Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ HỢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THÀNH CÔNG,
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ HỢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THÀNH CÔNG,
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG VĂN CHÂU

HÀ NỘI - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong

bất cứ công trình nào

khác.

Tác giả

Lê Thị Hợi


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
tạo điều kiện của tập thể Ban giám hiệu, các đồn thể, tổ chun mơn, CBGV,
nhân viên Trường Tiểu học Nam Thành Công. Tôi xin bày tỏ lịng cảm ơn
chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc với thầy giáo
PGS.TS. Trương Văn Châu, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo
cho tơi hồn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Học viện Quản lý Giáo dục đã tạo
điều kiện cho tơi hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn đến tồn bộ q thầy cơ, những
người có vai trị rất lớn trong suốt quá trình em theo học tại trường.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện đề tài nhưng chắc chắn đề
tài sẽ cịn có hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành
của quý thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài này để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Lê Thị Hợi


iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGDĐT
ĐNGV
GV
HĐDH
HĐTN
HS
NL
PP
PPDH
TH

VIẾT ĐẦY ĐỦ

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đội ngũ giáo viên
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Hoạt động trải nghiệm
Học sinh
Năng lực
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Tiểu học


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC BẢNG
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3

8. Đóng góp của đề tài..........................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn.............................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HĐDH THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề......................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................5
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước..........................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục.........................................................................8
1.2.2. Quản lý nhà trường...................................................................................9
1.2.3. Quản lý HĐDH.........................................................................................9
1.2.4. Năng lực và phát triển năng lực..............................................................10
1.3. Yêu cầu HĐDH theo chương trình GDPT 2018 định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.........................................................11
1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý HĐDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.......................................................................................12
1.5. HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
............................................................................................................................. 13


v
1.5.1. Mục tiêu dạy học.....................................................................................13
1.5.2. Nội dung dạy học ...................................................................................14
1.5.3. Phương pháp dạy học chương trình GDPT 2018....................................15
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh theo định hướng phát
triển năng lực học sinh......................................................................................16
1.6. Quản lý HĐDH ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh.........................................................................................................18
1.6.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học.................................18
1.6.2. Quản lý hoạt động dạy của GV...............................................................19

1.6.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh..................................................20
1.6.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất cho HĐDH
.......................................................................................................................... 21
1.6.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH..................................21
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.......................................................................................22
1.7.1. Yếu tố khách quan...................................................................................22
1.7.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................22
Tiểu kết chương 1 24
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM THÀNH
CÔNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 25
2.1. Khái quát về Trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội...............................................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường............................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà trường................................................................26
2.1.3. Cơ sở vật chất.........................................................................................32
2.2. Giới thiệu khái quát khảo sát thực trạng..................................................34
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................34
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................34
2.2.3. Cách thức khảo sát..................................................................................34
2.2.4. Đối tượng khảo sát..................................................................................35
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát.............................................................................35
2.3. Thực trạng HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường Tiểu học Nam Thành Công...................................................................35


vi
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng HĐDH
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công..........35

2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công............................................37
2.3.3. Thực trạng đánh giá thực hiện nội dung dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công...........................38
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công............................................40
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học của học sinh theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công....................42
2.4. Thực trạng quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
............................................................................................................................. 43
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh trường tiểu học Nam Thành Công.............43
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV theo hướng phát triển
năng lực học sinh trường Tiểu học Nam Thành Công.......................................45
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công.............................49
2.4.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở
vật chất - thiết bị phục vụ HĐDH.....................................................................51
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.......................................53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐDH theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học Nam Thành Công...................................55
2.5.1. Những ưu điểm.......................................................................................55
2.5.2. Những hạn chế........................................................................................55
2.5.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế..........................................56
Tiểu kết chương 2 57
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU
HỌC NAM THÀNH CÔNG, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................58


vii
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..........................................................58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................59
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa,
Hà Nội.................................................................................................................59
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV về tầm quan trọng của
hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực học sinh..............................................................................................59
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV về
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS.....................................61
3.2.3. Đổi mới quản lý tổ chuyên môn trong hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh...................................................................63
3.2.4. Tổ chức kiểm tra hoạt động dạy học của GV theo hướng phát triển
năng lực học sinh..............................................................................................65
3.2.5. Tăng cường quản lý sử dụng thiết bị dạy học, đáp ứng hiệu quả hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.....................................67
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................69
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất...................................................................................................................... 69
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................69
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành.....................................................................69
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm..............................................................................70
Tiểu kết chương 3 73

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
74
1. Kết luận...........................................................................................................74
2. Khuyến nghị....................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, GV, nhân viên
trường Tiểu học Nam Thành Công

27

Bảng 2.2.

Thống kế tổng số học sinh năm học 2021-2022

29

Bảng 2.3.

Đối tượng tham gia khảo sát

Bảng 2.4.

Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của HĐDH theo


35

hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Bảng 2.5.

36

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về thực hiện mục tiêu
dạy học theo chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học
sinh ở trường tiểu học

Bảng 2.6.

37

Đánh giá của CBQL, GV về thực hiện nội dung dạy học theo
hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học

Bảng 2.7.

39

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về phương pháp dạy học
chương trình GDPT 2018 hướng PTNL học sinh ở trường
tiểu học

Bảng 2.8.

41


Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá kết
quả học của học sinh theo hướng PTNL học sinh ở trường
tiểu học

Bảng 2.9.

42

Đánh giá của CBQL, GV về quản lý mục tiêu, chương trình,
nội dung dạy học theo hướng PTNL học sinh trường tiểu học
44

Bảng 2.10. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lý hoạt động dạy
của GV theo hướng PTNL học sinh trường tiểu học 46
Bảng 2.11.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về quản lý hoạt động học
tập của học sinh theo hướng PTNL học sinh ở trường tiểu
học

49

Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về ứng dụng CNTT, đảm
bảo CSVC - thiết bị phục vụ HĐDH

51


ix

Bảng 2.13. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện HĐDH theo hướng PTNL học sinh ở trường tiểu
học

53

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp 72
Biểu đồ 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp

72

70


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại hiện đại hóa, nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt
Nam đã tiến hành đổi mới giáo dục.
Nhà nước đã đề ra những chính sách chủ trương nhằm nâng cao chất

lượng giáo dục để đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước,
góp phần phát triển đất nước trong tương lai.
Tại các Đại hội đại biểu toàn quốc, Đảng ta luôn đề cao công tác giáo
dục và đào tạo, là vấn đề cần được quan tâm trọng điểm. Đất nước cần thúc
đẩy sự nghiệp hiện đại hóa để làm nền tảng giúp phát huy nguồn nhân lực tài
năng, động lực để phát triển nền kinh tế đất nước. Nhờ có những bước đi
đúng đắn của Đảng và nhà nước mà đất nước chúng ta đã dần trở thành nước
phát triển, thốt khỏi nước nghèo thành cơng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định “đổi mới toàn
diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập
quốc tế’’. Đội ngũ GV là yếu tố quan trọng trong công tác này, họ chính là
người sẽ giáo dục và đào tạo nên nguồn nhân lực mới ưu tú, trình độ chun
mơn cao, góp phần xây dựng, phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.
Những năm gần đây, ngành giáo dục đã đề ra những định hướng
chuyên sâu về đổi mối hoạt động giáo dục. Trong đó, hoạt động dạy học
chuyển từ trang bị kiến thức sang phát triển năng lực học sinh.
Để thực hiện được công tác đổi mới này cần phải có biện pháp cụ thể,
rõ ràng, trong đó đổi mới công tác quản lý giáo dục là rất quan trọng và cần
được quan tâm nhiều nhất.
Trong những năm gần đây, trường Tiểu học Nam Thành Công đã đạt
được một số thành tựu nhất định trong công tác giảng dạy và giáo dục. Tuy


2
nhiên, từ thực tế sự sáng tạo trong việc đổi mới trong dạy học đang được áp
dụng triển khai chưa đạt hiệu quả cao, vẫn chưa có sự đổi mới nhiều.
GV là người dễ dàng truyền đạt kiến thức tới HS, GV là người tạo môi
trường vui tươi, để giúp HS thích thú, thoải mái, chủ động tiếp thu kiến thức,
sáng tạo trong học tập. Vì thế, nhằm tìm ra được các biện pháp quản lý hiệu
quả nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường hơn nữa, tác giả đã chọn

đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động dạy học tại
trường Tiểu học Nam Thành Công theo định hướng phát triển năng lực cho
học sinh tại, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH theo chương trình
GDPT 2018 góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, trong bối
cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý HĐDH theo
định hướng phát triển năng lực học sinh dựa trên cơ sở lý thuyết và thực trạng
cơng tác quản lý HĐDH tại nhà trường thì có thể góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục tiểu học ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa,
Hà Nội trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.
- Tổ chức, khảo sát và phân tích thực trạng quản lý HĐDH theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.

- Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Tác giả luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng HĐDH và quản lý
HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam
Thành Công, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tác giả thu thập và nghiên cứu các cơng trình nghiên cứu trước đây có
liên quan đến đề tài luận văn đang nghiên cứu làm cơ sở khoa học để đề xuất
các biện pháp áp dụng.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Lập bảng hỏi để khảo sát và thu nhập những
thơng tin về tình hình dạy học tại trường.
- Phương pháp quan sát: Tổ chức các buổi dự giờ giảng dạy
- Phương pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm góp phần khẳng định tính
hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp đã đề xuất.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn các chuyên gia để đánh giá thực


4
trạng của các biện pháp.
7.3. Các phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê: Tổng hợp số liệu điều tra, phân tích xử lý số
liệu thu được trong q trình nghiên cứu.
8. Đóng góp của đề tài

- Góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về quản lý HĐDH
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.
- Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội, những biện pháp đó có thể vận dụng đối với các trường tiểu học
khác có đặc điểm tương đồng.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học
Chương 2. Thực trạng quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội
Chương 3. Biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HĐDH THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Việc phát triển giáo dục qua năng lực được hình thành từ lâu tại các
nước phương Tây như Mỹ, Anh, Úc, … Do có rất nhiều các nhà nghiên cứu
xem nguồn nhân lực là có ảnh hưởng nhiều nhất, là nhân tố lực lượng lao
động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu. [1, tr.131].

Theo tác giả J. Richard và T. Rodger cho rằng: Trong tiếp cận năng lực
trong dạy học thì kết quả học tập là điều quan trọng, hơn là mục tiêu đã học
được những gì. [33, tr.65].
Khi tổng kết các lý thuyết về tiếp cận dựa trên NL trong dạy học và phát triển, K.E. Paprock
đã chỉ ra năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này:

1

Người học là trọng điểm

2

Đáp ứng được chính sách

3

Kế hoạch cuộc sống

4

Chủ động, linh hoạt

5

Những tiêu chuẩn rõ ràng
Theo S. Kerka, những ưu thế trong việc tiếp cận trên là: “1) Người học

chủ động tiếp thu kiến thức; 2) Kết quả học tập là quan trọng; 3) Kết quả học
tập phù hợp với từng các nhân, từng hoàn cảnh khác nhau; 4) định hướng một
cách rõ ràng những gì cần đạt được trong việc học. Các chính sách đều nhấn

mạnh vào sự quan trọng của kết quả học tập và những tiêu chuẩn để đo lường
NL này. [6, tr.45].
Mô hình năng lực trong dạy học


6
R.E. Boyatzid cho rằng phát triển dạy học dựa trên mơ hình NL cần xử lý một cách có
hệ thống ba khía cạnh sau:

1
2
3

Xác định các NL
Phát triển chúng
Đánh giá chúng một cách khách quan
Mơ hình NL đã được phát triển rộng khắp trên thế giới Và phát triển

trên nhiều quốc gia phát triển như Anh, Mỹ, Úc, … [18, tr.120].
Cùng với nghiên cứu mơ hình NL trong dạy học, các tác giả cịn xây
dựng mơ hình NL của các nhà quản lý. Morley & Vilkinas đã tổng kết được
16 đặc tính xác định NL cho những nhà quản lý trong khu vực
tr.90].

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tầm nhìn và sứ mạng
Thực hiện
Chiến lược
Quản lý con người
Quan hệ công chúng, cộng đồng
Sự phức tạp
Quan hệ với các q trình chính trị
Tính trách nhiệm
Thành tựu
Năng lực trí tuệ, tư duy
Các đặc tính cá nhân, đặc biệt là tự quản
Chính sách
Kỹ năng quan hệ qua lại giữa các cá nhân
Thay đổi
Truyền đạt
Quản lý nguồn lực

cơng, đó là: [27,



7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Theo xu hướng trên thế giới, các tác giả ở nước ta cũng cho rằng cần tổ
chức HĐDH hướng vào tích cực hóa.


8
Nói chung, nghiên cứu về cơng tác QLDH cũng được nhiều tác giả
trong nước thực hiện, nhưng việc nghiên cứu QLDH theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường Tiểu học Nam Thành Công, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội lại chưa được tác giả nào nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Trong bất kì hồn cảnh nào, tổ chức nào, đơn giản hay phức tạp, mục
đích là gì thì đều phải có sự quản lý nhất định để cùng nhau thực hiện đạt
được mục tiêu đề ra. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý.
Theo tác giả Lê Thị Thu Hằng: “Quản lý là tiến hành những hoạt động
theo kế hoạch phù hợp với thực trạng hiện tại để không gây ảnh hưởng đến
đối tượng quản lý, tạo ra sự thay đổi hiệu quả mà không xáo trộn môi
trường” [17, tr.89].
Theo tác giả Đỗ Thị Tố Nga: “Quản lý là tác động có chủ đích đến các
đối tượng quản lý bao gồm xây dựng kế hoạch và đề xuất biện pháp để thực
hiện chúng.” [26, tr.21].
Từ các định nghĩa trên, kết luận: Quản lý có tổ chức, mục đích, kế
hoạch, phù hợp với chủ thể quản lý bằng các kế hoạch được xây dựng dựa
trên chính sách đề ra và tìm kiếm các biện pháp để đạt được mục tiêu đề ra...
Như vậy, quản lý luôn tồn tại với tư cách là hệ thống. Hệ thống quản lý
được tạo bởi các thành tố cơ bản sau: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý.

Khách thể quản lý là cơ sở khách quan của đối tượng quản lý và luôn
tồn tại đối tượng quản lý.
Cơ chế quản lý là sự vận hành có sự tác động lẫn nhau trong một hệ
thống quản lý. Cơ chế này ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hành các biện
pháp, định huớng để việc thực hiện có trình tự và trở nên thực sự hiệu quả, đạt
được mục tiêu đã đề ra.


9
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục cũng có nhiều khái niệm khác nhau.
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa quản lý giáo dục là tác động có chủ
đích, kế hoạch đến toàn thể CBQL, GV, HS, phụ huynh và các lực lượng xã
hội khác nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà
trường [22, tr.156].
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu, quản lý giáo dục là tác động có chủ
đích, kế hoạch của chủ thể quản lý đến các bên liên quan trong hệ thống giáo
dục để thực hiện có hiệu quả được mục tiêu phát triển giáo dục [9, tr.141].
Từ đó ta thấy được: quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
chủ đích, kế hoạch cụ thể rõ ràng nhằm giúp cơng tác thực hiện các biện pháp
đúng quy trình, cơ chế để đạt được những mục tiêu được đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là nơi giáo dục, bồi dưỡng và đào tạo tài năng trẻ nên nhà
trường cần thực hiện đầy đủ các biện pháp để mục tiêu giáo dục đạt được kết
quả tốt nhất.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Trong phạm vi nhà trường cần phải chia rõ
nhiệm vụ, chức năng, vai trò của từng người” [22, tr.178].
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu thì: “Quản lý nhà trường là sự chỉ đạo
của hiệu trưởng đến CBQL, GV, HS trong công tác giảng dạy của nhà trường
để đạt chất lượng tốt nhất.” [9, tr.120].

Tác giả Đặng Quốc Bảo và Bùi Việt Phú: “Quản lý nhà trường cần GV
và HS cùng nhau phối hợp thực hiện”. [4, tr.134].
Nói chung, Quản lý nhà trường là quản lý con người. Nó sẽ tạo nên hệ
thống liên kết chặt chẽ trong cơ chế và quy trình hoạt động của nhà trường và
hoạt động của GV và HS. Hiệu trưởng, CBQL, GV, HS cũng đều có trách
nhiệm chung trong cơng tác quản lý nhà trường.
1.2.3. Quản lý HĐDH
Quản lý HĐDH là quản lý việc thực hành các quy định mà nhà trường


10
đã đề ra, GV, HS cùng nhau tuân thủ để việc giảng dạy tại nhà trường được
thực hiện ổn định, đạt hiệu quả cao.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: Quản lý dạy học là quá trình nhà quản lý
đề ra mục tiêu, nội dung thực hiện, phương pháp thực hiện, kiểm tra - đánh
giá, … nhằm đạt được mục đích dạy học.
1.2.4. Năng lực và phát triển năng lực
1.2.4.1. Khái niệm năng lực
NL xét trên nhiều lĩnh vực, bối cảnh khác nhau nên cũng có những định
nghĩa khác nhau.
- NL theo khả năng thường được các tác giả nghiên cứu trong các bài
luận của mình.
F.E. Weinert đã viết: NL là “tổng hợp các kĩ năng tích lũy được qua
việc học và đời sống thực tế của HS để giải quyết cơng việc, tìm biện pháp xử
lý phù hợp”.
Theo J. Coolahan: NL có được là dựa trên kiến thức được học, kinh
nghiệm đời sống được phát triển thông qua thực hành giáo dục”.
Còn theo D. Tremblay, NL là “khả năng hành động thành công thông
qua các nguồn lực xung quanh khi đối mặt, giải quyết các tình huống” [16,
tr.110].

Như vậy, NL được hiểu là “dựa trên cơ sở kiến thức, kinh nghiệm tích
lũy được trong việc học, và cuộc sống hằng ngày để có những hành động chủ
đích phù hợp, hiệu quả khi đối mặt với các tình huống trong cuộc sống”.
1.2.4.2. Phát triển năng lực học sinh
NL của mỗi người dựa trên tư chất bên trong, sự tiếp thu kiến thức qua
việc học, rèm luyện, giáo dục mà thành hình thành và phát triển một cách tích
cực. Phát triển NL theo cách tiếp cận nhân cách là cách hiệu quả nhất [13,
tr.41].
NL bao gồm: kiến thức, kỹ năng và tâm lý. Nên để phát triển NLHS


11
cần phát triển các kĩ năng trên trước tiên, mà chúng là khơng phải là NL, do
đó chúng ta phải chuyển hóa chúng thành NL. Muốn vậy chúng ta phải thông
qua các hoạt động thực tiễn phong phú của HS: bài giảng, hoạt động ngoại
khóa… Từ đó, chúng ta thấy rằng phát triển năng lực HS cần phải có cả sự
thực hành ngồi việc nâng cao kiến thức.
NLHS khơng thể được đánh giá dựa theo các bài kiểm tra, bài thi; tiếp
thu kiến thức gượng ép, không khoa học. Theo Anh - xtanh: Nhân cách được
xác định từ hành động và sự chuyên cần của một người nên chúng ta cần thực
hiện Giáo dục thông qua các hoạt động. [19, tr.37].
Phát triển NLHS là một nhiệm vụ quan trọng, cần được nhà trường
thực hiện thường xuyên nhằm làm cho các NL của từng mơn học/lớp học/cấp
học được hình thành, củng cố và hồn thiện ở HS thơng qua giờ dạy và các
hoạt động ngoài giờ khác.
1.3. Yêu cầu HĐDH theo chương trình GDPT 2018 định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học
Quản lý HĐDH theo chương trình GDPT 2018 định hướng phát triển
năng lực cho học sinh ở trường Tiểu học bao gồm những nội dung cụ thể như
sau:

- Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học, đồng thời quản lý
hoạt động dạy và hoạt động học theo chương trình GDPT 2018 định hướng
phát triển năng lực cho học sinh ở trường tiểu học;
- Tổ chức hướng dẫn GV thực hiện triển khai HĐDH về mục tiêu, nội
dung, phương pháp, PTDH, hình thức tổ chức dạy và học và đánh giá kết quả
dạy học ở trường tiểu học theo chương trình GDPT 2018 định hướng phát
triển năng lực.
- Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành phẩm chất yêu nước, cần
cù, trung thực, ... cho các em HS. Ngồi ra cịn phát triển cho học sinh những
năng lực cốt lõi sau:
+ Hình thành năng lực chung như tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và giải quyết các vấn đề khi gặp phải;


12
+ Hình thành năng lực đặc thù được hình thành thơng qua các mơn học:
ngơn ngữ tiếng việt, tính tốn trong Tốn học, năng lực thể chất trong mơn
Thể dục, ... và nhiều mơn khác nữa.
Ngồi những chương trình phát triển NLHS cốt lõi thì song song với đó
cũng cần nâng cao năng khiếu cho HS.
1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý HĐDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
Hiệu trưởng là nhân tố quan trọng có sức ảnh hưởng trực tiếp và mạnh
mẽ tới công tác quản lý dạy học tại nhà trường. Chỉ đạo đội ngũ CBQL và GV
thực hành nghiêm túc chính sách, quy định của nhà trường đề ra. Dựa trên
điều kiện thực tế, hiệu trưởng sẽ là người xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực
hiện, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục. Theo đó, người hiệu trưởng sẽ
giám sát các công việc sau:
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch chun mơn
Kế hoạch chun mơn là kế hoạch có hệ thống trong nhà trường bao

gồm các chỉ tiêu liên quan, hỗ trợ lẫn nhau trong công tác thực hiện các biện
pháp nhằm thực hiện đúng nhiệm vụ được giao. Kế hoạch chun mơn là
chương trình cho tồn thể GV nhà trường thực hiện dựa trên kế hoạch được
xây dựng.
- Chỉ đạo việc xây dựng thời khóa biểu
Xây dựng thời khóa biểu là rất quan trọng, đây là kế hoạch được lập
nên để có lịch trình dạy- học cụ thể. Thời khóa biểu cố định đảm bảo hoạt
động giảng dạy của cả tuần, phân chia hợp lý giữa các môn để GV và HS cảm
thấy thoải mái thực hiện. Đồng thời cũng lên sẵn lịch trình tới các GV để tổ
chức những buổi họp nhất định trong tuần.
Yêu cầu khi sắp xếp thời khóa biểu do Phó hiệu trưởng phụ trách:
+ Kế hoạch chuyên môn của trường
+ Bảng phân phối chương trình các mơn học
+ Danh sách phân cơng GV theo mơn, theo lớp
+ Số lượng phịng học, thiết bị dạy học.


13
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch năm học
Tổ chun mơn gồm có: Kế hoạch năm học và kế hoạch giảng dạy. Kế hoạch
này được xây dựng chính xác, cụ thể vai trị và nhiệm vụ của kế từng người.
Hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn sẽ trao đổi cùng nhau để đưa ra
được những căn cứ cần thiết để xây dựng kế hoạch theo đúng ý định của hiệu
trưởng đối với HĐDH trong năm của nhà trường…
- Chỉ đạo GV xây dựng kế hoạch năm học
Tổ trưởng chun mơn có trách nhiệm tun truyền phương thức thực
hiện tới toàn thể GV nhà trường cách thức xây dựng kế hoạch năm học cá
nhân theo sự chỉ đạo của Hiệu trưởng bao gồm: kế hoạch năm và kế hoạch
theo bộ môn riêng của từng người.
+ Xây dựng kế hoạch năm học

Dựa theo kế hoạch chuyên môn của nhà trường, kế hoạch chun mơn
cá nhân, tình hình học tập của HS, trang thiết bị dạy học (sách vở, cơng cụ,
dụng cụ dạy…), GV sẽ phân tích tình hình và xây dựng chỉ tiêu cá nhân phù
hợp với thực trạng hiện tại ở nhà trường; từ đó sẽ phấn đấu thực hiện, tìm
kiếm biện pháp phù hợp để đạt các chỉ tiêu trên.
+ Xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn
Kế hoạch giảng dạy gồm hai loại:
- Kế hoạch giảng dạy theo phân phối chương trình bộ mơn: Tùy theo bộ
môn được giảng dạy, GV sẽ lên kế hoạch năm và hằng tuần.
- Kế hoạch dạy học từng bài: Viết bản thiết kế giờ dạy.
Kế hoạch năm học được xây dựng và được tổ trưởng tổ chuyên môn
duyệt. Cuối năm, Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào đó để xét duyệt thi đua của GV
trong năm học đó.
1.5. HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường tiểu học
1.5.1. Mục tiêu dạy học
Học sinh tiểu học là lứa tuổi non nớt nên chương trình giáo dục sẽ giúp


14
học sinh hình thành và phát triển những yếu tố cơ bản: tinh thần, thể chất,
năng lực, thói quen, nề nếp ngay từ đầu. Những yếu tố này sẽ góp phần hình
thành nên tính cách sau này của trẻ.
Theo Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT năm 2018, mục tiêu dạy học theo
chương trình GDPT 2018, học sinh cần đạt phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và năng lực đặc thù như sau:
- 5 phẩm chất cần phát triển cho học sinh
Yêu nước: Nhân dân Việt Nam nổi tiếng yêu nước, từ những thế hệ đầu
tiên cha ơng đến con cháu, lịng u nước ngày càng được củng cố vững chãi hơn.
Nhân ái: Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau trong mọi việc hằng ngày; tơn

trọng và cảm thơng với mọi người trong những hồn cảnh khác nhau.
Chăm chỉ: siêng năng học hỏi, cần cù lao động, nâng cao rèn luyện sẽ
giúp các em phát triển bản thân mình hơn.
Trung thực: Thật thà, thẳng thắn, ủng hộ lẽ phải, phê bình cái trái; đây
là đức tính cần thiết trong cuộc sống xã hội hiện nay.
Trách nhiệm: Trách nhiệm với mình, trách nhiệm với mọi người xung
quanh, cống hiến những điều tốt đẹp nhất cho xã hội và cho đất nước.
1.5.2. Nội dung dạy học
Theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT năm 2018 thì nội dung dạy học
như sau:
- Về nội dung giáo dục:
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc như: Tiếng Việt; Toán;
Đạo đức; Ngoại ngữ; Tự nhiên và Xã hội; Lịch sử và Địa lí; Tin học và Cơng
nghệ; Thể dục; Âm nhạc và Mĩ thuật).
Các môn học tự chọn: Ngoại ngữ, tiếng Dân tộc
- Về thời lượng giáo dục: 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí tối đa 7 tiết; mỗi
tiết học 35 phút.


×