Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……………/……………

BỘ NỘI VỤ
………/……….

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGƠ THỊ HỒNG

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

ĐẮK LẮK – NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

……………/……………

………/……….

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGƠ THỊ HỒNG
QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ THỊ KIM TIÊN

ĐẮK LẮK – NĂM 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thị Kim Tiên. Các số liệu có
nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Đắk Lắk, ngày

tháng

năm 2022

Học viên

NGÔ THỊ HỒNG



ii

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia
và đã hồn thành chương trình Cao học quản lý kinh tế. Nhân dịp này tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến:
- Các thầy cơ giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tâm truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
- Lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk đã tạo điều kiện cho tơi hồn
thành khóa học.
- Lãnh đạo các Sở, ban ngành; các phịng, ban có liên quan đến lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơ bản đối cho các cơng trình xây dựng dân dụng 15
huyện, thị xã và thành phố Buôn Ma Thuột, thuộc tỉnh Đắk Lắk đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và các nội dung có liên
quan đến việc nghiên cứu đề tài.
- Đặc biệt là sự hướng dẫn khoa học, tận tình, chu đáo và đầy trách
nhiệm của TS. Đỗ Thị Kim Tiên
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực, song chắc chắn Luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thơng cảm và chỉ bảo từ quý thầy cô
và các bạn.
Xin trân thành cảm ơn!
Học viên
NGÔ THỊ HỒNG


1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ........................................................................ 6
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 7
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 7
2. Tình hình nghiên cứu .............................................................................. 8
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ........................................ 10
3.1. Mục đích............................................................................................ 10
3.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 10
4.2. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 10
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 11
6. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 12
7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 13
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Khái lược về vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản đối
với các cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền cấp tỉnh .............. 14
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 14


2

1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng
dân dụng ................................................................................................... 18

1.1.3. Các đối tượng cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng
trình xây dựng dân dụng từ ngân sách nhà nước....................................... 23
1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với
các cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền cấp tỉnh .................... 26
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư
xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng ...................... 26
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý vốn NSNN cho đâu tư xây dựng cơ
bản đối với cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền cấp tỉnh ....... 27
1.2.3. Nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với
cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền cấp tỉnh .......................... 28
1.3. Các yếu tố chi phối quản lý vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản đối
với cơng trình xây dựng dân dụng ............................................................. 42
1.3.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 42
1.3.2. Các yếu tố khách quan.................................................................... 43
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 45
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - xã hội ............................................. 46
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 46
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 47


3

2.2. Tình hình sản xuất, tốc độ tăng trưởng và đầu tư trong tỉnh ............... 48
2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................................... 50
2.3.1. Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ

bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2016 - 2020. ............................................................................. 50
Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của chính quyền tỉnh .... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cho các cơng trình .................................................................... 53
2.3.3. Thực trạng tổ chức cấp phát, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước cho các cơng trình .................................... 57
2.3.4. Kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơng trình ............. 65
2.4. Đánh giá về quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản đối với cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền tỉnh Đắk Lắk 69
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 69
2.4.2. Những hạn chế................................................................................ 71
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 75
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
3.1. Phương hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk ............................................................... 79


4

3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu về vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2022 ........................................... 79
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
chính quyền tỉnh Đắk Lắk ......................................................................... 82
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

từ ngân sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk .................................................. 83
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của chính
quyền tỉnh Đắk Lắk .................................................................................. 83
3.2.2 Hoàn thiện lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp tỉnh ..................................................................................... 85
3.2.3. Hoàn thiện cấp phát, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước ................................................................... 87
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước .......................................................................................... 90
3.2.5. Một số giải pháp khác..................................................................... 92
3.3. Kiến nghị các điều kiện để thực hiện các giải pháp ............................ 94
3.3.1. Đối với Chính phủ .......................................................................... 94
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Đăk Lăk ........................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100


5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NSNN

Ngân sách nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT-XH

Kinh tế xã hội

QLNN

Quản lý nhà nước


6

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

SƠ ĐỒ:

TRANG

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN của
chính quyền cấp tỉnh thuộc tỉnh ..................................................... 26

Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN của
chính quyền tỉnh Đắk Lắk .............................................................. 47
BẢNG:
Bảng 2.1. Quy mô giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế
thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2016 - 2020 .......................... 44
Bảng 2.2. Tổng vốn đầu tư tồn xã hội thành phố Bn Ma Thuột giai đoạn
2016 - 2020 .................................................................................... 45
Bảng 2.3. Tình hình lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB của tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................. 51
Bảng 2.4. Tỉ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2016 - 2020 ........................................................................... 53
Bảng 2.5. Cơ cấu giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Đắk Lắk ......... 54
Bảng 2.6. Kế hoạch, giải ngân và quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020 ............................................... 57
Bảng 2.7. Kết quả quyết tốn dự án hồn thành đầu tư từ ngân sách của tỉnh
Đắk Lắk ......................................................................................... 59
Bảng 3.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016
- 2020……………………………………………………………73


7

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, đầu tư XDCB đối với các cơng
trình xây dựng dân dụng nói riêng, là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong
việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố có thể làm thay đổi,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Đầu tư xây dựng dân dụng là nhiệm vụ
chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế

- xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định và bền vững cho một đất nước
cũng như trong từng địa phương. Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào, để đi
vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định; vì vậy
đầu tư xây dựng ln là vấn đề quan trọng và được chú ý quan tâm. Trong
những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân
dụng đã góp phần khơng nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của
nước ta. Rất nhiều cơng trình xây dựng trong các lĩnh vực như: năng lượng,
công nghiệp khai thác, chế biến, cơ sở hạ tầng, nông, lâm nghiệp được đầu tư
xây dựng làm tiền đề cho việc phát triển kinh tế của đất nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong q trình thực hiện đầu tư xây
dựng vẫn cịn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém, đặc biệt là hiệu quả của đầu tư
cịn thấp. Thất thốt, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng
trình xây dựng dân dụng từ nguồn ngân sách nhà nước còn lớn và diễn ra ở
nhiều địa phương gây bức xúc trong xã hội và là thách thức lớn đặt ra đối với
công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đối nhất là các cơng
trình xây dựng dân dụng ở nước ta hiện nay.
Cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, quá trình thực hiện
đầu tư xây dựng tại tỉnh Đắk Lắk thời gian qua đã đạt được những kết quả,
thành công nhất định, nhờ đó mà KT-XH có bước phát triển, đời sống của
nhân dân trong tỉnh đã được cải thiện. Tuy nhiên, qua nhiều đợt thanh tra


8

kiểm tốn đã chỉ ra rằng cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh
thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế bất cập, cụ thể: quy hoạch, lập kế hoạch
chưa phù hợp; bố trí vốn đầu tư XDCB phân tán, dàn trải; bộ máy quản lý vốn
đầu tư XDCB năng lực chưa cao, hoạt động kém hiệu quả, việc kiểm sốt của
chính quyền và các cơ quan chức năng đối với vốn đầu tư XDCB cũng chưa
chặt chẽ. Thêm vào đó, do đặc thù của vốn đầu tư XDCB là tổng số vốn rất

lớn, thời gian đầu tư dài, nên đã xảy ra tình trạng thất thốt, lãng phí và tiêu
cực trong đầu tư XDCB từ nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, việc nghiên cứu để
đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn tỉnh, góp phần khắc phục những hạn chế, yếu kém trong
thời gian qua là hết sức cấp thiết. Đó là lý do tôi lựa chọn đề tài “Quản lý
vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xâu dựng cơ bản đối với các cơng
trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” để làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Quản lý vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình
xây dựng dân dụng là đề tài ít được được nghiên cứu. Ở khía cạnh liên quan,
vấn đề quản lý nhà nước về ĐTXDCB bằng NSNN nói chung có một số cơng
trình đề cập.
- Luận án tiến sĩ của Nguyễn Huy Chí đề tài “Quản lý nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam”(2016) chuyên
ngành Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia nghiên cứu, hồn thiện
lý thuyết về đầu tư XDCB bằng vốn NSNN, đặc trưng của đầu tư XDCB bằng
vốn NSNN đồng thời có những đánh giá thực tiễn QLNN đối với ĐTXDCB
bằng nguồn vốn NSNN ở Việt Nam hiện nay.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế, của Phạm Đỗ Thu
Nga với đề tài “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội” (2015). nghiên cứu cơ sở lý


9

luận và thực tiễn của quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư từ
nguồn ngân sách, từ đó chỉ ra phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách trên địa bàn

huyện Sóc Sơn.
- Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế quốc
dân, đề tài “Hồn thiện cơng tác phân bổ vốn ngân sách cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản do thành phố Hà Nội quản lý” (2010) của tác giả Bùi Việt
Hưng đã phân tích thực trạng phân bổ vốn ngân sách, đánh giá kết quả đạt
được, các hạn chế và nguyên nhân, đề xuất định hướng và giải pháp hồn
thiện cơng tác phân bổ vốn ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
do thành phố Hà Nội quản lý.
Các cơng trình nghiên cứu ở những khía cạnh nhất định đã phản ánh
cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) bằng ngân
sách nhà nước (NSNN) nói chung. Tuy nhiên, các cơng trình chưa đề cập cụ
thể vào lĩnh vực quản lý vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với các
cơng trình xây dựng dân dụng.
Điều đó cho thấy việc nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới và cần thiết
đối với tỉnh Đắk Lắk. Nghiên cứu này sẽ chú ý đến những đòi hỏi từ điều kiện
đặc thù về XDCB từ NSNN của tỉnh Đắk Lắk để sử dụng vốn ngân sách có
hiệu quả hơn.
- Bùi Văn n (năm 2014), Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựngcơ bản từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk, Luận văn Thạc sỹ kinh tế
ĐạiHọc Đà Nẵng (nay là Giám đốc sở Tài chính tỉnh đắk Lắk).
- Dương Đức Huy (năm 2014), Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước tại Trung tâm Khí tượng thủy văn
Quốc gia, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế kỹ thuật Học Viện Kỹ Thuật Quân
Sự.


10

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích

Xác định đúng thực trạng quản lý vốn NSNN cho ĐTXD cơ bản đối
với các cơng trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Đắk Lắk, chỉ ra những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng
trên địa bàn Tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận của quản lý vốn NSNN cho
ĐTXD cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng tại chính quyền cấp
tỉnh;
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn NSNN cho ĐTXD cơ bản đối với các
cơng trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Đắk Lắk, chỉ ra những thành công, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý vốn NSNN cho ĐTXD
cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Đắk Lắk;
- Làm rõ phương hướng, đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý vốn NSNN cho ĐTXD cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân
dụng tại tỉnh Đắk Lắk.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý vốn NSNN cho ĐTXD cơ bản đối với các cơng trình
xây dựng dân dụng.
Cơng trình Bệnh viện vùng Tây ngun tại thành phố Bn Ma Thuột
tỉnh Đắk Lắk.
Cơng trình Nhà xã hội khu Metro km 4-km5 thành phố Buôn Ma Thuột
tỉnh Đắk Lắk.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý của chính quyền


11


tỉnh về vốn NSNN cho đầu tư XDCB đối với các cơng trình xây dựng dân
dụng trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm: Xây dựng kế
hoạch vốn đầu tư; tổ chức cấp phát, thanh quyết toán vốn đầu tư; kiểm soát
vốn đầu tư.
- Về không gian: Quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB đối với các
cơng trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý vốn NSNN cho đầu tư
XDCB đối với các cơng trình xât dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
giai đoạn 2016 - 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Luận văn dựa trên quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan điểm, chính sách của Đảng
và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội...
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thống kê: Tham khảo các báo cáo đánh giá công tác
giám sát đầu tư của Hội động Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các báo
cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trên địa bàn của tỉnh qua các năm, thu
thập tài liệu, thơng tin...
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp: Các phương pháp này được dùng
trong đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB bằng NSNN và chỉ ra các
tồn tại cần hoàn thiện.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Để tìm ra những đặc điểm tương
đồng và khác biệt trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài, tác giả sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; tiế p câ ̣n
thông tin đinh
̣ tin
̣ lươṇ g; phương pháp thống kê phân tích, tổng hợp,
́ h và đinh
báo cáo, so sánh; khảo nghiệm thực tế.



12

Khung nghiên cứu:
CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG
* Yếu tố thuộc môi
trường bên trong
(của chính quyền
tỉnh):
* Yếu tố thuộc mơi
trường bên ngồi:

NỘI DUNG QUẢN
LÝ VỐN
* Bộ máy quản lý vốn đầu
tư XDCB của chính quyền
cấp tỉnh
* Xây dựng kế hoạch vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
* Cấp phát, thanh quyết
toán dự án đầu tư
* Kiểm soát việc sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản

MỤC TIÊU QUẢN

* Đảm bảo sử dụng vốn
đầu tư đúng mục đích,

đúng quy định của pháp
luật
* Sử dụng vốn đầu tư
một cách tiết kiệm, hiệu
quả, tránh thất thoát
vốn đầu tư

Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định khung nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN. của chính quyền cấp tỉnh.
Bước 2: Thu thập dữ liệu của các lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ NSNN của tỉnh Đắk Lắk như: giáo dục & đào tạo; Y tế, giao thơng; nơng
nghiệp, nơng thơn; văn hóa - thể dục thể thao…
Bước 3: Khảo sát tình hình, phân tích dữ liệu để làm rõ thực trạng quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn
2016 - 2020. Từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của chính quyền tỉnh; xác định nguyên nhân của các điểm
yếu đó.
Các phương pháp được sử dụng trọng bước 3 là: Phân tích tổng hợp,
thống kê, so sánh, phỏng vấn chuyên gia.
Bước 4: Dựa trên kết quả phân tích đánh giá thực trạng, đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
6. Những đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Luận văn làm rõ một số khái niệm, đặc điểm và các yếu tố


13

ảnh hưởng quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB đối với các cơng trình xây

dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Về thực tiễn: Những nghiên cứu, đánh giá của luận văn góp phần
hồn thiện chính sách, pháp luật của nhà nước, đem đến những kinh nghiệm,
giải pháp hồn thiện, tháo gỡ khó khăn về quản lý vốn NSNN cho đầu tư
XDCB lĩnh vực dân dụng tại tỉnh Đăk Lăk nói riêng, cả nước nói chung.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
được cấu trúc thành ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB lĩnh
vực dân dụng trên địa bàn tỉnh.
- Chương 2: Thực trạng quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB lĩnh vực
dân dụng tại tỉnh Đăk Lăk.
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn NSNN
cho đầu tư XDCB lĩnh vực dân dụng tại tỉnh Đăk Lăk.


14

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Khái lược về vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng của chính quyền cấp tỉnh
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một bộ phận của hoạt động đầu tư
nói chung, nằm trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB (Từ khảo sát quy hoạch đầu tư, thiết kế và xây
dựng cho đến khi lắp đặt thiết bị để hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất)

nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho
nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của
NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi đầu tư
XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất-kỹ thuật và nhất là các
cơng trình dân dụng mà em chọn nguyên cứu.
Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn liền với vốn các dự án đầu tư, để
có cơ sở phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN, các đơn vị được giao làm
chủ đầu tư phải tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.1.2. Ngân sách Nhà nước:
Theo quy định tại Điều 1, Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
ngân sách Nhà nước: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”.


15

Tất cả các cơng trình XDCB đều phải bám theo luật đầu tư công và tiến độ
giải ngân từng giai đoạn đúng quy định và quy trình.
NSNN bao gồm cả ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Tương tự, ngân sách địa phương gồm ngân sách cấp mình quản lý và ngân
sách cấp dưới.
Ví dụ cụ thể: HĐND tỉnh phê duyệt dự toán ngân sách địa phương tức là dự
toán cả 3 cấp (tỉnh - quận/ huyện - phường/ xã), nhưng chỉ phân bổ chi tiết
phần ngân sách cấp tỉnh (cấp mình quản lý).
Căn cứ vào kế hoạch khối lượng đầu tư XDCB tập trung hàng năm đã
được Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lập kế

hoạch vốn đầu tư XDCB tập trung của tỉnh, thành phố gửi Bộ Tài chính. Bộ
Tài chính kiểm tra và xác định tổng mức vốn đầu tư XDCB trong năm kế
hoạch cho từng địa phương.
Hàng tháng và hàng quý căn cứ kế hoạch tiến độ xây dựng và bàn giao
sản phẩm XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng của từng địa phương và dựa
vào kế hoạch vốn cấp phát đầu tư XDCB năm đã thông báo, Bộ Tài chính
thơng báo tạm ứng mức vốn chuyển về cho Sở tài chính, có chia theo từng
cơng trình (cơng trình chuyển tiếp, cơng trình mới khởi cơng, cơng trình trọng
điểm, cơng trình quan trọng và các loại cơng trình xây dựng khác), theo từng
loại vốn (vốn cấp phát thanh toán sản phẩm XDCB hoàn thành, vốn chuẩn bị
đầu tư, vốn chuẩn bị thiết bị, vốn kiến thiết cơ bản khác...) và chuyển vốn vào
tài khoản số 795 04 của Ngân sách Trung ương mở ở Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố.
1.1.1.3. Cơng trình xây dựng dân dụng:
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu
tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi
cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự


16

án đầu tư xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. Trong đó:

Cơng trình dân dụng là cơng trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở,
nhà và cơng trình cơng cộng.
Nhà (tịa nhà) là cơng trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che
chắn cho người hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một
phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định.
Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ.
Cơng trình cơng cộng gồm: cơng trình văn hóa; cơng trình giáo dục;
cơng trình Y tế; cơng trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn,
nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thơng tin liên lạc, tháp thu
phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; cơng trình thể
thao các loại.
Qua nghiên cứu trên đây có thể rút ra khái niệm về cơng trình xây dựng
dân dụng của doanh nghiệp xây dựng như sau:
Cơng trình xây dựng dân dụng là những cơng trình phục vụ cho hoạt
động chung của cộng đồng hoặc được dùng làm nhà ở và các tiện ích xã hội
khác được xây dựng dựa trên hoạt động lập kế hoạch, khảo sát, thiết kế, lựa
chọn nhà thầu, thi công, giám sát thi công các cơng trình nhà ở, nhà và cơng
trình cơng cộng.


17

Xây dựng cơng trình dân dụng là một lĩnh vực rất rộng, đa dạng, phức
tạp, đòi hỏi chủ thể quản lý (hoặc chủ đầu tư) phải có tiềm lực lớn về vốn, kỹ
thuật để thực hiện hoạt động xây dựng khác.
1.1.1.4. Đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng
Xây dựng dân dụng là các hoạt động cụ thể tạo ra sản phẩm là các cơng
trình xây dựng có quy mơ; là quá trình hoạt động bao gồm nhiều khâu (khảo
sát thiết kế, xây dựng, lắp đặt) để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) theo yêu
cầu kỹ thuật quy định. Kết quả của hoạt động xây dựng dân dụng là các

TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, xây dựng
dân dụng là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các
TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất. Nó là q
trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.
Xây dựng dân dụng được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau
như xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục, mở rộng, nâng cấp TSCĐ.
Xây dựng mới: là hoạt động xây dựng dân dụng tạo ra TSCĐ mới như
cơng trình hạ tầng kỹ thuật mới, đó là xây dựng cơng trình giao thơng mới, trụ
sở làm việc mới ...
Xây dựng lại: là hoạt động xây dựng dân dụng từ các TSCĐ đã có,
song hiện khơng thể sử dụng mà cần được xây dựng lại trên cơ sở TSCĐ đã
có như xây dựng lại trụ sở, cơng trình đường giao thơng...
Khơi phục, mở rộng, nâng cấp TSCĐ: là hoạt động xây dựng dân dụng
trên cơ sở những TSCĐ đã có, được khôi phục chức năng sử dụng, hoặc mở
rộng quy mô như đường giao thơng, cơng trình cơng cộng... hoặc nâng cấp
TSCĐ sau một thời gian sử dụng.
Các hoạt động xây dựng dân dụng luôn được thực hiện trong những
khoảng thời gian và khơng gian nhất định nên thường có một số đặc điểm
chung sau:
- Hoạt động thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ


18

- Thời gian xây dựng cơng trình dài, chi phí sản xuất lớn
- Q trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp, các
công việc xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau trong các giai đoạn
- Sản xuất xây dựng nói chung được thực hiện ở ngoài trời nên chịu
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới các hoạt động của quá trình xây dựng
Ở đây có sự phân biệt giữa hai khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ

bản đối với các công trình xây dựng dân dụng.
Nói đến đầu tư là nói đến hoạt động bỏ vốn nói chung nhằm đạt được
hiệu quả lớn hơn trong tương lai; không phân biệt nguồn vốn, cơ cấu vốn, quy
mơ và hình thức đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục
đích thu hiệu quả cao hơn như: mua cơng trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết
kiệm hoặc xây dựng hạ tầng KT-XH, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều
được gọi là hoạt động đầu tư.
Đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng là
một hình thức đầu tư mà mục đích bỏ vốn được giới hạn ở kết quả đầu ra là
những sản phẩm xây dựng, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng của nền KTXH.
Đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng
đóng vai trò quyết định, gắn liền với việc nâng cao cơ sở vật chất của nền
kinh tế và năng lực sản xuất của tổ chức kinh tế doanh nghiệp. Nó địi hỏi một
khoản vốn lớn và cần được tính tốn chuẩn xác, quản lý một cách chặt chẽ;
nếu không sẽ dẫn đến sự lãng phí tiền của rất lớn của đất nước.
1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây
dựng dân dụng
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây dựng dân dụng
từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) là điều kiện tiền đề cho một nền kinh
tế phát triển nhanh, bền vững và nó đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát
triển KT - XH của mỗi quốc gia và địa phương, cụ thể là:


19

Thứ nhất, vai trò cân đối nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, do cạnh tranh vì mục tiêu lợi nhuận, nên
một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối như các ngành mang tính phúc
lợi xã hội phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân khả năng thu hồi vốn thấp hoặc
ít lợi nhuận thì ít được đầu tư vào; trong trường hợp đó vốn từ nguồn NSNN

đã góp phần quan trọng cân đối điều chỉnh cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ, tạo
nên sự cân đối đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nhờ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các cơng trình xây
dựng dân dụng từ NSNN mà vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước được thực
hiện. Qua đó, Nhà nước có thể triển khai các dự án, cơng trình trọng điểm
nhằm điều chỉnh, cân đối, phát triển kinh tế vĩ mô theo định hướng xã hội chủ
nghĩa (XHCN).
Thứ hai, vai trị thực hiện chính sách xã hội
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những ưu điểm của
nền kinh tế thị trường thì vẫn còn tồn tại những hạn chế hay khuyết tật của
nền kinh tế thị trường như sự phân hóa giàu nghèo, sự chênh lệch về điều kiện
sống giữa các khu vực thành thị, nông thôn, vùng miền... ngày càng gia tăng.
Để giảm bớt sự chênh lệch đó, tạo sự cơng bằng xã hội, Nhà nước cần có
chính sách xã hội; vốn xây dựng dân dụng từ nguồn NSNN để xây dựng các
cơng trình phúc lợi là cơng cụ quan trọng nhất, hiệu quả nhất và chủ động
nhất để thực hiện các chính sách đó. Thơng qua nguồn vốn ngân sách, Nhà
nước ta đã thực hiện các chương trình phát triển nơng thơn, chương trình tạo
việc làm, xóa đói giảm nghèo... tạo điều kiện phát triển kinh tế các vùng sâu,
vùng xa; giảm khoảng cách chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, miền; giữa
các nhóm người khác nhau trong xã hội.
Thứ ba, vai trò thu hút mọi nguồn vốn đầu tư khác
Nhờ nguồn vốn từ NSNN, cơ sở hạ tầng phát triển đã tạo điều kiện tiền đề
giúp các thành phần kinh tế phát triển, còn đối với các nguồn vốn đầu tư nước


20

ngồi thì vốn xây dựng dân dụng từ nguồn NSNN được coi là “vốn mồi” thu
hút vốn đầu tư vào phát triển tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, góp phần giải
ngân các nguồn vốn ODA, FDI.

Thứ tư, vai trò định hướng phát triển nền kinh tế, ổn định chính trị
Vốn xây dựng dân dụng từ nguồn NSNN tập trung cho các lĩnh vực công
cộng như các công trình phúc lợi xã hội, các ngành y tế, giáo dục, an ninh
quốc phịng và các ngành lĩnh vực có thể khơng đem lại lợi ích kinh tế hoặc
rất khó thu hồi vốn cho nhà đầu tư. Do vậy, các nhà đầu tư khác ít hoặc khơng
muốn đầu tư trong khi nhu cầu xã hội về chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào
tạo, đảm bảo an ninh ổn định chính trị thì rất cấp thiết. Chính vốn đầu tư xây
dựng dân dụng từ NSNN sẽ đáp ứng các nhu cầu đó.
Thứ năm, vai trị kiểm tra của NSNN
Đồng vốn từ NSNN được sử dụng trong hoạt động xây dựng dân dụng
được kiểm tra, kiểm sốt chặt. Thơng qua NSNN kiểm tra quá trình phát triển
kinh tế quốc dân, kiểm tra các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm
thúc đẩy khai thác tiềm năng kinh tế, kiểm tra bảo vệ tài sản quốc gia, tài sản
nhà nước, chống thất thốt, chống lãng phí, kiểm tra việc chấp hành pháp luật,
đảm bảo trật tự kỷ cương trong hoạt động tài chính.
Tóm lại, vốn xây dựng dân dụng từ nguồn NSNN có vai trị to lớn, là động
lực, là chìa khóa của sự tăng trưởng, phát triển kinh tế, ổn định chính trị, đảm
bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phịng.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng
Chi đầu tư xây dựng dân dụng của NSNN là các khoản chi để đầu tư
xây dựng các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng KT-XH khơng có khả năng thu
hồi vốn, các cơng trình của các doanh nghiệp nhà nước đầu tư theo kế hoạch
được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ... Chi đầu tư xây dựng dân
dụng có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới hoặc theo


×