Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

BÀI XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ. TS. Bùi Thị Thu. Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.92 KB, 25 trang )

BÀI 3
XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG
TƯ PHÁP QUỐC TẾ
TS. Bùi Thị Thu
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC
1

Trình bày được khái niệm xung đột pháp luật trong
Tư pháp quốc tế.

2

Trình bày được nguyên nhân, phạm vi phát sinh xung đột
pháp luật.

3

Xác định được cách thức giải quyết xung đột pháp luật theo các
quy định của Điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam.

4

Khái quát được khái niệm quy phạm xung đột, đặc trưng và các loại

quy phạm xung đột cơ bản.
5



Trình bày được nội dung và phạm vi áp dụng của các hệ thuộc luật cơ bản
trong Tư pháp quốc tế.

2


CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1

Lý luận chung về xung đột pháp luật

Giải quyết xung đột pháp luật

3.3

3.2

Quy phạm xung đột

3


3.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

3.1.1

Khái niệm xung đột pháp luật


Nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật

3.1.3

3.1.2

Phạm vi phát sinh xung đột pháp luật

4


3.1.1. KHÁI NIỆM XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

Xung đột pháp luật là hiện tượng (tình huống) khi
một quan hệ của Tư pháp quốc tế phát sinh, quan
hệ đó có thể chịu sự điều chỉnh bởi hai hay nhiều
hệ thống pháp luật khác nhau.

5


3.1.2. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

Do tính chất quan hệ Tư pháp quốc
tế là các quan hệ có “Yếu tố nước
ngồi”.

Ngun nhân
Do pháp luật các nước có quy định
khác nhau.


6


3.1.3. PHẠM VI PHÁT SINH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

Lĩnh vực công

Xung đột
pháp luật

Lĩnh vực luật tư

7


3.2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

3.2.1

Khái niệm giải quyết xung đột pháp luật

Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật

3.2.2

8


3.2.1. KHÁI NIỆM GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT




Giải quyết xung đột pháp luật là cần lựa chọn pháp luật áp dụng để giải quyết vấn đề có
xung đột pháp luật;



Cơ quan có thẩm quyền dựa vào các quy định của Tư pháp quốc tế để chọn luật áp dụng,
giải quyết xung đột pháp luật;



Có hai phương pháp cơ bản giải quyết xung đột pháp luật.

9


3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

Phương pháp thực chất

Phương pháp

Phương pháp xung đột

10


3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT

a. Phương pháp thực chất



Phương pháp thực chất là phương pháp cơ quan có thẩm quyền áp dụng các quy phạm
thực chất (luật nội dung) trực tiếp điều chỉnh các quan hệ có xung đột pháp luật;



Quy phạm thực chất là quy phạm quy định rõ về giải pháp cụ thể, về một nội dung pháp lý (quy

định về quyền, nghĩa vụ, biện pháp chế tài…).
Quy phạm
thực chất thống nhất
(Điều ước quốc tế)
Hình thức
quy phạm thực chất

Quy phạm
thực chất thơng thường
(Pháp luật quốc gia)
11


3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
b. Phương pháp xung đột



Phương pháp xung đột là phương pháp cơ quan có thẩm quyền áp dụng các quy phạm xung đột

nhằm lựa chọn hệ thống pháp luật phù hợp điều chỉnh các quan hệ có xung đột pháp luật.



Quy phạm xung đột là quy phạm dùng để xác định hệ thống pháp luật được áp dụng.
Quy phạm
Xung đột thống nhất
(Điều ước quốc tế)
Hình thức
quy phạm xung đột
Quy phạm
xung đột thơng thường
(Pháp luật quốc gia)
12


3.3. QUY PHẠM XUNG ĐỘT

3.3.1

Khái niệm, đặc điểm quy phạm xung đột

Cơ cấu của quy phạm xung đột

3.3.3

3.3.2

Các hệ thuộc luật cơ bản


13


3.3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM QUY PHẠM XUNG ĐỘT
a. Khái niệm quy phạm xung đột

Quy phạm xung đột là quy phạm xác định luật pháp
nước nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh một
quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngồi trong

một tình huống thực tế.

14


3.3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM QUY PHẠM XUNG ĐỘT
b. Đặc điểm của quy phạm xung đột

Đặc điểm của
quy phạm xung đột

Chức năng của quy phạm
Trừu tượng, phức tạp.

Tính chất điều chỉnh gián

xung đột dùng để xác

tiếp, tính dẫn chiếu.


định hệ thống pháp luật
được áp dụng.

15


3.3.2. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM XUNG ĐỘT

Phần phạm vi
(Xác định quan hệ pháp lý phát sinh)
Hai phần

Phần hệ thuộc
(Xác định pháp luật áp dụng)



Điều 126 Luật Hơn nhân gia đình 2015: “Trong việc kết hơn (phạm vi) giữa cơng dân Việt Nam và

người nước ngoài, mỗi bên sẽ tuân theo pháp luật nước mình (phần hệ thuộc) về điều kiện kết
hơn.”



Điều 673, Khoản 1 Bộ luật Dân sự 2015: “Năng lực pháp luật dân sự (phạm vi) của người nước
ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là cơng dân (hệ thuộc).”

16



3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN
Hệ thuộc luật là các nguyên tắc xác định luật áp dụng trong các quy phạm xung đột.
Luật nhân thân (lex personalis)
Luật quốc tịch của pháp nhân (lex societatis)
Luật nơi có tài sản (lex rei sitae)
Các hệ thuộc
Luật do các bên thỏa thuận (lex voluntatis)
Luật có mối quan hệ gắn bó nhất (closest connection)

Luật nơi thực hiện hành vi (lex loci actus)
Luật Tòa án (lex fori)
17


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN

Khái niệm: Bao gồm hai hệ thống: Luật nước mà cá
nhân có quốc tịch (Luật quốc tịch ) và Luật nước nơi
người đó cư trú (Luật nơi cư trú).
Luật nhân thân

Phạm vi áp dụng: Quy chế pháp lý nhân thân.

18


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN

Luật quốc tịch của pháp nhân là Luật nước nơi
pháp nhân thành lập, nơi có trụ sở chính hoặc

nơi

pháp

nhân

thực

tế

hoạt

động

(tùy thuộc pháp luật các nước).
Luật quốc tịch
của pháp nhân

Phạm vi áp dụng: Quy chế pháp lý pháp nhân.

19


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo)

Luật nơi có tài sản là hệ thống pháp luật
nước nơi tài sản thực tế tồn tại. Tài sản
luôn chịu sự điều chỉnh của hệ thống
pháp luật nơi có tài sản đó.
Luật nơi có


Đặc điểm

tài sản
Phạm vi áp dụng: Quy chế pháp lý
đối với tài sản, quyền sở hữu.

20


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo)

Luật nơi thực hiện hành vi là luật nơi
thực hiện các hành vi pháp lý như kết
hôn, giao kết hợp đồng, gây thiệt hại.
Luật nơi
thực hiện

Đặc điểm

hành vi
Phạm vi áp dụng: Hiệu lực pháp lý của
hành vi; hậu quả pháp lý.

21


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo)

Khái niệm: Là hệ thống pháp luật được các bên

trong hợp đồng thỏa thuận lựa chọn. Luật do
các

bên

thỏa

thuận



thể



luật

quốc nội, luật quốc tế hoặc chính các
điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.
Luật do các bên

thỏa thuận

Phạm vi áp dụng: Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng.

22


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo)


Khái niệm: Là hệ thống pháp luật của bên phải thực
hiện nghĩa vụ chính (nghĩa vụ đặc trưng).
Ví dụ: Điều 664 Khoản 3; Điều 683 Khoản 2
Bộ luật Dân sự 2015.
Luật có mối
quan hệ gắn
bó nhất
Phạm vi áp dụng: Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng.
Áp dụng trong trường hợp không xác định được luật
áp dụng.

23


3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo)

Khái niệm: Là luật nước nơi có Tịa án thụ lý
giải quyết vụ việc. Tịa án thụ lý có quyền

áp dụng luật nước mình (Luật Tịa án) để
xác định thẩm quyền và giải quyết tranh chấp.
Luật Tòa án
(Lex fori)
Luật Tòa án bao gồm: Luật tố tụng; Tư pháp
quốc tế (Luật Tòa án) và Luật nội dung.

24


TỔNG KẾT CUỐI BÀI


Những nội dung đã nghiên cứu



Lý luận chung về xung đột pháp luật: khái niệm, đặc trưng của xung đột pháp luật;
nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật; phạm vi phát sinh xung đột pháp luật.




Giải quyết xung đột pháp luật: khái niệm; phương pháp giải quyết xung đột pháp luật.
Quy phạm xung đột: khái niệm, đặc điểm; cấu trúc, hình thức của quy phạm xung đột và
các hệ thuộc luật cơ bản.

25


×