Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

H

h

tế

PHẠM THỊ THẢO

uế

-----  -----

in

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

cK

TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

ườ
n

g

Đ


ại

họ

TẠI HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

tế

H

PHẠM THỊ THẢO

uế

---------------------

h

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


in

TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

họ

cK

TẠI HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ại

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

ườ
n

g

Đ

Mã số: 60 34 04 10

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S HOÀNG QUANG THÀNH


HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ

uế

cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong

tế

H

luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Phạm Thị Thảo

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

Tác giả

i


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất đến TS. Hoàng Quang Thành, giáo viên hướng dẫn khoa học cho tác giả

uế

vì sự tận tình hướng dẫn của Thầy.
Cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học

H

Kinh tế Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, quan tâm,


tế

giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.

h

Xin cảm ơn Lãnh đạo Khoa Nhà nước và Pháp luật – Trường Chính trị

cK

giúp đỡ về mặt thời gian.

in

Nguyễn Chí Thanh và các thầy cô giáo trong Khoa, Trường đã động viên và
Cảm ơn UBND huyện, phòng Tài chính kế hoạch huyện, các phòng ban

họ

chức năng huyện Phú Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu

ại

thập tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Đ

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè vì những giúp đỡ quý báu, động viên, cỗ

g


vũ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.

ườ
n

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không thể tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng

Tr

nghiệp và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Phạm Thị Thảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Họ và tên học viên: Phạm Thị Thảo
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: “Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nghiên cứu công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB ở địa phương là
hoàn toàn cần thiết:
- Đầu tư XDCB có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương, tạo ra hệ thống hạ tầng đồng bộ, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
- Công tác quản lý vốn NSNN nói chung và công tác quản lý vốn NSNN trong

đầu tư XDCB nói riêng cần được quan tâm, nghiên cứu sao cho tiết kiệm, hiệu quả
trong điều kiện NSNN đang gặp khó khăn hiện nay.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB, đưa ra một
số gợi ý để tăng cường công tác quản lý này tại địa phương có hiệu quả hơn.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
+ Phương pháp thống kê mô tả
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Kết quả nghiên cứu quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB tại huyện Phú
Lộc cho thấy: trong công tác quản lý này tại địa phương còn bộc lộ nhiều hạn chế
như lập kế hoạch vốn chưa sát với năng lực và nguồn vốn NSNN, chất lượng thiết
kế, thi công một số công trình XDCB bằng nguồn vốn NSNN chưa cao, công tác
đấu thầu còn nặng về hình thức, việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý vốn của
các chủ đầu tư chưa thường xuyên và hiệu quả. Các nhân tố ảnh hưởng lớn đến
công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB tại địa bàn nghiên cứu bao gồm:
Luật và các quy định có liên quan, khả năng về nguồn thu NSNN, năng lực quản lý
của người lãnh đạo. Như vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại
địa phương, sự rõ ràng, cụ thể và chi tiết của các quy định, chế tài trong lĩnh vực
này là những giải pháp cơ bản để tăng cường có hiệu quả công tác quản lý vốn
NSNN trong đầu tư XDCB tại địa phương trong thời gian tới.

iii


: Ban quản lý dự án

CĐT


: Chủ đầu tư

DA

: Dự án

DADT

: Dự án đầu tư

ĐT XDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KBNN

: Kho bạc nhà nước

KCN

: Khu công nghiệp


KTTC

: Kiến thiết thị chính

KTXH

: Kinh tế - xã hội



: Lao động

N-L-TS

: Nông - lâm - thủy sản

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

Tr

tế

: Ngân sách trung ương

TW


: Xây dựng cơ bản

XDCB

h

in

cK

họ

ại
g

: Ngân sách nhà nước

ườ
n

NSTW

: Nhà nước

Đ

NN
NSNN

H


BQLDA

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...............................................................................xi

uế

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2

tế

3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2


h

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

in

5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3

cK

6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. .......................................................................5
8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................8

họ

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

ại

NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................................................9

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản......................................................................................................................9

ườ
n


g

1.1.1. Vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ bản ......................................9
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................................9
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................12

Tr

1.1.1.3. Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB..12

1.1.2. Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ............15
1.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................15
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN ...............15
1.1.2.3. Bộ máy quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB ở địa phương ......16
1.1.2.4. Các nhân tố tác động tới việc quản lý vốn NSNN đầu tư cho XDCB.....19
1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước...................................................22

v


1.2. Một số vấn đề thực tiễn trong quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu
tư xây dựng cơ bản ................................................................................................26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại một số nước trên
thế giới...............................................................................................................26
1.2.2. Tình hình chung về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam ..........28
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý đầu tư XDCB từ NSNN của Thành phố Đà Nẵng.....29
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


uế

TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN PHÚ LỘC......................31
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình đầu tư tại huyện Phú Lộc

H

trong thời gian qua ................................................................................................31

tế

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................31
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Phú Lộc ...........................................33

in

h

2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà

cK

nước tại huyện Phú Lộc ........................................................................................35
2.2.1. Nội dung quản lý vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ bản
tại địa phương...................................................................................................35

họ

2.2.2. Thực trạng đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện
trong thời gian qua ............................................................................................38


ại

2.2.3. Thực trạng quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn

Đ

huyện Phú Lộc .................................................................................................44

g

2.2.3.1. Kết quả chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc ...44

ườ
n

2.2.3.2. Hiệu quả chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc .45

2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn ngân sách nhà

Tr

nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Lộc. ........................47
2.3.1. Đánh giá của các cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý
vốn NSNN trong đầu tư XDCB .............................................................. 47
2.3.2. Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác quản lý vốn ngân sách
nhà nước trong xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Lộc ................. 66
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc thời gian qua................................................69
2.4.1. Những kết quả đat được ..........................................................................69


vi


2.4.1.1. Công tác quy hoạch, định hướng, kế hoạch hóa và chuẩn bị đầu tư......69
2.4.1.2. Công tác tổ chức thực hiện các dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN...69
2.4.1.3. Công tác nghiệm thu, bàn giao và vận hành kết quả đầu tư XDCB
bằng vốn NSNN. ...........................................................................................71
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................72
2.4.2.1. Những hạn chế .................................................................................72
2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................74

uế

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN

H

HUYỆN PHÚ LỘC .................................................................................................79

tế

3.1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện đến
năm 2020 ...............................................................................................................79

in

h


3.1.1. Quan điểm phát triển...............................................................................79

cK

3.1.2. Mục tiêu phát triển ..................................................................................80
3.2. Định hướng và quan điểm phân bổ vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên
địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2015 – 2020 .....................................................81

họ

3.2.1. Định hướng phân bổ vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Phú Lộc giai đoạn 2015 – 2020..............................................................81

ại

3.2.2. Quan điểm tăng cường quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên

Đ

địa bàn huyện Phú Lộc......................................................................................82

g

3.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn ngân sách nhà

ườ
n

nước vào đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Lộc ............................83
3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp lý của tỉnh và huyện có liên quan đến


Tr

quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB ...........................................................83
3.3.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN ................................................................................................................85
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn lập báo cáo đầu tư, lập dự án và
thẩm định dự án.................................................................................................86
3.3.4. Tổ chức thực hiện tốt các chủ trương đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ..86
3.3.5. Hoàn thiện công tác nghiệm thu, bàn giao tiêp nhận và vận hành
kêt quả đầu tư ...................................................................................................88

vii


3.3.6. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản
lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB huyện Phú Lộc...........................................89
3.3.7. Một số giải phác khác .............................................................................90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................93
1. Kết luận .............................................................................................................93
2. Kiến nghị ...........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97

uế

PHỤ LỤC

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN CỦA PHẢN BIỆN 2

H


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN CỦA PHẢN BIỆN 1

tế

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ

h

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất huyện Phú Lộc năm 2013-2015 ...........................32
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kinh tế huyện Phú Lộc giai đoạn 2011 đến 2013. ................33
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội huyện Phú Lộc giai đoạn 2013-2015.........34
Bảng 2.4: Đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn đầu tư toàn XH trên địa

uế

bàn huyện Phú Lộc....................................................................................................39
Bảng 2.5: VĐT XDCB bằng nguồn vốn NSNN phân theo nguồn ...........................40

H

Bảng 2.6: Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc giai

tế

đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................40

h

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện đầu tư XDCB bằng vốn NSNN phân theo cấu ........41

in

thành trên địa bàn huyện Phú Lộc.............................................................................41


cK

Bảng 2.8: Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành kinh tế trên địa bàn
huyện Phú Lộc giai đoạn 2011 - 2015. .....................................................................42

họ

Bảng 2.9: Tình hình thực hiện kế hoạch chi NSNN cho ĐT XDCB ........................43
trên địa bàn huyện Phú Lộc.......................................................................................43

ại

Bảng 2.10: Giá trị TSCĐ huy động bằng vốn NSNN trên địa bàn ...........................44

Đ

huyện Phú Lộc giai đoạn 2011 - 2015 ......................................................................44

g

Bảng 2.11 : Thống kê mô tả kết quả khảo sát về Công tác lập kế hoạch đầu tư

ườ
n

XDCB bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................50
trên địa bàn huyện Phú Lộc.......................................................................................50

Tr


Bảng 2.12 : Thống kê mô tả kết quả khảo sát về Công tác lập, thẩm định, phê duyệt
BCKTKT, bản vẽ thi công và dự toán các dự án ĐTXDCB trên địa bàn huyện Phú
Lộc.............................................................................................................................54
Bảng 2.13: Thống kê mô tả kết quả khảo sát về công tác đấu thầu, tổ chức thi công,
giám sát các công trình/dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện
Phú Lộc .....................................................................................................................59
Bảng 2.14: Tổng hợp tình hình nợ khối lượng XDCB bằng vốn NSNN trên địa bàn
huyện Phú Lộc giai đoạn 2011 – 2015......................................................................60

ix


Bảng 2.15 : Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB bằng vốn NSNN trên địa bàn
huyện Phú Lộc giai đoạn 2013 – 2015......................................................................61
Bảng 2.16: Thống kê mô tả kết quả khảo sát về công tác quyết toán vốn NSNN
trong đầu tư XDCB ...................................................................................................62
trên địa bàn huyện Phú Lộc.......................................................................................62
Bảng 2.17: Thống kê mô tả kết quả khảo sát về việc thực hiện thanh tra, kiểm tra,
đánh giá chương trình, dự án trong quản lý vốn ĐT XDCB bằng nguồn vốn NSNN

uế

trên địa bàn huyện Phú Lộc.......................................................................................65

H

Bảng 2.18: Thống kê mô tả kết quả khảo sát về đánh giá của 30 doanh nghiệp tham

tế


gia vào công tác đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Phú Lộc....68

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả các yếu tố điều tra ................................................75

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Hệ số huy động TSCĐ trên địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2013 2015...........................................................................................................................46
Biểu đồ 2.2: So sánh điểm trung bình của các công tác quản lý theo trình tự đầu tư


uế

XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc ..........................................................................66

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án ........................................................11


xi


PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò quan trọng, tạo ra tài sản cố định và hệ
thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ sự phát triển của nền kinh tế. Trong
những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với tăng trưởng

uế

và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta.

H

Cũng như các huyện khác thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nhờ sự quan tâm của
Đảng và Nhà nước, huyện Phú Lộc đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ Ngân sách nhà

tế

nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. Điều này đã mang lại cho địa

h

phương một hệ thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng bước

in

khởi sắc, kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, góp phần


cK

vào sự phát triển chung của tỉnh và cả nước.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân

họ

sách nhà nước vào đầu tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại

ại

nhiều hạn chế cần phải giải quyết như: đầu tư còn manh mún, mang tính chất giàn

Đ

trải, phân chia đều cho các xã, các thôn, công tác giám sát, kiểm tra các dự án về
mặt kỹ thuật và tài chính đôi lúc còn lỏng lẻo và không đúng quy định, chất lượng

ườ
n

g

dự án nhiều nơi còn kém,....Những tồn tại này đã làm cho nguồn vốn nhà nước bị
thất thoát, làm giảm lòng tin của nhân dân đối với công tác quản lý kinh tế của cơ
quan nhà nước. Mặt khác, việc huy động nguồn vốn cho xây dựng cơ bản trên địa

Tr


bàn huyện nói riêng và tỉnh nói chung rất hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ từ
Ngân sách Trung ương, tỉnh và khai thác quỹ đất địa phương. Do đó, vấn đề tiết
kiệm và quản lý sử dụng sao cho có hiệu quả nguồn vốn đó là vấn đề cấp thiết đang
được đặt ra.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý vốn ngân
sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.

1


2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sẽ thực hiện thông qua một số câu hỏi sau:
- Tình hình quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú
Lộc trong thời gian qua như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu
tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc trong thời gian qua?
- Giải pháp nào nhằm tăng cường quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB

uế

trên địa bàn huyện Phú Lộc trong thời gian tới?

H

3. Mục tiêu nghiên cứu

tế

3.1. Mục tiêu tổng quát


Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn ngân sách

in

h

nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trong những năm gần đây tại địa bàn nghiên
cứu, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn NSNN trong đầu tư

cK

XDCB tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể

họ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước,

ại

đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách

Đ

nhà nước.

- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý sử dụng vốn ngân sách nhà

ườ

n

g

nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc trong những năm gần đây,
chỉ ra những mặt đạt được, những tồn tại vướng mắc và nguyên nhân của những
tồn tại đó.

Tr

- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư

xây dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc trong những năm tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

2


4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Đề tài tâp trung nghiên cứu, đánh giá về thực trạng quản lý sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Phú Lộc.
- Về không gian
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian:


uế

+ Đối với số liệu thứ cấp: đề tài thu thập và phân tích tình hình quản lý vốn

H

ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 – 2015 trên địa

tế

bàn huyện Phú Lộc

+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua khảo sát ý kiến, điều tra các cán bộ,

in

h

doanh nghiệp tham gia quản lý và thực hiện các công trình XDCB bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại địa phương trong thời gian 2010 - 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu

cK

+ Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.

họ

5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu


ại

- Đối với số liệu thứ cấp, phương pháp thu thập số liệu như sau:

Đ

+ Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các
ngành và các nguồn số liệu thống kê

ườ
n

g

+ Tổng quan các dữ liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư xây dụng cơ bản đặc biệt
là xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên các sách, báo, tạp
chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo

Tr

- Đối với số liệu sơ cấp, phương pháp thu thập số liệu như sau:
+ Tiến hành lập phiếu điều tra, khảo sát thực tế về công tác quản lý vốn

NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phú Lộc.
+ Đối tượng điều tra: các cán bộ thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban Đầu tư và xây dựng huyện, các Phòng ban chức năng của huyện có liên quan,
cán bộ UBND các xã đã và đang làm công tác quản lý vốn NSNN, các doanh
nghiệp tham gia vào quá trình XDCB trên địa bàn huyện.


3


+ Phương pháp điều tra: Tiếp cận trực tiếp các đối tượng nêu trên, phân bổ
mẫu điều tra cho phù hợp và tiến hành phỏng vấn, thu thập số liệu.
+ Kích thước mẫu: 50 phiếu điều tra cán bộ và 30 phiếu điều tra doanh nghiệp
+ Phương pháp chọn mẫu: phương pháp ngẫu nhiên không lặp
Đối với đối tượng điều tra là cán bộ đã và đang tham gia vào công tác quản
lý đầu tư xây dựng trên địa bàn, tác giả tiến hành lập danh sách theo từng đơn vị
chủ đầu tư, sau đó tiến hành chọn ngẫu nhiên không trùng lặp trên danh sách đã lập.

uế

Đối với đối tượng là các doanh nghiệp đã và đang tham gia vào quá trình đầu

H

tư xây dựng cơ bản trên địa bàn, tác giả tiến hành lập danh sách trên cơ sở thông tin

tế

thu thập được từ các đơn vị chủ đầu tư, từ đó tiến hành chọn ngẫu nhiên không
trùng lặp trên danh sách đã lập.

in

h

+ Các thông tin trên phiếu điều tra như sau:


* Đối với phiếu điều tra cán bộ làm công tác quản lý:

cK

- Thông tin chung về người được phỏng vấn

- Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu

họ

tư XDCB

ại

- Khảo sát các nội dung quản lý theo trình tự đầu tư XDCB trên địa bàn

Đ

nghiên cứu.

* Đối với phiếu điều tra doanh nghiệp

ườ
n

g

- Thông tin chung về người được phỏng vấn
- Đánh giá của người được phỏng vấn về các nội dung liên quan đến chu


trình thực hiện vốn NSNN trong XDCB

Tr

Tác giả còn đưa thêm một số câu hỏi lấy ý kiến đánh giá, nhận xét của người

được phỏng vấn về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn
làm căn cứ thêm để tác giả đưa ra các giải pháp nhằm tằng cường quản lý vấn đề
này tại địa bàn nghiên cứu.
Ngoài ra, để có thêm căn cứ đưa ra các giải pháp phù hợp, tác giả đã thực
hiện trao đổi, lấy ý kiến trực tiếp của các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản, lãnh đạo huyện, Ban quản lý dự án, Ban Đầu tư và xây dựng huyện và

4


các đơn vị thi công cũng như người dân hưởng lợi từ các dự án, công trình xây dựng
trên địa bàn huyện Phú Lộc.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích
5.2.1 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:
Đề tài được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đây là phương pháp luận cơ bản của
nghiên cứu khoa học nói chung, đòi hỏi phải nghiên cứu sự vật, hiện tượng đặt

5.2.2. Phương pháp thống kê mô tả, so sánh

tế

Sử dụng thống kê mô tả (Descriptive Statistics)


H

uế

trong mối liên hệ phổ biến, trong xu thế vận động không ngừng.

Kết quả khảo sát sẽ được sử dụng phần mềm SPSS để thống kê, đánh giá

in

h

từng nội dung trong từng khâu quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản,
điểm trung bình (mean), điểm thấp nhất (min), điểm cao nhất (max). Kết quả thống

cK

kê giúp đánh giá những khâu quản lý tốt nhất, khâu quản lý yếu kém nhất để từ đó
có cơ sở sát đáng cho giải pháp tăng cường quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB

họ

trên địa bàn địa phương. Đồng thời, mức độ điểm trung bình của từng khâu quản lý

ại

cũng cho chúng ta thấy được thực trạng quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB từ

Đ


đó chỉ ra nguyên nhân của thực trạng để có giải pháp tốt nhất nhằm tăng cường
quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản góp phần phát triển kinh tế - xã

ườ
n

g

hội của địa phương.

5.2.3. Công cụ xử lý và phân tích
Công cụ xử lý số liệu sử dụng trong đề tài là phần mềm SPSS 16.0.

Tr

6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề quản lý vốn ngân sách nhà nước nói chung và quản lý vốn ngân

sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng đã được nghiên cứu trong
nhiều công trình khoa học được công bố. Trong đó có thể nhắc đến một số công
trình liên quan đến hướng nghiên cứu của đề tài:
Về luận án, luận văn

5


- Cấn Quang Tuấn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý” – Luận án tiến sĩ kinh tế
2009. Tác giả tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ


NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý, do đó đã khái quát được những vấn đề lý
luận cơ bản về vấn đề này, khái quát được bức tranh toàn cảnh thực trạng quản lý sử
dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý, khẳng
định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân.

uế

- Trịnh Thị Thủy Hồng “Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

H

dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định” – Luận án tiến sĩ kinh tế 2012. Đề tài

tế

nghiên cứu các bước thực hiện chu trình chi ngân sách, các mặt làm được và hạn
chế trong từng bước cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân

in

h

sách tại địa phương.

- Nguyễn Thái Hà “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng

cK

kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN ” - Luận văn thạc sỹ
(2010). Luận văn nghiên cứu trình tự giải quyết cấp phát vốn đầu tư XDCB tại Kho


họ

bạc và các hạn chế trong từng khâu cấp phát thanh toán để đưa ra giải pháp tăng

ại

cường nâng cao chất lượng công tác này tại địa bàn nghiên cứu.

Đ

- Dương Cao Sơn “Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc
nguồn vốn NSNN qua KBNN” - Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế (2008). Luận văn

ườ
n

g

nghiên cứu công tác quản lý chi ngân sách thông qua các bước thực hiện thanh toán
tại KBNN.

Về báo, tạp chí khoa học

Tr

- Tài liệu hội thảo về “Thực trạng và giải pháp về nâng cao hiệu quả vốn

đầu tư từ NSNN" (Hà Nội năm 2008). Các bài viết trong tài liệu đã khát quát được
thực trạng hiệu quả vốn đầu tư từ NSNN: từ cơ chế phân cấp, công tác quy hoạch,

lập kế hoạch, thực hiện dự án, quyết toán đầu tư cho đến đánh giá đầu tư từ NSNN.
Các bài viết cũng đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước và các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư.

6


- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản” của Tào Hữu
Phùng trên Tạp chí Tài chính (6/440); “Tăng cường quản lý chi NSNN theo kết quả
đầu ra ở Việt Nam’" của ThS. Nguyễn Xuân Thu trên Tạp chí Thị trường tài chính
tiền tệ, số 14 (311) ngày 15/7/2010; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam'"
của PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số tháng 4/2010,... Những bài báo
này ít nhiều đã phân tích được thực trạng về quản lý chi NSNN trong đầu tư xây
dựng cơ bản và có đề xuất giải pháp để giải quyết những tồn đọng như: “Giải pháp

uế

nào góp phần hạn chế nợ đọng ở khu vực công" của PGS.TS Lê Hùng Sơn, Tạp chí

H

Quản lý ngân quỹ quốc gia, số 108 (06/2011); “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc
nhìn từ cơ quan Tài chính”, của tác giả Nguyễn Trọng Thản, tạp chí Nghiên cứu tài

tế

chính kế toán, số 10 (99), năm 2011.

h


Nhìn chung, các công trình khoa học nói trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh

in

khác nhau của vấn đề quản lý vốn ngân sách nhà nước nói chung và quản lý vốn

cK

ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Tuy nhiên chưa có một
công trình nào nghiên cứu về vấn đề quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư

họ

XDCB tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hơn nữa hầu hết các nghiên cứu
trước đây phân tích quản lý vốn ngân sách theo chu trình ngân sách được thực hiện

ại

tại hệ thống kho bạc nhà nước, chưa có công trình nghiên cứu nào về việc quản lý

Đ

vốn ngân sách trong xây dựng cơ bản theo quá trình thực hiện đầu tư.

g

Nghiên cứu này tập trung vào các giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tư,

ườ
n


tại các giai đoạn này, vốn NSNN được thực hiện một phần. Hiệu quả các công việc
trong từng giai đoạn được thực hiện tốt sẽ tiết kiệm được ngân sách, ngân sách sử

Tr

dụng co hiệu quả. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, qua đó nâng cao
hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực này.
7. Hạn chế của đề tài nghiên cứu:
Đề tài phân tích các giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tư đồng thời cũng
là các giai đoạn của quá trình thực hiện vốn NSNN trong đầu tư XDCB nhằm làm
cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư
XDCB tại địa bàn. Tuy nhiên kết quả phân tích dựa vào thông tin phỏng vấn các

7


cán bộ công chức, viên chức đã và đang thực hiện công tác này tại địa phương
không tránh khỏi những hạn chế nhất định.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản.
Chương 2: Tình hình quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ

uế

bản tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

dựng cơ bản tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

8



PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản

uế

1.1.1. Vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ bản

H

1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
a) Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản

tế

Đầu tư được hiểu theo cách chung nhất, đó là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh

h

vực kinh tế, xã hội để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong

in

tương lai. Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để

cK

tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai.

Nguồn lực bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật

họ

chất khác. Biểu hiện của tất cả các nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là VĐT.
Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật

ại

chất (nhà cửa, các công trình giao thông, thủy lợi…), tài sản trí tuệ (trình độ văn

Đ

hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực.

g

Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ

ườ
n

vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền

Tr

kinh tế quốc dân.

Đầu tư XDCB là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật


chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường
xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tiềm lực mới
cho nền KT – XH, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người trong xã hội.
Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước là việc sử dụng nguồn vốn NSNN dành

9


cho đầu tư XDCB, vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) của nước ngoài cho Chính phủ và Chính quyền các cấp, vốn tín
dụng đầu tư của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp nhà nước,
dùng để đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc dân, các dự
án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự hình thành và phát
triển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đầu tư XDCB bằng vốn NSNN chủ yếu được tiến hành theo kế hoạch Nhà

uế

nước, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng

H

thời kỳ.

tế

b) Đặc điểm đầu tư XDCB


Thứ nhất, Đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái

in

h

sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là
một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn

cK

trong tương lai.

Muốn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng

họ

nguồn lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực

ại

trong các tầng lớp dân cư, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn

Đ

lực nước ngoài như: FDI, ODA, NGO, …
Thứ hai, Quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất

ườ
n


g

dài mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB
mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài,
thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn nữa tùy thuộc vào tính chất dự án.

Tr

Quá trình đầu tư XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và

khai thác dự án.
Thứ ba, Đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư chính là
việc đánh đổi các tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu
dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai. “Chưa thật chắc chắn”
chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy các nhà kinh tế đã nói rằng đầu tư là đánh
bạc với tương lai.

10


Thứ tư, sản phẩm của đầu tư XDCB là những công trình xây dựng như nhà
máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển, …có tính cố định
gắn liền với đất đai. Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo
ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có VĐT lớn, do nhiều người, thậm
chí do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.
c) Các giai đoạn đầu tư XDCB
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,

uế


nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen với nhau theo một tiến trình

tế

gồm 8 công việc phân thành 2 giai đoạn theo Sơ đồ 1.1

H

lôgic. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao

cK

in

Chuẩn bị đầu tư

h

Giai đoạn I

Nghiên cứu dự

Nghiên cứu dự

Thẩm định và

hội đầu tư

án tiền khả thi


án khả thi

phê duyệt dự án

họ

Nghiên cứu cơ

ại

Giai đoạn II

g

Đ

Thực hiện đầu tư

Ký kết HĐ: xây

Thi công, xây

Chạy thử, nghiệm

dự toán, dự toán

dựng, thiết bị

dựng


thu, quyết toán

Tr

ườ
n

Thiết kế, lập tổng

Đưa vào khai
thác, sử dụng
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án

Qua sơ đồ ta thấy, bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước
là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên do tính chất và quy mô dự án mà một

11


vài bước có thể gộp nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án vừa và nhỏ
thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu dự
án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thật của bước đó, nếu đạt yêu
cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có thẩm quyền

tế


1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

H

theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.

uế

chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực hiện trình tự

Theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 07 tháng 11 năm 1994 của Hội đồng bộ

in

h

trưởng về việc bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị
định 232 – CP ngày 06/6/1981 thì “VĐT XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt

cK

được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi
phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc

họ

thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau

ại


Nghị định này không đưa ra định nghĩa về VĐT XDCB nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ

Đ

“VĐT XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật hiện nay.
VĐT XDCB là giá trị tài sản xã hội đã được sử dụng nhằm thực hiện các dự

ườ
n

g

án đầu tư XDCB mang lại hiệu quả trong tương lai. Hay nói cách khác, đầu tư phát
triển là đầu tư mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ nâng
cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhưng ý nghĩa quan trọng nhất của

Tr

đầu tư phát triển là làm thay đổi cơ cấu KT – XH của mỗi quốc gia.
1.1.1.3. Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB
a) Khái niệm
Điều 1, Luật Ngân sách 2002: Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa

12



×