BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
HỒN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
ĐẮK LẮK – NĂM 2022
`
Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thanh Vân
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Lệ Thúy
Phản biện 2: TS. Lê Văn Nghĩa
Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phòng họp 3A, Nhà G – Hội trường bảo vệ luận
văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia
Số 77 – Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa –
Thành phố Hà Nội
Thời gian: Vào Hồi 13 giờ 00 ngày 14 tháng 5 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính
Quốc gia hoặc trang Web Ban quản lý đào tạo sau đại học, Học viện
Hành chính Quốc Gia
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nh ng năm qua, Đảng và Nhà nước ta đ ban hành
nhiều văn bản quan trọng và tích cực l nh đạo, chỉ đạo tồn hệ
thống chính trị tổ chức thực hiện nhiều ch trư ng, chính s ch,
biện ph p đổi mới hệ thống tổ chức và hoạt động c a c c đ n
vị SNCL. Đặc biệt là Kết luận số 37-TB/TW, ngày 26/5/2011,
c a Bộ Chính trị về Đề n đổi mới c chế hoạt động c a c c
đ n vị SNCL, đẩy mạnh x hội hóa một số loại hình dịch v sự
nghiệp cơng. C thể hóa Nghị quyết Đại hội XII c a Đảng, Hội
nghị Trung ư ng 5 khóa XII ban hành Nghị quyết số 11NQ TW, ngày 03 6 2017, về hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng x hội ch nghĩa, tiếp t c chỉ r : Hoàn
thiện thể chế, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động c a c c
đ n vị SNCL. Trao quyền tự ch , tự chịu tr ch nhiệm đầy đ
cho c c đ n vị SNCL về phạm vi hoạt động, tổ chức bộ m y,
biên chế, nhân sự và tài chính gắn với c chế đ nh gi độc
lập”.
Qua nghiên cứu ở Trường Đại học Luật Hà Nội về việc
thực hiện c chế tự ch theo Nghị định 43 2006 NĐ-CP, kết
quả đạt được đ cho thấy tác d ng tích cực c a c chế tự ch
đối với ĐVSN có thu cơng lập; bên cạnh đó việc triển khai
thực hiện c chế TCTC vẫn còn nh ng vấn đề tồn tại, hạn chế
ảnh hưởng đến m c tiêu c a qu trình đổi mới. Nhận thức được
tầm quan trọng c a vấn đề, tơi đ lựa chọn đề tài “Hồn thiện
cơ chế tự chủ tài chính Trƣờng Đại học Luật Hà Nội” để
2
nghiên cứu với mong muốn đóng góp thiết thực cho việc hoàn
thiện c chế tự ch c a Trường Đại học Luật Hà Nội.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ khi Nghị định 43 2006 NĐ-CP tiếp sau đó là Nghị
định 16 2015 NĐ-CP c a Chính ph ra đời và được áp d ng
chế độ tự ch đối với ĐVSN công lập cho đến nay, đây là vấn
đề thu hút nhiều sự quan tâm c a các nhà quản lý, nhà khoa
học, các Bộ, ngành, địa phư ng. C c vấn đề về chính sách giáo
d c và đào tạo, trong đó có chính s ch huy động và sử d ng
các nguồn tài chính, c chế quản lý tài chính ở c c trường đại
học, cao đẳng đ được nghiên cứu trong nhiều cơng trình khoa
học c a các tác giả trong và ngoài nước.
Phát triển giáo d c và đào tạo phải đi trước một bước so
với phát triển kinh tế. Đầu tư cho gi o d c là đầu tư quan trọng
có hiệu quả và t c động nhiều mặt và dài hạn. Để nâng cao chất
lượng giáo d c và đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói
riêng, bên cạnh sự đổi mới về các mặt như tổ chức, cán bộ,
chư ng trình, phư ng ph p đào tạo, việc đảm bảo nguồn tài
chính và xác lập c chế quản lý tài chính cho c c trường đại
học, cao đẳng có vai trị cực kỳ quan trọng. Trong giai đoạn đổi
mới hiện nay, đối với c c trường công lập, việc đa dạng hố
nguồn tài chính và đổi mới quản lý tài chính sao cho tiết kiệm,
có hiệu quả có vai trị góp phần quyết định đến sự phát triển lâu
dài c a c c trường.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các m c đích sau:
3
- Hệ thống hóa, phân tích, luận giải và làm r h n nh ng
vấn đề về c chế tự ch tài chính trong c c đ n vị sự nghiệp có
thu.
- Đ nh gi thực trạng cơng tác TCTC tại Trường Đại học
Luật Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện c chế tự
ch tài chính tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
4. Đối tƣợng, phạm vi của đề tài
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nh ng vấn đề lý luận và thực tiễn về
c chế tự ch tài chính tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về khơng gian: Nghiên cứu hồn thiện c chế TCTC
tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu được thu thập cho giai đoạn
2018 - 2020, định hướng nghiên cứu đến năm 2025 và nh ng năm sau
thực hiện quyền tự ch , tự chịu trách nhiệm tài chính theo Nghị định
43 2006 NĐ-CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph
và Nghị định
16 2015 NĐ-CP ngày 14/02/2015 c a Chính ph .
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên phư ng ph p luận c a ch nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử; Ngoài ra trong luận văn t c giả còn
sử d ng c c phư ng ph p sau: phư ng ph p thống kê, phân
tích, tổng hợp, so s nh và chứng minh; phư ng ph p điều tra,
thu thập thông tin; tổng kết kinh nghiệm để phân tích thực
trạng c chế TCTC tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
4
Nghiên cứu c c văn bản quy phạm ph p luật, văn bản
quản lý, cơng trình khoa học và c c tài liệu có liên quan để
thống nhất khung lý thuyết c sở lý luận về c chế TCTC trong
c c đ n vị sự nghiệp công lập; Tiến hành thu thập thông tin, số
liệu c bản: số liệu từ website, đề tài nghiên cứu, báo cáo tài
chính c a Trường Đại học Luật Hà Nội, b o c o Nghị định
43 2006 NĐ-CP, Quy chế làm việc, Chức năng nhiệm v c a
trường, Quy chế chi tiêu nội bộ và một số b o c o kh c.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về lý luận: Đề tài nêu được c sở khoa học về c chế
TCTC c a c c đ n vị sự nghiệp công lập có thu nói chung để
làm c sở đi đến nghiên cứu thực trạng triển khai thực hiện c
chế TCTC tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
Về thực tiễn: Đề tài đ nh gi đúng thực trạng tự ch tài
chính tại Trường Đại học Luật Hà Nội, nh ng kết quả đạt
được, nh ng hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra c c giải
ph p để hồn thiện c chế tự ch tài chính tại đ n vị.
Về giải ph p: Đóng góp c a đề tài là đưa ra một cái nhìn
tổng thể về quá trình thực hiện c chế tự ch tài chính tại
Trường Đại học Luật Hà Nội và đề xuất một số giải pháp hợp
lý để hoàn thiện và thúc đẩy đổi mới c chế tự ch tài chính.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm phần mở đầu, phần nội dung chính và phần kết
luận, trong đó phần nội dung chính được kết cấu thành 3
chư ng, c thể là:
5
Chƣơng 1. C sở khoa học về c chế tự ch tài chính
trong c c đ n vị sự nghiệp công lập
Chƣơng 2. Thực trạng c chế tự ch tài chính tại Trường
Đại học Luật Hà Nội
Chƣơng 3. Giải pháp hồn thiện c chế tự ch tài chính
tại Trường Đại học Luật Hà Nội
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập
Là nh ng đ n vị do Nhà nước thành lập hoạt động có thu
thực hiện cung cấp c c dịch v x hội công cộng và c c dịch v
nhằm duy trì sự hoạt động bình thường c a c c ngành kinh tế
quốc dân. C c đ n vị này hoạt động trong c c lĩnh vực y tế,
gi o d c đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học
nghệ thuật, thể d c thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch v việc
làm...
1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập
- Thứ nhất, ĐVSN công lập là một tổ chức hoạt động theo
nguyên tắc ph c v x hội, khơng vì m c đích lợi nhuận.
- Thứ hai, sản phẩm c a c c ĐVSN cơng lập là sản phẩm
mang lại lợi ích chung có tính bền v ng và gắn bó h u c với
qu trình tạo ra c a cải vật chất và gi trị tinh thần.
- Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong c c ĐVSN công lập
luôn gắn liền và bị chi phối bởi c c chư ng trình ph t triển
6
kinh tế - x hội c a Nhà nước.
1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSN công lập
- Căn cứ vào chế độ sở h u tài sản c a c c ĐVSN công
lập và coi như công lập, c c ĐVSN được phân loại để thực
hiện quản lý
- Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, c c ĐVSN được phân
loại để thực hiện quyền tự ch , tự chịu tr ch nhiệm về tài chính
1.2. Cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính
1.2.1.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính
Là c chế quản lý nhằm tăng cường quyền tự ch , tự chịu
tr ch nhiệm cho c c đ n vị về c c mặt hoạt động tài chính.
1.2.1.2. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
- Trao quyền tự ch , tự chịu tr ch nhiệm cho ĐVSN nhằm
tạo điều kiện cho đ n vị trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại
bộ m y, sử d ng lao động và nguồn lực tài chính để hồn thành
nhiệm v được giao.
- Thực hiện ch trư ng x hội ho trong việc cung cấp
dịch v cho x hội, huy động sự đóng góp c a cộng đồng x
hội để ph t triển c c hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần
bao cấp từ NSNN.
- Thực hiện quyền tự ch , tự chịu tr ch nhiệm đối với
ĐVSN, Nhà nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp
7
ngày càng ph t triển; bảo đảm cho c c đối tượng chính s ch x hội,
- Phân biệt r c chế quản lý nhà nước đối với ĐVSN với
c chế quản lý nhà nước đối với c quan hành chính nhà nước.
1.2.1.3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
- Hồn thành nhiệm v được giao;
- Thực hiện công khai, dân ch theo quy định c a ph p
luật.
- Thực hiện quyền tự ch phải gắn với tự chịu tr ch
nhiệm trước c quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước ph p
luật về nh ng quyết định c a mình; đồng thời chịu sự kiểm tra,
gi m s t c a c c c quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bảo đảm lợi ích c a Nhà nước, quyền, nghĩa v c a tổ
chức, c nhân theo quy định c a ph p luật.
1.2.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn
vị sự nghiệp công lập
Tự ch về c c khoản thu, mức thu; Tự ch về sử d ng
nguồn tài chính; Tự ch về tiền lư ng, tiền công và thu nhập;
Tự ch về sử d ng hoạt động tài chính trong năm; Tự ch về sử
d ng c c quỹ.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế tự chủ tài
chính
1.2.3.1. C chế quản lý tài chính
1.2.3.2. Cơng t c tổ chức quản lý thu - chi
1.2.3.3. Trình độ c n bộ quản lý
1.3. Kinh nghiệm một số nƣớc và các đơn vị sự nghiệp
8
về cơ chế tự chủ tài chính trong trƣờng đại học và bài học
kinh nghiệm rút ra cho Trƣờng Đại học Luật Hà Nội
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới
1.3.1.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc
1.3.1.2. Kinh nghiệm c a Hoa Kỳ
1.3.2. Kinh nghiệm một số đơn vị về cơ chế tự chủ tài
chính trong trƣờng đại học tại Việt Nam
1.3.2.1. C chế tự ch về tài chính tại Trung tâm gi o d c
thường xuyên tỉnh Th i Bình (Đại diện cho c sở cơng lập hoạt
động khơng chính quy)
1.3.2.2. C chế tự ch tài chính tại trường Đại học Ngoại
ng thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (Đại diện cho c sở đào
tạo hệ đại học)
1.3.2.3. C chế tự ch tài chính tại trường Trung học phổ
thơng Lê Q Đơn, thành phố Th i Bình, tỉnh Th i Bình (Đại
diện cho c sở cơng lập tại địa phư ng hoạt động theo hình
thức gi o d c chính quy)
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Trƣờng Đại học
Luật Hà Nội
1.3.3.1. Nh ng bài học kinh nghiệm c a một số nước
1.3.3.2. Nh ng bài học kinh nghiệm c a c c đ n vị sự
nghiệp có thu.
9
TIỂU KẾT CHƢƠNG I
Trong chư ng 1, luận văn đ nêu lên được nh ng vấn đề
sau:
Thứ nhất, t c giả đ nêu c sở lý luận về c chế tự ch tài
chính tại c c đ n vị cơng lập, đặc điểm và phân loại c c đ n vị
sự nghiệp công lập.
Thứ hai, luận văn nêu r c chế tự ch tài chính trong đ n
vị sự nghiệp công lập và nh ng nhân tố ảnh hưởng đến tự ch
tài chính như c chế quản lý tài chính, cơng t c quản lý thu chi,
trình độ c c bộ quản lý. Qua nghiên cứu kinh nghiệm c a một
số nước trên thế giới và c c đ n vị sự nghiệp tự ch một phần
kinh phí hoạt động trong Tỉnh, từ đó rút ra được bài học kinh
nghiệm trong qu trình thực hiện c chế tự ch tài chính trong
c c đ n vị sự nghiệp có thu trong hệ thống gi o d c và đào tạo.
10
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Luật Hà Nội
Trường Đại học Luật Hà Nội được thành lập theo Quyết
định số 405-CP ngày 10 11 1979 c a Hội đồng Chính ph trên
c sở hợp nhất Khoa Ph p lý c a Trường Đại học Tổng hợp Hà
Nội và Trường Cao đẳng Ph p lý Việt Nam. Lúc đó, Trường có
tên là Trường Đại học Ph p lý Hà Nội, ngày 06 7 1993, Bộ Tư
ph p đ quyết định đổi tên Trường thành Trường Đại học Luật
Hà Nội.
Trong suốt chặng đường hình thành và ph t triển, Trường
Đại học Luật Hà Nội luôn quan tâm duy trì đảm bảo chất lượng
đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm và hợp t c với c c c sở đào tạo
luật trong cả nước, xứng đ ng là đ n vị đi đầu trong hệ thống
đào tạo Luật ở Việt Nam.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Trƣờng Đại học
Luật Hà Nội
2.1.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
- Hội đồng Trường;
- Ban Gi m hiệu: 01 Hiệu trưởng và 03 Phó Hiệu trưởng;
C c đ n vị thuộc Trường gồm có 27 đ n vị gồm:
- 09 khoa và bộ môn trực thuộc: Khoa Ph p luật hành
chính - nhà nước; Khoa Ph p luật dân sự; Khoa Ph p luật hình
sự; Khoa Ph p luật kinh tế; Khoa Ph p luật quốc tế; Khoa Ph p
luật thư ng mại quốc tế; Khoa Lý luận chính trị; Bộ môn
11
Ngoại ng ; Bộ môn Gi o d c thể chất;
- 11 phòng: Phòng Đào tạo đại học; Phòng Đào tạo sau đại
học; Phòng Quản lý khoa học và Trị sự Tạp chí; Phịng Cơng t c
sinh viên; Phịng Đảm bảo chất lượng và khảo thí; Phịng Tổ
chức c n bộ; Phịng Hành chính - Tổng hợp; Phịng Thanh tra;
Phịng Hợp t c quốc tế; Phịng Tài chính - Kế to n, Phòng Quản
trị;
- 01 Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk;
- 01 Viện nghiên cứu: Viện Luật so s nh;
- 03 trung tâm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Trung
tâm Thông tin - Thư viện; Trung tâm Tư vấn ph p luật;
- 01 Trạm y tế;
- 01 Tạp chí Luật học là c quan b o chí trực thuộc
Trường.
2.1.1.2. Về biên chế.
Quyết định số 158 QĐ-BTP ngày 06 3 2001 c a Bộ
trưởng Bộ Tư ph p về việc giao tạm thời chỉ tiêu biên chế hành
chính sự nghiệp cho Trường Đại học Luật Hà Nội là 460 chỉ
tiêu. Tổng biên chế năm 2018 c a Trường được giao 465 người
theo Quyết định số 2389 QĐ-BTP ngày 19 9 2018 c a Bộ
trưởng Bộ Tư ph p về Phư ng n giao số lượng người làm việc
giai đoạn 2018 - 2021 và giao số lượng người làm việc năm
2018 c a c c đ n vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư ph p.
2.1.2. Vị trí và chức năng
2.1.2.1. Vị trí của Trường Đại học Luật Hà Nội
12
- Trường Đại học Luật Hà Nội là c sở gi o d c đại học
công lập thuộc hệ thống gi o d c quốc dân, là đ n vị sự nghiệp
thuộc Bộ Tư ph p. Trường chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp
c a Bộ Tư ph p, sự quản lý nhà nước về gi o d c và đào tạo
c a Bộ Gi o d c và Đào tạo.
- Địa chỉ tr sở chính c a Trường: số 87 Nguyễn Chí
Thanh, phường L ng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ C sở 2: phường Đồng Nguyên, thị x Từ S n,
tỉnh Bắc Ninh.
- Địa chỉ Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk: tổ dân phố 8,
Phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
2.1.2.2. Chức năng của Trường Đại học Luật Hà Nội
- Đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ; tổ chức hoạt
động gi o d c thường xuyên, cung cấp dịch v đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn để đ p ứng nhu cầu học tập suốt đời c a người
học.
- Tổ chức và thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học
nhằm góp phần giải quyết c c vấn đề lý luận, thực tiễn c a
khoa học ph p lý và nâng cao chất lượng đào tạo c a Trường.
- Phổ biến, gi o d c ph p luật; ph t triển c c hoạt động tư
vấn ph p luật và c c dịch v hợp ph p kh c để ph c v x hội
và cộng đồng.
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch ph t triển Trường; xây
dựng kế hoạch công t c dài hạn, trung hạn, hằng năm c a
Trường;
13
- Tham gia xây dựng chiến lược, chính s ch, quy hoạch,
kế hoạch ph t triển ngành Tư ph p; ch trì hoặc tham gia xây
dựng c c đề n, văn bản về đào tạo, nghiên cứu khoa học ph c
v cho công t c c a ngành Tư ph p và c a đất nước theo thẩm
quyền hoặc được c quan có thẩm quyền giao;
- Tổ chức bộ m y; tuyển d ng, quản lý, xây dựng, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ c n bộ quản lý, viên chức, người lao động;
bảo đảm quyền và lợi ích hợp ph p c a viên chức và người lao
động theo quy định c a ph p luật;
- Tự đ nh gi chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định
chất lượng gi o d c;
- Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, c sở vật chất;
được miễn, giảm thuế theo quy định c a ph p luật;
- Thực hiện chế độ tài chính theo quy định c a ph p luật;
- Thực hiện c c nhiệm v kh c do c quan có thẩm quyền
giao và theo quy định c a ph p luật.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính tại Trƣờng Đại
học Luật Hà Nội
Phịng Tài chính - Kế to n là đ n vị quản lý tài chính c a
Trường, theo d i tồn bộ hoạt động thu chi và thực hiện cơng
khai tài chính theo quy định.
2.2. Thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Đại
học Luật Hà Nội
2.2.1. Tổ chức cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Đại
học Luật Hà Nội
Trường Đại học Luật Hà Nội là đ n vị sự nghiệp có thu
14
đảm bảo tồn bộ kinh phí hoạt động thường xun. Hoạt động
sự nghiệp c a Trường Đại học Luật Hà Nội được thực hiện từ
nguồn thu học phí, lệ phí, thu sự nghiệp kh c và nguồn thu từ
hoạt động dịch v cho thuê c sở vật chất, liên doanh, liên kết.
2.2.2. Thực trạng tự chủ về các khoản thu, mức thu
- Kinh phí do ngân s ch nhà nước cấp
- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp
2.2.3. Thực trạng tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
Trường Đại học Luật Hà Nội ban hành Quy chế chi tiêu
nội bộ quy định c thể chế độ, định mức, tiêu chuẩn và c c nội
dung thu, chi; Tạo quyền ch động trong việc quản lý và thực
hiện chi tiêu tài chính; Cơng khai c c chế độ, chính s ch, định
mức, tiêu chuẩn để c c tổ chức, c nhân biết, sử d ng kinh phí
đúng m c đích, hiệu quả, góp phần hồn thành tốt nhiệm v
được giao.
2.2.4. Thực trạng tự chủ về tiền lƣơng, tiền công và thu
nhập
- Đối với tiền lư ng: Người lao động tại Trường Đại học
Luật Hà Nội được nhận một lần trong th ng.
- Đối với tiền công: Tiền công c a lao động hợp đồng theo
v việc và đối tượng chưa được xếp vào thang bảng lư ng
được thực hiện theo hợp đồng ký kết.
- Đối với thu nhập tăng thêm:
+ Tạm chi trước thu nhập tăng thêm.
+ Sau khi thực hiện đầy đ nghĩa v với ngân s ch nhà
nước, căn cứ kết quả tài chính trong năm (phần chênh lệch thu
15
lớn h n chi sau khi trích lập Quỹ ph t triển hoạt động sự
nghiệp theo quy định), Hiệu trưởng quyết định tổng mức thu
nhập tăng thêm trong năm, tối đa không qu 02 lần quỹ tiền
lư ng cấp bậc, chức v trong năm do Nhà nước quy định.
2.2.5. Thực trạng tự chủ về sử dụng kết quả hoạt động
tài chính trong năm
2.2.6. Thực trạng tự chủ về sử dụng các quỹ
Quỹ ph t triển hoạt động sự nghiệp; Quỹ dự phòng ổn
định thu nhập; Quỹ khen thưởng; Quỹ phúc lợi.
2.3. Đánh giá thực trạng cơ chế tự chủ tài chính của
Trƣờng Đại học Luật Hà Nội
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
Kể từ khi được thực hiện c chế tự ch theo Nghị định
43 2006 NĐ-CP ngày 25 4 2006 c a Chính ph , hàng năm
nguồn thu từ phí, lệ phí c a Trường tăng đều qua c c năm đảm
bảo yêu cầu hoạt động chi tiêu đạt hiệu quả tiết kiệm dựa trên
c sở Quy chế chi tiêu nội bộ. Kết quả thực hiện cho thấy tình
hình tài chính c a Trường đ được cải thiện đ ng kể.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Những hạn chế
Sau h n 15 năm thực thi Nghị định 43 2006 NĐ-CP, đến
nay hoạt động c a trường trên thực tế đ ph t sinh nhiều vấn đề
chưa phù hợp c thể như: Việc quản lý tài chính chưa được
hiệu quả (việc lập và giao dự to n chưa s t với thực tế). Chưa
x c định r c cấu nguồn thu và khả năng tự bảo đảm chi
thường xuyên, để làm c sở x c định chính x c mức hỗ trợ c a
16
NSNN, c quan ch quản chưa thẩm tra, đ nh gi đầy đ , nên
đ x c định sai loại hình ĐVSN để thực hiện quyền tự ch , tự
chịu tr ch nhiệm về tài chính.
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Hệ thống văn bản chế độ tự ch tài chính c c đ n vị sự
nghiệp nói chung và đ n vị sự nghiệp có thu nói riêng thay đổi
liên t c và còn bộc lộ nh ng hạn chế trong qu trình thực hiện.
- Hệ thống c c c quan tham mưu giúp việc cho Hiệu
trưởng còn cồng kềnh, chức năng nhiệm v cịn chồng chéo,
thẩm quyền quản lý tài chính kế to n chưa được phân định r
ràng, phù hợp với tính chất và đặc thù c a từng đ n vị.
- Thu nhập c a c n bộ viên chức chưa cao, mức chi trả thu
nhập cịn mang tính cào bằng.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Trong chư ng 2, luận văn đ nêu lên được c c vấn đề sau:
Thứ nhất giới thiệu kh i qu t về Trường Đại học Luật Hà
Nội, c cấu tổ chức bộ m y, biên chế, chức năng nhiệm v và
kết quả hoạt động tài chính c a trường.
Thứ hai, trong chư ng 2, luận văn đi sâu phân tích cơng
t c tự ch tài chính c a trường, phân tích thực trạng cơng t c
nguồn thu và c c khoản chi, thực trạng trích lập và sử d ng c c
quỹ trong giai đoạn 2018 - 2020. Từ đó t c giả đ đưa ra đ nh
gi về nh ng kết quả đạt được cũng như nh ng tồn tại, hạn chế
trong qu trình trường thực hiện c chế tự ch tài chính theo
Nghị định 43 2006 NĐ-CP ngày 25 4 2006 c a Chính ph .
17
CHƢƠNG 3.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
3.1. Mục tiêu và định hƣớng về hồn thiện cơ chế tự
chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập và định
hƣớng phát triển trong các trƣờng đại học công lập
3.1.1. Mục tiêu của Nhà nƣớc về hoàn thiện cơ chế tự
chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
- Tiếp t c đổi mới c chế hoạt động, c chế tài chính đối
với c c đ n vị SNCL.
- Đổi mới c chế phân bổ ngân s ch nhà nước cho c c đ n
vị cung cấp dịch v SNCL.
- Từng bước chuyển đổi c c đ n vị SNCL sang hạch to n
đầy đ đầu ra - đầu vào
- Tiếp t c tăng cường đầu tư từ NSNN đối với c c lĩnh
vực sự nghiệp, đồng thời đổi mới phư ng thức cấp ph t c a
NSNN đối với đ n vị SNCL.
3.1.2. Định hƣớng về hoàn thiện cơ chế tự chủ tài
chính trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
- Đổi mới c cấu và phư ng thức đầu tư NSNN
- Đổi mới c chế tính gi dịch v sự nghiệp công
3.2. Mục tiêu định hƣớng phát triển giáo dục trong các
trƣờng đại học cơng lập nói chung, Trƣờng Đại học Luật
Hà Nội nói riêng
- Mở rộng hợp lý quy mô đào tạo đại học, đ p ứng yêu
cầu c a cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa; phù hợp với điều
18
kiện kinh tế - x hội và tiềm lực khoa học cơng nghệ c a đất
nước.
- Kết hợp hài hịa gi a khai th c mặt tích cực c a c chế
thị trường với nâng cao hiệu quả, hiệu lực cơng t c quản lý nhà
nước.
3.3. Giải pháp hồn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại
Trƣờng Đại học Luật Hà Nội
3.3.1. Nâng cao nhận thức và tăng cƣờng hơn nữa công
tác chỉ đạo, điều hành
Hàng năm, Trường Đại học Luật Hà Nội nên có kế hoạch
bồi dưỡng chun mơn nghiệp v cho đội ngũ c n bộ làm công
t c tài chính kế to n để họ tham mưu cho l nh đạo và thực hiện
vai trò hướng dẫn cho viên chức và người lao động thực hiện
đúng theo c c chế độ do nhà nước ban hành.
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức, quản lý tại đơn vị
3.3.2.1. Triển khai c chế tự ch theo Nghị định số
60 2021 NĐ-CP c a Th tướng Chính ph
3.3.2.2. Trao quyền tự ch tự chịu tr ch nhiệm toàn diện
cho trường, thực hiện c chế gi dịch v thay cho phí dịch v
3.3.2.3. Thực hiện tự ch đối với chi thường xuyên
3.3.3. Thực hiện tự chủ về biên chế
Căn cứ vào biên chế được giao, đ n vị thực hiện chế độ tự
ch động trong việc sử d ng biên chế như:
- Sắp xếp phân công viên chức hưởng lư ng theo vị trí
việc làm để đảm bảo hiệu quả thực hiện nhiệm v c a đ n vị.
- Căn cứ vào yêu cầu thực tế c a công việc, đ n vị được
19
ch động ký hợp đồng thuê kho n công việc hoặc hợp đồng lao
động với người lao động theo đúng quy định c a ph p luật.
3.3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm cơng tác tài chính
có tinh thần và phong cách chuyên nghiệp
Một trong nh ng nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến
cơng t c tự ch tài chính nói chung và cơng t c quản lý thu, chi
nói riêng là đội ngũ c n bộ làm cơng t c tài chính kế to n, việc
xây dựng đội ngũ c n bộ làm công t c tài chính kế to n chun
tr ch, có tinh thần tr ch nhiệm, có nghiệp v chuyên sâu cần
được xem như một khâu then chốt trong việc tăng cường công
t c tài chính đối với đ n vị.
3.3.5. Giải pháp tăng cƣờng nguồn thu
- Một là: Tăng khả năng tiếp cận nguồn thu từ NSNN, c
cấu lại việc phân bổ nguồn lực từ NSNN.
- Hai là: Tăng nguồn thu từ học phí
- Ba là: tăng cường huy động và khai th c c c nguồn thu
ngoài NSNN, đảm bảo đ nguồn lực tài chính.
- Bốn là, tăng cường khai th c cho thuê c sở vật chất tại
Trường Đại học Luật Hà Nội và Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk.
3.3.6. Tăng cƣờng quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nƣớc thông qua việc xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ
Bên cạnh huy động nguồn thu ngoài NSNN, đảm bảo cho
qu trình thực hiện c chế tự ch tài chính tại Trường Đại học
Luật Hà Nội, việc tăng cường quản lý chi tiêu NSNN cũng cần
được chú trọng. Bởi tăng cường quản lý chi tiêu NSNN chính
20
là việc nâng cao ý thức sử d ng kinh phí NSNN, làm giảm tình
trạng l ng phí ngân s ch, tăng khả năng tiết kiệm chi, từ đó góp
phần nâng cao năng lực hoạt động cho Trường Đại học Luật
Hà Nộivà tăng thu nhập cho người lao động.
3.3.6.1. Đổi mới chi cho viên chức và người lao động
3.3.6.2. Chi quản lý hành chính
3.3.6.3. Chi phúc lợi
3.3.6.4. Trích lập và sử d ng c c quỹ
3.3.7. Đổi mới công tác xây dựng dự toán ngân sách và
chấp hành dự toán ngân sách hàng năm
3.3.7.1. Đối với công tác xây dựng dự toán
Xây dựng dự to n là khâu mở đầu cho chu trình quản lý
NSNN. Vì vậy, việc xây dựng dự to n luôn phải tuân th đầy
đ c c nguyên tắc, yêu cầu trong quản lý ngân s ch theo quy
định, đồng thời phải thể hiện được nhu cầu, năng lực và khả
năng c a từng đ n vị sử d ng ngân s ch một c ch bao qu t
nhất.
3.3.7.2. Đối với cơng tác chấp hành dự tốn ngân sách
C c nguồn kinh phí và khoản thu chi c a Trường Đại học
Luật Hà Nội phải được quản lý một c ch toàn diện từ khâu tạo
lập, huy động đến sử d ng, phân phối, kiểm tra, kiểm so t
thường xuyên, đảm bảo sử d ng ngân s ch hiệu quả, tiết kiệm.
3.3.8. Đổi mới công tác quyết toán ngân sách
Quyết to n ngân s ch là khâu cuối cùng trong chu trình
quản lý kinh phí trong mỗi ĐVSN nhằm kiểm tra, rà so t,
chỉnh lý lại tất cả c c số liệu đ được phản nh sau một kỳ hoạt
21
động. Cũng như c c ĐVSN kh c, công t c quyết to n ngân
s ch c aTrường đều tuân theo c c quy định, chế độ hiện hành
c a Nhà nước và c a đ n vị ch quản cấp trên.
3.3.9. Đổi mới công tác quy hoạch và đào tạo, bồi
dƣỡng nâng cao trình độ của các viên chức tài chính, kế
tốn
Trường Đại học Luật Hà Nội cần phối hợp với c c phòng
ban và lấy ý kiến tham khảo c a c c phòng ban để giải quyết
nh ng vấn đề sau đây:
- Có chế độ tr ch nhiệm thoả đ ng cho nh ng viên chức
làm công t c tài chính, kế to n.
- Xây dựng chế độ kỷ luật lao động, nâng cao tinh thần
đạo đức nghề nghiệp, mỗi vị trí cơng t c phải được x c định
tr ch nhiệm c thể để từ đó có c sở đ nh gi .
- Phối hợp với c c c quan trong và ngoài hệ thống
Trường Đại học Luật Hà Nội để mở c c lớp đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn chun mơn nghiệp v cho tồn bộ đội ngũ
viên chức c a Phịng Tài chính - Kế to n và c c phịng ban có
liên quan để cập nhật kiến thức mới về văn bản, chế độ, chính
s ch, thơng tin tài chính kế to n.
22
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
Chư ng 3, t c giả đ đưa ra nh ng phư ng hướng hoàn
thiện c chế tự ch tài chính tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
Từ đó tìm kiếm nh ng giải ph p hồn thiện c chế tự ch tài
chính tại trường, nhằm quản lý và sử d ng có hiệu quả c c
nguồn lực, đ p ứng ngày càng tốt h n yêu cầu ph t triển c a
trường.
Trong thời gian tới, tùy theo tình hình thực tế Trường Đại
học Luật Hà Nội nên nghiên cứu c c giải ph p nêu trên để nâng
cao h n n a quyền tự ch c a trường trong việc thực hiện
nhiệm v , tổ chức, biên chế và tài chính góp phần hồn thành
tốt nhiệm v mà Bộ Tư ph p giao.
23
KẾT LUẬN
Thực tế cho thấy, c c quốc gia có nền kinh tế ph t triển
mạnh đều là nh ng nước có nền gi o d c ph t triển, đặc biệt là
gi o d c đại học. Đứng trước th ch thức và cạnh tranh lớn về
khẳng định chất lượng gi o d c đào tạo trong nước và quốc tế,
yếu tố c bản là vấn đề tài chính. Làm thế nào để quản lý, khai
th c tối đa, phân bổ hợp lý c c nguồn thu; thực hiện chi tiêu
tiết kiệm, hiệu quả.
Là một đ n vị sự nghiệp đặc thù với chức năng, nhiệm v
ch yếu là đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học Trường
Đại học Luật Hà Nội đ có nhiều chuyển biến trong tổ chức
quản lý hoạt động chuyên môn và trong công t c quản lý tài
chính trong đ n vị. Thời gian qua, Trường Đại học Luật Hà
Nội với tư c ch là một đ n vị dự to n cấp II, đ có nh ng đổi
mới tích cực trong quản lý tài chính, từ tổ chức lại bộ m y cho
đến việc thực hiện c c khâu trong trong qu trình quản lý tài
chính, về c bản đ được đảm bảo theo nh ng quy định hiện
hành. C chế quản lý đ có nhiều thay đổi, từng bước phù hợp
h n với yêu cầu c a tình hình mới
Trên c sở nh ng phân tích về hạn chế và nguyên nhân
tồn tại trong thực hiện tự ch tài chính tại Trường Đại học Luật
Hà Nội, đề tài đề xuất c c giải ph p về xây dựng hoàn thiện c
chế tự ch tài chính nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả c a hoạt
động quản lý tài chính ở Trường Đại học Luật Hà Nội bắt kịp
với xu hướng thời đại.