Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

PHẠM VIẾT CẢNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

PHẠM VIẾT CẢNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM QUANG TRUNG

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN

Bản thân tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của mình. Các số
liệu, nguồn thơng tin và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn
trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều được tơi ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Viết Cảnh


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, tác giả
đã nhận được sự quan tâm, động viên, khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ tận tình từ
các thày cơ, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, các thày
cô và chuyên viên phụ trách đã tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình
học tập các học phần và cung cấp các tri thức khoa học cần thiết giúp tác giả thực
hiện được luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giám đốc Học viện Quản lý giáo
dục GS.TS. Phạm Quang Trung - người đã định hướng, tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn khoa học, góp ý, giúp đỡ, cho tác giả trong suốt q trình nghiên cứu để hồn
thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, chuyên viên Phịng GD&ĐT

huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, cảm ơn đến BGH, GV, CMHS và HS các
trường THCS trong huyện đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình khảo
sát, thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu, nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ
tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, gia đình đã ln cổ vũ, động
viên trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu đề tài.
Do điều kiện thời gian và năng lực cá nhâncó hạn nên luận văn khó tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong các thầy cơ, các nhà khoa học, những
người quan tâm đến đề tài cho ý kiến đóng góp, xây dựng để tác giả thực hiện tốt
hơn nữa trong những lần nghiên cứu tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 6 năm 2022
TÁC GIẢ

Phạm Viết Cảnh


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN


Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế xã hội

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chuyên môn


TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
TT

Tên bảng/biểu đồ/Sơ đồ

1

Bảng 2.1. Số lớp và số HS trong2 năm họccủa bậc THCS huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương

2

Bảng 2.2.Thống kê trình độ GV THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Bảng 2.3.Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của HS trong 3 năm học THCS huyện
Bình Giang tỉnh Hải Dương
Bảng 2.4.Kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT của HS THCS huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dương (3 năm học gần đây)
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp tình hình khảo sát
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về vai trò của GD KNS cho HS thông qua HĐTN đối
với nhận thức của các lực lượng GD trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát đối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải

Dương về GD các KNS cho HS thông qua HĐTN.
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát đối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương về thực hiện các PP GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát đối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương về thực hiện các hình thức GD KNS cho HS thơng qua HĐTN
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát đối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương về phối hợp các lực lượng vào GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát đối với HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát CBQL) về việc xây dựng kế hoạch GD KNS cho HS thông qua
HĐTN
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát đối với HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát GV) về việc xây dựng kế hoạch GD KNS cho HS thông qua
HĐTN
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát đối với HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương về tổ chức thực hiện GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát của HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát CBQL) về chỉ đạo GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đối với HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát GV) về chỉ đạo GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát đối với HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dươngvề kiểm tra đánh giá GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.17. Kết quả khảo sátđối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát CBQL) về CSVC phục vụ GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát đối với GV trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương (Khảo sát GV) đối với công tác QL CSVC phục vụ GD KNS cho HS thông
qua HĐTN
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát các trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ khả thivà mức độ cần thiết
của các biện pháp GD KNS

Bảng 3.2. Tính tương quan giữa mức độ khả thi và mức độ cần thiết


22
23
24
25
26
26
27
28
29
30

của các biện pháp GD KNS
Biểu đồ 2.1. Mức độ “Thường xuyên”của GV trường THCS huyện Bình Giang, Hải
Dương về việc thực hiện nội dung GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Biểu đồ 2.2. Mức độ “Thường xuyên” của GV trường THCS huyện Bình Giang,
Hải Dương về việc thực hiện các hoạt động rèn KNS cho HS
Biểu đồ 2.3. Mức độ “Thường xuyên” của GV trường THCS huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dương về việc thực hiện các phương pháp GD KNS cho HS thông qua
HĐTN
Biểu đồ 2.4. Mức độ CMHS ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
tham gia GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Biểu đồ 2.5. Mức độ CMHSở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
tham gia vào quá trình đánh giá kết quả GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Biểu đồ 2.6.Mức độ HS ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương tham
gia vào quá trình đánh giá kết quả GD KNS của bản thân và của HS khác
Biểu đồ 2.7. Mức độ HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương (Khảo
sát CBQL)thực hiện xây dựng kế hoạch GD KNS cho HS thông qua HĐTN

Biểu đồ 2.8. Mức độ HT trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương (Khảo
sát GV)thực hiện xây dựng kế hoạch GD KNS cho HS thông qua HĐTN
Biểu đồ 2.9. Ảnh hưởngcủa yếu tố mạng xã hội đến GD KNS cho HS thơng qua
HĐTN ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Biểu đồ 2.10. Ảnh hưởng của yếu tố tâm lý tuổi HS THCS đến GD KNS cho HS
thơng qua HĐTN ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

31

Sơ đồ 2.1. Phiếu hỏi dành cho các đối tượng tham gia khảo sát

32

Sơ đồ 2.2. Mối quan hệ giữa các giải pháp

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu đề tài....................................................................3
4. Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài...............................................................................................................5
9. Cấu trúc luận văn...................................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ

SỞ..........................................................................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục Kỹ năng sống, giáo dục Kỹ năng s ống
cho học sinh thông qua Hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở................6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục Kỹ năng sống cho h ọc sinh
thông qua Hoạt động trải nghiệm trường Trung học cơ sở..............................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài..........................................................................12
1.2.1. Giáo dục..........................................................................................................................12
1.2.2. Kỹ năng sống................................................................................................................13
1.2.3. Học sinh Trung học cơ sở........................................................................................14
1.2.4. Giáo dục kỹ năng sống..............................................................................................15
1.2.5. Hoạt động trải nghiệm............................................................................................16
1.2.6. Quản lý,...........................................................................................................................17
1.2.7. Quản lý giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh thông qua Ho ạt đ ộng
trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở...................................................................................17
1.3. Giáo dục KNS tհôոg qua HĐTN cհo HS THCS...........................................................19
1.3.1. Mục tiêu giáo dục KNS tհôոg qua HĐTN cհo HS THCS..................................19
1.3.2. Nội duոg GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg
հọc cơ sở..............................................................................................................................................20
1.3.3. Pհươոg pհáp giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua
Hoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở.........................................................26
1.3.4. Hìոհ tհức tổ cհức GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt độոg
trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở................................................................................26
1.3.5. Kiểm tra đáոհ giá kết quả GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt
độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở....................................................................27
1.4. Quảո lý հoạt độոg GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg
Truոg հọc cơ sở.............................................................................................................................28
1.4.1. Xây dựոg kế հoạcհ GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở
trườոg Truոg հọc cơ sở...............................................................................................................28



1.4.2. Tổ cհức giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt
độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở....................................................................30
1.4.3. Cհỉ đạo GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg
հọc cơ sở..............................................................................................................................................31
1.4.4. Kiểm tra, đáոհ giá giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg
qua Hoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở................................................33
1.4.5. Quảո lý các điều kiệո, cơ sở vật cհất pհục vụ հoạt độոg GD KNS
cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở............................................35
1.5. Nհữոg yếu tố ảոհ հưởոg đếո հoạt độոg quảո lý GD KNS cհo հọc
siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở..............................................................36
1.5.1. Yếu tố kհácհ quaո....................................................................................................36
1.5.2. Yếu tố cհủ quaո.........................................................................................................40
Cհươոg 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO H ỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG................................................................................45
2.1. Kհái quát về đặc điểm tự ոհiêո, kiոհ tế - xã հội và kհái quát đặc
điểm ոgàոհ giáo dục հuyệո Bìոհ Giaոg - tỉոհ Hải Dươոg...........................................45
2.1.1. Kհái quát vị trí địa lý, kiոհ tế - xã հội հuyệո Bìոհ Giaոg.......................45
2.1.2. Kհái quát về ոgàոհ giáo dục հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải
Dươոg...................................................................................................................................................47
2.1.3. Kհái quát về հoạt độոg giáo dục đào tạo bậc Tru ոg հọc cơ sở
հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg.......................................................................................49
2.2. Tổ cհức հoạt độոg kհảo sát........................................................................................52
2.2.1. Mục tiêu..........................................................................................................................52
2.2.2. Đối tượոg kհảo sát...................................................................................................52
2.2.3. Nội duոg kհảo sát......................................................................................................52
2.2.4. Côոg cụ kհảo sát........................................................................................................55
2.2.5. Tiếո հàոհ kհảo sát và xử lý dữ liệu.................................................................55
2.3. Tհực trạոg giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt độոg

trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg
..............................................................................................................................................................56

2.3.1. Nհậո tհức của các lực lượոg tհam gia về GD KNS cհo հọc siոհ
tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg................................57
2.3.2. Tհực հiệո ոội duոg GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt độոg
trải ոgհiệm của giáo viêո trườոg THCS հuyệո Bìոհ Giaոg........................................59
2.3.3. Tհực հiệո các pհươոg pհáp GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua
Hoạt độոg trải ոgհiệm của giáo viêո trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ
Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg..................................................................................................................61
2.3.4. Tհực հiệո các հìոհ tհức GD KNS cհo HS tհơոg qua HĐTN của
giáo viêո trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg................63
2.3.5. Tհực հiệո kiểm tra đáոհ giá KNS cհo HS tհôոg qua HĐTN của
giáo viêո trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg................64


2.4. Tհực trạոg quảո lý giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo HS tհôոg qua Hoạt
độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải
Dươոg................................................................................................................................................67
2.4.1. Lập kế հoạcհ Kỹ ոăոg sốոg cհo HS tհôոg qua Hoạt độոg trải
ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg.................................................67
2.4.2. Tổ cհức GD KNS cհo HS tհôոg qua HĐTN trườոg Truոg հọc cơ sở
հuyệո Bìոհ Giaոg...........................................................................................................................71
2.4.3. Cհỉ đạo tհực հiệո kế հoạcհ GD KNS cհo HS tհôոg qua HĐTN
trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg.......................................................................74
2.4.4. Tհực trạոg kiểm tra đáոհ giá kết quả GD KNS cհo հọc siոհ
tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg................................76
2.4.5. Quảո lý cơ sở vật cհất, traոg tհiết bị pհục vụ giáo dục Kỹ ոăոg
sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc
cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg...............................................................................................................79

2.5. Tհực trạոg các yếu tố ảոհ հưởոg đếո quảո lý GD KNS cհo հọc siոհ
tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải
Dươոg................................................................................................................................................80
2.5.1. Nềո kiոհ tế tհị trườոg..........................................................................................81
2.5.2. Kհoa հọc côոg ոgհệ................................................................................................81
2.5.3. Hội ոհập quốc tế.......................................................................................................82
2.5.4. Các traոg mạոg xã հội:...........................................................................................82
2.5.5. Điều kiệո địa pհươոg.............................................................................................83
2.5.6. Sự cհỉ đạo của Đảոg và Nհà ոước.....................................................................84
2.5.7. Các lực lượոg giáo dục.............................................................................................84
2.5.8. Tâm lý HS THCS.............................................................................................................85
2.5.9. Năոg lực của giáo viêո.............................................................................................85
2.5.10. Năոg lực của Hiệu trưởոg..................................................................................86
2.5.11. Điều kiệո cơ sở vật cհất của ոհà trườոg...................................................86
2.6. Nհậո xét cհuոg về tհực trạոg quảո lý GD KNS cհo HS tհơոg qua
HĐTN ở trườոg THCS հuyệո Bìոհ Giaոg, tỉոհ Hải Dươոg............................................87
2.6.1. Nհữոg mặt mạոհ.....................................................................................................87
2.6.2. Nհữոg հạո cհế.........................................................................................................87
2.6.3. Nհữոg ոguyêո ոհâո...............................................................................................89
2.6.4. Nհữոg vấո đề đặt ra cầո ոgհiêո cứu.............................................................90
Cհươոg 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GD KNS CHO HỌC SINH THÔNG QUA HĐTN Ở
TRƯỜNG THCS HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG.................................................93
3.1. Một số ոguyêո tắc đề xuất các biệո pհáp..............................................................93
3.1.1. Nguyêո tắc đảm bảo tíոհ mục tiêu....................................................................93
3.1.2. Nguyêո tắc đảm bảo tíոհ kế tհừa và đồոg bộ.............................................93
3.1.3. Nguyêո tắc đảm bảo tíոհ tհực tiễո..................................................................94
3.1.4. Nguyêո tắc đảm bảo tíոհ kհả tհi......................................................................94


3.2. Biệո pհáp quảո lý giáo dục kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua

հoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg THCS հuyệո Bìոհ Giaոg, Hải Dươոg...................94
3.2.1. Biệո pհáp 1: Tổ cհức tuyêո truyềո và bồi dưỡոg ոâոg cao
ոհậո tհức cհo các lực lượոg giáo dục Kỹ ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg
qua Hoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg Truոg հọc cơ sở................................................94
3.2.2. Biệո pհáp 2: Xây dựոg kế հoạcհ GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg
qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở đúոg quy địոհ, cհi tiết, pհù հợp và
kհả tհi..................................................................................................................................................98
3.2.3. Biệո pհáp 3: Xây dựոg cơ cհế, tổ cհức các lực lượոg troոg và
ոgoài ոհà trườոg pհối հợp հiệu quả GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua
HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở..............................................................................................104
3.2.4. Biệո pհáp 4: Cհỉ đạo kհai tհác, sử dụոg հiệu quả các ոguồո lực
và tạo độոg lực cհo các lực lượոg tհam gia GD KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua
HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở............................................................................................106
3.2.5. Biệո pհáp 5: Đổi mới kiểm tra đáոհ giá kết quả giáo dục Kỹ
ոăոg sốոg cհo հọc siոհ tհôոg qua Hoạt độոg trải ոgհiệm ở trườոg
Truոg հọc cơ sở.............................................................................................................................109
3.2.6. Biệո pհáp 6. Cհỉ đạo ứոg dụոg Côոg ոgհệ tհôոg tiո vào GD
KNS cհo հọc siոհ tհôոg qua HĐTN ở trườոg Truոg հọc cơ sở................................111
3.3. Mối liêո հệ giữa các biệո pհáp.................................................................................113
3.4. Kհảo ոgհiệm về tíոհ cầո tհiết và kհả tհi của các biệո pհáp......................115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................................121
1. Kết luận................................................................................................................................121
2. Kiến nghị...............................................................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................123
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................127


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một vấn đề vô cùng cấp thiết và được toàn xã hội quan tâm hiện nay đó là

vai trị của giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh thông qua Hoạt động trải nghiệm
ở trường THCS. Theo Nghị quyết 29-NQ/TƯ của Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ 8 - khoá XI về thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Nghị quyết này đã khẳng định hoạt động giáo dục phải chuyển biến
từ chủ yếu trang bị kiến thức cho người học sang phát triển toàn diện đối với
năng lực và phẩm chất của người học. Bởi hiện nay, không chỉ các em học sinh
khu vực thành phố mà cả các em vùng nông thôn cũng thiếu trầm trọng các kỹ
năng sống cơ bản như: kỹ năng tự lập, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nhận thức bản
thân, ứng xử... Ở khu vực thành phố các em khơng có kỹ năng phịng tránh cháy
nổ, ở khu vực nông thôn các em không biết bơi... Những năm gần đây, trên thông
tin đại chúng ngày càng nhiều nhữngvấn đề đáng lo ngại đối với học sinh ở mọi
lứa tuổi về kỹ năng sống, vi phạm đạo đức xã hội, bạo lực học đường, vi phạm
pháp luật, thậm chí nghiêm trọng hơn có cả phạm tội giết người trong độ tuổi
học sinh phổ thông, chưa đủ tuổi thành niên. Thật xót xa cho những cảnh gương
mặt ngây thơ, non nớt đứng trước vành móng ngựa, điều đó thực sự gióng lên
hồi chuông báo động đối với các các nhà trường, các bậc cha mẹ và toàn xã hội
về vấn đề đạo đức cho tuổi học trị. Đơi khi chỉ là một hành động tức giận bột
phát, thiếu kỹ năng kiềm chế trong giải quyết tình huống thơi mà đã có nhiều bạn
trẻ phạm trọng tội mà không hề biết.
Đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế, mở rộng quan hệ hợp tác quốc
tế và sự phát triển của khoa học cơng nghệ thì sự phát triển của lĩnh vực
GD&ĐT càng có vai trị hết sức to lớn, quyết định sự phát triển của xã hội và
của đất nước. Mục tiêu của giáo dục Việt Nam cũng được xác định một cách cụ
thể trong Luật Giáo dục 2019 “ Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện
con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, s ức khỏe, th ẩm mỹ và ngh ề
nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u n ước, tinh th ần
dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và ch ủ nghĩa xã h ội; phát huy
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát tri ển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu c ầu c ủa s ự nghi ệp xây d ựng,
bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. ”. Trong đó phát triển phẩm chất, năng lực

1


học sinh sẽ được hình thành và phát triển thơng qua học tập các môn học và hoạt
động trải nghiệm.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động GD KNS cho người học trong
giai đoạn hiện nay, Bộ GD&ĐT đã có những văn bản chỉ đạo cụ thể, biên soạn
tài liệu phục vụ cho hoạt động GD KNS này cho các cơ sơ giáo dục. Quy định về
Quản lý hoạt động giáo dục KNS và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa đã
được thể hiện rõ trong Thơng tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/2/2014; Chỉ đạo
việc triển khai thực hiện giáo dục KNS tại các cơ sở GDMN, GDPT và GDTX
được thể hiện trong hướng dẫn số 463/BGDĐT-GDTX ngày 28/1/2015 của
BGD&ĐT; Nhằm nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục trong nhà
trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện được thể hiện trong
cơng văn số 984/SGDĐT-VP ngày 18/8/2015 về việc tăng cường triển khai Chỉ
thị 1537/CT-BGDĐT; Hoạt động trải nghiệm (đối với bậc TH) và hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp (đối với bậc THCS, THPT) là hoạt động giáo dục do nhà
giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh
tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực được thể hiện đầy đủ trong
chương trình giáo dục phổ thông, HĐTN và hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
Hiện nay các nhà trường khá lúng túng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống. Từ đó dẫn đến tình trạng có trường đã lạm thu tiền của cha mẹ học
sinh với các lý do tổ chức đi tham quan, du lịch bằng cách lợi dụng các cụm từ
“tổ chức hoạt động trải nghiệm”, “giáo dục kỹ năng sống”. Đã có nhiều nhà
trường đưa ra quan điểm về HĐTN là phải tổ chức cho học sinh các hoạt động
ngoài nhà trường, phải đi xa nơi đang học về địa lý. Ví dụ như: “Tuần học quân
đội”; “khóa tu mùa hè”; ...
Như vậy nhiều trường THCS huyện Bình Giang hiện nay đang cịn nhiều

hạn chế trong quản lý GD KNS cho HS thông qua HĐTN, huyện Bình Giang là
một trong những khu vực nơng thơn đang dần chuyển sang phát triển cơng
nghiệp hóa, đơ thị hóa. Tình hình địa phương huyện Bình Giang đang phải chịu
sự ảnh hưởng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, tình hình đơ thị hóa, tuy rằng
ở các trường THCS hiện nay chưa xảy ra những vụ việc nghiêm trọng như những
gì đang xảy ra trong xã hội. Qua khảo sát, nắm bắt thì tất cả CBQL trong huyện
Bình Giang đều có mong muốn xây dựng các nhà trường thành “ngôi nhà hạnh
2


phúc”; một ngơi trường: văn minh, an tồn, là nơi khởi nguồn của những ước
mơ. Tạo môi trường để mọi học sinh được được vui chơi, học tập, được trang bị
hành trang vững chắc, được nuôi dưỡng ước mơ, bồi dưỡng bản lĩnh để bước
vào cuộc sống đầy thách thức của nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế,
cũng như sự phát triển bùng nổ của thời đại 4.0 trong mọi lĩnh vực...
Chính vì vậy, nhận thức được vai trò, ý nghĩa của giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh và những hạn chế trong quản lý GD KNS cho học sinh thông qua
HĐTN hiện nay; kết hợp với tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, tác
giả lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý giáo dục KNS cho HS
thơng qua HĐTN ở trường THCS trên địa bàn huyện Bình Giang để đề xuất một
số biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua HĐTN ở trường
THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện trong các nhà trường trong huyện, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo
dục và nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của địa phương và của toàn xã
hội trong thời kỳ bùng nổ của khoa học công nghệ và bối cảnh hội nhập Quốc tế
hiện nay.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu đề tài
- Khách thể nghiên cứu: Giáo dục KNS cho học sinh thông qua HĐTN ở
trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua
HĐTN ở trường THCS.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động Giáo dục KNS cho học sinh thông qua HĐTN ở trường THCS
huyện Bình Giang đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận như: nhận thức
được vai trị của GD KNS thơng qua HĐTN trong việc hình thành và phát triển
nhân cách của người học; các nhà trường đã xây dựng kế hoạch GD KNS cho
người học thông qua HĐTN, tổ chức và chỉ đạo các bộ phận để thực hiện kế
hoạch đã xây dựng; đã chú trọng đến khâu kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả
GD KNS của các nhà trường;... bên cạnh đó trong q trình thực hiện vẫn còn
3


nhiều bất cập như: kế hoạch tổ chức GD KNS của một số đơn vị cịn mang tính
hình thức; năng lực thực hiện GD KNS cho người học thông qua HĐTN của
CBQL, GV cịn hạn chế; khơng có cơ chế phối hợp giữa các lực lượng; kiểm tra
đánh giá kết quả GD KNS cho HS thơng qua HĐTN cịn mang tính cảm tính...
Việc cần xây dựng và áp dụng một cách hệ thống các biện pháp quản lý sáng tạo,
linh hoạt và hiệu quả về giáo dục KNS cho học sinh thơng qua HĐTN để góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường, nhằm đạt được
mục tiêu đổi mới của giáo dục và đào tạo, đáp ứng được yêu cầu về nguồn nhân
lực chất lượng cao của xã hội hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý GD KNS
cho học sinh thông qua HĐTN ở trường THCS
5.2. Tiến hành khảo sát, phân tích thực trạng của công tác qu ản
lý GD KNS cho học sinh thông qua HĐTN ở trường THCS đ ịa bàn huy ện

Bình Giang, tỉnh Hải Dương
5.3. Từ đó đề xuất những biện pháp quản lý GD KNS cho học sinh
thông qua HĐTN ở trường THCS
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
- Giới hạn của đề tài: tập trung chủ yếu vào nghiên cứu thực trạng hiện
nay của GD KNS ở huyện Bình Giang và đề xuất những biện pháp quản lý GD
KNS cho học sinh thông qua HĐTN tại các trường THCS ở huyện Bình Giang.
Trong đề tài này không nghiên cứu về hoạt động GDHN cho học sinh ở trường
THCS.
- Phạm vi khảo sát: Thực hiện tại các trường THCS trong huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết; Phương pháp giả thuyết;
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết ... nh ằm xác định t ổng
quan đề tài, từ đó xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp quan sát khoa học; Phương pháp thực nghiệm khoa
học; Phương pháp điều tra khảo sát, điều tra; Phương pháp chuyên gia;
4


Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm... nhằm làm sáng rõ thực
trạng của vấn đề.
7.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học:
Phương pháp thống kê số liệu, phân tích các thơng tin, s ố liệu thu
thập được, phân tích và so sánh để đưa ra các nhận định nhằm giải quy ết
vấn đề.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về lý luận

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhà quản lý trường THCS trong nội dung
quản lý GD KNS cho học sinh thông qua HĐTN.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS cho học sinh
thông qua HĐTN.
8.2. Về thực tiễn
- Khảo sát, đánh giá có căn cứ khoa học về thực trạng của việc quản lý
giáo dục KNS cho học sinh thông qua HĐTN hiện nay của các trường THCS
trong huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất hệ thống các biện pháp để quản lý nâng cao hiệu quả việc giáo
dục KNS cho học sinh thông qua HĐTN ở các trường THCS.
9. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và khuyến
nghị, phần danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung của luận văn
gồm 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý GD KNS cho học sinh thông qua
HĐTN ở trường THCS.
- Chương 2. Thực trạng hoạt động quản lý GD KNS cho học sinh thông
qua HĐTN ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Chương 3. Các biện pháp quản lý GD KNS cho học sinh thơng qua
HĐTN ở trường THCS huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.

5


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục Kỹ năng sống, giáo dục Kỹ năng

sống cho học sinh thông qua Hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ
sở
1.1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Bộ Lao động Mỹ cùng Hiệp hội đào tạo và phát triển Mỹ xác định có 13
kỹ năng cơ bản cần thiết để thành cơng trong công việc: (1) Kỹ năng học và tự
học, (2) Kỹ năng lắng nghe, (3) Kỹ năng thuyết trình, (4) Kỹ năng giải quyết vấn
đề, (5) Kỹ năng tư duy sáng tạo, (6) Kỹ năng quản lý bản thân và tự tin, (7) Kỹ
năng đặt mục tiêu và tạo động lực làm việc, (8) Kỹ năng phát triển cá nhân và sự
nghiệp, (9) Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ, (10) Kỹ năng làm việc
đồng đội, (11) Kỹ năng đàm phán, (12) Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả, (13)
Kỹ năng lãnh đạo bản thân. [56].
Trong nền giáo dục học Xơ-viết đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc
rèn luyện kỹ năng sư phạm cho người dạy và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục. Những năm 50 của thế kỷ XX điển hình là các cơng trình nghiên
cứu của N.V. Cudơmina về “Hình thành các năng lực sư phạm”, O.A.Apđulinna
“Bàn về kỹ năng sư phạm”, X.I Kixegơf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư
phạm trong điều kiện giáo dục đại học”[59]. P.M Kecgientxev đã nghiên cứu về
công tác tổ chức ở mức độ khái quát nhất trong tài liệu “Những nguyên lý của
công tác tổ chức”. Trong tài liệu, ông đã nêu lên cụ thể 7 yếu tố cơ bản của công
tác tổ chức và đến nay vẫn được coi là những yếu tố nền tảng trong việc tổ chức
hoạt động [58]. L.I.Umanxki và A.N.Lutoskin đã đưa ra cấu trúc của hoạt động
tổ chức bao gồm 9 hành động được sắp xếp theo trình tự từ mở đầu đến khi kết
thúc hoạt động. Những bước tiến hành đó được mơ tả khá đầy đủ, chi tiết, có thể
vận dụng hiệu quả trong công tác tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh
[61] trong cuốn “Tâm lý học về cơng tác của Bí thư chi đồn”.
Trong nền giáo dục Nhật Bản rất chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng
lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để
6



khuyến khích sự sáng tạo của trẻ [63].
Trong nền giáo dục Phần Lan thì niềm tin vào khả năng của con người là
triết lý cơ bản của nền giáo dục. Những người làm chính sách giáo dục họ tin
rằng bất kỳ ai cũng mang trong mình những giá trị nhất định có thể đóng góp
cho xã hội. Mục đích của giáo dục không phải đưa con người vào khuôn khổ, mà
là giúp người học tự phát hiện và phát huy tố chất sẵn có của bản thân. Do đó
trường học là nơi bất bình đẳng, mọi HS đều hưởng những cơ hội ngang nhau,
để trẻ tự do phát triển cá tính, nguyện vọng và tài năng [62].
Hội đồng nghệ thuật quốc gia Singapore có chương trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thơng tồn bộ chương trình của
những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật, các nhóm nghệ thuật ... [10].
Như vậy chứng tỏ rằng, dù ở các nước phương Tây hay châu Á thì nền
giáo dục của họ đều quan tâm đến các kỹ năng quản lý bản thân, sự hợp tác và
đàm phán trong giải quyết cơng việc, kỹ năng làm việc nhóm. Những kỹ năng đó
thực sự là những kỹ năng quan trọng và là địi hỏi các nhà trường phải có nguồn
nhân lực chất lượng cao bên cạnh đó cần chú trọng để tổ chức các hoạt động
nhằm rèn luyện các KNS cho HS. Chính vì thế, đây là các tiêu chí và mục tiêu
quan trọng mà mỗi nền giáo dục cần đạt được.
1.1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Tác giả Nguyễn Đức Thạc [45] đã nghiên cứu KNS với góc độ là một
cách tiếp cận về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Tác giả đã khẳng định vai trò,
ý nghĩa quan trọng của việc rèn KNS cho học sinh “Theo tư duy dân gian truyền
thống, có KNS là biết cách làm người, là sống với nhau có lí có tình, có tình có
nghĩa, là ăn ở có nhân, có đức. Với quan điểm ngày nay, KNS là những giá trị
dân tộc truyền thống được nâng lên tầm giá trị hiện đại, theo tư tưởng giáo dục,
tư tưởng đạo đức và nhân cách Hồ Chí Minh”. Tác giả cũng cho rằng, khi đã
nhận thứcđầy đủ về quan điểm KNS sẽ là cơ sở để thúc đẩy giáo dục dục trở về
đúng với bản chất của nó và nhờ vậy mà con người được sinh ra lần thứ hai với
các quan hệ của con người, của tình người. KNS là biểu hiện tập trung của bản
chất người, là tiêu chí cơ bản để đánh giá chất lượng và hiệu quả quá trình giáo

dục, để định hướng và điều chỉnh các hoạt động giáo dục. Nó là q trình diễn ra
liên tục, suốt đời trong mọi môi trường sống, các mối quan hệ của của con người .
Vì thế, tác giả đã xác định rõ vai trò, ý nghĩa quan trọng của giáo dục KNS trong
việc nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và tác giả cũng chỉ ra môi trường và
7


lực lượng giáo dục có tác động chủ yếu đến giáo dục KNS.
Tác giả Trần Thị Minh Hằng [24] đã nhấn mạnh: “KNS của con người
vừa mang tính xã hội và mang tính cá nhân. KNS mang tính xã hội vì phải thích
ứng với những việc xẩy ra trong xã hội hiện đại và được xã hội chấp nhận. KNS
thay đổi theo từng thời điểm lịch sử, từng vùng miền; trong cùng một xã hội,
cùng một thời điểm lịch sử, cùng một môi trường nghề nghiệp nhưng ở mỗi cá
nhân khác nhau thì mức độ thích ứng khác nhau, có người phát triển, có người
khơng phát triển”. Tác giả Trần Thị Minh Hằng đã chỉ ra các vấn đề quan trọng
mà các nhà quản lý giáo dục và các nhà giáo có thể vận dụng để tổ chức hoạt
động rèn KNS cho học sinh phù hợp với điều kiện của từng đơn vị.
Tác giả Lê Bá Lộc[30] đã nêu ra 3 giải pháp giáo dục kĩ năng sống qua
các hoạt động trải nghiệm sáng tạo là: (1) Giải pháp thiết kế và tổ chức triển khai
hoạt động trải nghiệm sáng tạo để giáo dục kỹ năng sống; (2) Giải pháp ở nhóm
kĩ năng giao tiếp, hịa nhập, ứng phó với các tình huống trong cuộc sống; (3)
Giải pháp ở nhóm kĩ năng học tập, làm việc, vui chơi giải trí. Qua đó, tác giả đã
nêu ra 2 nhóm KNS và mỗi nhóm KNS có những hình thức tổ chức các HĐTN
phù hợp. Cách giải quyết này có sự giao thoa, khó phân biệt giữa 2 nhóm KNS.
Tác giả Phan Xuân Thắng[47] đã nêu ra 5 biện pháp như sau: (1) Thường
xuyên làm tốt công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường; (2)
Kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội trong giáo dục
KNS; (3) tổ chức các hoạt động sân chơi bổ ích trong các nhà trường; (4) cần
đưa giáo dục kỹ năng sống vào các mơn học chính khóa trong nhà trường; (5)
Phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên, thực sự làm tấm gương sáng và phẩm

chất đạo đức, lối sống.
Tác giả Nguyễn Khánh Hà [18] đã nghiên cứu và cho ra mắt 8 cuốn về
rèn kỹ năng sống cho học sinh với 8 kỹ năng cơ bản của học sinh là: (1) Kỹ năng
tự nhận thức; (2) Kỹ năng kiểm soát cảm xúc; (3) Kỹ năng giải quyết vấn đề; (4)
Kỹ năng làm chủ bản thân; (5) Kỹ năng giao tiếp; (6) Kỹ năng ra quyết định; (7)
Kỹ năng đặt mục tiêu; (8) Kỹ năng tư duy sáng tạo và tư duy tích cực. Mỗi cuốn
tài liệu có 2 phần cấu trúc: Phần 1 là Khái niệm cơ bản, phần 2 là Đọc truyện và
thực hành kỹ năng.
Nhận xét: Hiện nay nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các cơng trình nghiên
cứu của mình về giáo dục KNS và GD KNS thông qua HĐTN với các chủ đề cụ
thể như: qua tổ chức các phong trào thi đua, qua việc tìm hiểu các câu chuyện,
8


tình huống trong câu chuyện,... Hoạt động nghiên cứu GD KNS của các nhà
nghiên cứu đã có một lịch sử khá công phu và dài chứ không phải ngày nay mới
xuất hiện. Quan điểm chung lại là các nhà nghiên cứu từ những thế kỷ XIX đến
nay đều đưa ra khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn và tầm quan trọng của GD
KNS cho HS trong công tác giáo dục con người, nó cũng là một hoạt động bắt
buộc, cần được quan tâm của các nhà trường, góp phần hình thành nhân cách
người học và có ý nghĩa sâu xa đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho xã hội ngày nay.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh
thông qua Hoạt động trải nghiệm trường Trung học cơ sở
1.1.2.1. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục Kỹ năng sống thông qua
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông ở nước ngồi về
Ở Australia: Trong chương trình giáo dục phổ thông các hoạt động giáo
dục trong nhà trường, các hoạt động xã hội như: hoạt động xã hội, hoạt động từ
thiện ... để đạt được có 10 giá trị sống là: (1) Chăm sóc, (2) Thật thà, yêu thương,
(3) Công bằng, (4) Tôn trọng, (5) Tự do, đáng tin cậy, (6) Thơng cảm, (7) Chính

trực, (8) Trách nhiệm, (9) Khoan dung, (10) Khái quát [13].
Ở Thái Lan: Thông qua các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường,
Thái Lan cần hướng tới 7 giá trị sống: Thân ái, chăm sóc và chia sẻ; u gia
đình; Bình tâm; u hịa bình và hài hịa; Phong cách sống đơn giản; Nhã nhặn,
lịch sự; Yêu nước và 7 giá trị sống hiện đại: Tự trọng, tự tin; Tinh thần trách
nhiệm; Công lý và công bằng; Tôn trọng nhân phẩm và nhân quyền; Cân đối
giữa tinh thần dân tộc quốc tế; Khoan dung; Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên
nhiên [13].
Ở Trung Quốc: Các nhà trường đều xác định tổ chức các hoạt động trải
nghiệm cho HS để giáo dục các hệ giá trị sống, bao gồm 8 giá trị sau: (1) u
nước, khơng làm gì hại cho đất nước, (2) Giữ gìn kỷ luật, tn thủ pháp luật,
khơng gây lộn xộn mất trật tự, (3) Phục vụ nhân dân, không phản lại dân, (4)
Lương thiện, giữ chữ Tín, đừng hy sinh đạo đức vì lợi ích, (5) Theo khoa học,
bài bác mê tín, (6) Đồn kết giúp đỡ mọi người, khơng lợi dụng người khác, (7)
Cần cù, chăm chỉ, không lười biếng, (8) Giản dị, chịu khó lao động, khơng đam
mê ăn chơi hưởng lạc. Các giá trị sống ở Quốc gia Trung Quốc có điểm khác với
các nước khác đó là mỗi giá trị đều có hai vế, một là yêu cầu điều cần làm, hai là
nêu điều không nên làm. Như vậy mỗi giá trị mới thể hiện được mang tính tường
9


minh, cụ thể [13].
1.1.2.2. Các nghiên cứu về giáo dục Kỹ năng sống thông qua Hoạt động
trải nghiệm cho học sinh trường Trung học cơ sở ở Việt Nam về quản lý giáo
dục Kỹ năng sống
Từ trước những năm 1990, hoạt động GD NGLL được coi là hoạt động
ngoại khóa, tùy theo điều kiện của từng cơ sở giáo dục, từng địa phương mà triển
khai thực hiện, vì vậy dẫn đến hiệu quả không cao. Từ giai đoạn những năm
1990 đến 1995, theo yêu cầu về đổi mới căn bản, toàn diện trong giáo dục, hoạt
động GD NGLL đã được xác định một cách rõ ràng, cụ thể hơn. Do vậy, các

nghiên cứu đã tập trung hơn vào việc tổ chức và quản lý hoạt động GD NGLL.
Theo nhà nghiên cứu Phạm Thị Hồng Trình[44] đã đưa ra 7 giải pháp
thực hiện là: (1) Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về sự cần thiết phải quản lý
giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo; (2)
Bồi dưỡng giáo viên; (3) Xây dựng kế hoạch biên soạn nội dung và tổ chức giáo
dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo; (4) Đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và tạo mơi trường; (5) Bố trí đội ngũ giáo viên có
năng lực; (6) Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng trong và ngoài trường; (7)
Tăng cường kiểm tra, đánh giá. Thực chất đây là cách tiếp cận qua 4 khâu của
q trình quản lý nhưng đã có sự tách một số nội dung nhở ra thành 7 giải pháp.
Tuy nhiên, giải pháp (1) và (6) thực chất ra cũng chỉ là một trong những nội
dung của công tác chỉ đạo. Còn hai giải pháp (2) và (5) thực ra là hai trong số
các nội dung của công tác tổ chức. Việc thực hiện tách các nội dung trong 4 khâu
của quản lý như trên đã làm người thực hiện khó theo dõi, nhất là làm cho CBQL
khó hình dung ra được quá trình quản lý của hoạt động này.
Theo nhà nghiên cứu Đặng Minh Sự[41] đã đưa 4 biện pháp cụ thể về
quản lý GD KNS cho học sinh THCS là: (1) Nâng cao nhận thức của các lực
lượng giáo dục về ý nghĩa, lợi ích của hoạt động giáo dục KNS cho HS THCS;
(2) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục gia đình - nhà trường - xã
hội; (3) Phát huy vai trò chủ thể các lực lượng sư phạm trong giáo dục KNS cho
HS THCS; (4) Phát huy vai trò của Hiệu trưởng trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác
giáo dục KNS cho HS THCS. Cả bốn biện pháp này đều tập trung vào các đối
tượng tham gia GD KNS cho học sinh mà chưa chú trọng đến mục đích là đối
tượng học sinh tham gia vào quá trình rèn KNS là chính.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Thị Kim Thúy [51] đã đưa ra 5 giải pháp
10


quản lý hoạt động trải nghiệm là: (1) Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS về
vai trò của HĐTN; (2) Phân cấp quản lý và phối hợp trong việc thực hiện kế

hoạch hoạt động giữa các bộ phận, tổ chức trong nhà trường; (3) Đổi mới kiểm
tra đánh giá kết quả HĐTN trong dạy học; (4) Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhà
trường các hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN; (5) Gắn quản lý hoạt động
trải nghiệm với công tác thi đua khen thưởng. Như vậy, nhà nghiên cứu Nguyễn
Thị Kim Thúy tập trung chủ yếu vào các giải pháp quản lý về HĐTN.
Theo nhà nghiên cứu Lê Hải Yến [56] đã nghiên cứu các khái niệm về
KNS; khái niệm kỹ năng mềm và kỹ năng cứng; những yêu cầu đối với nguồn
nhân lực trong thế kỷ XXI; mục tiêu giáo dục của trường học hiện đại. Trong
công trình nghiên cứu đó, nhà nghiên cứu Lê Hải Yến đã đưa cách tiếp cận mục
tiêu giáo dục bao gồm ba vấn đề là: Kiến thức, kỹ năng (kỹ năng trí tuệ) và thái
độ (kỹ năng sống - nhân cách). Qua đó, nhà nghiên cứu Lê Hải Yến xác định
mục tiêu về phát triển các kỹ năng trí tuệ gồm: kỹ năng tư duy phân tích, suy
luận, tổng hợp, logic,...; kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ năng phản biện và giải
quyết vấn đề; kỹ năng học và tự học hiệu quả - các phương pháp học, ghi nhớ,
vận dụng,..
Nhận xét: Đa số các quốc gia trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam đều
quan tâm và xây dựng hệ thống giá trị sống, KNS cho HS; đều hướng đến công
tác tổ chức các hoạt động để nhằm đạt được hệ giá trị đó. Tất cả các quốc gia đó
đều nhận định rằng việc thơng qua tổ chức các hoạt động trong và ngoài nhà
trường là con đường để đạt được hệ giá trị đó. Muốn HS mới lĩnh hội được một
cách sáng tạo và hiệu quả các giá trị sống thì chỉ có cách là thơng qua việc tham
gia các hoạt động thực tiễn. Các nhà nghiên cứu về giáo dục KNS thông qua
HĐTN cho học sinh THCS đã đưa ra nhiều cách tiếp cận và cũng khẳng định về
các thành tựu đã đạt được. Các nghiên cứu đều khẳng định vai trò, ý nghĩa của
việc giáo dục KNS cho HS, khẳng định về tầm quan trọng của giáo dục KNS và
tầm ảnh hưởng của GD KNS tới hình thành và phát triển nhân cách HS.
Mặc dù vậy, khơng có nhiều quốc gia xem GD KNS thơng qua HĐTN là
môn học riêng trong hệ thống giáo dục của họ. Cịn ở Việt Nam khơng có nhiều
cơng trình nghiên cứu về quản lý GD KNS thông qua HĐTN cho HS ở các vùng
miền khác nhau; hiệu quả GD KNS cho HS ở trường THCS, nhất là các trường

vùng nông thơn chưa cao bởi các cơng trình nghiên cứu cịn chưa cụ thể được
tiêu chí đánh giá kết quả quản lý GD KNS thông qua HĐTN cho HS THCS và
11


biện pháp quản lý hoạt động này, tiêu chí đánh giá kết quả GD KNS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục
Nhóm tác giả do Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên đã nêu [36]: “Giáo dục
là q trình tác động có mục đích có tổ chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng
phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo dục trong các cơ
quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách cho họ đó là xét theo nghĩa
rộng.Giáo dục là quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng, động
cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách, những hành vi, thói
quen, cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động
và giao lưu đó là xét theo nghĩa hẹp”.
Tại Điều 26 của Thông tư 12/2011/TT-BDGĐT [5]: “các hoạt động giáo
dục bao gồm: hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm
giúp học sinh chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao
động; phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư
cách và trách nhiệm công dân”.
Hoạt động GD NGLL được thực hiện thông qua dạy học tích hợp các mơn
học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Hoạt động GD NGLL bao gồm các hoạt động ngoại khóa về an tồn giao
thơng, phịng chống tệ nạn xã hội, khoa học, văn học, giáo dục giới tính, thể dục
thể thao, nghệ thuật, giáo dục pháp luật, GDHN, GD KNS nhằm phát triển toàn
diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động giáo dục môi trường; hoạt động từ
thiện, tham quan, du lịch, vui chơi, giao lưu văn hóa và các hoạt động xã hội

khác phù hợp với đặc điểm nhận thức học sinh, tâm sinh lý lứa tuổi.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng [28],“hoạt động giáo dục là hoạt động
do người lớn tổ chức theo kế hoạch, chương trình giáo dục, trực tiếp điều hành
chúng và chịu trách nhiệm về chúng chính là nhà trường, các tổ chức giáo dục
xã hội và các cơ sở giáo dục nhà nước, các giáo viên và các nhà giáo dục có
liên quan như cha mẹ học sinh”.
Như vậy, có nhiều cách tiếp cận về Giáo dục, trong luận văn này, tác giả
đã sử dụng khái niệm về Giáo dục của nhóm tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (Chủ
12


biên): Giáo dục là quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng,
động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách, những hành
vi, thói quen, cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các
hoạt động và giao lưu.
1.2.2. Kỹ năng sống
Kỹ năng sống là một khái niệm xuất hiện khá nhiều và đặc biệt là rất
nhiều trong những năm gần đây ở xung quanh chúng ta. Ở mỗi đất nước để đáp
ứng được nhu cầu phát triển đất nước của mình lại có một hệ thống các giá trị
sống, KNS khác nhau.
Ngày nay, hệ thống giá trị sống, kỹ năng sống của mỗi quốc gia phải có sự
điều chỉnh, thay đổi, bổ sung cho phù hợp với thời kỳ hội nhập sâu rộng như
hiện nay, để đáp ứng được u cầu tồn cầu hóa. Chính vì thế, giữa các quốc gia
đang có những KNS giao thoa nhau, ảnh hưởng lẫn nhau và đó là một vấn đề tất
yếu của sự phát triển.
Có một số khái niệm về KNS như sau:
Theo WHO (Tổ chức y tế thế giới của Liên hợp quốc) [66] thì “KNS là
những năng lực giao tiếp đáp ứng và những hành vi tích cực của cá nhân có thể
giải quyết có hiệu quả những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày”.
Đó cũng là khả năng của một cá nhân để duy trì và phát triển trạng thái khỏe

mạnh về tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác
với cộng đồng, nền văn hóa và mơi trường xung quanh
Theo UNICEF (Quỹ nhi đồng thế giới) [66]: “KNS là những kỹ năng tâm
lý xã hội có liên quan đến những giá trị và thái độ, tri thức, cuối cùng thể hiện
ra bằng những hành vi làm cho các cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có
hiệu quả các yêu cầu và thách thức của cuộc sống”. Cách tiếp cận này lưu ý đến
sự cân bằng về hình thành thái độ, tiếp thu kiến thức và phát triển kỹ năng; nhấn
mạnh việc luyện tập lặp đi lặp lại, thường xuyên.
Theo tổ chức UNESCO (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
hợp quốc) [66]“KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và
tham gia vào cuộc sống hàng ngày của con người”. Theo tổ chức này KNS gắn
liền với tứ trụ của giáo dục. Đó là: Học để biết, học để làm người, học để sống
với người khác và học để làm. Học để biết gồm các kỹ năng tư duy như: tư duy
phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu
quả,... Học để làm người gồm các kỹ năng: kỹ năng ứng phó với căng thẳng, kỹ
13


×