Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.56 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
------------------

TRẦN HUY LƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG - HẢI DƯƠNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
------------------

TRẦN HUY LƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG - HẢI DƯƠNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỒNG DƯƠNG

HÀ NỘI - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do cá nhân tôi nghiên cứu. Các tài liệu, số
liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu của tơi khơng lấy từ bất cứ
cơng trình nào đã được công bố trước đây để sử dụng làm luận văn của mình.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.

Tác giả

Trần Huy Lượng


ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý, Học viện
Quản lý giáo dục, Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình
Giang, Lãnh đạo cùng giáo viên, các bậc cha mẹ học sinh các trường tiểu học của
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã quan tâm, động viên, tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi trong việc khảo sát thực tiễn, cung cấp thông tin, số liệu,… để nghiên
cứu và viết luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Hồng Dương đã
dẫn khoa học đồng thời tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
Tác giả đã cố gắng, nỗ lực và dành nhiều thời gian, tâm huyết nhưng chắc
chắn, luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận

được sự cảm thơng, chia sẻ và đóng góp ý kiến của q thầy giáo, cơ giáo trong Hội
đồng khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Trần Huy Lượng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................................x
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
4. Giả thuyết khoa học......................................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................................2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
8. Cấu trúc của Luận văn...................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ
BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC...........................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................................5
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................................5

1.1.2. Tại Việt Nam...........................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................................9
1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục........................................................................9
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống, kỹ năng TBV, GDKN TBV, Quản lý giáo dục kĩ
năng TBV........................................................................................................................13
1.3. Giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường tiểu học......................................15
1.3.1 Đặc điểm của học sinh tiểu học liên quan đến việc GDKN TBV...............................15
1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu của giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường tiểu học.........16
1.3.3. Nội dung GDKN TBV cho học sinh ở các trường tiểu học..................................17
1.3.4.Các hình thức tổ chức GDKN TBV cho học sinh ở trường tiểu học.....................20
1.3.5. Các phương pháp GDKN TBV cho học sinh ở trường tiểu học...........................21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường
tiểu học...........................................................................................................................24


iv
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường tiểu học.........24
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường tiểu học.................25
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở trường
tiểu học............................................................................................................................28
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở
trường tiểu học................................................................................................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho
học sinh ở các trường tiểu học.....................................................................................30
1.5.1. Các yếu tố khách quan..........................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan..............................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO
VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG,
TỈNH HẢI DƯƠNG......................................................................................................35

2.1. Khái quát về điều kiện địa lý, kinh tế xã hội, giáo dục của huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.................................................................................................35
2.1.1. Khái quát về điều kiện địa lý, tình hình kinh tế- xã hội của huyện Bình
Giang tỉnh Hải Dương.....................................................................................................35
2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học của huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.............36
2.1.3. Giới thiệu 5 trường được lựa chọn khảo sát.........................................................39
2.2 Tổ chức khảo sát thực trạng..................................................................................39
2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................................39
2.2.2. Địa bàn về khách thể khảo sát...............................................................................40
2.2.3. Nội dung và công cụ khảo sát...............................................................................40
2.2.4. Cách thức tiến hành khảo sát................................................................................41
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu khảo sát......................................................................41
2.3. Thực trạng GDKN TBV cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.................................................................................................42
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh các
trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương......................................................42
2.3.2. Thực trạng nội dung KNTBV cho học sinh các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương....................................................................................................44
2.3.3. Thực trạng về phương pháp giáo dục KNTBV cho học sinh các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........................................................................48


v
2.3.4. Thực trạng về hình thức giáo dục KNTBV cho học sinh các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương................................................................................49
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh ở các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương......................................................................52
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........................................................................52
2.4.2. Thực trạng cơng tác tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh

các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương................................................58
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh các trường
tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..................................................................60
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng TBV cho
học sinh các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.................................61
2.4.5. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho giáo dục kĩ năng TBV cho học
sinh các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương........................................63
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
TBV cho học sinh các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương thơng
qua hoạt động trải nghiệm...............................................................................................66
2.5. Đánh giá chung về thực trạng...............................................................................67
2.5.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân.........................................................................67
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................69
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG,...............70
TỈNH HẢI DƯƠNG......................................................................................................70
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp...........................................................................70
3.1.1. Nguyễn tắc đảm bảo tính khoa học.......................................................................70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.......................................................................70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi...............................................70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục..........................71
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GD kĩ năng TBV cho HS các
trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.................................................71
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và CMHS về sự cần thiết của GDKN
TBV cho HS tiểu học......................................................................................................71


vi
3.2.2. Xác định nhu cầu và các kĩ năng TBV cần thiết phù hợp với HSTH và điều

kiện thực tiễn của các trường tiểu học huyện Bình Giang..............................................74
3.2.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kĩ năng TBV cho đội ngũ
giáo viên..........................................................................................................................77
3.2.4. Tổ chức triển khai đa dạng hóa các hình thức giáo dục kĩ năng TBV cho
học sinh...........................................................................................................................78
3.2.5. Đầu tư và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác
giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh................................................................................80
3.2.6. Phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong giáo dục kĩ năng TBV
cho học sinh.....................................................................................................................81
3.2.7. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh................82
3.3. Khảo nghiệm sư phạm...........................................................................................85
3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm............................................................................................85
3.3.2. Kết quả và phân tích kết quả khảo nghiệm...........................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................95
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Ký hiệu
BGD&ĐT
CBQL
CMHS
GD-ĐT
KNS
GDKN
NGLL
GVCN
GV
HS
HSTH
KN
LHQ
PGD&ĐT
CMHS
QLGD
UNICEF

SGD&ĐT
TH

20

UNESCO

21

TPT

Nguyên nghĩa
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Giáo dục - Đào tạo
Kỹ năng sống
GDKN
Ngoài giờ lên lớp
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên
Học sinh
Học sinh tiểu học
Kỹ năng
Liên Hiệp quốc
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Cha mẹ học sinh
Quản lý giáo dục
Quỹ Cứu trợ nhi đồng Liên hiệp quốc
Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiểu học
Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa Liên hiệp quốc
Tổng phụ trách


viii
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1. SỐ LƯỢNG HS, LỚP HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM
HỌC 2021- 2022................................................................................36
BẢNG 2.2. CÁC TRƯỜNG TH ĐƯỢC KHẢO Ở HUYỆN BÌNH
GIANG...............................................................................................39
BẢNG 2.3. SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN KHÁCH THỂ KHẢO SÁT............40
BẢNG 2.4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GDKN TBV CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC.......................................................42
BẢNG 2.5. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC KN TBV CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC......................................................................43
BẢNG 2.6. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ GIÁO DỤC KĨ
NĂNG PHÒNG CHỐNG BỊ XÂM HẠI.........................................45
BẢNG 2.7. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ KĨ NĂNG AN
TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG......................................46
BẢNG 2.8. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ GIÁO DỤC KĨ
NĂNG XỬ LÍ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM........47
BẢNG 2.9. SỰ PHÙ HỢP CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC KĨ
NĂNG TBV CHO HỌC SINH CỦA CÁC NHÀ TRƯỜNG
TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN HIỆN NAY...........................................48
BẢNG 2.10. .............SỰ PHÙ HỢP CỦA CÁC HÌNH THỨC GDKN TBV CHO
HỌC SINH CỦA CÁC NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI ĐỊA
BÀN HIỆN NAY................................................................................50

BẢNG 2.11. ............NHỮNG MONG MUỐN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO GIÁO DỤC
KĨ NĂM TBV CHO HỌC SINH CỦA CÁC NHÀ TRƯỜNG
TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN HIỆN NAY CĨ CHẤT LƯỢNG
HƠN...................................................................................................51
BẢNG 2.12. .................PHÂN TÍCH NHU CẦU CẦN GDKN TBV CỦA HỌC
SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...................................................52


ix
BẢNG 2.13.MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ XÁC ĐỊNH NHU
CẦU GDKN TBV CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA
BÀN....................................................................................................54
BẢNG 2.14. ........MỨC ĐỘ THỰC HIỆN LẬP KẾ HOẠCH GDKN TBV CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...........................................56
BẢNG 2.15. ...........MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ LẬP KẾ HOẠCH GDKN TBV CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...........................................57
BẢNG 2.16. ................MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
GDKN TBV CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...........58
BẢNG 2.17. ..................MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
GDKN TBV CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...........59
BẢNG 2.18. ..................THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO GIÁO DỤC KĨ
NĂNG TBV CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG................................60
BẢNG 2.19. ..........THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ GIÁO DỤC KĨ NĂNG TBV CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI
DƯƠNG.............................................................................................62
BẢNG 2.20. .........MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN
CHO GIÁO DỤC KĨ NĂNG TBV CHO HỌC SINH TIỂU
HỌC TẠI ĐỊA BÀN..........................................................................63

BẢNG 2.21. ..............MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU
KIỆN CHO GIÁO DỤC KĨ NĂNG TBV CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...............................................................64
BẢNG 2.22. ...............NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ GIÁO
DỤC KĨ NĂNG TBV CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA
BÀN....................................................................................................66
BẢNG 3.1. BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN VỀ MỨC ĐỘ CẦN THIẾT
CỦA CÁC BIỆN PHÁP (BP)............................................................86
Bảng 3.2.

Bảng tổng hợp ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp................87


x


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1. CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG QL.......................................................11
SƠ ĐỒ 1.2. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ..............................11
BIỂU ĐỒ 2.1. SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU
QUẢ CỦA QUẢN LÝ XÁC ĐỊNH NHU CẦU GDKN TBV
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN ĐỂ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH......................................................................................55
BIỂU ĐỒ 2.2. SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU
QUẢ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GDKN TBV CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN.......................................60
BIỂU ĐỒ 2.3. SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU
QUẢ CỦA VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN CHO
GIÁO DỤC KN TBV CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI

ĐỊA BÀN...........................................................................................65
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.........88


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong quá trình giáo dục, GDKN sống (KNS) là một nội dung giáo
dục không thể thiếu cho các em học sinh được cha mẹ học sinh, xã hội, và được
ngành giáo dục coi trọng trong quá trình giáo dục.
Với học sinh tiểu học, Giáo dục KNS là rất quan trọng. Giáo dục KNS giúp
học sinh (HS) hình thành các thói quen tốt, tư duy tích cực thơng qua các tình
huống và hoạt động và trải nghiệm. Giáo dục KNS giúp các em biết suy nghĩ,
biết phân tích đúng, sai và ln có trách nhiệm về bản thân và những hành động
cá nhân của mình; Giáo dục KNS giúp các em trở thành cơng dân trong kỉ
ngun thế giới phẳng.
Giáo dục KNS cịn hỗ trợ cho học sinh những kiến thức từ đó ứng dụng
trong đời sống, đặc biệt là kĩ năng TBV (KN TBV) cho học sinh lại càng quan trọng
nhất là trong bối cảnh thực tế của cuộc sống hiện nay. HS có KN TBV tốt sẽ tiếp
cận được với mơi trường thực tế ngồi nhà trường, có thể tự tin, chủ động, ít bị quá
phụ thuộc vào người lớn mà vẫn có thể TBV mình, tự đem lại lợi ích chính đáng,
điều kiện thuận lợi cho bản thân mình rèn luyện, học tập phấn đấu vươn lên, tự giải
quyết được một số vấn đề thiết thực trong cuộc sống theo khả năng cá nhân của
mình.Thực tế hiện nay, việc rèn KNS nói chung, KN TBV nói riêng cho học sinh
trong nhà trường đã được quan tâm chú ý đến nhưng cịn mang tính hình thức, chưa
có các giải pháp quản lý khoa học, hiểu quả(Tạp chí Khoa học số 42 tháng 7/2020)
Thực tế hiện nay, việc rèn KNS nói chung, KN TBV nói riêng cho học sinh
tiểu học trong nhà trường đã được quan tâm chú ý đến. Nội dung được tích hợp
trong một số mơn học và thể hiện qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Giáo
dục NGLL), hoạt động Đội, song chủ yếu còn mang nặng hình thức chính vì vậy mà

hiệu quả chưa cao. Thực tế đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về Giáo
dục KNS, quản lý Giáo dục KNS cho HS các trường học nhưng tập trung nghiên
cứu về quản lý GDKN TBV cho HS các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương thì chưa có đề tài nào nghiên cứu tồn diện, cụ thể. Chính vì vậy, tơi đã lựa


2
chọn vấn đề “Quản lý giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hiện nay” để nghiên cứu cho
đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên các nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động GDKN TBV cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương.
Luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục TBV cho học sinh các
trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục KNTBV cho học sinh các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng TBV cho học sinh các trường
tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GDKN tự bảo vệ của học sinh các trường tiểu học huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hiện nay còn bộc lộ những hạn chế.
Nghiên cứu của tác giả đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKN TBV cho
học sinh các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương một cách khoa học,
phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trường và học sinh thì sẽ nâng cao được
chất lượng GDKN TBV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học

sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận, hệ thống hóa về quản lý GDKN TBV cho HS trong địa
bàn nghiên cứu.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý GDKN TBV cho học sinh các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất giải pháp và khảo nghiệm quản lý GDKN TBV cho học sinh trường


3
tiểu học.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động GDKN TBV của học
sinh trong trường tiểu học.
6.2. Về khách thể và địa bàn khảo sát
a. Khách thể điều tra, khảo sát
- BGH, Tổ trưởng, TPT Đội: 30 người.
- Giáo viên: 100 người.
b. Địa bàn khảo sát
Khảo sát thực hiện tại 05 trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
bao gồm: Trường Tiểu học Thái Hòa, Tiểu học Thái Học, Tiểu học Kẻ Sặt, Tiểu học
Tân Việt, Tiểu học Thái Dương:
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu về vấn đề quản lý Giáo dục KNS, kĩ năng TBV cho học
sinh ở các trường tiểu học; qua đó phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
qt để xây dựng khung lý luận của đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhiệm vụ
năm học về quản lý giáo dục; các đề tài về quản lý GDKN kỹ năng sống, kỹ năng

TBV cho học sinh trường tiểu học (HSTH).
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát hoạt động GDKN TBV cho HS tại các trường tiểu học để
thu thập thêm thông tin cho việc đánh giá thực trạng quản lý GDKN TBV cho HS ở
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thiết kế các phiếu hỏi dành cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) và
HS trường tiểu học về thực trạng giáo dục và quản lý GDKN TBV cho HS ở các
trường tiểu học trên địa bàn nghiên cứu, khảo sát.


4
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn, trao đổi trực tiếp các CBQL, GV và Cha mẹ học sinh (CMHS) các
trường tiểu học nhằm tìm hiểu kĩ hơn về thực trạng.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến (cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, CBQL giáo dục và GV về
tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các kế hoạch giáo dục và quản lý GDKN TBV của Lãnh đạo và
giáo án bài học KNS về nội dung TBV cho HSTH của GV.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê để xử lý số liệu điều tra, từ đó phân tích
và rút ra các kết luận nghiên cứu.
8. Cấu trúc của Luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý GDKN TBV cho HS trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý GDKN TBV cho học sinh trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý GDKN TBV cho học sinh trường tiểu học

huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, nội dung Giáo dục KNS, KN TBV đã được nhiều nước đưa vào
giáo dục cho HS bằng nhiều hình thức khác nhau. Đặc biệt được chú trọng ở các
quốc gia phát triển như: Hoa Kỳ, Pháp, Canada, Thụy Sĩ, Singapore, Trung Quốc.
Dự án về “Phát triển trẻ thơ toàn diện” (2020 - 2025) của UNESCO phối hợp
cùng với WHO và UNICEF đã tập trung công sức vào những lĩnh vực quan trọng,
có ý nghĩa sống cịn đối với đời sống trẻ em như: chế độ dinh dưỡng cho trẻ, kích
thích trẻ phát triển tồn diện, làm thế nào để ni dạy trẻ an tồn trong hồn cảnh
loạn lạc, về giáo dục tiền học đường, huy động mọi lực lượng và tài nguyên cả hiện
đại lẫn cổ truyền nhằm cải thiện những năng lực và tiện nghi cho trẻ. Với dự án này,
UNESCO mong muốn tìm cách góp phần một cách lâu dài của mình để giúp trẻ
phát triển và tự tin vào đời.
Thanh thiếu niên ở các nước phương Tây đã được trang bị những KN xử lý
các tình huống trong cuộc sống, đó là KN quan trọng giúp con người có kết quả làm
việc tốt hơn, chất lượng hơn và thành công hơn trong cuộc sống.
Ở nước Mỹ, quan điểm giáo dục của quốc gia này là người học phải được phát
triển tồn diện, trong đó sức khỏe thể chất, tinh thần và các KN cho HS luôn được
chú trọng và quan tâm hàng đầu. Ngay từ khi còn nhỏ, trẻ em đã được quan tâm,
chú trọng về Giáo dục KNS. Các nhà giáo dục Mỹ cho rằng những năm đầu đời,
Giáo dục KNS còn quan trọng hơn việc trang bị kiến thức; KNS còn quan trọng hơn
thành tích học tập của HS. Các bài học về KNS, kỹ năng sinh tồn được trang bị cho
HS nắm vững ngay từ khi còn thơ ấu. Trong quãng thời gian 5 năm của cấp tiểu

học, HS được rèn luyện rất nhiều về KN TBV, KN giao tiếp ứng xử với bạn bè và
những người xung quanh. HS không những học ở trường mà các bậc cha mẹ còn
quan tâm cho con theo học ở các trung tâm. HS được thực hành nhiều về xử lý tình


6
huống như kỹ năng trốn thốt khi có hỏa hoạn, động đất, nguy hiểm tính mạng…
Điều này đã giúp giảm thiểu rất nhiều nguy cơ nếu chẳng may các em rơi vào tình
huống khơng an tồn của cuộc sống.
Tại Bỉ, nhiều đề tài nghiên cứu về Giáo dục KNS cho HSTH đã khẳng định
giúp cho HS tự tập và tạo điều kiện, tạo môi trường để HS phát triển kỹ năng sống
là một trong những sứ mạng của các nhà trường tiểu học. Các nghiên cứu cho
rằng, muốn hình thành cho HS nhân cách tốt thì cần phải cho HS học KNS và kỹ
năng tự lập.
Cộng Hòa Liên bang Nga là một nước rất quan tâm đến Giáo dục KNS, KN
TBV cho HS. Trong chương trình giáo dục của Liên bang Nga đã có một số chương
trình GDKN xã hội, việc bản thân trước những tình huống khó khăn trong cuộc sống
dành cho trẻ em và phụ huynh được. đặc biệt chú trọng.
Các quốc gia trong khu vực Châu Á nói chung và những nước trong khu vực
Đơng Nam Á trong đó có Việt Nam đều rất coi trọng việc nghiên cứu và áp dụng các
biện pháp Giáo dục KNS cơ bản, KN an toàn và TBV cho HS.
Quốc gia rất coi trọng Giáo dục KNS cho HS ngay từ những năm tháng đầu
đời chính là Nhật Bản. Chương trình học ở các trường tại Nhật Bản tuy khơng có
mơn học KNS riêng lẻ nhưng việc dạy KNS được lồng ghép, tích hợp thơng qua các
mơn học, nhất là thơng qua mơn đạo đức. Người Nhật Bản ln có quan niệm, nơi
đầu tiên ươm mầm sống cho những KN của HS đó chính là gia đình.
Điều quan trọng nhất trong giáo dục Nhật Bản là trang bị cho học sinh KNS,
KN sinh tồn khi xảy ra thảm họa thiên nhiên hay động đất. Từ tiểu học, học sinh
Nhật Bản đã được giáo dục rất kỹ về KN xử trí cũng như bản lĩnh, giữ vững tinh
thần khi gặp động đất, hỏa hoạn, thiên tai xảy ra. Các em được hướng dẫn tỷ mỉ là

phải làm thế nào, xử trí ra sao nếu như động đất xảy ra, tìm nơi ẩn nấp thế nào cho
an toàn và quan trọng hơn hết chính là phải bình tĩnh, kiềm chế sự sợ hãi, không
hoảng loạn, xô đẩy nhau.
Người Nhật quan niệm rằng dạy KNS cho HS phải dạy ngay từ khi các em
mới sinh ra chứ không phải khi đi học mới bắt đầu dạy. Người quan trọng nhất có
ảnh hưởng rất lớn, người thầy đầu tiên dạy HS những KN ấy không ai khác chính là


7
cha mẹ các em. Giáo dục KNS cho HS ở Nhật chú trọng vào một số KN như: kỹ
năng tự lập, kỹ năng tự nhận thức bản thân, kỹ năng giao tiếp - ứng xử. Đây là
nhóm KN rất quan trọng giúp HS ở Nhật tự bảo vệ mình được tốt.
1.1.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, việc Giáo dục KNS, KN tự bảo vệ cho HS là vô cùng cần thiết và
phù hợp với mục tiêu giáo dục, nhằm góp phần đào tạo thế hệ trẻ với đầy đủ “đức,
trí, thể, mỹ” để các em được phát triển toàn diện đáp ứng những yêu cầu của xã hội,
của thời đại. Điều này thể hiện rất rõ trong Công văn số 463/BGDĐT- GDTX ngày
28/01/2015 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn triển khai thực hiện Giáo dục KNS
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên với
mục đích “Đẩy mạnh hoạt động Giáo dục KNS cho học sinh theo định hướng phát
triển toàn diện phẩm chất và năng lực của học sinh gắn với định hướng nghề
nghiệp…”. Thông tư số: 31/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn
tâm lý HS trong trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những năm gần đây, GDKN tự bảo vệ cho HS là một trong những vấn đề
được quan tâm nhiều trong các chuyên đề, hội thảo về đổi mới giáo dục. Với ý
nghĩa vô cùng quan trọng và cần thiết cho mọi người đặc biệt là với trẻ em lứa
tuổi HSTH.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với Uỷ ban ATGT quốc gia và Bộ Cơng
an đưa ra “Chương trình giảng dạy An tồn giao thơng Toyota cùng em đến trường
và tổ chức nhiều cuộc thi tìm hiểu Luật an tồn giao thông” cho HS từ mầm non

đến trung học phổ thơng nhằm mục đích trang bị cho các em những hiểu biết ban
đầu về các quy định An toàn giao thơng, Luật giao thơng. Tuy nhiên, nội dung
chương trình mới chỉ tập trung cung cấp lý thuyết, đưa ra các thơng điệp về an tồn
giao thơng chứ chưa tập trung vào việc sử dụng các hình thức, phương pháp giáo
dục tích để người học thay đổi các hành vi.
Nhìn chung, các chương trình trên đã giúp các nhà trường nói chung và trẻ em,
thanh thiếu niên nói riêng nhận thức được sự cần thiết của KN TBV đối với bản
thân các em. Qua đó bước đầu đã giáo dục thanh thiếu niên hình thành KN cơ bản
để TBV mình. Các chương trình đó đã góp phần khơng nhỏ nâng cao nhận thức của


8
gia đình, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Tuy nhiên, các chương trình này
phạm vi triển khai chưa rộng rãi lại được thực hiện trong thời gian ngắn, khơng đảm
bảo tính thường xun, liên tục nên lợi ích đem lại cho đối tượng thụ hưởng trong
chương trình khơng cao. Mặt khác, các chương trình, dự án này chủ yếu tập trung
giáo dục KN tiết chế cảm xúc của bản thân, KN phịng chống quấy rối tình dục đối
với HS trung học cơ sở, trung học phổ thông chứ chưa có nhiều nội dung, chưa có
nhiều chương trình, dự án quan tâm tới HSTH. Đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh
Cvid-19 hiện nay thì việc rèn kĩ năng TBV trước dịch bệnh, những ảnh hưởng của
hậu covid là rất cần thiết từ đó cho thấy việc quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
TBV cho HS là cần thiết và phải được làm bài bản;
Trong nhiều năm nay, nội dung Giáo dục KNS nói chung và GDKN TBV nói
riêng cho HS đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm đưa vào các trường học.
Đây là vấn đề mà các nhà nghiên cứu rất trăn trở, dành sự quan tâm đặc biệt. Nhiều
tác giả đã có rất nhiều đóng góp trong lĩnh vực này, tiêu biểu là tác giả Nguyễn
Thanh Bình với rất nhiều các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, các bài báo và các
giáo trình viết về Giáo dục KNS cho HS. Tác giả Nguyễn Thanh Bình là người tạo
ra những hướng nghiên cứu riêng về KNS và Giáo dục KNS ở Việt Nam.
Bên cạnh đó là các tài liệu nghiên cứu như: Giáo dục giá trị và KNS cho học

sinh phổ thông [10] của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Giáo dục giá trị và KNS cho
học sinh tiểu học [11] của các tác giả Bùi Thị Thúy Hằng, Đinh Thị Kim Thoa,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc; tác giả Nguyễn Thị Oanh với nghiên cứu “Kỹ năng sống cho
tuổi vị thành niên [13]; Đổi mới phương pháp, hình thức trong hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh [16] của tác giả Phạm Văn Sơn. Theo các tác giả, KNS và Giáo
dục KNS có vai trị vơ cùng quan trọng trong các nhà trường, nếu khơng có KNS thì
con người sẽ khơng thể có nền tảng giá trị sống và sẽ gặp vô vàn khó khăn trong
cuộc sống. Từ các nghiên cứu, các tác giả đã khẳng định muốn làm thay đổi các
hành vi của HS thì các em phải chủ động tham gia vào các hoạt động Giáo dục
KNS. Từ các nghiên cứu khoa học trên, các tác giả cũng đã đưa ra các biện pháp
cũng như cách thức tổ chức hoạt động Giáo dục KNS cho học sinh.
Tóm lại giáo dục KNS có vai trị rất cấp thiết trong q trình giáo dục ở Việt
Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thể giới. Tuy nhiên, việc triển khai thực


9
hiện Giáo dục KNS ở các quốc gia hầu như là vấn đề mới nên cơ sở lý luận mặc dù
rất phong phú nhưng chưa thật sâu sắc và toàn diện. Các cơng trình nghiên cứu đã
chỉ ra nội dung Giáo dục KNS có tác động lớn đến sự hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất của HS. Tuy nhiên, giáo dục KNS mới chỉ có rất ít các nước coi là
một hoạt động giáo dục đưa vào giảng dạy trong chương trình, mà hầu hết chỉ là nội
dung lồng ghép, tích hợp với các mơn học và các hoạt động giáo dục khác. Đã có
rất nhiều các nghiên cứu về KNS, Giáo dục KNS, quản lý Giáo dục KNS nhưng lại
rất ít các nghiên cứu cụ thể, chuyên sâu về quản lý GDKN TBV cho HSTH như các
kỹ năng: KN phịng chống xâm hại, KN an tồn khi tham gia giao thông, KN xử lý
khi bị lạc, KN xử lý trong các tình huống nguy hiểm, KN an toàn khi vui chơi, KN
khi bị cháy, KN khi bị bỏ quên trên xe ô tô; KN TBV trước đại dịch Covid-19 …vv.
Vì vậy, tác giả muốn nghiên cứu sâu hơn về quản lý GDKN TBV cho HS các
trường tiểu học để góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục KNS nói chung và chất
lượng GDKN TBV nói riêng cho HS ở các trường tiểu học.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục
- Giáo dục là quá trình được tổ chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gợi
hoặc biến đổi nhận thức, năng lực, tình cảm, thái độ của người dạy và người học
theo hướng tích cực. Nghĩa là góp phần hồn thiện nhân cách người học bằng
những tác động có ý thức từ bên ngồi, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và
phát triển của con người trong xã hội đương đại.
Giáo dục (theo nghĩa rộng): “Là quá trình hình thành và phát triển nhân cách,
là quá trình xã hội được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, diễn ra trên
bình diện cá nhân hay tập thể, được thực hiện thông qua hoạt động và giao lưu
giữa nhà giáo dục và đối tượng giáo dục, nhằm giúp người học chiếm lĩnh kinh
nghiệm xã hội lịch sử” [17, tr.26].
Giáo dục (theo nghĩa hẹp): “Là quá trình bộ phận của quá trình giáo dục tổng
thể trong đó chủ yếu nhằm hình thành cho con người lý tưởng, niềm tin, động cơ
trong sáng, trên cơ sở đó mà hình thành thái độ, tình cảm, những nét tính cách phù


10
hợp với hệ thống giá trị xã hội, góp phần hình thành nhân cách, đạo đức con
người” [17, tr.27].
Tóm lại: Giáo dục là một q trình tác động có mục đích, có kế hoạch giữa
người giáo dục và người được giáo dục nhằm hình thành nhân cách con người,
thực hiện những mục tiêu giáo dục bằng con đường dạy học và các hoạt động đa
dạng khác của nhà trường.
1.2.1.2. Quản lý và quản lý giáo dục
* Quản lý:
“Khi xã hội loài người xuất hiện nhu cầu quản lý cũng được hình thành như
một tất yếu khách quan. Trong xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều
phải dựa vào các nỗ lực của chính cá nhân, của tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến

phạm vi rộng hơn ở tầm quốc gia. Tất cả đều phải chịu sự quản lý nào đó của chính
con người”. [17, tr.58].
Quản lý là một trong những loại hình lao động có vai trị quan trọng nhất
trong các hoạt động của con người. Do vậy khái niệm quản lý rất phong phú, đa
dạng và có nhiều dấu hiệu đặc trưng, có nhiều đối tượng. Quản lý khơng phải là
khái niệm tĩnh mà nó là 1 khái niệm động nên cũng có sự thay đổi theo thời gian,
lịch sử. Chúng ta xem xét một số khái niệm quản lý như sau:
Nói về sự quản lý K.Marx đã viết: “Tất cả hoạt động lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên một quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều
cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân”[12].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo thì viết “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị,
văn hố, kinh tế, xã hội, giáo dục... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và
điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[7].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức có hiệu quả cao nhất”[11].


11
Ngồi các quan điểm trên, cịn có nhiều quan điểm khác nữa về quản lý.
Song vấn đề thấy nổi bật bản chất hoạt động quản lý là: cách thức tổ chức, điều
khiển của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu chung của tổ chức đã đề ra.
Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:
CƠNG CỤ
CHỦ THỂ QL


MỤC TIÊU

KHÁCH THỂ QL
PHƯƠNG PHÁP

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hoạt động QL
Theo sơ đồ 1.4 ta thấy rằng QL bao gồm các yếu tố sau:
+ Chủ thể QL là người có trách nhiệm vạch ra mục tiết cho tổ chức và xác
định các biện pháp tác động vào tổ chức để tổ chức đạt tới các mục tiêu đó.
+ Khách thể QL là con người và các điều kiện cụ thể và vận động theo các
tác động đó để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
+ Nội dung QL là những lĩnh vực hoạt động cụ thể mà tổ chức được phân
công đảm nhiệm.
+ Các công cụ và phương pháp QL là cái mà nhà QL sử dụng để điều hành
hoạt động của tổ chức.
+ Mục tiêu QL là cái đích cụ thể mà tổ chức cần đạt tới.
* Chức năng của quản lý
Chức năng quản lý có thể được thể hiện qua sơ đồ:

Kế hoạch
Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý



12
Các chức năng của quản lý được thể hiện cụ thể:
- Chức năng kế hoạch: nhà quản lý cần chỉ rõ nhiệm vụ cho các thành viên,
biết phương pháp hoạt động nhằm thực hiện được mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng tổ chức: giúp cho các cá nhân cùng làm việc nhằm thực hiện
mục tiêu nhằm xây dựng và duy trì một cơ cấu về vai trị, nhiệm vụ và vị trí cơng
tác. Vì vậy, chức năng tổ chức trong quản lý là việc tạo ra cơ cấu các bộ phận cho
phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: sau khi xác định kế hoạch và cơ cấu của tổ chức, nhà
quản lý phải điều khiển cho hệ thống hoạt động sao cho hiệu quả nhất nhằm đạt
được mục tiêu đặt ra.
- Chức năng kiểm tra: chức năng này giúp nhà quản lý xác định được hệ
thống quản lý của mình đang ở tình trạng nào để có giải pháp điều chỉnh cho phù
hợp. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm tra cịn giúp nhà quản lý xác nhận kết quả, động
viên, khích lệ người thực hiện nhiệm vụ một cách kịp thời.
* Quản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người, giáo
dục xuất hiện là nhằm để thực hiện nhiệm vụ truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội
loài người của thế hệ đi trước cho thế hệ đi sau, để thế hệ đi sau có trách nhiệm kế
thừa phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản thân con
người không ngừng phát triển. Để thực hiện được mục tiêu nêu trên cần phải có sự
quản lý, đó chính là quản lý giáo dục.
Theo Từ điển Giáo dục học, quản lý GD nghĩa rộng là thực hiện việc quản lý
trong lĩnh vực giáo dục, còn theo nghĩa hẹp là quản lý giáo dục thế hệ trẻ, giáo dục
nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục của một đất nước.
Theo Phạm Minh Hạc: quản lý GD nói chung là thực hiện đường lối GD của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm riêng. Đó là, các nhà trường đều phải vận hành
theo nguyên lý giáo dục chung để đạt được mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với
ngành GD trong cả nước.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý GD là hệ thống những tác động

có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận


×