Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Một Số Giải Pháp Và Kiến Nghị Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Thẩm Định Đầu Tư Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Habubank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.82 KB, 97 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, khi nước ta bước vào hội nhập thì việc thiếu vốn để đầu tư đang ngày
càng trở nên cấp bách. Các dự án đầu tư cần rất nhiều vốn mà bản thân các chủ đầu
tư chưa có đủ vốn để kinh doanh. Vì vậy việc vay vốn là một điều tất yếu trong nền
kinh tế của nước ta hiện nay.
Việc hội nhập vào WTO thúc đẩy các mối quan hệ quốc tế tăng cường, thị
trường được mở rộng, thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện vì vậy nhu
cầu về sản phẩm của thị trường cũng ngày càng lớn hơn. Các doanh nghiệp phải mở
rộng đầu tư, và tích cực tìm ra các sản phẩm mới để đầu tư đáp ứng được nhu cầu của
thị trường. Điều này cũng cần rất nhiều vốn. Việc vay vốn các Ngân hàng thương
mại để đầu tư là một giải pháp quan trọng để có đủ tổng vốn đầu tư cho dự án.
Các ngân hàng vì thế cũng cần tăng cường việc cho vay vốn, và muốn việc cho
vay vốn được hiệu quả các ngân hàng phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu
tư của Ngân hàng mình. Điều này giúp các Ngân hàng đầu tư vào các dự án đem lại
lợi nhuận cho cả doanh nghiệp và cho cả Ngân hàng. Thẩm định ngày càng có một
vai trò quan trọng. Các Ngân hàng luôn quan tâm tới việc nâng cao chất lượng thẩm
định dự án đầu tư nhằm tránh những khoản đầu tư không hợp lý gây thiệt hại cho
Ngân hàng.
Bất động sản là một lĩnh vực cần vốn đầu tư lớn, nguồn vốn huy động lớn, thời
gian xây dựng lâu, nhưng nguồn lợi nhuận của nó đem lại cũng không phải là nhỏ, vì
thế các Ngân hàng cũng rất chú trọng trong việc cho vay các dự án này. Ở trong bài
chuyên đề này em muốn đề cập đến vấn đề thẩm định dự án bất động sản tại Ngân
hàng và một số giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định đối với dự án đầu tư bất
động sản.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỀ TẠI
NGÂN HÀNG HABUBANK
1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng HaBuBank
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng HaBuBank


- Hình thành và hoạt động
Trụ sở chính của Ngân hàng HABUBANK nằm tại B7, Giảng Võ, Ba Đình, Hà
Nội, Việt Nam.
Vào ngày 31/12/2006 ngân hàng có 1 trụ sở chính, 1 sở giao dịch, 10 chi nhánh
ở Hà Nội, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng; tám phòng
giao dịch và một công ty con.
Ngân hàng HABUBANK là một ngân hàng thương mại cổ phần được cấp
giấy phép hoạt động số 20/NH-GP có hiệu lực từ ngày 6/6/1992 trong thời hạn 99
năm.
Ngân hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động ngân hàng bao gồm nhận
tiền gửi ngắn hạn, trung hạn, dài hạn từ các tổ chức và cá nhân, cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn các tổ chức và cá nhân tùy theo tính chất và khả năng nguồn vốn
của Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại, chiết khấu thương
phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá, cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng; và
các dịch vụ ngân hàng khác khi được NHNN cho phép.
Vốn điều lệ: Tính đến năm 2006 vốn điều lệ của Ngân hàng là 300 tỷ đồng.
Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp của Ngân hàng trong thời gian qua
đơn vị: triệu đồng
Tại thời điểm cuối
năm 31/12/2006
2006 2005 2004 2003
Tổng tài sản có 11.685.318 5.524.791 3.728.305 2.686.147
Tổng dư nợ 5.983.267 3.330.218 2.362.641 1.596.105
Tổng tài sản Nợ 9.928.937 5.133.327 3.474.758 2.535.179
Tổng huy động 9.735.102 4.949.003 3.397.386 2.486.552
Vốn điều lệ 1.000.000 300.000 200.000 120.000
Tổng vốn cổ đông 1.756.381 391.464 253.547 150.968
Vốn điều lệ tính đến thời điểm hiện nay (2008) là 2000 tỉ, dự kiến từ giờ cho đến
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cuối năm là 3000 tỉ.
Tổng dư nợ đến 31/12/2006
1
2
1- Cho vay ngắn hạn 29.61%
2- Cho vay trung, dài hạn 29.61%
- Tình hình sản xuất kinh doanh trong một vài năm gần đây
Các dấu ấn trong năm 2005:
Tháng 1: Đại hội đồng thuờng niên lần thứ 14 ngày 14/1/2005. Thông báo kết
quả kinh doanh năm 2004 và kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2005, trong đó có
kế hoạt tăng vốn điều lệ lên 300 tỉ VNĐ.
Tháng 3: Ngày 21/3/2005, chính thức thành lập Trung tâm Thẻ trực thuộc hội
sở, tăng cường phát triển mảng dịch vụ ngân hàng tự động trên toàn hệ thống.
Thành lập tổ pháp chế ngày 29/3/2005 với nòng cốt là các cán bộ nghiệp vụ giỏi
nhất của từng nghiệp vụ để hỗ trợ Ban Điều hành trong việc xây dựng, chỉnh sửa và
hoàn thiện các văn bản chính sách của ngân hàng.
Tháng 4: 6/4/2005 hoàn thành việc tăng vốn Điều lệ đợt 1 năm 2005 lên 250 tỉ VNĐ.
Tháng 5. Khai trương Chi nhánh Vạn Phúc tại 2C, Vạn Phúc, Ba Đình, Hà Nội
và Phòng giao dịch Võ Cường trực thuộc Chi nhánh Bắc Ninh tại 324, thôn Hoà
Bình, xã Võ Cường, Bắc Ninh.
Tháng 6. Thành lập phòng giao dịch Thể Giao trực thuộc Hội Sở tại số 11A Thể
Giao, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Khai Trương Phòng giao dịch số 2 trực thuộc Chi nhánh Quảng Ninh tại Tổ
46B, Khu 5, phường Hà Tu, Tp Hạ Long, Quảng Ninh.
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tháng 7. Thành lập Phòng chiến lược - Hợp tác – Marketing ngày 25/7/2005,
trên cơ sở nền tảng và mở rộng Phòng Marketing, Nghiên cứu thị trường và Quan hệ
cộng đồng với mục tiêu bảo đảm quản lý chiến lược phát triển tốt hơn và tăng cường
hợp tác của HABUBANK với các đối tác quốc tế.

Tháng 8. Hoàn thành thủ tục xin phép thành lập Công ty Chứng khoán
HABUBANK (HABUBANK SECURITUES) với Ban cán sự gồm : Bà Dương Thu
Hà, Uỷ viên HĐQT giữ chức vụ Chủ tịch Công ty Chứng khoán; Ông Đỗ Trọng
Thắng, Phó Tổng Giám đốc giữ chức vụ Giám đốc Công ty.
Tháng 9. HABUBANK là ngân hàng đầu tiên trong hệ thống toàn quốc cán đích
hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2005.
Tháng 10. Khởi động dự án “Nâng cấp hạ tầng dữ liệu thông tin phục vụ cho
kinh doanh, quản trị và điều hành” với mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh cho
ngân hàng thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý tập trung chú trọng
khách hàng, tăng cường khả năng phát triên sản phẩm mới và cung ứng dịch vụ
nhanh chóng, an toàn, chính xác.
Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lần 2 năm 2005 lên 300 tỉ VNĐ từ ngày
20/10/2005.
Bổ nhiệm bà Nguyễn Dự Hương giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc HABUNK
phụ trách phát triển dịch vụ ngân hàng cá nhân.
Tháng 11. Ngày hội nhân viên HABUBANK lần thứ 2 được tổ chức vào ngày
26/11/2005 các nhân viên ngân hàng cùng gia đình hoà trong niềm vui chung của đại
gia đình HABUBANK, chào đón một mùa xuân đến sớm với các chỉ tiêu năm 2005
đều dạt và vượt mức kế hoạch đề ra.
Tháng 12. HABUBANK trở thành thành viên chính thức của hệ thống VNBC từ
ngày 15/12/2005. Từ đây các khách hàng sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán của
HABUBANK sẽ được hưởng thêm những tiễn ích về dịch vụ do ngân hàng VNBC
mang lại.
Ngày 16/12/2005, Hội nghị khách hàng năm 2005 được tổ chức thành công rực
rỡ. Đây là dịp HABUBANK tri ân khách hàng, những người bạn đồng hành thân thiết
đã góp phần cùng HABUBANK làm nên một năm phát triển vượt bậc, tô đậm những
dấu ấn tốt đẹp của giai đoạn phát triển nhanh, mạnh.
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Một số dấu ấn năm 2006:

Tháng 4: Ngày 7/4/2006 Công ty CK HABUBANK chính thức khai trương hoạt động
tại 2C – Vạn Phúc – Ba Đình – Hà Nội. Đây là chiến lược phát triển HABUBANK
trở thành một tập đoàn tài chính vững mạnh, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ
tài chính, ngân hàng, chứng khoán.
Tháng 8: Quyết định lựa chọn IFLEX là nhà cung cấp phần mền cốt lõi cho Ngân
hàng và bắt đầu triển khai giai đoạn 1 của dự án thay thế phần mềm cốt lõi. Đây là
một quyết định quan trọng nhằm hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng với mục tiêu
tăng cường khả năng quản trị Ngân hàng theo các chuẩn mực quốc tế tiên tiến đồng
thời mở rộng khả năng phát triển các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu phát triển
của Ngân hàng trong giai đoạn hội nhập quốc tế WTO.
Tháng 10: Hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên 900 tỉ đồng vào ngày 16/10/2006.
Khai trương sở Giao dịch Hàng Trống tại 71B – Hàng Trống – Hà Nội – ngày
25/10/2006 – sở Giao dịch đầu tiên của HABUBANK có nhiệm vụ là đầu mối thực
thi chiến lược phát triển các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cá nhân của Ngân hàng.
30/10/2006: Khai trương phòng Giao dịch Thanh Xuân tại 275- Nguyễn Trãi – Thanh
Xuân – Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ Ngân hàng.
Tháng 12/2006: Lần đầu tiên HABUBANK thực hiện việc phát hành kì phiếu ghi
danh với mục tiêu đa dạng hóa các kênh hoạt động vốn đảm bảo thuận lợi cho chiến
lược phát triển của Ngân hàng.
Tổ chức thành công ngày hội nhân viên HABUBANK vào ngày 23/12/2006 với các
trò chơi, các tiết mục văn nghệ.
Tháng 1/2007: HABUBANK hoàn thành việc lựa chọn Deutsche Bank
Aktiengesellschaft là đối tác chiến lược nước ngoài theo đó Deutsche Bank sẽ được
phép mua tối đa đến 20% cổ phần của HABUBANK nếu luật pháp của Việt Nam cho
phép. Ngoài ra Deutsche Bank cam kết sẽ hỗ trợ kĩ thuật cho HABUBANK trong
hoạt động quản trị rủi ro, quản lý nguồn vốn và cùng HABUBANK tìm kiếm cơ hội
hợp tác trong nhiều lĩnh vực.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ngày 31 tháng 12 năm 2006

Ngày 31 tháng
12 năm
2006(Triệu
đồng)
Ngày 31 tháng
12 năm
2005(triệu
đồng)
TÀI SẢN
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ 82.547 48.740
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 131.298 56.782
Tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng khác 43.422 26.440
Tiền gửi có kì hạn và cho vay các tổ chức tín dụng 3.560.238 1.083.354
Đầu tư vào chứng khoán 1.694.092 890.324
Cho vay và tạm ứng cho khách hang 5.983.267 3.330.218
Dự phòng rủi ro tín dụng (67.523) (36.537)
Tài sản cố định hữu hình 40.356 28.734
Bất động sản đầu tư 8.004 10.557
Tài sản cố định vô hình 7.518 3.043
Xây dựng dở dang và tài sản cố định chưa sử dụng 43.448 7.668
Các tài sản khác 158.161 75.468
TỔNG TÀI SẢN 11.685.318 5.524.791

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CỔ ĐÔNG
NỢ PHẢI TRẢ
Tiền gửi thanh toán của các ngân hang 9 12
Tiền vay từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 193.271 343.826
Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng 4.857.990 1462.272

Các nguồn vốn vay khác 67.736 46.618
Tiền gửi khách hàng và các tài khoản phải trả
khách hàng 4.616.096 3096.275
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 48.654 11.772
Công nợ phải trả khác 145.181 172.552
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 9.928.937 5133.327

VỐN CỔ ĐÔNG
Vốn điều lệ 1.000.000 300.000
Thặng dư vốn cổ phần 567.455
Các quỹ dự trữ 32.155 20.949
Lợi nhuận để lại 156.771 70.515
TỔNG VỐN CỔ ĐÔNG 1.756.381 391.464
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CỔ ĐÔNG 11.685.318 5524.791
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÁC KHOẢN MỤC CẦN GHI NHỚ 1.695.479 446.806
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(ngày 31 tháng 12 năm 2006)

2006 (Triệu
đồng)
2005 (triệu
đồng)
THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu lãi tiền gửi và cho vay 816.971 407.416
Chi phí trả lãi tiền vay và huy động vốn (595.144) (310.310)
THU NHẬP LÃI THUẦN 221.827 97.406

Thu từ các khoảng phí và dịch vụ 36.702 17.375
Chi trả phí và dịch vụ (3.199) (1.748)
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ 1.367 3.556
Lãi thuần từ kinh doanh chứng khoán 7.485
Lãi thuần từ đầu tư chứng khoán 114.628 58.487
Thu nhập cổ tức từ hoạt động đầu tư góp vốn mua
cổ phần 1.056 1.527
Thu nhập khác 8.037 550.000
THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 387.903 177.153
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Chi phí nhân viên (46.213) (22.401)
Chi phí khấu hao (9.719) (6.190)
Các chi phí hoạt động khác (52.899) (30.682)
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (108.831) (59.273)
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG THUẦN 279.072 117.880
Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập tăng trong năm (31.025) (14.783)
(31.025) (14.783)
LỢI NHUẬN THUẦN TRƯỚC THUẾ 248.047 103.097
Thuế thu nhập doanh nghiệp (62.854) (27.907)
LỢI NHUẬN THUẦN TRONG NĂM 185.193 75.190
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu
(Mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000VNĐ) 2.379
LỢI NHUẬN THUẦN TRONG NĂM 185.193
LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI ĐẦU NĂM 70.515 38.361
Lợi nhuận để lại trước khi phân bổ 255.708 113.551
Trừ:
Trích lập các quỹ theo quy định cho năm trước (13.487) (8.907)
Điều chỉnh kết quả quyết toán thuế 1.113

8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trả cổ tức đợt cuối cho năm trước (44.500) (16.000)
Trả cổ tức đợt I cho năm nay (42.000) (18.000)
Các khoản giảm khác (63) (129)
LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI CUỐI NĂM
156.771 70.515
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Hệ thống tổ chức bộ máy và quản lý của Ngân hàng HaBuBank
Sơ đồ tổ chức
- Các cán bộ quản lý ngân hàng:
Hội đồng quản trị:
Thành viên hội đồng quản trị trong năm tài chính và vào ngày thành lập báo
cáo năm 2006 như sau:
Ông Nguyễn Văn Bảng Chủ tịch Được tái bổ nhiệm ngày
10
Phó tổng
giám đốc
Ban Kiểm Soát
UB quản lý
tài sản
UBCS Tín
dụng
Rủi ro thị trường
và thanh khoản
Rủi ro thị
trường
Rủi ro hoạt động
Tổng giám đốc

Ban điều hành
Hội Đồng
Quản trị
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Nguồn vốn
Chiến lượt- Hợp
tác-Marketing
DVNH
cá nhân
DVNH doanh nghiệp
Phát triển kinh doanh
Cung
ứng
dịch
vụ
Kiểm tra và xét
duyệt tín dụng
Hỗ trợ quản lý và kiểm tra nội bộ
Phó tổng
giám đốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16/1/2003
Ông Nguyễn Tuấn Minh Thành viên
Được tái bổ nhiệm ngày
16/1/2003
Ông Nguyễn Đường Tuấn Thành viên
Được tái bổ nhiệm ngày

16/1/2003
Ông Đỗ Trọng Thắng Thành viên
Được tái bổ nhiệm ngày
16/1/2003
Bà Dương Thị Thu Hà Thành viên
Được tái bổ nhiệm ngày
16/1/2003
Ban giám đốc:
Bà Bùi Thị Mai Tổng Giám đốc
Được bổ nhiệm ngày
15/3/2002
Bà Lê Thu Hương Phó Tổng Giám đốc
Được bổ nhiệm ngày
1/12/2001
Ông Đỗ Trọng Thắng Phó Tổng Giám đốc
Được bổ nhiệm ngày
15/2/2002
Bà Nguyễn Thị Kim Oanh Phó Tổng Giám đốc
Được bổ nhiệm ngày
28/5/2003
Bà Nguyễn Dự Hương Phó Tổng Giám đốc
Được bổ nhiệm ngày
3/10/2005
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm qua
1.1.3.1. Về nguồn vốn huy động
* Tình hình huy động vốn năm 2006.
Năm 2006 là năm đầu tiên HABUBANK phát hành giấy tờ có giá để huy động
vốn trong nước. sau thời gian ngắn (10 ngày) toàn hệ thống huy động được 131 tỷ
đồng tại thời điểm 31/12/2006. Kết quả này sẽ tạo đà cho năm 2007 phát triển thêm
sản phẩm huy động vốn nhằm thu hút hiệu quả các nguồn vốn trong dân cư đáp ứng

nhu cầu phát triển của HABUBANK.
Tổng vốn huy động của HABUBANK đến 31/12/2006 đạt 9.743 tỷ VNĐ, tăng
trưởng 98,76% so với năm 2005, trong đó huy động từ thị trường liên ngân hàng
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chiếm tỉ trọng 49.02% tổng vốn huy động.
Trong năm 206 HABUBANK vẫn tiếp cận được các nguồn vốn từ các tổ chức tài
chính quốc tế như dự án tài chính Nông thôn II- RDFII do ngân hàng thế giới tài trợ.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Số dư nguồn vốn
huy động
31/12/2005
% tổng
nguồn
31/12/2006
% tổng
nguồn
So
31/12/2005
Tiền gửi tiết kiệm 2.486.367 45% 3.595.212 30.77% +144.6%
Tiền gửi khách hàng 609.908 11.04% 1.371.878 11.74% +224.93%
Huy động LNH 1.806.110 32.69% 4.776.242 40.88% +236.6%
Tổng huy động 4.902.385 88.73% 9.743.332 83.39% +198.74%
Cơ cấu nguồn vốn:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Cơ cấu nguồn vốn 2005
% tổng
nguồn
2006

% tổng
nguồn
Tăng
trưởng
Vốn chủ sở hữu 391.464 7.09% 1.756.381 15.03% +348.66%
Tiền gửi của khách hàng 3.096.275 56.04% 4.616.096 39.50% +49.08%
Tiềngửi thanh toán, gửi
và vay từ ngân hàng và
các tổ chức tín dụng 1.852.728 33.53% 5.119.006 43.81% +176.29%
Các khoản phải trả 184.324 3.34% 193.835 1.66% +5.12%
Tổng nguồn 5.524.791 100% 11.685.318 100% +111.51%
*Chỉ số an toàn:
Chỉ số an toàn vốn của HABU trong năm 2006 là 14%. Đây là chỉ số đánh giá
tối ưu trong hoạt động tài chính ở một thị trường đang phát triển và tiềm ẩn nhiều rủi
ro như Việt Nam.
Đây cũng là một trong những tiêu chí chủ chốt để ngân hàng thế giới lựa chọn
HABUBANK là một trong những ngân hàng giải ngân cho dự án với mục đích nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của dự án hỗ trợ cho các hộ kinh doanh cá nhân ở các vùng
nông thôn Việt Nam.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.3.2. Về tình hình cho vay
*Cho khách hàng vay
Năm 2006, hệ thống mạng lưới của HABUBANK đã khai trương them 5 địa
điểm giao dịch tại các vùng kinh tế trọng điểm. Song song đó, HABUBANK còn tiếp
tục phát triển, dưa ra các chính sách tín dụng phát triển với lãi suất phù hợp để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng một cách nhanh nhất. Sự thay đổi môi
trường kinh doanh trong nước trước khi bước vào hội nhập WTO chính thức đã kéo
theo nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế gồm
cả các nhân và doanh nghiệp. HABUBANK đã không ngừng mở rộng và phát triển

các dịch vụ cả về chiều sâu, trong đó dịch vụ cho vay khách hàng, là dịch vụ tạo ra
nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Tính đến 31/12/2006, tổng dư nợ cho vay toàn
ngân hang là 86.087,385 tỷ đồng tăng 82,7% so với năm 2005.
Trong tổng dư nợ cho vay thì các dư nợ của các Công ty Cổ phần, TNHH chiếm
59.63% bởi đây là đối tượng khách hàng được ưu tiên và là mục tiêu lâu dài của
HABUBANK.
Các chỉ tiêu cụ thể trong năm 2006
Đơn vị: %
Tổng dư nợ đến 31/12/2006
- Cho vay Ngắn hạn
- Cho vay trung, dài hạn
100%
70.39%
29.61%
Tổng dư nợ của phân theo loại hình doanh nghiệp:
Đơn vị: %
Công ty CP, TNHH 59.63%
DNNN 9.88%
DN có vốn DT nước ngoài 1.41%
Hợp tác xã 1.06%
Tổ chức, tín dụng 1.58%
Cá nhân, hộ Gia đình 26.45%
Tổng dư nợ phân theo ngành kinh tế:
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: %
Thương mại 63.51%
Nông lâm nghiệp 0.21%
Sản xuất và chế biến 3.18%
Xây dựng 6.17%

Vận tại và Thông tin liên lạc 1.02%
Các ngành khác 25.91%
1.1.3.3. Về kết quả tài chính
*Hoạt động đầu tư
Năm 2006 đánh dấu sự tăng trưởng mạnh mẽ của HABUBANK trên thị trường
liên ngân hàng. Bên cạnh việc đáng ký giao dịch trên thị trường mở, HABUBANK đã
thiết lập thêm nhiều mối quan hệ với các ngân hàng trên các địa bàn mới như Cần Thơ,
Long An, Thanh Hóa… và đẩy mạnh mối quan hệ với nhiều Ngân hàng mới trên địa bàn
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tăng 3,2 lần so với năm 2005,
đạt 139.086 tỷ VNĐ, tương đương 526 tỷ đồng/ngày. Ngoài ra, HABUBANK cũng
tăng cường hoạt động đầu tư và kinh doanh giấy tờ có giá nhằm đa dạng hóa danh
mục đầu tư:
Số liệu:
Đơn vị: triệu đồng
Số dư quý
1/2006
Vay các
TCTD
TG tại TCTD ĐT trái phiếu Cho vay
CTCTD
Số dư quý
2/2006
3.122.680 1.744.121 1.081.564 174.186
Số dư quý
3/2006
4.354.894 3.513.240 1.411.728 167.753
Số dư quý
4/2006
4.776.242 3.596.710 1.500.334 62.185

Trong năm 2006 HABUBANK đã được Bộ tài chính công nhận là thành viên
bảo lãnh phát hành trái phiếu và đã kếp hợp với Công ty chứng khoán HABUBANK
bảo lãnh phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu cho Tập đoàn Vinashin.
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kết quả thu lãi tiền gửi năm 2006 của ngân hàng đạt 422,56 tỷ đồng, tăng gấp 5
lần so với năm 2005 và thu từ tham gia thị trường tiền tệ đạt 114,6 tỷ đồng, tăng gấp
2 lần so với năm 2005.
*Đầu tư chứng khoán
Trong năm 2006, công ty chứng khoán HABUBANK đã hoàn thiện các dịch vụ
và sản phẩm của mình và đã được Ủy ban chứng khoán Nhà nước cho phép thực hiện
các dịch vụ chứng khoán.
Sau 9 tháng đi vào hoạt động tính đến 31/12/2006 tổng số tài khgoản khách
hàng đã mở tại HABUBANK SECURITIES là 1.500 tài khoản và tổng giá trị khớp
lệnh là 2000 tỷ VNĐ. Mặc dù 2006 là năm đầu tiên đi vào hoạt động nhưng công ty
chứng khoán HABUBANK đã kinh doanh có hiệu quả.
*Kinh doanh ngoại tệ
Trong năm 2006, bên cạnh việc tăng cường hoạt động kinh doanh trên thị
trường liên ngân hàng, HABUBANK cũng đẩy mạnh việc mở them bàn thu đổi ngoại
tệ trên địa bàn Hà Nội và Hà Đông, Hà Tây. Tại địa bàn Hà Tây, HABUBANK là
ngân hàng đầu tiên mở được đại lý. Doanh số kinh doanh ngoại tệ trong năm đạt
3.634 tỷ USD, tăng 2 lần so với năm 2005. Lợi nhuận thuần từ kinh doanh ngoại tệ
dạt 1,17 tỷ VNĐ, đạt 117% kế hoạch. Ngân hàng đã thiết lập các hạn mức trạng thái
cho từng loại ngoại tệ.
1.2. Tình hình thẩm định tại Ngân hàng HaBuBank
1.2.1. Khái quát tình hình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
HABUBANK
Hiện nay nhu cầu vay vốn vẫn còn rất nhiều. Nước ta đang trong quá trình hội
nhập rất cần vốn để mở rộng việc sản xuất kinh doanh. Nhu cầu vay vốn là điều cấp
bách đối với các chủ đầu tư. Vì vậy việc thẩm định các dự án đầu tư để quyết định

cho vay vốn cũng là hết sực quan trọng.
Tổng dư nợ của Ngân hàng trong thời gian vừa qua cũng rất lớn, các hạng mục
cho vay của Ngân hàng thuộc nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Ngân hàng
cũng đang dần hoàn thiện quy trình thẩm định của mình để nâng cao chất lượng thẩm
định cũng như tăng tổng dư nợ trong thời gian tới.
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tổng dư nợ phân theo ngành kinh tế
1
2
3
4
5
6
1- 63.51% Thương mại
2 - 0.21% Nông lâm nghiệp
3 - 3.18% sản xuất và chế biến, may mặc
4 - 6.17% Xây dựng
5 - 1.02% Vận tải và thông tin liên lạc
6 - 25.91% Các ngành khác
Tổng dư nợ phân theo loại hình doanh
nghiệp
1
2
3
4
5
6
1 - 59.63% Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn
2- 9.88% DNNN

3 - 1.41% DN có vốn đầu tư nước ngoài
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4 - 1.06% hợp tác xã
5 - 1.58% Tổ chức tín dụng
6 - 26.45% Cá nhân hộ gia đình
Tình hình về nợ xấu của Ngân hàng như sau:
Cho năm 2006 2005 2004 2003
Dự phòng nợ
khó đòi
31.025 14.783 12.412 3.217
Tỷ lệ nợ quá
hạn
0.95% 1.1% 1.41% 0.82%
1.2.2. Quy trình thẩm định đầu tư tại Ngân hàng HaBuBank
- Mục đích
Quy trình tín dụng giúp cán bộ thẩm định có thể thẩm định đúng hướng và biết
được các bước phải làm trong quá trình thẩm định dự án đầu tư. Với những dự án
nhỏ việc thẩm định có thể theo những quy trình đơn giản, giảm thiểu những chi phí
không cần thiết và rút ngắn thời gian của việc thẩm định. Nhưng đối với những dự án
lớn, phức tạp thì việc thẩm định theo một quy trình rõ ràng là việc rất cần thiết để
không mắc phải những sai sót trầm trọng.
- Phạm vi áp dụng
Quy trình tín dụng được áp dụng cho tất cả các chi nhánh của Ngân hàng trong
quá trình thẩm định. Nó là một quy trình bắt buộc để các cán bộ thẩm định có thể dựa
trên quy trình đó thẩm định dự án có hiệu quả. Phạm vi của quy trình này là áp dụng
cho những dự án có vốn đầu tư lớn, những dự án kéo dài mang nhiều rủi ro và thất
bại sẽ mang thiệt hại to lớn đối với Ngân hàng vì đầu tư nhầm dự án không có khả
năng sinh lời và trả nợ.
- Trình tự thực hiện

Tổng quan về trình tự thực hiện
Bước 1: Thu thập, xử lý thông tin và thẩm định tín dụng
Bước 2: Thẩm định và duyệt vay
Bước 3: Đăng khí Giao dịch bảo đảm và lập hồ sơ tín dụng
Bước 4: Giải ngân
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bước 5: Quản lý sau khi giải ngân
Bước 6: Thanh lý Hợp đồng tín dụng, giải tỏa tài sản
Các bước của quy trình thẩm định được thực hiện như sau:
* Bước 1: Thu thập, xử lý thông tin và thẩm định tín dụng
Khi khách hàng vay vốn có nhu cầu vay vốn thì Cán bộ PTKD sẽ là đầu mối
tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ phù hợp với quy định hiện hành của HBB.
Thông tin cần thu thập tại đây là thông tin về khách hàng vay vốn (bao gồm các
thông tin về tư cách, công việc hiện tại, địa điểm, kinh nghiệm..) và các thông tin về
hoạt động hiện tại của khách hàng (Sản phẩm, dịch vụ, ngành nghề kinh doanh..) và
đặc biệt là nhu cầu về tín dụng của khách hàng.
Cán bộ thẩm định có thể sử dụng các Bảng câu hỏi thông tin khách hàng và
hướng dẫn khai thác thông tin với các khách hàng mới trong phần tài liệu tham khảo.
Buổi gặp gỡ sau đó tốt nhất nên tại trụ sở Công ty hay cơ sở sản xuất của khách
hàng. Khi lên lịch làm việc với khách hàng cần thông qua Trưởng phòng nghiệp vụ
hoặc thủ trưởng đơn vị để kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
(tuỳ từng trường hợp cụ thể cán bộ báo cáo với ban điều hành cùng kiểm tra, VD, dự
án trung, dài hạn, số tiền vay lớn...).
Trên cơ sở khai thác thông tin, cán bộ thẩm định có thể đánh giá năng lực của
chủ đầu tư để đưa ra kết luận sơ bộ ban đầu.
Nếu thấy chủ đầu tư vay không thỏa mãn với các điều kiện của HBB thì từ chối
chủ đầu tư bằng thư hoặc trực tiếp từ chối.
Trường hợp đồng ý thẩm định tiếp hồ sơ thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung cho

đầy đủ theo yêu cầu của HBB gồm:
o Hồ sơ vay vốn
o Các hồ sơ pháp lý
o Các hồ sơ tài chính
o Hồ sơ tài sản bảo đảm
o Các hồ sơ khác HBB yêu cầu
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cán bộ thẩm định nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn dựa trên các tiêu chí
o Đánh giá chung về chủ đầu tư
o Đánh giá chủ đầu tư dựa trên mô hình 6C’s
o Dùng các mô hình phân tích
o Đánh giá tình hình tài chính
o Đánh giá nguồn trả nợ, Phương án kinh doanh, Dự án đầu tư
o Hình thức bảo đảm tiền vay
o Lịch sử quan hệ với HBB về các sản phẩm dịch vụ.
o Xác định loại sản phẩm tín dụng mà HBB cung cấp.
Trên cơ sở hồ sơ chủ đầu tư cung cấp, cán bộ thẩm định đánh giá để trả lời các
câu hỏi sau:
o Hồ sơ có hợp lệ hay không?
o Hồ sơ có đầy đủ theo yêu cầu hay không?
o Hồ sơ có đủ điều kiện, phù hợp chính sách cho vay và khả năng vốn có của
Ngân hàng hay không?
o Rủi ro với Phương án, dự án đầu tư ?
o Chủ đầu tư có đủ năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự? Đạo đức? Mâu
thuẫn lợi ích? Kinh nghiệm?
o Năng lực tài chính tài chính của chủ đầu tư: Lành mạnh? Vốn điều lệ/tổng
tài sản?
o Ngành nghề: Sản xuất, chế biến và các ngành nghề khác không bị hạn chế
bởi pháp luật? Ngành nghề tăng trưởng có ổn định?

o Phương án kinh doanh của chủ đầu tư: Có dự án đầu tư, PAKD có giá trị
thương mại và có khả năng sinh lời?
o Tài sản bảo đảm: Tài sản hình thành từ vốn vay? Các tài sản khác như: Phương
tiện vận tải, quyền sử dụng đất, MMTB? Tính hợp lệ, Hợp pháp của tài sản?
o Bảo lãnh của bên thứ ba? Tư cách người bảo lãnh?
o Các lợi ích hữu hình và vô hình cho HBB?
Xem xét, đánh giá các biện pháp bảo đảm tiền vay:
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
o Cán bộ cùng với quản lý trực tiếp đi kiểm tra hiện trạng của tài sản đảm bảo.
o Với trường hợp bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài
sản trên đất thì điền đầy đủ thông tin vào Biên bản kiểm tra hiện trạng tài
sản.
o Tiến hành định giá tài sản bảo đảm bảo (theo quy định về bảo đàm tiền vay
của HBB).
Xem xét khả năng nguồn, huy động vốn và lãi suất của Ngân hàng (thông qua
phòng Nguồn vốn, Ngoại hối).
Xem xét các điều kiện khác: Cán bộ thẩm định phối hợp với các phòng xem xét
các trường hợp khoản vay có liên quan đến các điều kiện khác như: điều kiện thanh
toán, hình thức thanh toán, giao nhận hàng hóa v.v...
Sau khi thẩm định xong và thảo luận sơ bộ với người vay về các điều kiện vay,
phải có kết luận, đánh giá đủ các nội dung cần thẩm định bằng văn bản, trong đó đề
xuất ý kiến, ghi rõ có giải quyết cho vay hay không:
o Đánh giá chủ đầu tư (với trường hợp cho vay pháp nhân).
o Đánh giá khoản vay (Tờ trình thẩm định), trong Tờ trình phải nêu rõ được:
 Mức cho vay;
 Thời hạn cho vay, các kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ từng kỳ, định kỳ thanh
toán tiền lãi;
 Lãi suất cho vay;
 Các điều kiện bảo đảm tiền vay (có thể có);

 Các điều kện cần phải hoàn thiện trước khi ký hợp đồng tín dụng hoặc giải ngân;
 Biện pháp theo dõi kiểm tra (nếu thấy cần thiết);
 Các điều kiện bổ sung cần ghi trong hợp đồng tín dụng
Nếu cán bộ thẩm định mà không cho vay được thì nêu rõ lý do trong tờ trình
thẩm định.
Dù kiến nghị cho vay hay không cho vay, Cán bộ thẩm định vẫn phải ký tên vào
tờ trình thẩm định và phải trình toàn bộ hồ sơ vay vốn cho trưởng phòng.
Toàn bộ hồ sơ trên (sau khi có ý kiến của trưởng (phó) phòng) được chuyển cho
cấp phê duyệt có thẩm quyền tại Bước 2.
* Bước 2: Thẩm định và duyệt vay
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong bước này xảy ra 02 trường hợp: trong phạm vi phân quyền và được uỷ
quyền của đơn vị thẩm định; và Vượt thẩm quyền của đơn vị.
Trường hợp 1: Trong phạm vi phân quyền và được uỷ quyền của đơn vị
Trên cơ sở hồ sơ của cán bộ thẩm định và trưởng (phó) phòng nghiệp vụ, thủ
trưởng đơn vị xem xét và quyết định duyệt vay.
Trường hợp cần bổ sung thông tin, thủ trưởng đơn vị thông qua trưởng (phó)
phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc gặp gỡ
trực tiếp với chủ đầu tư.
Trên cơ sở yêu cầu của thủ trưởng đơn vị, cán bộ thẩm định bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ chuyển lại để xét duyệt.
Thủ trưởng đơn vị căn cứ tờ trình thẩm định có chữ ký của cán bộ thẩm định,
và Trưởng (Phó) phòng Nghiệp vụ Kinh doanh để xem xét và quyết định cho vay hay
không:
o Trường hợp không cho vay thì ghi rõ lý do vào tờ trình thẩm định để cán bộ
thẩm định có căn cứ thông báo cho chủ đầu tư.
o Trường hợp quyết định cho vay thì nội dung duyệt cho vay phải xác định rõ
số tiền, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác (nếu có).
o Đưa ra Hội đồng tín dụng hoặc trình Hội sở chính đối với các khoản vay

lớn, phức tạp, ngoài thẩm quyền theo quy định (trường hợp 2).
Trường hợp 2: Vượt thẩm quyền của đơn vị xét duyệt
Trong trường hợp hồ sơ vượt quá thẩm quyền xét duyệt của đơn vị, toàn bộ hồ
sơ tín dụng có chữ ký của Cán bộ thẩm định, Trưởng (phó) phòng nghiệp vụ và Thủ
trưởng đơn vị chuyển đến Phòng Kiểm tra xét duyệt tín dụng tại Hội sở chính để tái
thẩm định khoản vay.
Cán bộ Kiểm tra xét duyệt thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ
các quy định của pháp luật, quy chế cho vay, các quy định nội bộ của HABUBANK
trong hoạt động tín dụng cho vay.
Cán bộ Kiểm tra xét duyệt căn cứ tờ trình thẩm định và các hồ sơ khác để đưa
ra đánh giá về khoản vày và chủ đầu tư. Cán bộ thẩm định đưa ra ý kiến độc lập về
khoản vay vào Phiếu nhận xét.
Đánh giá của cán bộ Kiểm tra xét duyệt hoàn toàn độc lập với quyết định của
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cán bộ thẩm định và đơn vị. Đánh giá này là căn cứ để Ban điều hành và chủ tịch Hội
đồng Quản trị đưa ra ý kiến và phán quyết của mình.
Toàn bộ hồ sơ của đơn vị cùng với Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt
chuyển cho cấp có thẩm quyền.
Trường hợp 2.1: Thẩm quyền của Ban điều hành
Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét
duyệt, Ban điều hành (Phó Tổng Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) xem xét và quyết
định duyệt vay.
Trường hợp cần bổ sung thông tin, thông qua thủ trưởng đơn vị hoặc trưởng
(phó) phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc
gặp gỡ trực tiếp với chủ đầu tư.
Trên cơ sở yêu cầu của thủ trưởng đơn vị, cán bộ thẩm định bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ chuyển lại để xét duyệt. Quay trở lại Bước 2 (Nếu có).
Ban điều hành căn cứ tờ trình thẩm định của đơn vị và phiếu nhận xét của
phòng kiểm tra xét duyệt để xem xét và quyết định cho vay hay không:

o Trường hợp không cho vay thì nêu rõ lý do vào tờ trình để cán bộ thẩm định
có căn cứ thông báo cho chủ đầu tư.
o Trường hợp quyết định cho vay thì nội dung duyệt cho vay phải xác định rõ
số tiền, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác (nếu có).
o Đưa ra Hội đồng tín dụng hoặc trình Hội đồng Quản trị đối với các khoản
vay lớn, phức tạp, ngoài thẩm quyền theo quy định (trường hợp 2.2).
Trường hợp 2.2: Thẩm quyền của Hội đồng Quản trị:
Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét
duyệt và ý kiến của Ban điều hành (Phó Tổng Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) Chủ
tịch Hội đồng Quản trị xem xét và quyết định duyệt vay.
Trường hợp cần bổ sung thông tin, thông qua Ban điều hành hoặc thủ trưởng
đơn vị hoặc trưởng (phó) phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu
bổ sung hồ sơ hoặc gặp gỡ trực tiếp với chủ đầu tư.
Trên cơ sở yêu cầu của thủ trưởng đơn vị, cán bộ thẩm định bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ chuyển lại để xét duyệt. Quay trở lại Bước 2 (Nếu có).
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chủ tịch Hội đồng Quản trị căn cứ tờ trình thẩm định của đơn vị và Phiếu nhận
xét của Phòng kiểm tra xét duyệt để xem xét và quyết định cho vay hay không cho
vay:
o Trường hợp không cho vay thì ghi rõ lý do vào tờ trình để cán bộ thẩm định
có căn cứ thông báo cho chủ đầu tư.
o Trường hợp quyết định cho vay thì nội dung duyệt cho vay nêu số tiền, lãi
suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác (nếu có).
Quyết định của Hội đồng Quản trị là quyết định cao nhất và là quyết định cuối
cùng.
* Bước 3: Đăng kí giao dịch bảo đảm và lập hồ sơ tín dụng
Sau khi hồ sơ được cấp có thẩm quyền xét duyệt, căn cứ vào các phán quyết
Cán bộ thẩm định thông báo đến chủ đầu tư bổ sung các yêu cầu của cấp có thẩm
quyền (nếu có). Cán bộ thẩm định chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cán bộ hỗ trợ tín dụng

để Lập hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm và phối hợp cùng Cán bộ hỗ trợ tiến
hành Đăng ký Giao dịch Bảo đảm.
Thống nhất với chủ đầu tư về nội dung và điều kiện cho vay đã được phê duyệt;
Yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ, tài liệu, thủ tục (đối với các trường hợp cần
bổ sung);
Chủ đầu tư và ngân hàng ký kết hợp đồng tín dụng.
Phối hợp với chủ đầu tư đăng ký giao dịch bảo đảm với các tài sản cầm cố, thể
chấp theo quy định hiện hành tại từng thời điểm:
o Thu phí Đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định (trong trường hợp HBB
là người đi dăng ký) và các phí khác phát sinh (VD: phí hỏi trung tâm GD
về TS đã đăng ký...)
o Nhận các hồ sơ liên quan đến tài sản đảm bảo hoặc nhận tài sản đảm bảo từ
người vay hoặc bên bảo lãnh. Biên bản này phải có chữ ký của chủ sở hữu
đối với tài sản hoặc người có thẩm quyền.
o Các hồ sơ về tài sản bảo đảm do cán bộ thẩm định phối hợp cùng với Cán
bộ hỗ trợ niêm phong, ký giáp lai túi đựng Hồ sơ. Túi hồ sơ được Cán bộ hỗ
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trợ chuyển Cán bộ kho quỹ nhập kho tài sản theo quy định hiện hành; cán
bộ kế toán hạch toán theo phiếu nhập kho tài sản.
Cán bộ thẩm định phối hợp với các phòng chức năng để xem xét các trường
hợp khoản vay có liên quan đến các điều kiện khác như: Mở L/C, Mở tài khoản, làm
thẻ ATM, làm thẻ tín dụng v.v..
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, cán bộ thẩm định có trách nhiệm nhận
hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư, hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay và giao cho các bộ phận
có liên quan để theo dõi, lưu giữ theo quy định.
Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm, Giấy nhận nợ vay và các hồ sơ liên
quan (VD: Hợp đồng công chứng, Biên bản định giá...) chuyển cho chủ đầu tư mỗi
loại 01 bản và bên thứ ba (nếu có).
* Bước 4: Giải ngân

Khi chủ đầu tư có nhu cầu giải ngân, Cán bộ thẩm định hướng dẫn chủ đầu tư
hoàn thiện các chứng từ, điều kiện giải ngân phù hợp với điều kiện của hợp đồng tín
dụng bao gồm:
o Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay
để giải ngân (hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa dịch vụ, biên bản nghiệm
thu, hóa đơn, chứng từ nhập kho, dự toán...).
o Đăng ký, chứng thực hợp đồng tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật, cũng như trong trường hợp có thỏa thuận riêng với chủ đầu
tư.
o Chứng thực hoặc thỏa thuận thực hiện các hình thức bảo đảm tiền vay khác
theo quy định của hợp đồng tín dụng.
o Giấy nhận nợ vay và các giấy tờ khác liên quan đến việc nhận nợ theo quy
định của ngân hàng.
Cán bộ thẩm định sau khi kiểm tra xem xét, nếu có đủ điều kiện giải ngân thì
lập Phiếu yêu cầu giải ngân, Phí Quản lý tín dụng chuyển cho Cán bộ hỗ trợ đối
chiếu tờ trình thẩm định về mục đích sử dụng vốn vay để trình Trưởng (phó) Phòng
nghiệp vụ và thủ trưởng đơn vị phê duyệt (nếu không chấp thuận giải ngân thì phải
ghi rõ lý do và thông báo lại cho chủ đầu tư hoặc thông báo cho chủ đầu tư hoàn
thiện các điều kiện theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị).
Sau khi đã được duyệt giải ngân, Cán bộ hỗ trợ tín dụng theo dõi việc phát tiền
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vay, chuyển chứng từ thanh toán, Phiếu yêu cầu giải ngân, Phí Quản lý tín dụng đã
được thủ trưởng đơn vị duyệt cho phòng Kế toán Ngân quỹ giải ngân cho chủ đầu tư
và lưu giữ hồ sơ làm căn cứ giải ngân theo quy định.
Phòng Kế toán Ngân quỹ giải ngân khoản tiền vay cho chủ đầu tư theo nội dung
đã được duyệt và tiến hành hạch toán, vào sổ theo quy trình kế toán.
Phòng Thanh toán Quốc tế tiến hành các thủ tục liên quan đến thanh toán như:
thanh toán L/C, TTR...
Hoàn thiện hồ sơ bảo đảm và lập thông báo phong toả tài sản bảo đảm chuyển

đến các cơ quan chức năng theo luật định trong trường hợp bảo đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn vay.
Bước này lặp đi lặp lại đến khi giải ngân hết theo kế hoạch của chủ đầu tư.
* Bước 5: Quản lý sau khi giải ngân
Sau khi giải ngân, cán bộ thẩm định phối hợp cùng với Phòng kế toán và các bộ
phận khác để quản lý khoản vay.
Cán bộ thẩm định theo dõi và Quản lý khoản vay theo Hợp đồng tín dụng Các
thông tin cần theo dõi gồm:
o Ngày, tháng, năm giải ngân.
o Số tiền giải ngân.
o Lãi suất áp dụng.
o Ngày, tháng, năm thu nợ.
o Số tiền thu nợ gốc, lãi, phí...
o Dư nợ từng thời điểm.
o Số tiền cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ vay).
o Số tiền chuyển nợ quá hạn.
o Thời hạn chuyển nợ quá hạn...
Kiểm tra hồ sơ qua chứng từ: kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân.
Theo dõi đôn đốc chủ đầu tư thực hiện việc cầm cố, thế chấp tài sản hình thành
từ vốn vay theo hợp đồng sau khi tài sản đã hình thành và hoàn tất các thủ tục xác
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Theo dõi, đánh giá tình hình trả nợ gốc và lãi của chủ đầu tư (dư nợ, lãi treo,
25

×