, xã hội, Chính phủ đã ban hành các chương
trình cải cách hành chính nhà nước từng giai đoạn gồm: Quyết định số
136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 phê duyệt tổng thể chương trình cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010; Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030, trong đó xác định nội dung cải cách hành
chính bao gồm:
6
1.3.1. Cải cách thể chế:
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước,
đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập, trọng tâm là
thị trường các yếu tố sản xuất, nhất là thị trường quyền sử dụng đất, khoa học,
công nghệ; tạo được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước; tổ chức thi hành pháp
luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân,
tổ chức và toàn xã hội.
1.3.2. Cải cách thủ tục hành chính
Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên
quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước; rà sốt, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh,
thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ
sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền
tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh
doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và
nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên mơi
trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc,
mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau
1.3.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Rà sốt chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, định rõ việc của cơ quan hành chính nhà nước; phân định rõ mơ hình tổ
chức chính quyền nơng thơn, đơ thị, hải đảo và đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt. Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống
tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh phân
cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự
7
nghiệp cơng lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả
hoạt động.
1.3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực
tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch
trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút
người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà
nước.
1.3.5. Cải cách tài chính cơng
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cơng lập gắn với nhiệm vụ được giao và
sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy
sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng
tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà
nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
1.3.6. Hiện đại hóa hành chính
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng
các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hồn thành xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các
cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
Đây là 6 nội dung theo NQ 30c, còn theo NQ 76 có 2 nội dung thay đổi
nên e phải trích dẫn và nói đến nó nhá
8
Chương 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2.1. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Lao động – Thương
binh và xã hội tỉnh Lào Cai
2.1.1. Cơ cấu tổ chức
Sở LĐ - TBXH tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Lào Cai, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương và việc làm trong khu vực
doanh nghiệp; giáo dục nghề nghiệp (trừ các trường sư phạm); bảo hiểm xã
hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có cơng; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình
đẳng giới; phịng, chống tệ nạn xã hội.
Về bộ máy tổ chức: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có 07 phịng
chun mơn (gồm Phịng: Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội, Giáo dục
nghề nghiệp - Việc làm, Bảo trợ xã hội, Tệ nạn xã hội, Người có cơng, Kế
hoạch tài chính và Văn phòng) và 05 đơn vị trực thuộc (gồm:Trung tâm Dịch
vụ việc làm, Trung tâm Công tác xã hội, Trung tâm Người có cơng Sa Pa, Cơ
sở Cai nghiện ma túy số 1, Cơ sở Cai nghiện ma túy tự nguyện).
Khối Văn phịng Sở Lao động – TBXH có 51 cơng chức, trong đó có 15
cơng chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý gồm: 01 giám đốc, 03 phó giám đốc,
06 trưởng phịng, 05 phó phịng. Các đơn vị trực thuộc có 125 người/05 đơn
vị.
Cơng chức trong độ tuổi dưới 30 chiếm 3,9%, từ 31 đến 40 tuổi chiếm
45,1%, từ 41 đến 50 tuổi chiếm 39,2% và từ 51 tuổi trở lên chiếm 11,8%.
2.1.2. Nhiệm vụ quyền hạn
……………………………
9
2.2. Thực trạng cơng tác cải cách hành chính tại Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
2.2.1. Về cải cách thể chế
Đây là số liệu trong báo cáo, e phải hành văn ra nhá và lưu ý Sở không có
quyền ban hành văn bản quy pháp pháp luật và chỉ ban hành các văn bản hành
chính để thực hiện thôi nhá (Viết lại )
- Công tác xây dựng và ban hành các văn bản QPPL từ năm 2020 đến
nay: 04 văn bản
- Cơng tác rà sốt, hệ thống văn bản QPPL:
+ Tổng số Văn bản QPPL được rà soát là: 30 văn bản (Nghị Quyết: 12
văn bản; Quyết định: 18 văn bản),
+ Tổng số Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 01 Văn
bản.
- Công tác kiểm tra văn bản QPPL:
+ Số văn bản QPPL qua kiểm tra là: 30 văn bản, số văn bản mắc lỗi về
thẩm quyền, nội dung, kỹ thuật trình bày văn bản: Không.
- Công tác tự kiểm tra văn bản QPPL:
+ Số văn bản QPPL tự kiểm tra: 30 văn bản. Số văn bản mắc lỗi:
Không.
* Đánh giá:
- Xác định tầm quan trọng của công tác kiểm tra, xử lý, rà sốt hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật, Sở LĐ-TBXH thường xuyên quan tâm chỉ
đạo, giao Tổ pháp chế làm đầu mối, phối hợp với các phòng chuyên môn
kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác quản lý nhà nước của
ngành, giúp cho Sở chủ trì soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
đúng trình tự, thủ tục luật định giúp cơng tác kiểm tra, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, gắn với hoạt động xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Qua rà soát văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thẩm
quyền, nội dung các văn bản đúng quy định của pháp luật phù hợp với điều
10
kiện kinh tế xã hội và chỉ đạo điều hành của tỉnh. Các văn bản đã được cụ thể
hoá quy định của các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo phân
cấp, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước của ngành ở địa phương.
- Trên cơ sở kết quả rà soát đã phát hiện nội dung văn bản hết hiệu lực,
văn bản cần sửa đổi, bổ sung, văn bản cần bãi bỏ để đề nghị UBND tỉnh ban
hành.
- Các văn bản liên quan đến lĩnh vực Lao động – TBXH đã được ban
hành đều đúng trình tự, thủ tục của Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND nên khơng có văn bản nào có nội dung trái pháp luật
hoặc ban hành sai thẩm quyền.
2.2.2. Về cải cách thủ tục hành chính
Tổng số TTHC của Sở LĐ - TBXH: 170 TTHC, trong đó:
- Tổng số TTHC cấp tỉnh: 126 (trong đó: 96 TTHC thực hiện tại Trung
tâm Phục vụ hành chính cơng; 16 TTHC không thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa mà do các đơn vị trực thuộc Sở trực
tiếp nhận và giải quyết; 14 TTHC thuộc phạm vi, chức năng QLNN của Sở
nhưng do các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai tiếp nhận và giải quyết,
trong đó có 07 TTHC thuộc phạm vi, chức năng QLNN của Sở Y tế nhưng do
Sở Lao động – TBXH tiếp nhận và giải quyết).
- Tổng số TTHC cấp huyện: 26 TTHC
- Tổng số TTHC cấp xã: 18 TTHC.
- Số TTHC thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết: 43 TTHC (đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày
31/3/2020). Ngoài ra, Sở thường xuyên, tăng cường tuyên truyền, thực hiện
cắt giảm thời gian giải quyết đối với những TTHC thuộc phạm vi, chức năng
QLNN của Sở.
- Số TTHC đăng ký thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4: 77 TTHC. Trong đó, số TTHC đăng ký thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3: 25 TTHC; dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 52TTHC.
11
- Số TTHC đăng ký tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua
dịch vụ bưu chính cơng ích: 17 TTHC.
Thực hiện rà sốt, kiểm sốt cơng bố TTHC
Từ năm 2020 đến nay, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã tổng
hợp, rà soát, xây dựng gửi Phịng Kiểm sốt TTHC, UBND tỉnh thẩm định,
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục 14 TTHC được sửa
đổi, bổ sung; 01 TTHC bị bãi bỏ; 05 TTHC mới ban hành thuộc phạm vi,
chức năng QLNN của Sở Lao động - TBXH.
Trong đó:
- Lĩnh vực Lao động Tiền lương - Bảo hiểm xã hội: Công bố mới 02
TTHC (cấp tỉnh); 01 TTHC bãi bỏ (cấp huyện)
- Lĩnh vực Việc làm: Công bố mới 03 TTHC (cấp tỉnh); 14 TTHC (cấp
tỉnh) sửa đổi, bổ sung.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
Sở LĐ - TBXH đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt quy trình 126 quy trình giải quyết TTHC cấp tỉnh, 24 quy trình giải
quyết TTHC cấp huyện và 18 quy trình giải quyết TTHC cấp xã. Đồng thời
thực hiện nghiêm túc quy chế Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
Phục vụ hành chính cơng tỉnh Lào Cai; chi trả phụ cấp đối với cán bộ, công
chức làm việc tại Bộ phận Một cửa, chế độ hỗ trợ cán bộ đầu mối kiểm sốt
TTHC,
Thành lập, kiện tồn Bộ phận Một cửa; việc ban hành Quy chế hoạt động
của Bộ phận Một cửa
Sở LĐ – TBXH có 96 TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính cơng; 16 TTHC khơng thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công mà do các đơn vị trực thuộc Sở trực tiếp tiếp
nhận và giải quyết; 14 TTHC thuộc phạm vi, chức năng QLNN của Sở nhưng
do các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai tiếp nhận và giải quyết.
12
- Thực hiện Thông báo số 01/TB-HCC ngày 26/10/2020 của Trung tâm
Phục vụ hành chính cơng về hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính
cơng tỉnh Lào Cai. Kể từ 02/11/2020, Bộ phận một cửa, một cửa liên thông
của Sở Lao động – TBXH đã chuyển về hoạt động tại Trung tâm Phục vụ
hành chính cơng tỉnh Lào Cai. Bố trí 02 cán bộ (01 chính thức, 01 dự bị) đến
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai tại Quyết định
số 4800/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ
hành chính cơng hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai tại Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày
31/03/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
Công khai TTHC, thời gian giải quyết, phí, lệ phí: 100% TTHC của Sở
được đăng tải công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính cơng, Cổng TTĐT Sở.
Chất lượng giải quyết TTHC: 100% TTHC được tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả bằng hoặc sớm hơn so với thời gian quy định, khơng có hồ sơ tồn
đọng, trễ hẹn, khơng giải quyết, đảm bảo sự hài lịng của người dân.
* Đánh giá việc giải quyết TTHC:
Thực hiện Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND
tỉnh Lào Cai phê duyệt phiếu lấy ý kiến của người dân, tổ chức trong việc giải
quyết TTHC tại các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Sở LĐ-TBXH đã tổ chức lấy ý kiến
của người dân qua ứng dụng đánh giá sự hài lịng của cơng dân tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính cơng, kết quả
có 118 đánh giá, trong đó:
- Rất hài lòng: 92 đánh giá (chiếm 77,97%)
- Hài lòng: 26 đánh giá (chiếm 22,03%)
Về rà soát, đơn giản hoá TTHC: Các phịng, đơn vị tiếp tục tiến hành rà
sốt các TTHC để đăng ký cắt giảm thời gian giải quyết TTHC; đồng thời đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử
13
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh nhất là trong thời kỳ phòng chống dịch Covid -19.
2.2.3. Về cải cách tổ chức bộ máy
Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy;
phương án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp thuộc, trong các năm 2020, 2021, Sở LĐ - TBXH giữ nguyên các
phòng, đơn vị theo cơ cấu tổ chức bộ máy đã được phê duyệt. Việc đánh giá,
xếp loại cơ quan được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Việc xây dựng quy chế làm việc, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan,
đơn vị: đã ban hành quy chế làm việc và quy chế dân chủ. Việc thực hiện Quy
chế làm việc và Quy chế dân chủ của Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai được
triển khai, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; mọi chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, kế hoạch cơng tác hàng năm; việc
sử dụng kinh phí hoạt động, chấp hành chính sách, chế độ quản lý và sử dụng
tài sản; nội quy, quy chế; chế độ, chính sách về quyền và lợi ích của cơng
chức, viên chức được triển khai tại Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm, đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Sở, bảng thông báo
của Sở, thông qua các cuộc họp giao ban tháng, quý, năm; thông qua hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân; thông qua kiểm điểm cơng tác, tự phê bình
và phê bình trong các cuộc họp của phịng, đơn vị; thơng qua Hội nghị công
chức, viên chức.
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ, công chức,
viên chức thuộc UBND tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND
ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Lào Cai: đã thực hiện xây dựng và ban hành
Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai. Trong đó quy định
cụ thể về cơng tác tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển về chuyển
vùng đối với công chức, viên chức; quy định trách nhiệm, quyền hạn của các
phịng chun mơn và đơn vị trực thuộc trong tổ chức, thực hiện; quy định về
14
nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng sở là đầu mối tiếp nhận, thẩm định,
tham mưu về công tác tổ chức cán bộ;…
- Đã ban hành kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020, năm
2021 theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thực hiện nghỉ hưởng chính sách tinh
giản theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 12/12/2018 từ tháng 01/2020 đến 30/6/2021 giải quyết được 07 công
chức, viên chức nghỉ theo quy định.
2.2.4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên
chức
- Chất lượng đội ngũ CCVC: Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ: 9/177,
chiếm 5,4%; đại học và cao đẳng 145/204 người, chiếm 71,1%; trung cấp và
tương đương chiếm 38/204 người, chiếm 18,6%; sơ cấp và bồi dưỡng nghiệp
vụ 10/204, chiếm 4,9%. Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân và cao cấp
19/204, chiếm 9,3%; trung cấp và tương đương 39/204, chiếm 19,1%. Trình
độ quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp 2/204, chiếm 0,98%; chuyên viên
chính và tương đương 24/204, chiếm 11,8%; chuyên viên và tương đương
83/204, chiếm 40,7%.
- Lãnh đạo Sở LĐ – TBXH cũng đã quan tâm, tạo điều kiện cho
CBCCVC tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CCVC. Từ năm 2020
đến nay đã cử 31 công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng Trung cấp
lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chun viên
chính, bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phịng…
2.2.5. Về cải cách tài chính cơng
Hàng năm, Sở LĐ - TBXH tỉnh Lào Cai ban hành quy chế chi tiêu nội
bộ sau khi được thông qua tại Hội nghị cán bộ công chức viên chức. Bản quy
chế đã quy định những nội dung chi, tiêu chuẩn, định mức trên cơ sở những
tiêu chuẩn, định mức Nhà nước hiện hành. Việc quản lý, sử dụng kinh phí
được giao tự chủ đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ được giao.
15
2.2.6. Về xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
E viết lại tồn bộ phần thực trạng, khơng đánh số mục a,b,c nhá
a) Triền khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử
- Sở LĐ-TBXH đã cấp phát chứng thư số, chữ ký số cho 06/06 cơ quan,
đơn vị trực thuộc, trong đó: chữ ký số cá nhân là 17 người, của tập thể là 06
đơn vị.
- Tổng số văn bản điện tử đi được ký số tại cơ quan là 2.953 văn bản, tỷ
lệ văn bản điện tử phát hành đi được ký số đạt 99%.
c) Triền khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
- Tổng số DVC trực tuyến được cung cấp mức độ 3, mức độ 4: 77 TTHC
(trong đó mức độ 3 là 25 TTHC, mức độ 4 là 52 TTHC). Tỷ lệ DVC trực
tuyến được cung cấp mức độ 3, mức độ 4/tổng số TTHC của đơn vị là: 77/126
đạt 61,1%
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận, xử lý trực tuyến/tổng số hồ sơ tiếp nhận, xử lý
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành
chính cơng: 108/108 đạt 100%, trong đó 108 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến (đạt
100%).
c) Về hạ tầng, cơng tác đảm bảo an tồn thơng tin
Hiện tại mạng LAN được trang bị Sở LĐ - TBXH đang sử dụng tương
đối tốt, đường truyền mạng internet tốc độ cao đáp ứng nhu cầu cơng việc.
100% máy tính được cài phần mềm diệt virus; 5% máy tính được cài phần
mềm diệt virus miễn phí đảm bảo an tồn thông tin tại đơn vị.
d) Về cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành
Hiện tại Sở LĐ – TBXH đang sử dụng 07 phần mềm do Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội xây dựng, gồm: Quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi
người có cơng, Hệ thống thơng tin quản lý cơ sở dữ liệu chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững M&E Soft, Hệ thống thông tin quản lý trợ
giúp xã hội và giảm nghèo MIS Posasoft, Quản lý đối tượng trẻ em, Quản lý
cung cầu lao động, Quản lý dữ liệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, Quản lý đào
16
tạo và dạy nghề. 100% các phần mềm ứng dụng chuyên ngành đang được sử
dụng và cập nhật dữ liệu thường xuyên.
e) Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015:
Thường xuyên áp dụng và duy trì có hiệu quả kế hoạch duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015. Đã triển
khai xây dựng Mục tiêu chất lượng đối với cơ quan Sở, các phòng, đơn vị
trực; thành lập Ban chỉ đạo ISO.
2.3. Kết quả đạt được, hạn chế và ngun nhân trong cơng tác cải
cách hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
2.3.1. Kết quả đạt được
- Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai đã quan tâm chỉ đạo, triển
khai thực hiện cơng tác cải cách hành chính. Từ năm 2020 đến nay đã ban
hành 08 kế hoạch triển khai, thực hiện cơng tác cải cách hành chính (CCHC)
nhằm nâng cao chất lượng, chỉ số CCHC của cơ quan Sở đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng thời gian quy định.
- Các phòng, đơn vị đã thực hiện tốt chức năng tham mưu, phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện phân cấp quản lý
tổ chức, cán bộ, cơng chức, viên chức do đó cơng tác tổ chức cán bộ của Sở
đã được triển khai thực hiện có hiệu quả, kịp thời, kết quả thực hiện đúng
chính sách, pháp luật, quy định hiện hành của Nhà nước.
- Định kỳ hàng năm, Sở đều ban hành Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm
sốt TTHC, trong đó đã chỉ đạo tập trung rà sốt, hệ thống hóa và công bố lại
Bộ TTHC thuộc lĩnh vực Lao động, TBXH ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã để làm
căn cứ triển khai các nội dung khác trong thời gian tới; ban hành Quyết định
công bố TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thơng của Sở; trình
UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC cắt giảm 30% thời gian giải quyết, tạo
điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, cá nhân đến làm việc tại cơ quan Sở. Việc
kết hợp giữa rà soát văn bản quy phạm pháp luật với rà sốt TTHC gắn với rà
sốt quy trình ISO đã rút ngắn thời gian thực hiện, đạt kết quả cao; chủ động
17
tham mưu trình UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền quản
lý.
- Nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về chế
độ cải cách công vụ, kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ ngày càng được cải
thiện, đảm bảo sự hài lòng của người dân khi đến làm việc tại cơ quan Sở.
Đánh giá rõ các kết quả và cụ thể thêm nhá., như thế này sơ sài quá
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
- Trong những năm gần đây, mặc dù Đảng ủy, cơ quan chuyên môn quan
tâm đẩy mạnh thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, cơ cấu, bố trí, sắp xếp cơng
chức, viên chức đảm bảo theo vị trí việc làm, tuy nhiên do điều kiện lịch sử,
nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn trước đây, nên nhìn chung vẫn cịn
cơng chức, viên chức, nhất là ở các đơn vị đặc thù chưa thực sự đảm bảo phù
hợp về khung năng lực theo vị trí việc làm.
- Đối với cơng tác CCHC, cơng tác rà sốt, kiểm sốt TTHC: Một số
chính sách mới; một số sửa đổi, bổ sung nhưng mới ban hành, chưa có văn
bản hướng dẫn nên chưa rà soát được TTHC; rà soát TTHC lĩnh vực ngành ba
cấp đơi lúc cịn chậm. Lĩnh vực quản lý của ngành lớn, thường xuyên điều
chỉnh, bổ sung, ban hành mới, biên chế giao hiện tại ít nên thiếu thời gian cho
nghiên cứu sâu, ảnh hưởng đến rà soát, đơn giản TTHC.
- Còn một số viên chức các đơn vị trực thuộc chưa thường xuyên sử
dụng hộp thư công vụ trong giải quyết cơng việc hành chính; việc giải quyết
thủ tục hành chính trực tuyến cịn hạn chế.
Đánh giá thêm
2.3.3. Nguyên nhân
2.3.3.1. Nguyên nhân của kết quả
………………………..
2.3.3.2. Nguyên nhân của hạn chế
………………………
- Lĩnh vực lao động, người có cơng và xã hội là lĩnh vực rộng, phức tạp,
liên quan trực tiếp đến con người trong nhiều giai đoạn lịch sử; đặc biệt là các
nhiệm vụ lớn, trọng tâm về đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, bảo
18
trợ xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ chăm sóc trẻ em, phịng chống tệ nạn
xã hội, đảm bảo an sinh xã hội… Cùng với đó điều kiện Lào Cai là tỉnh miền
núi, biên giới, nhiều dân tộc thiểu số, hạ tầng kinh tế - xã hội cịn khó khăn,
nhất là nông thôn, vùng cao dẫn đến việc CCHC còn hạn chế.
- Các TTHC thuộc lĩnh vực ngành ở cả 3 cấp được ban hành rải rác ở
nhiều quyết định của tỉnh trong nhiều năm nên việc rà soát, hệ thống hóa so
với Quyết định của Bộ Lao động - TBXH cịn gặp nhiều khó khăn, mất nhiều
thời gian.
- Giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến nhiều công chức, tuy nhiên
hiện tại Sở LĐ - TBXH chỉ có 01 cơng chức chun trách cơng tác CCHC.
Các cơng chức phụ trách giải quyết thủ tục hành chính chưa được thường
xuyên tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn cũng như
kỹ năng liên quan đến giải quyết TTHC.
- Một số TTHC chưa được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, ban hành kịp thời khi căn cứ ban hành TTHC đó đã được sửa đổi, bổ
sung, thay thế dẫn đến việc giải quyết TTHC gặp khó khăn. Việc ban hành
quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân tỉnh đơi khi cịn
chậm, chưa kịp thời.
Chương 3
MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
3.1. Mục tiêu
3.1.1. Mục tiêu chung
Sở không ban hành văn bản QPPL đâu. E viết phải gắn với sở nhá
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết liệt cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính và nâng cao đạo đức cơng vụ; đẩy mạnh xây dựng và
19
phát triển Chính quyền điện tử, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
hành chính cơng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp,
tạo mơi trường thơng thống, cơng khai, minh bạch nhằm thu hút các nguồn
lực, đầu tư sản xuất, kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương, trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn việc
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với cơng tác chun mơn của các
phịng, đơn vị trực thuộc Sở.
- Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy
tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiên tạo phát triến, liêm chính,
phục vụ nhân dân.
- Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) được cải thiện; nâng cao
chất lượng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản
trị và Hành chính cơng cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số
sẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thơng (ICT Index).
E cóp ở đâu đây? Phải viết gắn với cơ quan
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
Về cải cách thể chế
100% các phịng chun mơn, đơn vị trực thuộc ……Sở …..cơng khai,
minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh
nghiệp; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội; 100% văn bản quy phạm pháp
luật được hoàn thiện, đồng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung
ương, có tính khả thi cao, cơng khai, minh bạch, dễ tiếp cận; Triển khai hiệu
quả 100% văn bản của Trung ương, tỉnh Lào Cai để thúc đẩy quá trình chuyển
20
đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số.
Cải cách thủ tục hành chính
- Cải cách mạnh mẽ quy định thủ tục hành chính liên quan đến người
dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà
nước. Phấn đấu đưa 100% thủ tục hành chính cấp tỉnh của Sở LĐ - TBXH
vào giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính cơng; 100% thủ tục hành
chính được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Phấn đấu
100% số lượng hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn hoặc trước hạn.
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương pháp điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có u cầu nghĩa vụ tài chính, được
triển khai thanh tốn trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thành tốn trực
tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Giai đoạn 2021-2025, mối năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ
100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành
chính trên mơi trường điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có đủ điều kiện, được cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ giải quyết trực tuyến
mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- 100% thủ tục hành chính được cơng khai, 100% văn bản đi được ký số
và gửi, nhận văn bản trên môi trường mạng.
Cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục rà sốt, kiện tồn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc
làm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức
cơ quan hành chính nhà nước theo quy định; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà
nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp cơng lập
theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
21
Cải cách chế độ công vụ
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ công chức, viên chức và người lao động
theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng
cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá phân loại công
chức, viên chức và người lao động theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch.
- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
cho công chức, viên chức và người lao động.
- 100% các phịng, đơn vị trực thuộc Sở, cơng chức, viên chức và người
lao động được kiểm tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn
hóa cơng vụ.
Cải cách tài chính cơng: 90% đơn vị sự nghiệp cơng lập được giao tự
chủ về tài chính.//// ???? Sở có khơng?
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Tối thiểu 90% hồ sơ cơng việc được trao đổi dưới dạng điện tử, trên môi
trường mạng (khơng bao gơm hồ sơ cơng việc có nội dung mật). 100% giao
dịch giữa Hệ thống thông tin một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ
quốc gia được xác thực điện tử; Tối thiểu 50% các cuộc họp, học tập, quán
triệt, triển khai nghị quyết được tổ chức trực tuyến. Trên 90% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thông thông tin báo
cáo của tỉnh, kêt nối với hệ thống báo cáo Quốc gia.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác cải cách hành
chính tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
3.2.1. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Sở, đảm bảo các văn bàn được ban hành kịp thời, đúng quy
trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất; Tổ pháp chế
của Sở tăng cường giám sát trong xây dựng các văn bản QPPL do các phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc dự thảo.
22
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
để kịp thời phát hiện và xử lý (hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền) những
văn bản có nội dung khơng cịn phù hợp, thiếu tính đồng bộ, khả thi. Tuyên
truyền, phổ biến kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật đến công chức, viên
chức, người lao động biết và thực hiện.
- Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá
thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.Tiếp thu ý kiến và
giải quyết kịp thời các ý kiến, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân.
3.2.2. Cải cách thủ tục hành chính
- Rà sốt, đơn giản hóa, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết thủ tục hành
chính để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; tăng cường phối hợp giữa
các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và
cá nhân.
- Tiếp tục cải cách quy trình xử lý hồ sơ, công việc trong nội bộ Sở LĐ TBXH và giữa các cơ quan, đơn vị để sử dụng các nguồn lực được hiệu quả,
rút ngắn thời gian giải quyết công việc, giảm thời gian thực hiện các TTHC,
tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước để nắm bắt được yêu cầu,
mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện nâng cao
chất lượng phục vụ, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân,
cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc niêm yết, công khai minh bạch thủ tục hành
chính, tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải
cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành chính.
- Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải
cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành chính.