Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.86 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

HỒNG THỊ TUYẾT MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUỶ NGUYÊN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

HỒNG THỊ TUYẾT MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUỶ NGUYÊN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGƠ THỊ BÍCH THẢO


HÀ NỘI – 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì cơng trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Hồng Thị Tuyết Minh


ii

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám
đốc, đội ngũ cán bộ giảng viên của Học viện quản lý giáo dục và toàn thể các giảng
viên tại đơn vị đã hết lịng giảng dạy, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Thị Bích
Thảo - người đã giúp đỡ tơi trong việc định hướng đề tài, trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn tới: Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo
dục và Đào tạo Huyện Thủy Nguyên, BGH và các thầy cô giáo của các trường Mầm
non huyện Thủy Nguyên đã ủng hộ, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu, song với thời
gian còn hạn chế, kinh nghiệm quản lí chưa nhiều mà thực tiễn cơng tác quản lí vơ

cùng sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết. Vì vậy, luận văn khơng tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong được sự đóng góp q báu của các thầy cơ
giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hồn thiện và
có giá trị thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Hoàng Thị Tuyết Minh


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt
BGH:
BT:
CSND:
CBQL:
ĐTB:
GDMN:
HĐND:
MN:
UBND:
QLGD:
SDDNC
SDDTC

Viết đầy đủ
Ban giám hiệu

Bình thường
Chăm sóc ni dưỡng
Cán bộ quản lý
Điểm trung bình
Giáo dục mầm non
Hội đồng nhân dân
Mầm non
Ủy ban nhân dân
Quản lý giáo dục
Suy dinh dưỡng nhẹ cân
Suy dinh dưỡng thấp còi


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3

8. Cấu trúc luận văn.............................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON..........................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề......................................................................5
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động CSND trẻ mầm non...................5
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động CSND trẻ mầm
non...................................................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................8
1.2.1. Quản lý và các chức năng của quản lý......................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục.....................................................................................10
1.2.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non........................10
1.2.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non...........12
1.3. Một số vấn đề về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường
Mầm non.............................................................................................................12
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục Mầm non..................................................12
1.3.2. Mục tiêu hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non..........13
1.3.3. Nội dung hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non.........14
1.3.4. Hình thức hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non
.......................................................................................................................... 16
1.3.5. Phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường Mầm non...............................................................................................17


v

1.3.6. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non
.......................................................................................................................... 18
1.4. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường
Mầm non.............................................................................................................21
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm

non.................................................................................................................... 21
1.4.2. Tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường Mầm non
.......................................................................................................................... 24
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường Mầm non
.......................................................................................................................... 26
1.4.4. Huy động các nguồn lực tham gia hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở các trường Mầm non.................................................................................28
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường
Mầm non...........................................................................................................29
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ ở trường Mầm non...........................................................................30
1.5.1. Yếu tố khách quan...................................................................................30
1.5.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỦY
NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..............................................................33
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục mầm non huyện
Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng................................................................33
2.1.1. Khái qt tình hình kinh tế, xã hội của huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phịng..................................................................................................33
2.1.2. Khái qt về tình hình giáo dục mầm non huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng.........................................................................................33
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát........................................................................38
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường mầm
non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng..............................................40
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết của thực hiện mục tiêu
hoạt động chăm sóc - nuôi dưỡng trẻ................................................................40
2.3.2. Thực trạng về kết quả thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
.......................................................................................................................... 42



vi

2.3.3. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện hình thức chăm sóc, ni
dưỡng cho trẻ mầm non....................................................................................45
2.3.4. Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện phương pháp chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mầm non..................................................................................47
2.3.5. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác CSND trẻ............................49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường Mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.......................51
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường Mầm non...............................................................................................51
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
các trường Mầm non.........................................................................................53
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
các trường Mầm non.........................................................................................58
2.4.4. Thực trạng cơng tác kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ mầm non..........................................................................................60
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non..........................................................................................63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ở các trường Mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................... 65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng....................................................................67
2.6.1. Ưu điểm, nguyên nhân............................................................................67
2.6.2. Hạn chế, nguyên nhân.............................................................................69
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI
DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỦY NGUYÊN,

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.................................................................................72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp..............................................................72
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển.........................................................72
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................72
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................72
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi...............................................................................73
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường Mầm non trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................... 73


vii

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên tại các trường mầm non về cơng tác chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non...........................................................................................73
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng cho CB, GV, NV về kỹ
năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
.......................................................................................................................... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non...........................................................................................79
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện các hoạt động tuyên truyền và phối
hợp tốt với các lực lượng xã hội trong chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
.......................................................................................................................... 82
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cơng tác
ni dưỡng và chăm sóc trẻ ở các trường mầm non..........................................85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................87
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp................89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................89
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm..........................................................................89

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm............................................................................89
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm..............................................................................89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................95
1. Kết luận...........................................................................................................95
2. Khuyến nghị....................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................98
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê số trẻ đến trường mầm non từ năm học 2018-2019 đến
năm học 2019-2020............................................................................35

Bảng 2.2.

Kết quả chăm sóc sức khoẻ và ni dưỡng trẻ tại các trường
mầm non huyện Thủy Nguyên...........................................................35

Bảng 2.3.

Kết quả chăm sóc sức khoẻ và nuôi dưỡng trẻ tại 07 trường mầm
non thực hiện khảo sát.......................................................................36

Bảng 2.4.


Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của CBQL các
trường MN từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021.............37

Bảng 2.5.

Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên MN đã tuyển dụng từ năm
học 2018-2019 đến năm học 2020-2021............................................38

Bảng 2.6.

Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc thực hiện mục tiêu
hoạt động chăm sóc - ni dưỡng trẻ.................................................41

Bảng 2.7.

Thực trạng về kết quả thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở trường mầm non.........................................................................42

Bảng 2.8.

Thực trạng kết quả thực hiện hình thức chăm sóc, ni dưỡng
cho trẻ mầm non................................................................................46

Bảng 2.9.

Thực trạng mức độ hiệu quả thực hiện phương pháp chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mầm non....................................................................47

Bảng 2.10.


Thống kê số trường, lớp được xây mới và sửa chữa từ năm học
2018-2019 đến năm học 2019-2020...................................................50

Bảng 2.11.

Thống kê CSCV, đồ dùng phục vụ công tác CSND trẻ tại các trường
mầm non công lập huyện Thủy Nguyên.............................................50

Bảng 2.12.

Thực trạng lập kế hoạch hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
mầm non............................................................................................51

Bảng 2.13.

Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ mầm non.......................................................................................54

Bảng 2.14 . Thực trạng mức độ tham gia của phụ huynh trong phối hợp với
nhà trường để nâng cao chất lượng CSND trẻ....................................56


ix

Bảng 2.15.

Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ mầm non.......................................................................................58

Bảng 2.16.


Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ trẻ mầm non......................................................................61

Bảng 2.17.

Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ cho hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ mầm non............................................................63

Bảng 2.18.

Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mầm non....................................................................65

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất..........89

Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp đề
xuất....................................................................................................91

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện
pháp đề xuất.......................................................................................90
Biểu đồ 3.2. Đồ thị biểu diễn kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.......................................................................................92
Biểu đồ 3.3. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp...............................................................................93



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là cấp học nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền
móng cho sự phát triển con người Việt Nam, thực hiện ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi. Giáo dục mầm non nhằm phát triển tồn diện trẻ em về
thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
cho trẻ em vào lớp một [10]. Đây là giai đoạn hình thành hầu hết các khả năng của trẻ,
hình thành những nhân cách của con người nên là giai đoạn cực kì quan trọng đối với
trẻ. Nếu được sự chăm sóc và ni dưỡng trong mơi trường tốt thì trẻ sẽ phát triển trí
tuệ và thể chất một cách đúng hướng phù hợp.
Trẻ em mầm non nói riêng muốn tham gia các hoạt động học tập thì trước hết
phải có một sức khỏe thật tốt. Sức khỏe của trẻ phụ thuộc vào các yếu tố như: chế độ
ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, vệ sinh phịng bệnh, mơi trường hoạt động cho trẻ…
Trong đó chế độ dinh dưỡng đóng vai trị quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển của trẻ nhỏ. Nếu trẻ thiếu ăn, ăn không đủ chất, hoặc vệ sinh khơng hợp lí
thì sẽ gây bệnh tật cho trẻ. Chính vì thế, cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non chiếm vai trò quan trọng và là nhiệm vụ đầu tiên của các trường
mầm non.
Trong những năm gần đây, hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường
mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đã được chú trọng và đạt được
những thành tựu nhất định. Các trường mầm non trên địa bàn huyện đã thực hiện
nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng chăm
sóc, cải thiện bữa ăn cho trẻ, nâng cao chất lượng toàn diện trong nhà trường. Đặc biệt,
công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường đã đạt được những thành tựu đáng kể,
trong đó có sự đóng góp to lớn của đội ngũ cán bộ quản lý trường học.
Trên địa bàn huyện, bên cạnh một số trường có chất lượng chăm sóc, ni

dưỡng tốt như: Sao Mai, Lâm Động, Minh Đức, Thuỷ Đường thì vẫn cịn một số
trường mầm non chất lượng chăm sóc, ni dưỡng cịn hạn chế (Hồng Động, Hồ
Bình, Cao Nhân, Chính Mỹ, Tân Dương). Ngun nhân là do công tác quản lý của nhà
trường chưa khoa học, áp dụng các phương pháp chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên chưa
hiệu quả; công tác phối hợp nuôi dưỡng trẻ đặc biệt trong nâng cao chăm sóc, ni
dưỡng trẻ cịn nhiều bất cập như: Cơ chế phối hợp thiếu đồng bộ, gia đình ít dành thời
gian cho con cái; thơng tin liên lạc hai chiều chậm, không đồng bộ; cơ sở vật chất nhà
trường cịn hạn chế; kinh phí hạn hẹp, đội ngũ cán bộ, giáo viên thiếu và yếu; giáo
viên và cha mẹ trẻ chưa quan tâm đúng mức đến việc chăm sóc, ni dưỡng trẻ,
kiến thức về chăm sóc ni dưỡng trẻ ở trường mầm non cịn chưa nhiều. Do đó trẻ


2

bị suy dinh dưỡng, thấp còi, mắc các bệnh như: viêm phế quản, sâu răng,…cịn cao .
Bên cạnh đó, cơng tác phối hợp với các lực lượng xã hội trong chăm sóc, ni dưỡng
trẻ cịn chưa được quan tâm; Phương pháp kiểm tra đánh giá chưa được thực hiện
thường xuyên; công tác quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cơng tác chăm
sóc, ni dưỡng cịn lỏng lẻo và chưa có sự đầu tư cũng là nguyên nhân dẫn đến chất
lượng chăm sóc, ni dưỡng ở một số trường chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng
cao của giáo dục mầm non huyện nhà.
Để đáp ứng mục tiêu chăm sóc, ni dưỡng trẻ thì vấn đề tìm giải pháp quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phịng là vơ cùng cần thiết. Trên địa bàn huyện Thuỷ Ngun, thành phố Hải
Phịng đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này.
Từ những lý do trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi

dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Luận văn
đưa ra một số biện pháp quản lý chăm sóc, ni dưỡng nhằm góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục trẻ mầm non hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại các trường
mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại
các trường Mầm non trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng đã đạt
được nhiều thành cơng nhất định. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện vẫn còn hạn chế
về một số nội dung như: một số giáo viên, nhân viên chưa nhận thấy tầm quan trọng
của cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ; kỹ năng tổ chức hoạt động của một số giáo
viên cịn chưa đạt hiệu quả cao; cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc ni
dưỡng chưa có nhiều đổi mới...Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp trên cơ sở phù
hợp với thực tiễn ở địa bàn huyện Thuỷ Ngun, thành phố Hải Phịng thì sẽ khắc
phục được những tồn tại trên và nâng cao được chất lượng hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ đáp ứng u cầu ngày càng đổi mới của giáo dục mầm non hiện nay.


3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ và quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các

trường mầm non huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phịng; khảo nghiệm tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đó.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ở các trường mầm non cơng lập huyện Thuỷ Ngun, thành phố Hải Phịng.
6.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Các số liệu được tổng hợp và điều tra thu thập trong khoảng thời gian từ năm
học 2018-2019 đến năm học 2020-2021.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân tích, tổng hợp và khái quát các tài liệu về hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng và quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ như: sách chun khảo, tài
liệu tham khảo, báo cáo của Phòng giáo dục và đào tạo, báo cáo của các nhà trường
mầm non và các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan trực tiếp đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến
giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ đã chọn trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng để làm rõ thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động ni
dưỡng, chăm sóc trẻ góp phần nâng cao chất lượng GDMN của địa phương.
- Phương pháp quan sát: Tham quan, dự giờ một số hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ của giáo viên, nhân viên ở các trường mầm non huyện Thuỷ Nguyên, thành
phố Hải Phòng. Trên cơ sở đó phân tích đánh giá kết quả đạt được.
- Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Tiến hành gặp gỡ Ban Quản lý, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ trẻ để trao đổi các nội dung có liên quan đến hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ nhằm làm rõ một số nội dung liên quan tới nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp tham vấn chuyên gia: Tiến hành gặp gỡ, xin ý kiến góp ý của
các chuyên gia nhằm đưa ra đánh giá khách quan, khoa học về nội dung nghiên cứu
của đề tài.



4

7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý kết quả điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài những phần như mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo thì nội dung đề tài được trình bày theo kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
trường mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường
mầm non huyện Thuỷ Ngun, Thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường
mầm non huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phòng..


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động CSND trẻ mầm non
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về GDMN, đặc biệt có một số cơng trình
đề cập đến những vấn đề chăm sóc, ni dưỡng (CSND) trẻ ở các trường mầm non.
Điển hình như:
Năm 2011 Viện Dinh dưỡng Quốc gia đã cùng nhãn hiệu sữa Cô gái Hà Lan
hợp tác trong một dự án để thực hiện về cơng trình nghiên cứu khoa học dinh dưỡng
với mục đích cải thiện sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam. Đây cũng là lần
đầu tiên với một quy mô rất lớn được thực hiện về tình trạng dinh dưỡng và phát triển

trí tuệ, vận động cho trẻ em Việt Nam. Nghiên cứu được bắt đầu từ cuối tháng 3/2011
và sang đến năm 2012 trên phạm vi toàn quốc với dự tham gia gần 3.000 trẻ em dưới
12 tuổi. Đề tài nghiên cứu không chỉ chỉ ra được mối quan hệ tương quan giữa dinh
dưỡng, phát triển trí tuệ và thể lực cho các em. Mà bên cạnh đó cịn đưa ra những biện
pháp nhằm điều chỉnh và kiểm soát, cải thiện sức khỏe cho bé một cách tốt nhất. Dự
án đã cung cấp những dữ liệu quan trọng cho các nhà quản lí để xây dựng và hoạch
định những những chính sách để cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số: B2004-CTGD-02: “Các giải pháp
cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục mầm non” do tác giả Trần Thị Lan Hương
(2005) làm chủ nhiệm đã “xác định những yếu tố cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục
mầm non; xây dựng tiêu chí và cơng cụ đánh giá chất lượng giáo dục mầm non; tổ
chức đánh giá thực trạng chất lượng giáo dục mầm non; xây dựng tiêu chí lựa chọn
những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục mầm non và đề xuất các giải
pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục mầm non” [26].
Tác giả Trần Thị Bích Trà và nhóm nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Bộ: “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục
trẻ ở các trường mẫu giáo ngồi cơng lập” đã đề xuất được các giải pháp nâng cao chất
lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo ngồi cơng lập. Cũng trong đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
chăm sóc - giáo dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi ở gia đình” đã xây dựng cơ sở lý luận của chất
lượng chăm sóc - giáo dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi ở gia đình và một số kinh nghiệm quốc
tế, đồng thời khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng giáo
dục trẻ từ 0 đến 6 tuổi ở gia đình” [27].


6

Tác giả Nguyễn Thúy Hiền (2005) trong luận văn thạc sĩ giáo dục học:
“Những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng CSND trẻ trong các trường mầm non
ngồi cơng lập thành phố Hải Phòng theo hướng phối hợp lực lượng giáo dục” đã đề

xuất các biện pháp nhằm “nâng cao chất lượng CSND trẻ trong các trường mầm non
ngồi cơng lập thành phố Hải Phòng, bao gồm: Tuyên truyền nâng cao nhận thức đúng
về loại hình giáo dục mầm non ngồi cơng lập; định rõ trách nhiệm và thẩm quyền của
các cấp quản lý đối với các trường mầm non ngồi cơng lập; tham mưu xây dựng các
chính sách cụ thể hỗ trợ các trường mầm non ngồi cơng lập có điều kiện hoạt động tốt
hơn đảm bảo nâng cao chất lượng CSND trẻ; củng cố, tăng cường công tác quản lý các
trường mầm non ngồi cơng lập; tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng, xây dựng đội
ngũ cán bộ quản lý - giáo viên ở các trường mầm non ngồi cơng lập; phối hợp các lực
lượng xã hội, làm tốt công tác CSND trẻ”[12].
Qua việc nghiên cứu, tham khảo các cơng trình nghiên cứu về hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ trong trường mầm non nêu trên, có thể rút ra một số kinh nghiệm
trong công tác chăm sóc ni dưỡng, đó là các cơng trình nghiên cứu và các luận văn
nêu trên đã luận giải ở nhiều khía cạnh khác nhau về vấn đề ni dưỡng, chăm sóc trẻ
ở các trường mầm non trên những địa bàn, địa danh cụ thể của cả nước. Các cơng trình
đều khẳng định tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ ở các
trường mầm non. Đã làm rõ được nhiều vấn đề cơ sở lý luận thực tiễn của hoạt động
chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động CSND trẻ mầm non
Về quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ trong trường mầm non, tác giả
Nguyễn Thị Thu Huyền (2009) trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Các biện pháp quản lý
hoạt động nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non công lập quận Phú
Nhuận thành phố Hồ Chí Minh” đã đánh giá thực trạng quản lý của hiệu trưởng ở các
trường mầm non quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh đối với các hoạt động nuôi
dưỡng trẻ, đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng trẻ [13]
Tác giả Lê Minh Hà (2010) trong cơng trình nghiên cứu: “Tiếp tục đổi mới
cơng tác quản lý nâng cao chất lượng CSND trẻ”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra “thực
trạng CSND trẻ ở các trường mầm non, đề xuất các giải pháp đổi mới công tác quản lý
nhằm nâng cao chất lượng CSND trẻ ở các trường mầm non. Tác giả đã đề xuất những
phương hướng đổi mới công tác quản lý từ đổi mới kế hoạch; đổi mới quản lý giáo

viên tới đổi mới đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường” [11].
Tác giả Nguyễn Thị Ly (2010) trong luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD:
“Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng CSND trẻ của các trường mầm non


7

ngồi cơng lập tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long” đã đánh giá “thực trạng chất
lượng CSND trẻ ở các trường mầm non ngồi cơng lập thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng CSND trẻ như
nâng cao chất lượng hoạt động của GVMN, quản lý chặt chẽ nội dung chương trình
CSND trẻ; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho các trường mầm non ngồi cơng
lập” [14].
Tác giả Vũ Thị Hồng Loan (2014) trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Hiệu
trưởng trong quản lý CSND trẻ ở các trường mầm non công lập quận Hà Đông, thành
phố Hà Nội” đã đề xuất “6 biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ của hiệu trưởng các
trường mầm non công lập quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, bao gồm: Kế hoạch hóa
quản lý hoạt động CSND trẻ; chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quy hoạch và
chuẩn hóa đội ngũ CBQL, GVMN của trường; chỉ đạo đổi mới phương pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả; chỉ đạo đổi mới, nâng
cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn; quản lý các điều kiện bảo đảm cho việc thực
hiện nhiêm vụ CSND trẻ; kiểm tra đánh giá, lấy ý kiến phản hồi từ phụ huynh học
sinh” [22].
Tác giả Dương Thị Hiền (2014) trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Quản lý hoạt
động CSND của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc”
đã đề xuất “một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hoạt động CSND trẻ của giáo
viên mầm non Thành phố Vĩnh Yên: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo
viên về hoạt động CSND trẻ; tăng cường công tác bồi dưỡng cho giáo viên về chăm
sóc, giáo dục trẻ; tăng cường quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo
dục trẻ cho đội ngũ giáo viên; đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên; tạo môi

trường thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy giáo viên phát huy năng lực chăm sóc, giáo
dục trẻ của mình” [7].
Tác giả Bùi Thị Băng Tuyết (2015) trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Biện pháp
quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của giáo viên ở các trường mầm non
quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phối hợp lực lượng giáo dục” trên
cơ sở luận giải những vấn đề “lý luận và thực tiễn đã đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ của giáo viên ở các trường mầm non quận Thủ
Đức, thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: Nâng cao nhận thức về hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ; đổi mới xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ; đổi
mới tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ; đổi mới
kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ; đảm bảo
các điều kiện hỗ trợ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ”.[ 6 ]
Như vậy, về vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non cũng


8

được rất nhiều tác giả nghiên cứu chủ yếu ở góc độ lý luận. Cịn ít những cơng trình
quan tâm giải quyết những đòi hỏi cấp bách của thực tiễn để quản lý một cách khoa
học hoạt động chăm sóc ni dưỡng ở các trường mầm non, góp phần nâng cao chất
lượng nuôi dạy trẻ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cha mẹ trẻ và của toàn xã hội..
Và đặc biệt là chưa có cơng trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ trong trường mầm non ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng.
Do đó, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường Mầm
non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” là một nội dung mới, đáp ứng những
đòi hỏi cấp thiết từ thực tế hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non và quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và các chức năng của quản lý

Nghiên cứu về khái niệm quản lý, tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là
những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng,
điều hành, điều phối các nguồn (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ
yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất"[28].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí định nghĩa về quản lý
là: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”[16].
Qua nghiên cứu khái niệm quản lý của một số tác giả trên, có thể rút ra một số
dấu hiệu, bản chất của quản lý như sau:
- Quản lý là hoạt động bao mọi mặt của đời sống xã hội loài người, nó có vai
trị điều khiển q trình lao động và là phạm trù tồn tại khách quan, là tất yếu của
lịch sử.
- Quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một nhóm
người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nước. Lao động quản lý
là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
- Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các thành phần:
Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn dắt, điều
khiển các đối tượng quản lý để đạt mục tiêu.
Khách thể quản lý (đối tượng quản lý) là: con người được tổ chức thành một tập
thể, một xã hội.
Mục tiêu quản lý: Chung cho các đối tượng quản lý và chủ thể quản lý, là căn
cứ để chủ thể quản lý tạo ra các tác động quản lý. Mục tiêu của quản lý là tạo dựng


9

một mơi trường mà trong đó mỗi thành viên có thể hồn thành được mục đích, nhiệm
vụ của mình, của nhóm với các giới hạn về thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn
của cá nhân ít nhất.

Trong luận văn này, tác giả hiểu và sử dụng thuật ngữ “ Quản lý” là hoạt động
có ý thức, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm định hướng, tổ chức,
khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm
người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu của tổ chức đề ra một cách
hiệu quả nhất. Chủ thể quản lý thực hiện các tác động quản lý thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý kế hoạch,tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Chức năng quản lý chiếm giữ vị trí then chốt, nó gắn liền với nội dung của hoạt
động điều hành ở mọi cấp. Quá trình quản lý gồm bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch
hoá (planning); tổ chức (organizing); lãnh đạo - chỉ đạo (Leading) và kiểm tra
(controlling)[16]
Chức năng lập kế hoạch: Đây là chức năng hạt nhân, quan trọng nhất của quá
trình quản lý. Lập kế hoạch tức là phải vạch ra mục tiêu, xác định các bước đi và các
biện pháp cụ thể để đạt tới mục tiêu. Để vạch ra được mục tiêu và xác định được các
bước đi cần có khả năng dự báo.
Chức năng tổ chức: Đây là một chức năng quan trọng, đảm bảo tạo thành sức
mạnh của tổ chức để thực hiện thành công kế hoạch. Đúng như Lênin đã nói: “Tổ chức
là nhân tố sinh ra hệ toàn vẹn, biển một tập hợp các thành tố rời rạc thành một thể
thống nhất, người ta gọi là hiệu ứng tổ chức”. Ta cần xem xét tổ chức dưới hai góc độ
đó là: Tổ chức bộ máy và tổ chức công việc:
Tổ chức bộ máy: sắp xếp bộ máy đáp ứng được yêu cầu của mục tiêu và các
nhiệm vụ phải đảm nhận. Nói khác đi phải tổ chức bộ máy phù hợp về cấu trúc, cơ chế
hoạt động để đủ khả năng đạt được mục tiêu - phân chia thành các bộ phận sau đó rõ
ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.Tổ chức công việc: Là điều khiển để sắp
xếp công việc hợp lý: nên làm cái gì trước, cái gì sau, phân cơng phân nhiệm rõ ràng:
ai làm việc gì ? Và liên kết công việc tức là sau khi phân cơng cơng việc cần ràng buộc
nhau bằng tính chất mối quan hệ để mọi người hướng vào mục tiêu chung. Phải xác
định rõ mối quan hệ (chính, phụ, chi phối, phụ thuộc)
Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác động đến con người bằng
các mệnh lệnh làm cho người dưới quyển phục tùng và làm việc đúng với kế hoạch,
đúng với nhiệm vụ được phân công. Tạo động lực để con người tích cực hoạt động

bằng các biện pháp động viên, khen thưởng kể cả trách phạt. Điều khiển bộ máy thực
chất là điều khiển con người. Điều khiển phải căn cứ vào kế hoạch, vào tổ chức.
Chức năng kiểm tra: là thu nhập những thông tin ngược từ phía bộ máy.


10

Để kiểm soát hoạt động của bộ máy nhằm điều chỉnh kịp thời các sai sót, lệch
lạc để bộ máy đạt được mục tiêu.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự nhất
định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ
thuộc với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình thực hiện các
chức năng quản lý theo trình tự nhất định. Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức
năng nào trong chuỗi các chức năng đều ảnh hưởng xấu tới kết quả quản lý. Các chức
năng tạo thành một chu trình quản lý của một hệ thống.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Tiếp cận quản lý giáo dục ở cấp vĩ mơ (nhà trường) thì: “Quản lý giáo dục là
những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài
nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả giáo dục"[15]
Theo Nguyễn Ngọc Quang; “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái về chất [17]
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo. dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo
dục thế hệ trẻ, cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân.
Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục có thể hiểu: Quản lý giáo dục là những tác

động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận
hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng.
Trong luận văn sử dụng khái niệm: Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục,
có tổ chức, có hướng địch của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động,
tổ chức, điều phối, giám sát, một cách hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các
hoạt động phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội.
1.2.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non
Chăm sóc - ni dưỡng trẻ mầm non: Chăm sóc là hoạt động lao động nhằm
giúp đối tượng được chăm sóc phát triển một cách tốt nhất, đạt được mục tiêu phát
triển đã đề ra. Trẻ MN ln có nhu cầu được quan tâm, chăm sóc, động viên, vỗ về,
được tạo cảm giác an toàn.( Luận văn thạc sĩ QLGD của Dương Thị Hiền (2014),


11

Quản lý hoạt động CSND của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Vĩnh Yên –
Vĩnh Phúc”[ 7].
Nuôi dưỡng chính là sự ni nấng và sự chăm sóc để tồn tại sức khỏe và sự
phát triển. Ở đây, vấn đề nuôi dưỡng cần phải thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ thể trẻ
ở độ tuổi đang phát triển cần tới.
Trong mỗi thời kì phát triển cơ thể của con người sẽ có những đặc điểm và tâm
sinh lí khác biệt vì vậy chế độ chăm sóc cần linh hoạt theo từng thời kì, đồng thời nhu
cầu về nguồn dinh dưỡng cũng thay đổi phụ thuộc theo từng giai đoạn phát triển của
cơ thể. Nuôi dưỡng tốt, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng sẽ đảm bảo cho sự phát
triển cơ thể một cách tốt nhất, khỏe mạnh và tồn diện.
Chế độ dinh dưỡng đóng một vai trị cực kì quan trọng trong quá trình phát triển
cả về thể chất và trí tuệ của mỗi con người chúng ta, đặc biệt đối với trẻ mầm non, bởi
đây là giai đoạn mà trẻ tăng trưởng mạnh mẽ cả về thể chất và hệ thần kinh não bộ, nó

quyết định tồn bộ sự phát triển của con người.
Vì thế nên cơng tác tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc và ni dưỡng trẻ trong
các cơ sở mầm non cực kì là quan trọng và đó là nhiệm vụ trung tâm hàng đầu.
Hoạt động chăm sóc - ni dưỡng trẻ mầm non: Việc chăm sóc, ni dưỡng trẻ
trong trường mầm non được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của chương
trình GDMN. Ba hoạt động chính của cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ là: chăm sóc dinh
dưỡng, chăm sóc sức khỏe và hoạt động tuyên truyền cho cha mẹ và cộng đồng.
Trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, chúng tơi tiếp cận hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ trong trương mầm non theo quy định tại Điều lệ trường MN. Hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ bao gồm: “chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh
và chăm sóc sức khỏe; đảm bảo an toàn cho trẻ”.[ 2 ]
Như vậy, hoạt động chăm sóc trẻ mầm non là hoạt động nhằm giúp trẻ em phát triển
về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hh́ình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh
lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với
lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở
cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.[2]
Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng được thực hiện trên những ngun tắc sau:
- Căn cứ vào đặc điểm sức khỏe, dinh dưỡng, tính cách của từng trẻ, từng nhóm
tuổi và độ tuổi để chăm sóc ni dưỡng.
- Chế độ ăn phải chất lượng và phong phú, kết hợp với việc tạo cho khơng khí
bữa ăn thêm vui vẻ đảm bảo an toàn vệ sinh là trẻ lớn mạnh.
- Giấc ngủ và bữa ăn, hoạt động vui chơi của bé có liên quan trực tiếp đến sức


12

khỏe và tinh thần của trẻ.
- Theo dõi cân nặng và chiều cao của mỗi trẻ theo kế hoạch. Có những phương
án để lên tác động một cách hợp lí đối với trẻ cần chăm sóc đặc biệt.

1.2.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non
Tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là sự tác động có ý thức thơng qua kế
hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người nhằm đạt đến mục tiêu, đúng ý chí của người quản lý
và phù hợp với quy luật khách quan” [28]
Quản lý hoạt động CSND trẻ mầm non trong trường MN là những tác động của
nhà quản lý vào hoạt động chăm sóc trẻ được tiến hành bởi giáo viên, trẻ mẫu giáo và
sự hỗ trợ của các lực lượng giáo dục khác nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục
cụ thể là nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ.
Quản lý hoạt động CSND trẻ bao gồm các nhân tố tạo thành như: mục tiêu, nội
dung, phương pháp, phương tiện, giáo dục trẻ em từ 0 đến 6 tuổi, kết quả chăm sóc giáo dục trẻ. Các nhân tố của q trình chăm sóc trẻ có quan hệ tương hỗ, trong đó
mục tiêu nhiệm vụ giáo dục giữ vai trò định hướng cho sự vận động phát triển của tồn
bộ q trình và cho từng nhân tố. Giáo viên là chủ thể trực tiếp của quá trình hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ, họ là lực lượng chủ yếu, là nhân vật trung tâm thực hiện
mục tiêu giáo dục của nhà trường. Vì thế, giáo viên mầm non là nhân tố quyết định
trực tiếp chất lượng giáo dục mầm non.
Tóm lại: “quản lý CSND trẻ trong trường mầm non là q trình tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý để tác động đến thực hiện lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm tra đánh giá nhằm đạt được mục tiêu quản lý chăm sóc trẻ
trong nhà trường đề ra”.
1.3. Một số vấn đề về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục Mầm non
GDMN là bậc học quan trọng của giáo dục trong những năm đầu đời của trẻ, là “giai
đoạn vàng để phát triển”, thiết lập nền tảng về thể chất, nhận thức, tình cảm và xã hội,
ngơn ngữ - những nền tảng quan trọng giúp trẻ phát triển hết tiềm năng của mình trong
tương lai. Tuy nhiên GDMN lại là bậc học khơng bắt buộc. Do đó, làm thế nào để thu
hút được tối đa số trẻ trong độ tuổi đến lớp là mục tiêu quan trọng đối với ngành giáo
dục, đặc biệt là cấp học mầm non. Việc cho trẻ đi học hay khơng là do gia đình quyết
định, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố (học phí, chất lượng chăm sóc giáo dục, thuận
tiện đi lại, giờ giấc gửi trẻ...). Sự tồn tại song song cả hai loại hình GDMN cơng lập và

ngồi cơng lập đã góp phần giải quyết vấn đề trên.
Giáo dục đào tạo là cốt lõi, là trọng tâm của chiến lược trồng người. Phát triển


13

giáo dục là nền tảng để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, là động lực của sự
nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố. Bởi vậy Đảng ta đã khẳng định " Giáo dục là
quốc sách hàng đầu". Trong đó giáo dục mầm non là một bộ phận cấu thành của hệ
thống giáo dục quốc dân, có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân
lực của đất nước.
Giáo dục mầm non có những bước tiến vượt bậc khẳng định chỗ đứng của mình
trong XH, khẳng định vị trí của mình trong hệ thống GDQD nên hiện nay, Đảng và
nhà nước đã dành sự quan tâm đến giáo dục mầm non hơn bao giờ hết. Bên cạnh nhiều
chủ chương chính sách về phát triển GDMN đã được ban hành như QĐ 161 của Thủ
tướng chính phủ, đề án phát triển GDMN 2006 – 2015, và mới đây là công bố thực
hiện CTGDMN của BGD&ĐT, Luật sửa đổi bổ xung một số điều của luật giáo dục đã
nêu rõ: Phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Đây là văn bản quan trọng tạo hành lang pháp lý
để GDMN giải quyết được những khó khăn, bất cập, có bước phát triển đột phá.
Theo Điều 23 Luật giáo dục số 43/2019-QH14 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đã nêu rõ “ Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ
thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển tồn diện con người Việt
Nam, thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06
tuổi.Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp
một”[ 10 ].
Với những minh chứng về nhiệm vụ, mục tiêu, tầm quan trọng, cũng như sự
phát triển của GDMN, sự quan tâm của Đảng và nhà nước đã khẳng định: GDMN có
vị trí đặc biệt trong hệ thống GDQD.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non

Mục tiêu của giáo dục mầm non nói chung là “giúp trẻ em phát triển về thể
chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng
tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết
phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền
tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời”( Luật Giáo dục
2019)[10]. Theo đó ni dưỡng, chăm sóc cho trẻ là việc vô cùng quan trọng giúp trẻ
phát triển về thể chất tinh thần đủ sức khỏe để lĩnh hội các tri thức mà nhà giáo dục đề
ra nhằm đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển toàn diện.
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và nhu cầu về thực phẩm tăng cao,
nên việc cải thiện bữa ăn, chất dinh dưỡng của trẻ được chú trọng. Dựa trên nền tảng
dinh dưỡng, việc chăm sóc thể chất cũng được quan tâm, có nhiều chuyển biên tích


14

cực. Chính hoạt động chăm sóc diễn ra thuận lợi nên đã tạo điều kiện cho hoạt động
giáo dục diễn ra tốt hơn. Vì vậy, hoạt động chăm sóc có vị trí rất quan trọng trong
GDMN.
Vậy mục tiêu của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non là
giúp trẻ mầm non phát triển hài hòa về thể chất và trí tuệ, đảm bảo sức khỏe tốt cho trẻ
tham gia vào các hoạt động hàng ngày.
1.3.3. Nội dung hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non
a. Đối với lứa tuổi nhà trẻ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng bao gồm những
nội dung sau:
* Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi.

Nhóm tuổi


Chế độ ăn

3-6 tháng
6-12 tháng
12-18 tháng
18-24 tháng

Sữa mẹ
Sữa mẹ + Bột
Cháo + Sữa mẹ
Cơm nát + Sữa
mẹ
Cơm thường

24-36 tháng

Nhu cầu khuyến
nghị năng
lượng/ngày/trẻ
500-550 Kcal
600-700 Kcal

Nhu cầu khuyến nghị năng
lượng tại cơ sở GDMN ( chiếm
60-70% nhu cầu cả ngày
330-350 Kcal
420 Kcal

930-1000 Kcal


600-651 Kcal

- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35%
năng lượng cả ngày.
Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp
khoảng 5% đến 10%
năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
- Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút.
- Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút.


×