Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ VĂN TRỌNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

LÊ VĂN TRỌNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Thế Truyền

HÀ NỘI – 2022




i
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này là cơng trình do tơi nghiên cứu. Những số liệu, kết quả thu
thập được trong q trình nghiên cứu trung thực, khơng trùng lặp với các đề tài
khác. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin cam
đoan những thông tin được nêu ở trên là đúng.
Hà Nội, tháng 6 năm 2022
Tác giả luận văn

Lê Văn Trọng


ii
LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới lãnh
đạo Học viện Quản lý giáo dục, toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng
dạy và tham gia quản lý em trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hà Thế
Truyền - thầy giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo phịng Giáo dục và Đào tạo
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, cán bộ quản lý, GV và HS các trường tiểu học
thuộc huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi thông tin, số
liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, quan tâm, chia sẻ và
tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.

Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2022
Tác giả luận văn

Lê Văn Trọng


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn.............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC....................................................................6

1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước....................................................................7
1.1.3. Nhận xét các cơng trình nghiên cứu đi trước và xác định nội dung
nghiên cứu tiếp của luận văn..............................................................................9
1.2. Các khái niệm cơ bản....................................................................................9
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.....................................................................9
1.2.2. Bồi dưỡng...............................................................................................13
1.2.3. Năng lực; năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh....................14
1.2.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên.....................................................................................................16
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học.......................................16
1.3.1. Yêu cầu về năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo
viên tiểu học......................................................................................................16
1.3.2. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học.......................................17
1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên ở các trường tiểu học..................................................................19
1.3.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên ở các trường tiểu học..................................................................20


iv

1.3.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên.............................................................................................29
1.3.6. Phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên.............................................................................................30
1.4. Hiệu trưởng trường tiểu học với vai trò quản lý bồi dưỡng năng lực

đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường
tiểu học................................................................................................................ 32
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường tiểu học...........................32
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của
học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học....................................................36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học........................42
1.5.1. Yếu tố chủ quan.......................................................................................42
1.5.2. Yếu tố khách quan...................................................................................43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
................................................................................................................................. 46
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........46
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương........................................................................................................46
2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học ở huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương............................................................................................................... 49
2.2. Khái quát về mục đích, nội dung, phương pháp khảo sát........................57
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................57
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................57
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát................................................................57
2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu...............................58
2.3. Thực trạng về bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương.................................................................................................................. 59
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan
trọng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo
viên ở các trường tiểu học................................................................................59

2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................................62
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................................64


v

2.3.4. Thực trạng thực hiện hình thức bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương....................................................................................69
2.3.5. Thực trạng thực hiện phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.............................................................................71
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương........................................................................................................... 73
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực đánh
giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..................................................................73
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương.........................................................................................................76
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương........................................................................................................78
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình

Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................................79
2.5. Thực trạng ảnh hưởng các yếu tố đến quản lý bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...........................................................82
2.6. Đánh giá chung về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dương....................................................................................................84
2.6.1. Ưu điểm và nguyên nhân.........................................................................84
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................88
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG..............89
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................89
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..........................................................89
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................89
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................90
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................90
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.......................................................................................91


vi

3.2.1. Quản lý các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, giáo viên về tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học................................91
3.2.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học phù hợp với tình hình thực tiễn........93

3.2.3. Tổ chức đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường
tiểu học.............................................................................................................96
3.2.4. Tổ chức đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các
trường tiểu học................................................................................................102
3.2.5. Chỉ đạo hoàn thiện cơ chế quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học.......................104
3.2.6. Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên ở các trường tiểu học......................................................................106
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................110
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất...............................................................................................................111
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm..........................................................................111
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm.........................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................118
1. Kết luận.........................................................................................................118
2. Khuyến nghị..................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................121
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ

Chữ viết tắt


Cơ sở vật chất

CSVC

Công nghệ thông tin

CNTT

Đánh giá định kỳ

ĐGĐK

Đánh giá thường xuyên

ĐGTX

Điểm trung bình

ĐTB

Giáo dục

GD

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

Giáo viên


GV

Học sinh

HS

Kết quả học tập
Kiểm tra

KQHT
KT

Kiểm tra định kỳ

KTĐK

Cha mẹ học sinh

CMHS

Phương pháp dạy học

PPDH

Quản lý

QL

Quản lý giáo dục


QLGD

Ủy ban nhân dân

UBND


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Quy mô trường lớp, học sinh các trường tiểu học huyện Bình
Giang từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2021 – 2022.................49

Bảng 2.2.

Cơ cấu tổ chức của 14 trường tiểu học huyện Bình Giang từ
năm học 2019 - 2020 đến năm học 2021 – 2022................................50

Bảng 2.3.

Chất lượng giáo dục đại trà cấp tiểu học (đánh giá về năng lực,
phẩm chất).........................................................................................51

Bảng 2.4.

Số lượng trường, khách thể khảo sát..................................................57

Bảng 2.5.


Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học............................................59

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................62

Bảng 2.7.

Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................64

Bảng 2.8.

Thực trạng ý kiến của học sinh về hình thức kiểm tra đánh giá
kết quả học tập ở nhà trường..............................................................66

Bảng 2.9.

Thực trạng thực hiện hình thức bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................69

Bảng 2.10.


Thực trạng thực hiện phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................71

Bảng 2.11.

Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực đánh
giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.............................................73

Bảng 2.12.

Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực đánh giá
KQHT của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương..............................................................76

Bảng 2.13.

Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực đánh giá kết


ix

quả học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.......................................................................78
Bảng 2.14.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................80


Bảng 2.15.

Thực trạng ảnh hưởng các yếu tố đến quản lý bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các
trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..........................83

Bảng 3.1.

Hệ thống kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết mà GV TH cần
đảm bảo sau khi được bồi dưỡng GV để có thể đáp ứng được yêu
cầu đổi mới kiểm tra đánh giá KQHT của HS....................................99

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý........112
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1.

Các thành tố của quản lý....................................................................11

Biểu đồ 2.1. Kết quả giáo dục năm học 2020-2021 cấp tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.......................................................................56
Hình 3.1.

Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp..........................................................................................115



1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Đảng và Nhà nước tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc
tế. Do vậy, con người có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định đến sự thành công của
công cuộc phát triển đất nước và nhiệm vụ quan trọng trong công tác giáo dục nước
nhà là xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội và hội nhập quốc tế.
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã thông qua
Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, trong đó xác định rõ “Đổi mới thi,
kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục” là một trong chín nhiệm vụ giải pháp đổi
mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Vì vậy, việc đổi mới hoạt động đánh giá
kết quả học tập của HS nói chung, HS tiểu học nói riêng đã và đang trở thành một
yêu cầu cấp thiết. Đánh giá kết quả học tập của HS là một khâu rất quan trọng trong
hoạt động giáo dục ở các nhà trường. Đó là q trình xác định mức độ đạt được về
kiến thức, kỹ năng và năng lực, phẩm chất của HS đối chiếu với mục tiêu của môn
học và hoạt động giáo dục, của lớp học. Kiểm tra, đánh giá không chỉ nhằm xác
định kết quả đạt được của quá trình học tập của HS, mà cịn khuyến khích, tạo động
lực cho HS, giúp HS tiến bộ không ngừng, đồng thời, cung cấp thông tin phản hồi
giúp GV nắm bắt được hiệu quả của việc dạy học và giáo dục, từ đó có những điều
chỉnh kịp thời. Kiểm tra, đánh giá giá kết quả học tập của HS giúp cơ quan giáo
dục, các nhà quản lý và hoạch định chính sách có được các số liệu, thơng tin về chất
lượng và trình độ của hệ thống giáo dục để có những điều chỉnh, bổ sung và chỉ đạo
cần thiết.
Trong những năm gần đây, vấn đề đánh giá kết quả học tập của HS tiểu học,
Bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS đã được Bộ Giáo dục và Đào
tạo chú trọng, ban hành những văn bản chỉ đạo như Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT

ngày 28 tháng 8 năm 2014; thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm
2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HS tiểu học ban hành
kèm theo thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014; thông tư


2

27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ GD&ĐT (thực hiện chương
trình GDPT 2018 đối với lớp 1 từ năm học 2020-2021 và lớp 2 từ năm học 20212022) quy định đánh giá HS tiểu học với nguyên tắc đánh giá đảm bảo công bằng,
khách quan, coi trọng sự tiến bộ và phát huy năng lực, phẩm chất của HS. Thông tư
số 17/2019/TT-BGD&ĐT, ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên GV cơ sở giáo dục phổ thông.
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT là bước đột phá mạnh mẽ với nhiều ưu điểm
trong đánh giá kết quả học tập của HS tiểu học, phù hợp với xu thế phát triển hiện
đại. Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS tiểu học theo quy định
của thông tư 27/2020/TT-BGDĐT là một yêu cầu cấp thiết. Tuy vậy, trong các cơ sở
giáo dục tiểu học, việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của HS theo thông tư
chưa đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới chương trình giáo dục, nội dung sách
giáo khoa, phương pháp dạy học, mơ hình lớp học, điều kiện dạy học… Nguyên
nhân cơ bản là do năng lực đánh giá kết quả học tập của HS ở đội ngũ GV tiểu học
còn hạn chế. Do đó, bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV
tiểu học là vấn đề cần thiết hiện nay.
Ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thơng tư số
17/2019/TT-BGD&ĐT về chương trình bồi dưỡng thường xuyên GV cơ sở giáo dục
phổ thông giúp GV nâng cao năng lực giảng dạy nói chung, năng lực đánh giá HS
nói riêng.
Ở huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, những năm qua, vấn đề bồi dưỡng
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV tiểu học đã được các cấp quản lý giáo dục
quan tâm. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng chủ yếu tập trung vào các chuyên đề về đổi
mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, nội dung sinh hoạt các tổ chuyên

môn,… mà chưa quan tâm nhiều đến bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của HS cho GV dẫn đến hiệu quả việc đánh giá kết quả học tập của HS còn hạn chế.
Khơng ít GV chỉ dựa vào cảm tính, quan sát chung chung, thiếu minh chứng chính
xác trong q trình đánh giá; việc đánh giá chủ yếu theo hướng tiếp cận nội dung,
chưa chú trọng hướng tiếp cận năng lực HS theo tinh thần đổi mới. Những điều này
đòi hỏi các nhà quản lý phải có sự quan tâm đúng mức đến bồi dưỡng năng lực cho


3

đội ngũ GV.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài Quản lý bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ở các trường tiểu học
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương để nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng
cao chất lượng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS tiểu học trong tình
hình đổi mới giáo dục hiện nay, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở các
trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở các trường
tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý của hiệu trưởng đối với bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Quá trình triển khai bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho

GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã đạt được những kết
quả nhất định. Tuy nhiên cịn có những hạn chế như nội dung, hình thức bồi dưỡng
chưa phù hợp; phương pháp bồi dưỡng chưa giúp GV nâng cao được năng lực đánh
giá kết quả học tập của HS,… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong
đó có nguyên nhân thuộc về quản lý. Do vậy, nếu đề xuất và thực hiện một cách
đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của việc
bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học
trên địa bàn huyện sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu


4

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học.
Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở các trường tiểu
học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Về địa bàn khảo sát: Đề tài khảo sát tại 13 trường tiểu học thuộc địa bàn
huyện Bình Giang. Cụ thể: trường Tiểu học Cổ Bì; trường Tiểu học Thái Học;
trường Tiểu học Nhân Quyền; trường Tiểu học Hồng Khê; trường Tiểu học Long
Xuyên; trường Tiểu học Tân Việt; trường Tiểu học Hùng Thắng; trường Tiểu học
Vĩnh Hồng; trường Tiểu học Vĩnh Hưng; trường Tiểu học Kẻ Sặt; trường Tiểu học
Thúc Kháng; trường Tiểu học Tân Hồng và trường Tiểu học Bình Xuyên.
- Tổng số khách thể điều tra: 310 người, trong đó có 40 cán bộ quản lý, 130

GV và 150 HS ở các trường tiểu học được khảo sát.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu lý luận có liên
quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Tri giác trực tiếp một số biểu hiện của bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
như: việc triển khai nội dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng…để thu thập
thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của CBQL, GV về bồi


5

dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở
các trường tiểu học được khảo sát.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ CBQL, GV về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học được khảo sát để thu
thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia về việc đánh giá thực trạng,
đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS
cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Dựa trên việc tổng kết, đánh giá nội dung, hình thức bồi dưỡng; tiến hành
đánh giá ưu điểm, hạn chế của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá

kết quả học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng các phần mềm thống kê để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu thu
được từ các nguồn khác nhau.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; kết luận, khuyến nghị; tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của HS cho GV ở các trường tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của HS cho GV ở các trường tiểu học huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Bồi dưỡng GV là một nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục và đào tạo
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho GV. Đặc biệt đổi mới giáo dục, đổi mới
KTĐG theo năng lực HS trong giai đoạn hiện nay thì việc bồi dưỡng năng lực đánh
giá KQHT của HS cho GV là yêu cầu cấp thiết. Do vậy, nghiên cứu trong và ngoài
nước tập trung nghiên cứu về bồi dưỡng GV, bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT
của HS cho GV, năng lực dạy học cho GV đến nay đã được một số tác giả quan tâm.

Trong phạm vi có thể, tác giả đề cập đến một số nghiên cứu sau:
Thế kỷ XV – XVIII, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Comesnky đã đặt nền móng
cho lý luận dạy học ở nhà trường và xây dựng thành một hệ thống vấn đề trong tác
phẩm “Lý luận dạy học vĩ đại”, ông lưu ý việc kiểm tra đánh giá phải căn cứ vào
mục tiêu học tập và hướng dẫn HS tự kiểm tra đánh giá kiến thức của bản thân sau
các nhà nghiên cứu lý luận dạy học đã phân tích và phát triển lý luận kiểm tra đánh
giá ở các góc độ: vai trị, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung, nguyên tắc và phương pháp
nhằm đảm bảo tính khách quan của việc kiểm tra đánh giá. [17]
B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J.Thomas Hastings, năm 1971 cho ra
đời cuốn sách “Evaluation to improve Learning” – “Đánh giá thúc đẩy học tập”.
Cuốn sách này dành cho GV viết về kĩ thuật đánh giá kết quả học tập của HS. Nếu
được áp dụng đúng cách việc đánh giá sẽ giúp GV hỗ trợ HS cải thiện khả năng học
tập. Trọng tâm của cuốn sách này cũng chính là việc tăng cường khả năng học tập
của HS. Cuốn sách không nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn
và sử dụng các loại trí tuệ, năng lực tiềm ẩn của các bài kiểm tra thành tích đã được
chuẩn hóa - loại hình thường được HS các trường tiến hành một đến hai lần một
năm, mà hướng tới để hoàn thiện và sử dụng đúng cách một hệ thống các câu hỏi,
các bài kiểm tra đánh giá quá trình học tập và các dạng bài kiểm tra khác do GV tự
làm được áp dụng cho HS hàng năm. Cuốn sách nhằm hỗ trợ các GV sử dụng đánh
giá như một cơng cụ để cải tiến cả quy trình dạy và học. [1]
Phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất


7

lượng giáo dục của các trường học đó là quan điểm của Liên minh châu Âu. Chất
lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm bảo bằng việc đào tạo, bồi dưỡng GV một
cách liên tục và bằng chất lượng rèn tay nghề cho GV, các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trường. Theo Dutto, GV không chỉ là người
giỏi về chuyên môn mà còn phải là người học liên tục, suốt đời. Bồi dưỡng phát

triển chun mơn cho GV là chính bản thân GV tham gia vào quá trình bồi dưỡng
và quản lý các nội dung bồi dưỡng của mình chứ khơng chỉ là việc cấp trên quản lý
các nội dung bồi dưỡng này. GV là người xác định được điểm mạnh, điểm yếu và
các nhu cầu bồi dưỡng của mình.
Các nhà quản lý và khoa học giáo dục trên thế giới đã và đang đưa ra những
cơng trình nghiên cứu bồi dưỡng GV trong đó nhấn mạnh vai trị của việc đánh giá
kết quả học tập của HS. Đồng thời các quốc gia đều quan tâm đến việc đào tạo, bồi
dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của HS cho GV trong các nhà trường để
đảm bảo tính khách quan, cơng bằng từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của hệ
thống giáo dục nước nhà.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam có thể kể tới hai hướng nghiên cứu:
Thứ nhất, là các cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS. Các tác giả Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc “Cơ sở lý luận
của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thông” đã đưa ra cách hiểu
về kết quả học tập là một khái niệm thường được hiểu theo hai quan niệm khác
nhau trong thực tế cũng như trong khoa học. KQHT là mức độ thành tích mà một
chủ thể học tập đã đạt, được xem xét trong mối quan hệ với công sức, thời gian đã
bỏ ra, với mục tiêu xác định; KQHT cịn là mức độ thành tích đã đạt của một HS so
với các bạn học khác. Theo quan niệm thứ nhất, kết quả học tập là mức thực hiện
tiêu chí (criterion) và với quan niệm thứ hai, đó là mức thực hiện chuẩn [24];
Trong cuốn Đánh giá trong giáo dục, tác giả Trần Bá Hoành cho rằng đánh
giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả cơng việc, dựa
vào sự phân tích những thơng tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu
chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng,
điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Đánh giá là một mắt xích
trọng yếu trong q trình đánh giá. Nó khơng chỉ dừng lại ở việc giải thích thơng tin
về trình độ kiến thức, kĩ năng hoặc thái độ của HS mà còn gợi ra những định hướng



8

"bổ khuyết sai sót hoặc phát huy kết quả” [15].
Tác giả Lê Văn Hồng viết: “Cơ sở lý luận của việc đánh giá kết quả học tập
của học sinh trong giáo dục nghề nghiệp”. Tác giả đã nêu và phân tích các cơ sở lý
luận về đánh giá bao gồm các khái niệm liên quan đến đánh giá kết quả học tập, cơ
sở tâm lý học, cơ sở giáo dục học về đánh giá, đặc biệt là ơng đã trình bày và phân
tích các mức độ trong thang đánh giá của Bloom [16].
Một số tác giả lại nghiên cứu về đo lường và đánh giá giáo dục bằng phương
pháp định lượng được sử dụng trong giảng dạy trong nhà trường như “Trắc nghiệm
và đo lường thành quả học tập” của Dương Thiệu Tống. Cuốn tài liệu đã mô tả hệ
thống khái niệm về đo lường thành quả học tập, các nguyên lý đo lường, các
nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức thi và chấm thi, cuốn sách này là một
đóng góp rất lớn cho đánh giá giáo dục của Việt Nam [30].
Thứ hai, là các cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và nội
dung bồi dưỡng GV. Theo tác giả Vũ Văn Dụ, năng lực GV phổ thông về sử dụng
thiết bị, dạy thực hành, thí nghiệm nhìn chung các mơn học cịn rất yếu. Hầu hết các
GV hạn chế về công nghệ thông tin. Nguyên nhân do chất lượng đào tạo các mặt
này ở các trường sư phạm chưa đáp ứng nhu cầu. Trong bối cảnh CNTT bùng nổ,
muốn việc dạy học bắt nhịp với cuộc sống, nâng cao chất lượng giáo dục nhất thiết
phải đổi mới PPDH theo hướng sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại để phát huy tư
duy sáng tạo, kỹ năng và hứng thú học tập của HS. Chính vì vậy, bồi dưỡng GV phổ
thơng trong giai đoạn hiện nay cần quan tâm đến nội dung này.
Việc ứng dụng CNTT ở trường phổ thông là hết sức cần thiết. Đây là quan
điểm của tác giả Văn Hữu Thịnh. Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học
phụ thuộc rất lớn vào công tác bồi dưỡng CNTT cho GV. Nội dung bồi dưỡng bao
gồm: ứng dụng CNTT trong dạy học, thiết kế bài dạy, tìm kiếm tài liệu, thực hiện
bài giảng, hỗ trợ đa phương tiện, chia sẻ thông tin, tài nguyên dạy học, đánh giá kết
quả học tập của HS và ứng dụng CNTT trong học tập của HS [33].
Tác giả Trần Bá Hoành cho rằng hình thức bồi dưỡng cần phải đa dạng, phù

hợp với hồn cảnh và điều kiện của GV. Các hình thức bồi dưỡng: tập trung, tại chỗ,
bồi dưỡng từ xa, trực tuyến và tự bồi dưỡng. Để tinh thông nghề nghiệp, GV cần
phải được bổ sung kiến thức, trong đó tự bồi dưỡng đóng vai trị quan trọng. Q
trình đào tạo ở trường sư phạm chỉ là đào tạo ban đầu, đặt cơ sở cho quá trình đào
tạo tiếp tục, trong đó tự học, tự đào tạo đóng vai trị quan trọng, quyết định sự thành


9

đạt của mỗi GV [15].
Trong luận án “Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của GV trường tiểu
học trong giai đoạn hiện nay” tác giả Lục Thị Nga cho rằng để đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng thì người GV phải tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu khoa học và
cần phải biến bồi dưỡng thành hoạt động tự bồi dưỡng [22].
Một số tác giả cho rằng phương pháp bồi dưỡng chủ yếu là phương pháp
thuyết trình gắn với hình thức bồi dưỡng tập trung. Các nhà khoa học cho rằng
phương pháp bồi dưỡng cần phải được đổi mới theo hướng phát huy năng lực người
học và được vận dụng sáng tạo theo các hình thức bồi dưỡng khác nhau. Phương
pháp bồi dưỡng phải được đổi mới một cách tích cực và hiệu quả. Trong nhà
trường, đổi mới phương pháp bồi dưỡng phải bắt đầu từ GV.
Báo cáo tổng kết đánh giá của đề tài về “Giải pháp cải cách công tác đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên”, chủ nhiệm đề tài Nguyễn Thị Bình cho rằng cơng tác BDGV
hằng năm cho cả ba cấp học tập trung vào các chủ đề sau: lý luận giáo dục chung;
kiến thức mơn học; PPDH tích cực; nội dung, PPDH theo chương trình sách giáo
khoa mới; sử dụng thiết bị dạy học; sử dụng CNTT vào dạy học; đổi mới KTĐG kết
quả học tập của HS; dạy học tự chọn cho GVTH và THPT [3].
1.1.3. Nhận xét các cơng trình nghiên cứu đi trước và xác định nội dung nghiên
cứu tiếp của luận văn
Vấn đề bồi dưỡng GV về kiểm tra, đánh giá KQHT của HS có ý nghĩa và vai
trị rất quan trọng đối với người GV, HS và nhà quản lý, là nhân tố trọng yếu để

nâng cao chất lượng dạy và học, là yếu tố cơ bản để người học phát hiện và điều
chỉnh thực trạng hoạt động học tập góp phần phát triển trí tuệ HS. Tuy vậy, hiện nay
vẫn cịn thiếu những cơng trình nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và sâu sắc
về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT của HS cho GV, đặc biệt là GV tiểu
học. Chúng ta nhận thấy, đây là vấn đề cần tiếp tục được quan tâm nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Theo từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê): “Quản lý là hoạt động của con người
tác động vào tập thể người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục
tiêu chung” [26]. Quản lý là một hoạt động mang tính tất yếu trong đời sống xã hội,
khi mà con người cùng nhau lao động để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ. Hoạt động


10

quản lý không thể thiếu trong mọi lĩnh vực và có sự tác động liên quan đến con
người ở những cấp độ khác nhau. Nó là phạm trù tồn tại khách quan, sự ra đời của
nó là tất yếu trong xã hội có sự chun mơn hóa lao động và tập trung vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp nhất của con
người nhằm thúc đẩy xã hội phát triển. Trên tất cả các bình diện khoa học, quản lý
gắn liền với sự phát triển của xã hội lồi người, nó mang tính lịch sử, giai cấp, dân
tộc và thời đại. Quản lý là một khoa học vận dụng nhiều tri thức của nhiều mơn
khoa học xã hội, đồng thời cịn là một nghệ thuật địi hỏi sự khơn khéo, tinh tế và trí
tuệ cao độ để đạt được mục đích của chủ thể quản lý. Chính vì vậy, có thể có nhiều
cách tiếp cận khác nhau.
Theo C. Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ chính bản thân lao động,
cụ thể hơn là tính chất xã hội hố lao động. Quản lý có tầm quan trọng đặc biệt vì
mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua

quản lý. Người viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
đều tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện như chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn dàn
nhạc thì cần có nhạc trưởng”.
Ngày nay khái niệm quản lý đã trở nên phổ biến với những góc độ tiếp cận
khác nhau.
Tác giả Đặng Quốc Bảo có nêu: “Cơng tác quản lý của một tổ chức xét cho
cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: quản và lý. Q trình
“quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” bao gồm
việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ thống vào thế phát triển” [2].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu, nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18].
Tác giả Bùi Minh Hiền định nghĩa về quản lý: “Là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra”
[14]. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản
lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến


11

khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [20].
Từ các khái niệm về quản lý nêu trên ta có thể thấy rằng thuật ngữ quản lý đã
trở nên phổ biến và được nhiều tác giả đề cập đến, được hiểu ở những góc độ khác
nhau, song đều thống nhất ở bản chất của hoạt động quản lý. Như vậy có thể hiểu:
- Quản lý là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý

nhằm chỉ huy, điều hành và phối hợp các nguồn lực trong và ngoài tổ chức một
cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
- Liên quan tới mơi trường xác định.
- Có sự tương tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý
Củng cố

Chủ thể

Khách thể

Mục
tiêu

Phương pháp

Sơ đồ 1.1. Các thành tố của quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Trong mỗi lĩnh vực hoạt động đều cần có quản lý và diễn ra hoạt động quản
lý. Từ đó có thể phân chia ra các lĩnh vực quản lý như quản lý kinh tế, quản lý xã
hội, quản lý nông nghiệp, quản lý công nghiệp. Trong giáo dục, hoạt động quản lý
được gọi là quản lý giáo dục.
Khái niệm “Quản lý giáo dục” có nội hàm rộng hẹp khác nhau, tùy theo cách
ta tiếp cận khái niệm “giáo dục” từ góc độ nào. Quản lý giáo dục được hiểu theo
nghĩa rộng nhất là quản lý mọi hoạt động trong xã hội, tác động một cách có mục
đích và có kế hoạch vào tồn bộ các lực lượng giáo dục, nhằm tổ chức và phối hợp
hoạt động của chúng, sử dụng một cách đúng đắn các nguồn lực và phương tiện
thực hiện có hiệu quả chỉ tiêu phát triển về số lượng và chất lượng của sự nghiệp
giáo dục theo phương hướng của mục tiêu giáo dục. Theo nghĩa tổng quát, quản lý
giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội hiện nay. Quản lý giáo



12

dục là nhân tố cơ bản thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hệ thống giáo
dục nhằm làm cho hệ thống luôn ổn định, phát triển và đạt mục tiêu đã định.
Thực tế, quản lý hệ thống giáo dục và quản lý giáo dục là những khái niệm
đồng nhất và theo hệ thống có sự phân cấp từ trung ương xuống các địa phương.
Quản lý giáo dục là hệ thống các tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm làm cho cả hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên
lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Theo Lê Thị Mai Phương và Nguyễn Thị Tuyết Hạnh: có thể đưa ra khái
niệm QLGD theo 2 cấp độ: Cấp độ hệ thống và cấp độ trường học. Ở cấp độ hệ
thống, QLGD là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm
đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở
rộng cả về số lượng cũng như chất lượng [27].
Hoặc: QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều phối, giám sát một cách
hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt động phục vụ cho mục tiêu phát
triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Ở cấp độ trường học: QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường, làm cho nhà trường vận hành theo
đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường mà tiêu điểm là quá trình dạy học - giáo dục, đưa nhà trường tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo
dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước. Vậy quản lý giáo dục thực chất là quản lý quá trình hoạt động

của người dạy, người học và quản lý các tổ chức sư phạm ở các cơ sở khác nhau
trong việc thực hiện các kế hoạch và chương trình GD&ĐT nhằm đạt được các mục
tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2. Bồi dưỡng
Có nhiều định nghĩa và quan điểm khác nhau về bồi dưỡng:
Bồi dưỡng có thể hiểu là q trình giáo dục nhằm hình thành nhân cách


13

người được bồi dưỡng theo mục đích đã chọn. Theo cách khác, bồi dưỡng là quá
trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng
cao, hồn thiện năng lực chun mơn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực hoạt động cụ
thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành.
Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực hoặc phẩm chất”[26].
Theo UNESCO, bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng,
thái độ để nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất của người lao động về một lĩnh
vực hoạt động mà họ đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua một
hình thức đào tạo nào đó.
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, tại
điều 5, cụm từ “bồi dưỡng” được hiểu: “Là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao
kiến thức, kỹ năng làm việc” [12].
Một số cách hiểu khác, bồi dưỡng là làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất,
đó là q trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức mới, đòi hỏi bổ sung
những kỹ năng hoạt động đối với cán bộ, công chức đang giữ một chức danh, một
ngạch công chức, viên chức nhất định.
Bồi dưỡng là hệ thống hóa lại kiến thức mà người học đã biết liên quan đến
nội dung khóa học. Bổ sung những mảng kiến thức mà người học đã từng có những
lúc “bị rơi rụng” theo thời gian. Cập nhật những kiến thức của ngành, lĩnh vực.

Nâng cao được một phần sự thành thạo công việc thông qua sự rèn luyện, thực
hành, trao đổi kinh nghiệm trên lớp,…
Như vậy, theo chúng tôi: Bồi dưỡng là quá trình bổ sung kiến thức, kỹ năng,
nhằm nâng cao năng lực trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nhất định.
Xét theo phương diện hoạt động, bồi dưỡng được xem như một hoạt động.
Bồi dưỡng gồm các thành tố cơ bản như:
Mục đích nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn để người lao
động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ năng chun
mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Những người đã được đào tạo và có trình độ chun mơn nhất định là chủ thể bồi
dưỡng. Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chun mơn nhất định, cần
được bồi dưỡng thêm về chun mơn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ,… để
đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bồi


14

dưỡng diễn ra với những nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức nhất định. Các
thành tố nêu trên có mối quan hệ mật thiết với nhau trong bồi dưỡng.
1.2.3. Năng lực; năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.3.1. Năng lực
Tài liệu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 của Bộ GD&ĐT
xếp năng lực vào phạm trù hoạt động khi giải thích: “Năng lực là sự huy động tổng
hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính khác nhau như hứng thú, niềm tin, ý
chí. để thực hiện một loại cơng việc trong một bối cảnh nhất định”[9].
Theo Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn và Lê Ngọc Lan: “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt
trong lĩnh vực hoạt động ấy” [29].
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhưng các tác giả đều

thống nhất:
- Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố
như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng và hành động trách nhiệm.
- Năng lực biểu hiện và quan sát được trong hoạt động, nó gắn liền với tính
sáng tạo tuy có khác nhau về mức độ.
- Năng lực chỉ tồn tại và phát triển được thơng qua các hoạt động. Nói đến
năng lực là nói đến khả năng hồn thành một hoạt động nào đó của cá nhân.
- Năng lực chỉ có rèn luyện mới phát triển được.
- Có nhiều năng lực khác nhau và mỗi cá nhân có năng lực khác nhau.
Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt,
hợp lý các kiến thức, kĩ năng và thái độ, nhằm đáp ứng những yêu cầu nhất định của
một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả tốt trong một tình huống
nhất định.
Từ các quan niệm về năng lực của các nhà nghiên cứu trong và ngồi nước,
theo chúng tơi: Năng lực là thuộc tính tâm lý của cá nhân được hình thành, phát
triển trong quá trình học tập, rèn luyện, cho phép cá nhân thực hiện thành công
một loại hoạt động nhất định trong những điều kiện cụ thể.
1.2.3.2. Năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
* Đánh giá kết quả học tập của học sinh


×