Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
1
LUN VN TT NGHIP
TI: Hon thin cụng tỏc lp k
hoch sn xut ti cụng ty c phn bỏnh
ko Hi Chõu.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
2
MỤC LỤC
Chương I: Lý thuyết chung về lập kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp 7
I. Tổng quan về kế hoạch hóa trong doanh nghiệp 7
1. Khái niệm chung về kế hoạch hóa trong doanh nghiệp 7
2. Vai trò của kế hoạch hóa trong doanh nghiệp 9
II. Kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 11
1. Khái niệm kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 11
2. Vai trò kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 12
3.Quy trình lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 14
4. Nội dung và phương pháp cơ bản của một kế hoạch sản xuất 16
4.1 Kế hoạch năng lực sản xuất 16
4.1.1 Xác định công suất 17
4.1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng công thức 17
4.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể (kế hoạch SXTT) 19
4.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất 22
4.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất 24
4.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất 25
III. Đặc điểm của ngành sản xuất bánh kẹo và ảnh hưởng của nó tới kế
hoạch sản xuất 28
1. Đặc điểm của ngành bánh kẹo 28
2. Đặc điểm nguyên vật liệu 30
3. Đặc điểm về chi phí sản xuất 31
VI. Các điều kiện lậpkế hoạch 32
1. Năng lực cán bộ kế hoạch 32
2. Điều kiện thu thập và xử lý thông tin (công nghệ thông tin) 33
3. Điều kiện về mặt tổ chức 34
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
3
Chương II: Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Châu 36
I.Giới thiệu về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 36
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 36
2. Đặc điểm về tổ chức 37
3.Đặc điểm cơ cấu sản xuất 39
II. Hoạt động kinh doanh 40
1. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị máy móc. 40
2. Nguồn nhân lực 42
3. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 43
4. Hoạt động marketing 44
5. Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây (từ năm 2003-2007)
46
III. Thực trang công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần bánh
kẹo Hải Châu. 47
1. Căn cứ để lập kế hoạch 48
2. Nội dung và phương pháp cơ bản của kế hoạch sản xuất 53
2.1 Kế hoạch năng lực sản xuất 53
2.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể (Kế hoạch sản xuất năm) 55
2.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất (kế hoạch tháng, kế hoạch tuần) 57
2.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất 58
2.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất 61
3. Điều kiện lập kế của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 63
3.1 Năng lực cán bộ lập kế hoạch 64
3.2 Điều kiện về thông tin và tài chính. 65
3.3 Điều kiện về tổ chức 66
4. Nguyên nhân của những hạn chế 67
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
4
Chng III: Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc lp k hoch sn
xut cụng ty bỏnh ko Hi Chõu 71
1. nh hng phỏt trin ca cụng ty n nm 2010 71
2. Mt s gii phỏp hon thin cụng tỏc lp k hoch 72
2.1 Gii phỏp k thut 72
2.2 V mt k thut 75
2.3 Gii phỏp nõng cao nng lc cỏn b k hoch 77
2.4 Gii phỏp v chớnh sỏch lao ng 78
KT LUN 80
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
5
LI M U
C ch th trng ũi hi mi cụng ty phi to ra c li th cnh
tranh. Hot ng lp k hoch trong doanh nghip tuy ch l mt mt xớch
trong h thng k hoch hoỏ doanh nghip, nhng hot ng ny chi phi
nhng hot ng khỏc, quyt nh n cht lng ca hot ng sn xut.
Hin nay cú quỏ nhiu doanh nghip kinh doanh nờn cung vt quỏ cu,
m bo kinh doanh tt phi chỳ ý n hot ng sn xut v tiờu th.Sm
phm cú cht lng tt, mu mó p, giỏ c phự hp cng c th trng
chp nhn; hot ng sn xut l hot ng duy nht to ra sn phm, cú sn
xut thỡ mi cú sn phm (loi tr nhng doanh nghip hot ng trong lnh
vc dch v), hot ng sn xut cú tt thỡ mi kớch thớch c tiờu th; tiờu
th to ra doanh thu cho cụng ty, nhng sn xut li tiờu tn ngun lc ca
cụng ty, li nhun thu c cng cao khi sn phm tiờu th cng nhiu, chi
phớ sn xut cng thp. Nh vy hat ng sn xut l mt trong nhng nhõn
t quan trng quyt nh n s thnh bi ca doanh nghip.
Cụng tỏc lp k hoch sn xut trong doanh nghip quyt nh n chi
phớ sn xut, n cht lng sn phm, n kh nng ỏp ng nhu cu th
trng ca mt doanh nghip. Do vy tụi chn ti nghiờn cu: Hon
thin cụng tỏc lp k hoch sn xut ti cụng ty c phn bỏnh ko Hi
Chõu cho chuyờn tt nghip. Nghiờn cu vn ny cú ý ngha ht sc
quan trng; th nht qua nghiờn cu thc trng lp k hoch ca cụng ty giỳp
tụi hiu bit thờm thc t, ng thi tụi cú th phn no ng dng chuyờn
ngnh mỡnh hc vo thc t; Th hai tỡm hiu thc t cụng tỏc lp k hoch
ti cụng ty thy c nhng im mnh, im yu, nhng sai sút ca cụng
ty lm bi hc kinh nghim cho bn thõn ng thi mnh dn a ra mt s
gii phỏp khc phc.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
6
Chuyờn tt nghip gm 3 chng:
Chng I: Lý thuyt chung v lp k hoch sn xut ca doanh
nghip
Chng II: Thc trng cụng tỏc lp k hoch ti cụng ty c phn
bỏnh ko Hi Chõu
Chng III: Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc lp k
hoch cụng ty c phn bỏnh ko Hi Chõu
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
7
Chng I: Lý thuyt chung v lp k hoch sn xut
ca doanh nghip
I. Tng quan v k hoch húa trong doanh nghip
1. Khỏi nim chung v k hoch húa trong doanh nghip
K hoch hoỏ ó t lõu c s dng nh mt cụng c thit lp cng
nh thc hin cỏc quyt nh v chin lc, nú cú th hiu theo nhiu ngha
khỏc nhau, nhng hiu mt cỏch tng quỏt nht, k hoch hoỏ l mt phng
thc qun lý theo mc tiờu, nú l K hoch hoỏ l mt phng thc qun lý
theo mc tiờu, nú l hot ng ca con ngi trờn c s nhn thc v vn
dng cỏc quy lut kinh t xó hi v t nhiờn, c bit l cỏc quy lut kinh t
t chc qun lý cỏc n v kinh t - k thut, cỏc ngnh, cỏc lnh vc hoc
ton b nn sn xut xó hi theo mc tiờu thng nht
1
K hoch hoỏ l hot ng cú ch nh ca con ngi (ca cỏc nh k
hoch, nh qun lý) trờn c s nhn thc (tỡm hiu v phõn tớch) nhng quy
lut kinh t xó hi, quy lut t nhiờn, c bit l cỏc quy lut kinh t hiu
v nm c bn cht hot ng nhng quy lut ú trờn c s ú d oỏn s
phỏt trin ca chỳng hin ti v trong tng lai. V t ú t chc v qun lý
cỏc n v kinh t - k thut phự hp va phỏt huy c th mnh ca n
v mỡnh, hn ch khỏch phc im yu va kp thi thớch ng c vi iu
kin mụi trng bờn ngoi, nm bt thi c, trỏnh ri ro (nu cú). ng thi
tỏc ng n nhng quy lut ú, bin chỳng tr thnh cụng c phc v li ớch
cho mỡnh.
Nh vy, k hoch l th hin ý ca ch th v s phỏt trin trong
tng lai ca i tng qun lý v cỏc gii phỏp thc hin. K hoch xỏc
nh xem mt quỏ trỡnh phi lm gỡ? Lm th no? Khi no lm v ai s lm?
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
8
K hoch húa doanh nghip (DN) l phng thc qun lý DN theo mc
tiờu. Nú th hin bng nhng mc tiờu nh hng phỏt trin phi t c
trong mt khong thi gian nht nh ca DN, nhng gii phỏp, chớnh sỏch
nhm t c mc tiờu t ra vi hiu qu cao nht. ng thi t chc, thc
hin v theo dừi, ỏnh giỏ kt qu. Hiu theo mt cỏch tng quỏt nht K
hoch hoỏ DN c hiu l mt quy trỡnh ra quyt nh cho phộp xõy dng
mt hỡnh nh mong mun ca DN trong tng lai v quỏ trỡnh t chc trin
khai thc hin mong mun ú
2
Cụng tỏc k hoch hoỏ núi chung v k hoch hoỏ DN núi riờng u bao
gm cỏc hot ng: lp k hoch v cụng tỏc t chc thc hin k hoch,
kim tra, iu chnh v ỏnh gớa k hoch. Lp k hoch c coi l khõu gi
v trớ quan trng hng u trong cụng tỏc k húa DN. Kt qu ca hot ng
son lp k hoch l mt bn k hoch DN ra i, bn k hoch ny s xỏc
nh cỏc mc tiờu, cỏc ch tiờu m DN mun t c trong thi gian ti,
ng thi xut nhng chớnh sỏch cựng nhng gii phỏp t c chỳng.
Vic a ra cỏc mc tiờu, cỏc ch tiờu cựng nhng bin phỏp ú khụng phi l
da trờn tham vng n thun hay ý mun s thớch ca nh qun lý hay cỏn
b lp k hoch, m chỳng c xõy dng da trờn tim lc ca cụng ty, iu
kin th trng v i th cnh tranhNgi cỏn b k hoch s phi phõn
tớch mt lot nhng thụng tin v mụi trng bờn trong ( tỡnh hỡnh ti chớnh
ca DN, cụng ngh DN ang nm gi so vi i th cnh tranh ra sao, lc
lng lao ng ca cụng ty ra sao), thụng tin v mụi trng bờn ngoi (tỡnh
hỡnh kinh t trong nc v th gii cú xu hng nh hng nh th no ti
DN, i th cnh tranh ang hnh ng ra sao, mụi trng vn hoỏ xó hi).
T ú DN tr li cho mỡnh c cõu hi: mỡnh ang ng õu; mỡnh mun
i ti õu v liu cú th t c mc tiờu khụng?; i ti ớch thỡ nờn chn
con ng no, con ng no ngn nht, nhanh nht v thun li nht;
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
9
nhng ngun lc cn thit cho DN i ti ớch v vic s dng chỳng nờn
nh th no
Mt bn k hoch hon ho cho chỳng ta thy rừ c cỏi ớch cn n,
con ng cú th ti ớch nhanh nht v cụng c thc hin i ti
ớch Nhng thc hin c bn k hoch ó ra thỡ cn phi tin hnh
t chc thc hin cỏc cụng vic c th (khõu t chc thc hin k hoch).
Song chng mt nh qun lý hay mt cỏn b k hoch cú th m bo chc
chn rng nhng tớnh toỏn ca h l hon ton chớnh xỏc, l tng lai cú th
xy ra ỳng nh th ny m khụng phi l th kiaV cng cú th trong quỏ
trỡnh hot ng bt ng xut hin nhng yu t mi l m trc ú DN cha
d kin c Do ú k hoch hoỏ bao gm c nhng hot ng kim tra,
theo dừi, iu chnh k hoch nhm giỳp DN xỏc nh c tt c cỏc ri ro,
qun lý nhng ri ro ú.
2. Vai trũ ca k hoch húa trong doanh nghip
K hoch hoỏ va l cụng c thit lp va l cụng c thc hin cỏc
quyt nh chin lc va l cụng c qun lý ca cỏc nh qun lý. Tuy
nhiờn trong tng thi k, tng iu kin hon cnh c th, thỡ hỡnh thc v vai
trũ ca k hoch hoỏ li c nhỡn nhn khỏc nhau.
Trong nn kinh t k hoch hoỏ tp trung, k hoch hoỏ c th hin
nhng quyt nh mang tớnh mnh lnh phỏt ra t trung ng, h thng cỏc
ch tiờu k hoch phỏp lnh l c s iu tit mi hot ng t chc v
qun lý sn xut kinh doanh ca cỏc DN. Trong nn kinh t th trng khi m
nh nc ch úng vai trũ l ngi gỏc cng bo v cho nn kinh t, nn kinh
t t iu tit hot ng theo cỏc quy lut ni ti: quy lut cung cu, quy lut
giỏ tr, quy lut giỏ tr thng d Thỡ h thng k hoch hoỏ tp trung mnh
lnh khụng cũn phự hp, chớnh nú l tr ngi trờn con ng phỏt trin ca
nn kinh t cng nh ca chớnh cỏc DN. Nú kỡm hóm tớnh nng ng sang to
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
10
ca DN trong vic thớch nghi vi iu kin th trng, nn kinh t b mt ng
lc phỏt trin, hn ch tớnh nng ng sỏng to v cụng ngh v ỏp dng
thnh tu k thut mi, hiu qu kinh t thp iu ny khụng cú ngha l
k hoch hoỏ núi chung v k hoch hoỏ DN khụng cũn cú tỏc dng trong nn
kinh t th trng. K hoch hoỏ vn l c ch qun lý cn thit hu hiu ca
nh nc, ca cỏc ngnh, cỏc b, ca DN ch cú iu hỡnh thc v vai trũ ca
nú ó khỏc:
K hoch húa trong doanh nghip tp trung s chỳ ý ca cỏc hot ng
trong DN vo cỏc mc tiờu. K hoch v qun lý bng k hoch trong c ch
th trng vn rt linh hot v thng xuyờn bin ng giỳp cỏc DN d kin
c nhng c hi, thỏch thc cú th xy ra quyt nh nờn lm cỏi gỡ, lm
nh th no, khi no lm v ai lm t c mc tiờu ó xõy dng.
Cụng tỏc k hoch húa vi vic ng phú nhng bt nh v i thay
ca th trng. Lp k hoch hoỏ trong DN l d kin nhng vn ca
tng lai, DN s lng trc c cỏc vn , cỏc tỏc ng bờn ngoi cú th
xy ra trong thi gian ti (nm k hoch). ng phú vi nhng tỏc ng ú,
DN a ra cỏc quyt nh nờn lm nh th no, cỏc gii phỏp d phũng Khi
xy ra nhng iu bt thng v nhng tỡnh hung ó d bỏo trc, h ch tp
trung vo gii quyt vn bt thng. Nh vy DN x lý mt cỏch ch
ng, nhanh chúng v hiu qu hn nhng tỏc ng bt thng ú.
Cụng tỏc k hoch húa vi vic to ra kh nng tỏc nghip kinh t cao
trong DN. K hoch húa cho phộp nhỡn nhn logic cỏc ni dung hot ng cú
liờn quan cht ch vi nhau trong quỏ trỡnh tin ti mc tiờu sn xut sn
phm, dch v cui cựng. Trờn c s ú, nh qun lý thc hin cỏc phõn cụng,
t chc cỏc hnh ng c th, chi tit theo trỡnh t, bo m cho sn xut
khụng b ri lon v ớt tn kộm.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
11
Nh vy k hoch húa thay th s hot ng manh mỳn, khụng c
phi hp bng s n lc cú nh hng, thay th lung hot ng tht thng
bi mt lung u n, thay th nhng phỏn xột vi vng bng nhng quyt
nh ó c cõn nhc k lng.
II. K hoch sn xut trong doanh nghip
1. Khỏi nim k hoch sn xut trong doanh nghip
H thng k hoch hoỏ trong DN bao gm nhiu k hoch chc nng: k
hoch sn xut v d tr, k hoch nhõn s, k hoch ti chớnh, k hoch R &
D v k hoch Marketing. Cỏc k hoch chc nng ny c xem nh l cỏc
k hoch tỏc nghip ch o v iu hnh hot ng sn xut kinh doanh.
Trong ú k hoch sn xut giỳp DN tr li cõu hi: sn xut cỏi gỡ, sn
xut bao nhiờu, sn xut õu, sn xut nh th no v nú c nh
ngha: k hoch sn xut (cũn gi l k hoch cung ng i vi DN cung cp
dch v) cho bit DN s ỏp ng yờu cu v sn phm ca b phn Marketing
nh th no
3
.
Theo nh ngha trờn thỡ mc tiờu chớnh ca k hoch sn xut (KHSX)
l a ra nhng phng ỏn sn xut phự hp nht cho DN sn xut sn
phm va ỏp ng nhu cu kht khe ca th trng va ti u húa vic s
dng cỏc ngun lc sn xut, m bo em li li nhun cho DN thụng qua
vic gim thiu chi phớ n mc thp nht cú th c. Do ú, KHSX phi
c xõy dng da trờn cỏc phõn tớch, ỏnh giỏ d bỏo nh cu v sn phm
trờn th trng chc chn rng sn phm ca DN c th trng chp
nhn; KHSX phi da trờn nng lc sn xut, ti u húa vic s dng cỏc yu
t ngun lc sn xut.
Thng KHSX s phi xỏc nh c cỏc ni dung chớnh sau
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
12
Khi lng sn xut cho mi sn phm. Thụng qua vic mụ t sn
phm t gúc sn xut ta cú th bit c sn phm cn nhng chi tit hp
thnh nh th no, vi s lng bao nhiờu ỏp ng k hoch bỏn hng v
chớnh sỏch d tr ca cụng ty.
Cỏc sn phm khỏc nhau c sn xut ti mi n v sn xut. Mi
sn phm s c quyt nh xem sn xut phõn xng (hay xớ nghip), s
dng quy trỡnh cụng ngh no, chi tit hoc cụng on no t sn xut hoc
gia cụng bờn ngoi.
S dng cỏc yu t sn xut: mỏy múc, nh xng. Cn dựng nhng
loi loi mỏy múc, thit b no, cụng sut bao nhiờu, ly thit b t ngun no,
cn nh xng rng bao nhiờu, b trớ nh th no, k hoch khu hao nh
xng thit b Thng thỡ vic xỏc nh cỏc yu t ny c lp cho k
hoch sn xut di hn. K hoch sn xut hng nm xỏc nh cụng sut ca
h thng mỏy múc, thit b
Cung ng nguyờn vt liu v bỏn thnh phm. Nhu cu s dng v tn
kho nguyờn vt liu, cht lng v s lng nguyờn vt liu, nguyờn vt liu
thay th l gỡ, phng thc cung cp Cỏc yờu cu i vi ngun nhõn lc:
s lng lao ng, trỡnh tay ngh, gii tớnh, tui tỏc
Cỏc k hoch thuờ ngoi nu cn thit
V nhng mc tiờu ny c xỏc nh trờn c s tha món cỏc rng buc
v mt k thut, cỏc mc tiờu ca DN, cỏc ngun lc ca cỏc b phn khỏc.
2. Vai trũ k hoch sn xut trong doanh nghip
KHSX nhm ti u húa vic s dng cỏc yu t sn xut. DN cú th sn
xut nhiu loi sn phm (vớ d cụng ty c phn bỏnh ko Hi Chõu chng
loi cỏc mt hng rt a dng: bt canh, cỏc loi ko, sụcụla, cỏc loi bỏnh
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
13
xp), cng cú th ch sn xut mt loi sn phm nhng hon thin sn
phm ú cú th cũn phi tri qua nhiu cụng on. Vớ d, sn xut mt
chic mỏy tớnh DN cn phi sn xut hoc thuờ gia cụng bờn ngoi sn xut
cỏc b phn: mn hỡnh, cõy, a, bn phớm, con chut, v mt s b phn
khỏc, trong mi b phn ú li c cu to bi cỏc linh kin nh hn. Khi cú
cỏc b phn, c mt chic mỏy hon chnh phi tin hnh cụng on
lp rỏp, cụng on ny li bao gm nhiu cụng on nh hn, mi cụng on
li yờu cu trỡnh tay ngh k thut nht nh. Do ú, mt phõn xng hay
mt nhúm th khụng th m nhim tt c cỏc cụng vic, cỏc dõy chuyn sn
xut cng ch s dng c vi mt s cụng on sn xut hay vi tng loi
sn phm nht nh. K hoch sn xut s xỏc nh rừ tng loi mt hng,
khi lng ca tng loi sn phm c sn xut õu (phõn xng no m
nhn hay thuờ gia cụng ch bin õu, thuờ ai?) sao cho thớch hp vi kh
nng sn xut ca tng n v, ng thi m bo s phi hp nhp nhng
gia cỏc n v sn xut m bo hot ng sn xut hot ng trn chu kp
tin a ra.
K hoch sn xut tỏc ng n vic xõy dng cỏc k hoch khỏc. H
thng k hoch húa ca doanh nghip bao gm nhiu k hoch chc nng: k
hoch sn xut v d tr, k hoch nhõn s, k hoch ti chớnh, k hoch
nghiờn cu v phỏt trin sn phm. Cỏc k hoch chc nng ny cú mi quan
h qua li vi nhau, chỳng tỏc ng ph thuc ln nhau, khi lp k hoch ny
cn da vo nhng k hoch chc nng khỏc. Vớ d, k hoch nhõn s s da
vo yờu cu s dng lao ng trong k hoch sn xut d bỏo nhu cu v
nhõn s trong nm k hoch, k hoch sn xut cng da vo k hoch nhõn
s xỏc nh nng sut sn xut ca doanh nghip
K hoch sn xut l cụng c kim soỏt tin thc hin. Ngoi
nhng ni dung c bn nờu trờn ca mt bn k hoch sn xut (khi lng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
14
sn xut cho mi sn phm, cung ng nguyờn vt liu v bỏn thnh phm, s
dng cỏc yu t sn xut, phõn cụng sn xut, cỏc k hoch thuờ ngoi nu
cú), bn k hoch sn xut cng ch rừ nhng ni dung: s lng mi sn
phm hay b phn ca sn phm; khi no thỡ bt u sn xut v khi no thỡ
phi hon thnh Nhỡn vo bn k hoch, doanh nghip cú th bit mỡnh
ang giai on no, ó thc hin k hoch c n õu t ú cú th d tớnh
c thi gian hon thnh k hoch, cú bin phỏp thc hin cn thit m
bo tin ra.
Nh vy s cú mt ca k hoch sn xut giỳp doanh nghip s dng cỏc
yu t ngun lc mt cỏch ti u nht khin cho hot ng sn xut tr thnh
nhõn t quan trng m bo s thnh cụng ca DN, vi cỏc yờu cu ca qun
lý sn xut: to ra nhng sn phm cú cht lng tt, m bo h thng sn
xut hot ng trn chu v qun lý tt cỏc ngun lc.
3.Quy trỡnh lp k hoch sn xut trong doanh nghip
K hoch sn xut giỳp doanh nghip tr li cỏc cõu hi: sn xut bao
nhiờu, sn xut cỏi gỡ, sn xut õu, khi no thỡ sn xut da trờn cỏc
rng buc v nhõn s, v cung ng, v nhu cu, v kh nng lu kho, lung
tin, ta s cú quy trỡnh lp k hoch sn xut c xõy dng nh sau:
u tiờn, cỏn b k hoch xỏc nh cỏc cn c nht nh lp k hoch
sn xut. Xut phỏt t cỏc cn c ny cỏc cỏn b k hoch xõy dng cỏc k
hoch b phn trong k hoch sn xut chung. Mt trong cỏc cn c quan
trng c xỏc nh:
Chin lc kinh doanh trong di hn
Phõn tớch tỡnh hỡnh sn xut, tiờu th sn phn trong nm trc, k
trc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
15
Dự báo nhu cầu thị trường
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp
Cân đối quan hệ cung cầu
Sau khi xác định các căn cứ lập kế hoạch sản xuất, cán bộ kế hoạch bắt
tay vào lập kế hoạch sản xuất. Một bản kế hoạch sản xuất chung bao gồm các
kế hoạch bộ phận: kế hoạch năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất tổng thể, kế
hoạch chỉ đạo sản xuất, kế hoạch nhu cầu sản xuất, kế hoạch tiến độ sản xuất.
Trong mỗi kế hoạch bộ phận sẽ xây dựng các chỉ tiêu riêng, các chỉ tiêu này
được xây dựng dựa vào kế hoạch trước đó và các mối ràng buộc (ràng buộc
về mặt nhân sự, cung ứng, nhu cầu, khả năng lưu kho, luồng tiền).
Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch sản xuất
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
16
4. Nội dung và phương pháp cơ bản của một kế hoạch sản xuất
4.1 Kế hoạch năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp là một trong những căn cứ quan
trọng mà bất cứ một doanh nghiệp nào khi lập kế hoạch không thể bỏ qua.
Bởi năng lực sản xuất thay đổi hàng năm, sự thay đổi này do có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất (điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, nguồn nguyên liệu sử dụng,
trình độ người lao động, phương pháp sản xuất, tuổi thọ của hệ thống máy
móc…) và nó tác động trực tiếp đến hoạt động của nhà máy, nên doanh
nghiệp cần phải xác định lại năng lực sản xuất của mình trước khi lập kế
hoạch sản xuất.
Marketing
Nhu cầu
Xác định năng
lực sản xuất
Lập kế hoạch
tiến độ sản xuất
L
ập kế hoạch
nhu cầu sản xuất
Lập kế hoạch chỉ
đạo sản xuất
Lập kế hoạch sản
xuất tổng thể
Nhân sự
Kế hoạch nhân
s
ự
Mua s
ắm
Năng lực cung
c
ấp
T
ồn kho, năng
l
ực
Tài chính
Luồng tiền
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
17
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau, mà yếu tố quan trọng nhất là: công suất của máy móc thiết bị và mức độ
sử dụng máy móc thiết bị trong những điều kiện sản xuất nhất định.
4.1.1 Xác định công suất
Công suất thiết kế là mức sản lượng sản xuất tối đa của một hệ thống sản
xuất trong một thời kỳ nhất định. Thường đối với các DN sản xuất, công suất
được đo trực tiếp bằng sản lượng tối đa trong một khoảng thời gian và họ
thường sử dụng các thiết bị của mình ở mức thấp hơn công suất lý thuyết để
các nguồn lực của DN không bị căng ra tới mức giới hạn. Do đó họ không sử
dụng công suất lý thuyết làm cơ sở cho việc hoạch định năng lực sản xuất
thay vào đó họ dùng “công suất thực tế”
Công suất thực tế là công suất mà DN mong muốn đạt được trong khuôn
khổ những điều kiện sản xuất hiện tại. Những điều kiện này bao gồm: cách bố
trí hệ thống, điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, nguồn nguyên vật liệu sử dụng,
phương pháp sản xuất, trình độ của người lao động Công suất lý thuyết
thường thấp hơn công suất thực tế.
4.1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng công suất
Chủ động dự báo trước mức độ sử dụng công suất của mình trong kỳ kế
hoạch cho phép DN chủ động trong việc tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu,
vật liệu, nguồn cung cấp năng lượng dự phòng phục vụ cho hoạt động sản
xuất.
Phương pháp xác định năng lực sản xuất
Trong phần này tôi chỉ xin đề cập đến phương pháp xác định năng lực sản
xuất đối với các DN sản xuất nhiều loại sản phẩm trên các dây chuyền khác
nhau. Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu sản xuất theo hình thức này (sản
xuất nhiều loại sản phẩm trên các dây chuyền khác nhau).
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
18
Đối với các DN sản xuất nhiều loại sản phẩm trên các dây chuyền khác
nhau ta có thể tính theo từng mặt hàng, sản phẩm hoặc có thể sử dụng
phương pháp tính năng lực sản xuất của một đơn vị máy móc, thiết bị.
Phương pháp này được thực hiện chủ yếu qua các bước sau:
Bước 1: Thu thập số liệu thống kê về năng suất giờ (hoặc năng suất ca
máy nếu không có số liệu thực tế về năng suất giờ máy) từ 1 đến 3 tháng sản
xuất ổn định (phải thu thập được ít nhất là 90 số liệu thì năng lực sản xuất
được xác định có thể tin cậy được)
Bước 2: Từ những số liệu đã thu thập được ở bước 1 chọn ra 25 số liệu
tốt nhất, đây là những số liệu cao nhất lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới. Sau
đó tính năng lực bình quân lần thứ nhất theo công thức:
N
bq1
= tổng các N
i
/ 25
Trong đó N
i
là năng suất ca theo số liệu thống kê, i chạy từ 1 đến 25
Bước 3: từ dãy số liệu thu thập ở bước một chọn ra những số liệu thoả
mãn điều kiện N
i
> N
bq1
, sau đó tính tiếp N
bq2
N
bq2
= tổng N
i
/ k
Với k là số các số liệu thoả mãn điều kiện ở bước 3, i chạy từ 1 đến k
N
bq2
được lấy là mức năng suất ca máy trung bình tiên tiến, và năng lực
sản xuất của máy móc thiết bị sẽ bằng với năng suất giờ trung bình tiên tiến là
N
bq2
/8 (tấn/ giờ)
Cân đối năng lực sản xuất.
Sau khi xác định được năng suất của nhà máy, ta xem xét năng lực của
từng phân xưởng hoặc từng bộ phận trên dây truyền để xác định năng lực thừa
hay thiếu so với kế hoạch. Những công việc này được thực hiện thông qua các
bước:
Bước 1: Vẽ sơ đồ khối dây truyền sản xuất của nhà máy
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
19
Bước 2: Xác định năng lực của các bộ phận hay phân xưởng trên dây
truyền theo bán thành phẩm
Bước 3: Tính đổi năng lực của các bộ phận hoặc phân xưởng ra sản
phẩm cuối cùng theo công thức
N
is
= N
i
/ a
is
Trong đó: N
is
là năng lực của bộ phận i tính theo sản phẩm cuối cùng S
N
i
là năng lực của bộ phận i tính theo bán thành phẩm
a
is
hệ số tiêu hao bán thành phẩm i cho 1 đơn vị sản phẩm
cuối cùng S
Bước 4: Vẽ sơ đồ so sánh năng lực sản xuất của các bộ phận so với bộ
phận chủ đạo hoặc so với kế hoạch sản xuất. Bổ sung sơ đồ
Bước 5: Xác định năng lực thừa thiếu của các bộ phận so với bộ phận
chủ đạo và kế hoạch sản xuất theo công thức: N
Cti
= N
CĐtp
x a
is
Trong đó: N
Cti
là năng lực cần thiết của bộ phận i
N
CĐtp
là năng lực bộ phận chủ đạo tính theo thành phẩm
a
is
là hệ số tiêu hao bán thành phẩm i cho một đơn vị sản
phẩm cuối cùng s
Bước 6: Cuối cùng là xác định các biện pháp nâng cao năng lực của khâu
yếu, tận dụng năng lực dư thừa.
Sau khi xác định được năng suất sản xuất, DN lấy đó là một căn cứ quan
trọng để xác định quy mô sản xuất của cả năm kế hoạch.
4.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể (kế hoạch SXTT)
Nội dung của kế hoạch sản xuất tổng thể trả lời cho DN câu hỏi “ sản
xuất bao nhiêu” theo thời gian, cùng những cách thức tốt nhất có thể để vừa
đáp ứng nhu cầu vừa giảm thiểu chi phí tới mức thấp nhất hoặc để đạt được
mục tiêu chiến lược của công ty thông qua việc điều phối quy mô sản xuất,
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
20
mc s dng lao ng, s dng gi ph tri, thuờ gia cụng va cỏc yu t
kim soỏt khỏc.
Cú nhiu phng phỏp xõy dng k hoch sn xut tng th, nhng
thụng thng DN hay s dng phng phỏp th. Phng phỏp ny cú
nhiu u im: d hiu, d s dng, khụng yờu cu cn cú nhiu s liu, s
dng ớt bin s, cho phộp so sỏnh c nhu cu d bỏo v cụng sut hin ti.
Phng phỏp ny c tin hnh theo cỏc bc sau
Xỏc nh nhu cu cho mi k
Xỏc nh cụng sut gi chun, gi ph tri v thuờ gia cụng cho mi k
Xỏc nh chi phớ lao ng, thuờ gia cụng v chi phớ lu kho
Tớnh n chớnh sỏch ca DN vi lao ng hoc mc lu kho
Kho sỏt cỏc k hoch v c lng chi phớ
S lng nhõn cụng c tớnh theo cụng thc:
SL x D
T
Trong ú: SL l sn lng sn phm d kin sn xut trong mt ngy
trong k
D l nh mc gi cụng / sn phm
T l thi gian sn xut trong mt ngy
Mc sn xut trung bỡnh c xỏc nh theo cụng thc:
NC
tb
SL
DK
T
Trong ú: NC
tb
mc sn xut trung bỡnh theo thi gian
SL
DK
sn lng d kin sn xut theo nhu cu ó d bỏo
T thi gian sn xut
Chi phớ nhõn cụng c tớnh theo cụng thc: C x T x C
1
Trong ú: C l chi phớ nhõn cụng trong gi
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
21
C
1
l phớ tuyn v o to trờn 1 n v sn phm
T l thi gian sn xut
S 1.2: Xỏc nh nh mc sn xut bng phng phỏp th
Thng thỡ gia nhu cu sn xut trung bỡnh v sn lng d kin theo
thi gian cú s chờnh lch vi nhau. Da vo õy cụng ty cú th cú rt nhiu
s la chn cho mỡnh:
Hoc l sn xut vi quy mụ trung bỡnh, khụng cn thuờ ngoi hoc
lm thờm gi. La chn phng ỏn ny, cụng ty ch ng trong sn xut, tit
kim c chi phớ sn xut. Nhng nhc im ln nht l khụng ỏp ng
c nhu cu ca th trng vo nhng thỏng lng tiờu th tng cao, cú
nhng thỏng lng tiờu th thp s dn n tn kho thnh phm nhiu lm
tng chi phớ lu kho
Hoc cụng ty cú th sn xut mc sn lng d kin thp nht, nu
thiu s thuờ ngoi. Nhc im ca phng ỏn ny l khin cụng ty ph
thuc quỏ nhiu vo bờn ngoi trong hot ng sn xut trong khi doanh
nghip li cha huy ng ht ton b nng lc sn xut ca mỡnh.
Hoc cụng ty s sn xut theo nhu cu ca tng thỏng kt hp vi thuờ
ngoi v lm thờm gi tho món nhu cu. La chn phng ỏn ny, h va
SL
DK
Nhu cu trung bỡnh
T
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
22
cú th ỏp ng c nhu cu th trng, va gim c lng tn kho khụng
cn thit v gim s ph thuc ca mỡnh vo bờn ngoi.
Vi 3 s la chn ny, cỏn b lp k hoch phi xỏc nh tng chi phớ
cho tng phng ỏn, h thng la chn phng ỏn no cú chi phớ thp nht
kt hp vi c im sn xut, th mnh ca cụng ty mỡnh. Vi nhng cụng
ty sn xut sn phm giỏ tr ln, cng knh, khi lng ln trờn mt dõy
truyn sn xut liờn tc nh: sn xut xi mng, sn xut than thỡ khụng th
chn cỏch ch sn xut mc thp nht cũn li thuờ ngoi. Bi khi ú, h
phi i mt vi ri ro sn phm cht lng kộm lm mt uy tớn trờn th
trng, thm chớ gõy l.
Sau khi ó so sỏnh gia cỏc phng ỏn sn xut trong nhng iu kin
sn xut nht nh, cụng ty phi chn cho mỡnh phng ỏn sn xut ti u
nht a vo k hoch sn xut tng th.
4.3 K hoch ch o sn xut tỡm phng phỏp lp
K hoch ch o sn xut xỏc nh chi tit s lng mi sn phm trong
mt thi gian nht nh ỏp ng nhu cu ca k hoch sn xut tng th.
K hoch sn xut tng th lp di dng tng quỏt cho nhúm sn phm,
nú liờn quan n vic xỏc nh nhng thụng tin: cn hon thnh bao nhiờu tn
sn phm v khi no phi hon thnh, nhng thụng tin ny ch mang tớnh nh
hng. B phõn sn xut ch bit l n mt thi im xỏc nh t no ú h
phi hon thnh c mt khi lng sn phm l bao nhiờu (mt s A chng
hn). H cha th nh hỡnh c cn sn xut c th nhng mt hng c th
no, s lng tng mt hng ú, sn xut theo lụ hay n chic Thụng qua
k hoch ch o sn xut, cỏc phõn xng (xớ nghip) bit rừ c trong tng
quý, tng thỏng phi hon thnh bao nhờu sn phm, bao nhiờu bỏn thnh
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Khoa KÕ ho¹ch vµ Ph¸t triÓn
Bïi ThÞ Nga Líp KÕ ho¹ch 46A
23
phẩm, cho chúng ta biết cần chuẩn bị những gì để thoả mãn nhu cầu và đáp
ứng kế hoạch sản xuất tổng thể.
Như vậy kế hoạch chỉ đạo sản xuất là sự cụ thể hóa kế hoạch sản xuất
tổng thể, nó cho biết loại sản phẩm nào sản xuất dứt điểm trong từng tháng,
quý, loại sản phẩm nào sản xuất đều trong các tháng hay quý theo nhu cầu thị
trường, theo tính chất tiêu dùng mùa vụ hay đơn hàng. Đồng thời kế hoạch chỉ
đạo sản xuất là sự thể hiện kế hoạch sản xuất tổng thể trên chương trình chỉ
đạo sản xuất tương ứng thích hợp với khả năng sản xuất của các đơn vị thỏa
mãn tốt nhất cho các dự báo kế hoạch.
Bảng 1: Ví dụ kế hoạch sản xuất nhóm hàng Amplifier của một công ty
điện tử.
Tháng Giêng Hai Ba
Kế hoạch sản
xuất tổng thể
(tổng số lượng
Ampeflier)
1500 1200 …
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Kế hoạch chỉ
đạo sản xuất (
loại Ampeflier
và số lượng
mỗi loại cần
sản xuất)
Loại 240W 100 100 100 100 …
Loại 170W 500 500 450 450
…
Loại 75W 300 100 …
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
24
4.4 K hoch nhu cu sn xut
K hoch nhu cu sn xut c lp ngay sau khi xõy dng k hoch sn
xut tng th v k hoch ch o sn xut, nú s xỏc nh nhu cu cỏc
phng tin, cỏc yu t sn xut: lao ng, mỏy múc thit b, din tớch cho
sn xut phc v cho hot ng sn xut.
Phng phỏp rt hay c s dng trong cụng tỏc lp k hoch nhu cu
sn xut l phng phỏp MRP (phng phỏp tớnh nhu cu ph thuc). Trc
tiờn, phng phỏp ny ũi hi ngi lm k hoch phi xỏc nh c nhu
cu c lp, nhu cu ph thuc.
Nhu cu c lp l nhng nhu cu v sn phm cui cựng, cỏc chi tit,
ph tựng, linh kin nhm tha món yờu cu khỏch hng (nhu cu bờn ngoi).
Nhu cu ny khụng ph thuc vo k hoch tớnh toỏn ca DN m ph thuc
vo khỏch hng v th trng.
Nhu cu ph thuc l nhu cu phỏt sinh t nhu cu c lp. iu ú cú
ngha nhu cu ph thuc c tớnh toỏn t nhu cu c lp thụng qua vic
phõn tớch sn phm thnh cỏc b phn, cỏc cm chi tit, cỏc cm linh kin, vt
t, nguyờn vt liu. Mt phng phỏp ph bin rt hay c s dng tớnh
toỏn nhu cu ph thuc l phng phỏp MRP.
Phng phỏp tớnh toỏn nhu cu sn xut MRP da theo nh mc:
sn xut sn phm A, B, C trc ht cn phi xỏc nh nhu cu cp I (b phn
A
1
), ri xỏc nh nhu cu cp II ( vớ d cm linh kin D
i
), nhu cu cp III (linh
kin ri F
1
)Cỏc cp nhu cu ny c xỏc nh thụng qua vic phõn tớch kt
cu sn phm.
Trỡnh t lp rỏp sn phm (A, B, C) c th hin theo s :
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kế hoạch và Phát triển
Bùi Thị Nga Lớp Kế hoạch 46A
25
S 1.3: S trỡnh t lp rỏp sn phm
phc v cho vic tớnh toỏn, cỏc nhu cu cp I, cp II, cp III c
tng hp theo kiu mt ma trn. ng thi doanh nghip cng s lp k hoch
sn xut theo n t hng ca tng thỏng v chỳng cng c th hin di
dng ma trn. Cn c vo thi gian ca cỏc n hng, ta xỏc nh thi gian
cn thit lp rỏp sn phm t nhu cu cp I (vớ d l 1), nhu cu cp II (gi
s l 2), nhu cu cp III (gi s l 3). Khi ú nhu cu cỏc cp c tớnh toỏn
theo s sau:
S 1.4: S nhu cu sn xut
4.5 K hoch tin sn xut
K hoch tin sn xut giỳp doanh nghip tr li cho cõu hi: khi no
bt u hoc kt thỳc mt nhim v sn xut c th. Thụng qua k hoch tin
sn xut doanh nghip cú th theo dừi thi gian ca tng bc, th t ca
cỏc bc cụng vic.
lp k hoch tin sn xut cú rt nhiu phng phỏp: phng phỏp
iu kin sm, phng phỏp iu kin mun, phng phỏp biu
GANTT
Phng phỏp iu kin sm. Theo phng phỏp ny doanh nghip s
bt u nhim v sn xut sm nht ngay khi cú th, nh vy m doanh
nghip ch ng lp k hoch, ch ng trong sn xut, ng thi s dng ti
Cỏc b phn
(D
i
)
1
Sn phm
(A, B,C)
Linh kin ri
(F
i
)
3
Cm linh
kin (E
i
)
2
Nhu cu sn
xut trong thỏng
(A, B, C)
(4)
Nhu cu cp
III
(7)
(7) = (3) x (6)
Nhu cu cp II
(6)
(6) = (2) x (5)
Nhu cu cp I
(5)
(5) = (1) x (4)