Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Quản lý gіáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trảі nghіệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quуền, huуện Bình Gіang, tỉnh Hảі Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.51 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

PHAN THỊ YẾN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ
Ở TRƯỜNG MẦM NON NHÂN QUYỀN,
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

PHAN THỊ YẾN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ
Ở TRƯỜNG MẦM NON NHÂN QUYỀN,
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THI

HÀ NỘI – 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực
chưa được cơng bố ở các cơng trình nghiên cứu khác. Các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Phan Thị Yến


ii
LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, em xin được cảm ơn:
Đảng ủy, Ban giám đốc Học viện quản lý giáo dục, cùng quý thầy, cô giáo đã
tham gia quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thi người
hướng dẫn về mặt khoa học và trang bị những kiến thức về lý luận, thực tiễn cùng
những kinh nghiệm quý báu để em hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Chi bộ, Ban giám hiệu trường mầm non
Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, tập thể đội ngũ GV, nhân viên,

cha mẹ học sinh đã quan tâm, giúp đỡ, hợp tác trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và khảo sát thực tế.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình, người thân đã tạo điều kiện, động
viên, chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn tại
Học viện Quản lý giáo dục.
Do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp quan tâm
giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2022
Tác giả luận văn

Phan Thị Yến


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
GV

:
:

Cụm từ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Giáo viên

NV


:

Nhân viên

PHHS
GD&ĐT
KNS
HĐTN
CNTT
HĐGD
GDMN
Nxb
QLGD
ĐDĐC
CSVC
UBND
LĐXS

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:

Phụ huynh học sinh
Giáo dục và đào tạo
Kỹ năng sống
Hoạt động trải nghiệm
Công nghệ thông tin
Hoạt động giáo dục
Giáo dục mầm non
Nhà xuất bản
Quản lý giáo dục
Đồ dùng đồ chơi
Cơ sở vật chất
Ủy ban nhân dân
Lao động xuất sắc

UBND

:

Ủy ban nhân dân

MGB

:

Mẫu giáo bé

MGN


:

Mẫu giáo nhỡ

MGL

:

Mẫu giáo lớn


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iii
................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75..................................................................................x
PHỤ LỤC................................................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...........................................................................xii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................2
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3

8. Đóng góp của đề tài..........................................................................................3
9. Cấu trúc luận văn.............................................................................................3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MN. . .4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống....................................................4
1.1.2. Các nghiên cứu về trải nghiệm, quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm............................................................................................................................................ 5

1.2. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................7
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường.................................................................................................. 7
1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non.........................................................8
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm........................................................................................................... 8
1.2.3.2. Hoạt động trải nghiệm........................................................................................................ 9


v
1.2.4. Trường mầm non................................................................................................................... 9
1.2.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
...................................................................................................................................................... 10

Từ khái niệm quản lý nói chung thì quản lý giáo dục KNS cho trẻ thơng qua
HĐTN cho trẻ ở trường mầm non được hiểu như sau: Quản lý giáo dục KNS
cho trẻ thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non là quá trình tiến hành
những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện HĐTN, từ chủ thể
quản lý theo quá trình hoạt động phù hợp với quy luật khách quan để thực
hiện HĐTN cho trẻ mầm non nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục và rèn luyện
KNS cho trẻ đã đề ra.1.3. G.D KN sống thông qua HĐ.TN cho trẻ ở trường
MN....................................................................................................................... 10
1.3. Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở

trường mầm non.................................................................................................10
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở
trường mầm non........................................................................................................................... 10
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm
non................................................................................................................................................ 10
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm
non................................................................................................................................................ 11
1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
ở trường mầm non........................................................................................................................ 11

1.4. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non...................................................................12
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
ở trường mầm non........................................................................................................................ 12
1.4.2. Quản lý thiết kế nội dung và tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non............................................................................................... 13
1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho trẻ ở trường mầm non............................................................................................................ 13
1.4.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên mầm non........................................................................................................................ 13
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
ở trường mầm non........................................................................................................................ 14


vi
1.4.6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
ở trường mầm non........................................................................................................................ 14
1.4.7. Quản lý xây dựng mối quan hệ giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường để giáo dục kỹ
năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non......................................15


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL. G.D KN sống thông qua HĐ.TN cho trẻ ở
trường MN..........................................................................................................16
1.5.1. Điều kiện kinh tế - XH.......................................................................................................... 16
Điều kiện kinh tế của gia đình và của địa phương góp phần cung cấp nguồn lực tài chính, CSVC
cho nhà trường, tạo điều kiện cần thiết cho các HĐGD, trong đó có HĐGD KNS............................16
1.5.2. Các văn bản quy định hướng dẫn của ngành về tổ chức HĐ.TN và G.D KN sống cho trẻ MN 17
1.5.3. Nhận thức, năng lực và phẩm chất quản lý của cán bộ quản lý trong giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động trải nghiệm.................................................................................................. 17
1.5.4. Nhận thức, năng lực và phẩm chất của giáo viên trong giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm................................................................................................................... 17
1.5.5. Sự tham gia ủng hộ của lực lượng xã hội trong giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho trẻ........................................................................................................................ 17

1.5.6. Đặc điểm tâm sinh lý trẻ mầm non.........................................................18
* Vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo.........................................................................18

Tiểu kết chương 1..................................................................................................19
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
NHÂN QUYỀN, HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG........................20
2.1. Khái quát trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương.................................................................................................................. 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường....................................................................20
2.1.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên............................................................20
2.1.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ....................................................................................... 21
Ghi chú: PTTC: Phát triển tình cảm; PTNT: Phát triển nhận thức; PPNN: Phát triển ngơn ngữ;
PTTC&KNXH: Phát triển tình cảm và KN XH; PTTM: Phát triển thẩm mỹ........................................22
Nhận xét: Nhìn chung, các nội dung giáo dục trẻ được nhà trường quan tâm phát triển toàn diện.
Tỉ lệ trẻ đạt ở các nội dung giáo dục cao, chiếm trên 90%. Đối với trẻ mẫu giáo lớn đạt 100%......22
2.1.4. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường..................................................................22



vii
2.2. Khái quát hoạt động khảo sát.....................................................................23
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................................................ 23
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................................................ 23
2.2.3. Khách thể khảo sát.............................................................................................................. 23
2.2.4. Cách thức xử lý kết quả khảo sát......................................................................................... 23

2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương....24
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh về
giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền
...................................................................................................................................................... 24
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền.............................................................................................. 29
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền.............................................................................................. 30
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền....................................................................................... 32
2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức G.D KN sống thơng qua HĐ.TN cho trẻ ở trường MN Nhân
Quyền............................................................................................................................................ 33

2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương.................................................................................................................. 35
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................................35
2.4.2. Thực trạng thực hiện quản lý thiết kế nội dung và tổ chức giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...................................................36

2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................................38
2.4.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ở trường mầm non Nhân Quyền.................................................................38
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................................40
2.4.6. Thực trạng quản lý môi trường, các điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................41


viii
Kết quả khảo sát cho thấy, CBQL, GV, NV nhà trường đánh giá quản lý môi trường, các điều kiện
hỗ trợ HĐGD KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở mức khá đều đạt mức điểm từ 3.24 đến 3.52 (điểm
TB: 3.37 Trong đó nhà trường đã thực hiện tương đối tốt ở nội dung: Thường xuyên rà soát CSVC,
thiết bị phục vụ HĐGD KNS thông qua HĐTN cho trẻ xếp thứ 1 (điểm TB: 3.52); Khuyến khích,
động viên GV tự làm đồ dùng trong HĐGD KNS thông qua HĐTN cho trẻ xếp thứ 2 (điểm TB: 3.48);
Chỉ đạo GV xây dựng không gian lớp học thân thiện, gần gũi phù hợp tâm lý của trẻ xếp thứ 3
(điểm TB: 3.35). Hướng dẫn GV sử dụng khai thác hiệu quả CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học phục
vụ HĐGD KNS thông qua HĐTN cho trẻ xếp thứ 4 (điểm TB: 3.28). Chỉ đạo các tổ chun mơn và
GV có kế hoạch sử dụng hợp lý CSVC, TB phục vụ HĐGD KNS thông qua HĐTN cho trẻ xếp thứ 4
(điểm TB: 3.24).............................................................................................................................. 42
2.4.7. Thực trạng quản lý xây dựng mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm..............................................43

2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền. .44
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền......................................46
2.6.1. Những kết quả đạt được...................................................................................................... 46
2.6.2. Một số hạn chế, tồn tại........................................................................................................ 46

2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại...................................................................................................... 47

Tiểu kết chương 2..................................................................................................48
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
NHÂN QUYỀN, HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG........................49
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................49
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu............................................................................................. 49
Các biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ tại trường mầm non Nhân Quyền
phải xuất phát từ mục tiêu giáo dục của cấp học và mục tiêu của GDMN được quy định tại Văn
bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 về ban hành chương trình GDMN.
Các biện pháp đề xuất phải có nội dung triển khai thực hiện, cách thức tổ chức thực hiện, biện
pháp phải hướng tới thực hiện các mục tiêu GDMN.....................................................................49
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...................................................................49
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp......................................................................................49
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.....................................................................50
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...................................................................50


ix
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải
nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương.................................................................................................................. 50
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phụ huynh học sinh
về giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân
Quyền............................................................................................................................................ 50
3.2.2. Đổi mới phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
theo hướng phát huy năng lực của trẻ.......................................................................................... 54
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên nhà trường...............................................................................56

3.2.4. Chỉ đạo GV thiết kế bài giảng giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền.............................................................................................. 58
3.2.5. Cải thiện môi trường, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................59
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền..................................61
3.2.7. Phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền...........................................................62

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.............................................................................64
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm
non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương....................................67
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm........................................................................................................... 67
Để khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu trên tác giả đã xây dựng mẫu
phiếu trưng cầu ý kiến và tiến hành khảo nghiệm bằng phương pháp điều tra bằng phiếu trưng
cầu ý kiến (Phụ lục 04). về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp...................................67
3.4.2. Kết quả khảo nghiêm........................................................................................................... 67

Tiểu kết chương 3..................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................73
1. Kết luận...........................................................................................................73
2. Khuyến nghị....................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................


x
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................78

PHỤ LỤC


xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đội ngũ CBQL, GV, NV NT năm học 2020 - 2021..................21
Bảng 2.2. Kết quả G.D trẻ năm học 2020 - 2021.................................................22
Bảng 2.3. Nhận thức tầm quan trọng của việc giáo dục KNS thông qua HĐTN
cho trẻ ở trường mầm non....................................................................................24
Bảng 2.4. Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV, NV về vị trí, vai trị của giáo dục
KNS thông qua HĐTN cho trẻ.............................................................................26
Bảng 2.5. Hiểu biết của đội ngũ CBQL, GV, NV về giáo dục KNS thông qua
HĐTN cho trẻ........................................................................................................27
Bảng 2.6. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về thực hiện mục tiêu giáo dục
KNS thông qua HĐTN cho trẻ.............................................................................29
Bảng 2.7. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về thực hiện nội dung giáo dục
KNS thông qua HĐTN cho trẻ.............................................................................31
Bảng 2.8. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về thực hiện phương pháp giáo
dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ......................................................................33
Bảng 2.9. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về thực hiện hình thức giáo
dục KNS thơng qua HĐTN cho trẻ......................................................................34
Bảng 2.10. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý thực hiện mục tiêu
giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ..............................................................35
Bảng 2.11. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý thiết kế nội dung
và tổ chức giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ............................................36
Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý phương pháp, hình
thức giáo dục KNS thơng qua HĐTN cho trẻ......................................................38
Bảng 2.13. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý bồi dưỡng năng
lực giáo dục KNS thông qua HĐTN cho GV.......................................................38
Bảng 2.14. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý kiểm tra, đánh giá

giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ..............................................................40
Bảng 2.15. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý môi trường, các
điều kiện hỗ trợ giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ...................................42


xii
Bảng 2.16. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về quản lý xây dựng mối quan
hệ giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để giáo dục KNS
thông qua HĐTN cho trẻ.......................................................................................43
Bảng 2.17. Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, NV về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ.................................................45
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.............................68
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp...............................70

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL, GV, NV và PHHS về tầm quan trọng của
giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ..............................................................25
Sơ đồ 3.1: Thể hiện tính phụ thuộc nhau của các BP..........................................65
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết thực hiện các biện pháp quản lý. 69
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý..............71


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Điều 23, Chương II Luật Giáo dục 2019 chỉ rõ: “GDMN nhằm phát triển
toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. Để tạo sự khởi đầu cho sự
phát triển toàn diện của trẻ phát triển GDMN một cách vững chắc chính đặt nền

tảng cho các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Chính vì vậy vị trí quan
trọng đặc biệt của GDMN trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực, phát triển trí
tuệ con người Việt Nam, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài[18].
Việc rèn kỹ năng ban đầu cho trẻ thông qua các hoạt động là rất quan trọng
không phải tự nhiên mà có, mà là kết quả chăm sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ.
Để định hướng và trang bị cho trẻ những thói quen kỹ năng sống cần thiết
ngay từ khi trẻ cịn nhỏ khơng phải chỉ thơng qua những lời nói về lý thuyết mà cần
phải thơng qua những hoạt động cho trẻ được trải nghiệm. Trong những năm qua,
trường MN Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã đạt được một số
thành tựu nổi bật, chất lượng đánh giá trẻ cuối năm đều đạt trên 98% trở lên, chất
lượng giáo viên dạy giỏi luôn đứng tốp đầu của huyện; CSVC ngày càng được nâng
cấp phục vụ nhu cầu dạy học của giáo viên và học sinh. Chất lượng giáo viên ngày
được quan tâm, năng lực chuyên môn, tay nghề ngày một nâng cao. Tuy nhiên trong
quá trình thực hiện một số hoạt động giáo dục trong đó có việc tổ chức hoạt động kỹ
năng sống thơng qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ còn nhiều vấn đề bất cập, trong
đó nổi bật: Triển khai thực hiện kế hoạch, tổ chức hoạt động kỹ năng sống thông
qua thông qua hoạt động trải nghiệm chưa toàn diện, khoa học, xây dựng thiết kế
nội dung HĐ còn hạn chế; phương pháp, hình thức thực hiện HĐ cho trẻ chưa
phong phú, đa dạng; đội ngũ GV ít được tham gia các khóa bồi dưỡng chun mơn,
nghiệp vụ về tổ chức hoạt động kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho
trẻ; cơng tác kiểm tra đánh giá cịn bng lỏng và thiếu sự phối hợp giữa các bên
liên quan. Xuất phát từ những vẫn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục
kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường MN Nhân
Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương”.


2
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về việc quản lý giáo dục KNS thông qua
HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân
Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non
Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Kết quả tổ chức quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường
mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương bên cạnh ưu điểm đã đạt
được còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục, tổ chức quản lý giáo dục KNS
thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu chăm sóc, ni dưỡng và
giáo dục trẻ. Chính vì vậy với năng lực của đội ngũ CBQL, GV, NV và sự phối hợp
của PHHS cùng các lực lượng khác trong xã hội về nâng cao quản lý HĐGD KNS
thông qua HĐTN sẽ đạt được hiệu quả cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện trẻ ở nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở
trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường
mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2022 đến tháng 6/2022.
Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Điều tra tất cả CBQL, GV, NV, PHHS và
lực lượng xã hội ở địa phương có liên quan đến quản lý giáo dục KNS thông qua
HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.



3
Giới hạn về khách thể điều tra: Tiến hành khảo sát: 3 CBQL;43 GV, NV; 70
PHHS có trẻ ở các độ tuổi khác nhau của trường mầm non Nhân Quyền, huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Giới hạn về chủ thể nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua
HĐTN cho trẻ của Hiệu trưởng trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dương.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu thơng qua tài liệu
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp: quan sát, bảng hỏi, thông quan sản phẩm.
Phương pháp phân tích, tổng hợp.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
Phân tích thực trạng quản lý giáo dục KNS thơng qua HĐTN cho trẻ ở trường
mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Đánh giá những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý
giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Đề xuất được một số biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho
trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
8. Đóng góp của đề tài
Là cơng trình phân tích, đánh giá rõ ràng thực trạng quản lý giáo dục KNS
thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương .
Chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân trong quản lý giáo dục
KNS thông qua HĐTN cho trẻ tại trường mầm non Nhân Quyền, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.

9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MN
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
Tư tưởng học tập bằng trải nghiệm đã xuất hiện ở Châu Âu từ thế kỷ 18, với
những tuyên ngôn rất ấn tượng về G.D của Jean Jacques Rousseau - nhà triết học
Pháp, thế kỷ ánh sáng: Đừng dạy học trò bất kỳ bài học nào bằng lời lẽ, nó chỉ
nhận được bài học từ trải nghiệm thì có kinh nghiệm[21].
Người Do Thái cũng đã có cả một triết lý giáo dục từ lâu đời gắn với giáo
dục trải nghiệm, một triết lý đã truyền cảm hứng cho sự nghiệp đào tạo ra biết bao
thiên tài cho nhân loại: : “Mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cho trẻ kiến thức
mà là dạy cho trẻ biết làm thế nào để có kiến thức. Và để làm thế nào để trẻ khám
phá ra sự thật hơn là bảo cho nó biết một sự thật. Hình ảnh một em bé cho đến khi
trưởng thành mà giáo dục theo tư duy Israel tạo ra là: Tự lập, tự tin vào bản thân,
khỏe mạnh về thể lý và tinh thần, chân tay lạnh lẹ, trí óc đúng đắn và khơng thành
kiến, tâm hồn tự do không phá rối sự an tĩnh của ai hết, nó đã sống hài lịng hạnh
phúc và tự do hết mức mà thiên nhiên cho phép”[12].
Ở các nước phương Tây, KNS từ lâu đã được quan tâm. Thế kỉ XXI với mơ
hình giáo dục của Pháp theo đề xuất của Edgard Mong là phải giảng dạy về hồn
cảnh con người hiểu rõ con người là gì, con người sống và hoạt động như thế nào
trong những điều kiện nào, con người xử lý bằng cách nào và học cách sống. Đầu
thế kỉ XXI triết lý giáo dục Mỹ cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ năng giao lưu qua
nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả năng suy ngẫm... Vào thế kỉ XXI người Nhật
với mơ hình không đánh giá học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà

đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục
KNS đã được tích hợp trong một số mơn học và các HĐGD trong nhà trường, việc
giáo dục KNS cho học sinh cịn được thực hiện thơng qua nhiều HĐGD khác nhau


5
như: Giáo dục bảo vệ mơi trường, giáo dục phịng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng
chống ma túy, giáo dục phòng tránh thương tích... Đây chính là HĐGD KNS gắn
với những nội dung, vấn đề cụ thể[41].
Tại Việt Nam, rất nhiều tác giả đã xuất bản những cuốn sách liên quan đến
G.D KNS như: Tác giả Nguyễn Thị Oanh “KNS cho tuổi vị thành niên”[31]; Tác
giả Võ Kỳ Anh “Giáo dục KNS”; “Một số vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS
cho học sinh ở nhà trường phổ thông” của Bộ GD&ĐT tháng 3/2010[3]. “Giáo dục
KNS ở Việt Nam”[4] của Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục năm 2006. Các
tài liệu trên đều trình bày chi tiết lý luận liên quan đến giá trị và KNS, chỉ ra được
mối quan hệ nền tảng giữa giá trị và KNS, xây dựng được các qui trình tiến hành
các HĐGD giá trị và KNS trong nhà trường phổ thông.
1.1.2. Các nghiên cứu về trải nghiệm, quản lý giáo dục kỹ năng sống thơng qua
hoạt động trải nghiệm
Có rất nhiều các nghiên cứu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau về HĐTN
cho học sinh phổ thông nhưng chủ yếu vẫn là các nghiên cứu theo các khâu của dạy
HĐTN.
Nghiên cứu HĐTN nói chung và HĐTN cho học sinh nói riêng đã có rất
nhiều cơng trình được ra đời. Cụ thể như: “HĐTN sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế
và vấn đề của Việt Nam” của tác giả Đỗ Ngọc Thống [41]. Nghiên cứu đã chỉ ra cho
học sinh tham gia HĐTN sẽ góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh. Tác
giả Đinh Thị Kim Thoa với cơng trình nghiên cứu về “HĐTN sáng tạo - Góc nhìn
từ lý thuyết học từ trải nghiệm” đã nêu được cơ sở tâm lý trong tổ chức HĐTN sáng
tạo cho học sinh và những biện pháp giáo dục cần thực hiện trong tổ chức các
HĐTN sáng tạo cho học sinh hiện nay[40]. Như vậy các nghiên cứu khoa học về

HĐTN đều chỉ ra rằng phải tổ chức các hoạt động để học sinh được tham gia từ đó
có mơi trường thể hiện những kiến thức khoa học và khái quát thành kinh nghiệm
thực tiễn cho bản thân để có thể sống và sống tốt trong bối cảnh hiện nay. Các cơng
trình nghiên cứu ở trên, tác giả đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề về vị trí, mục
tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức và phân tích điểm mạnh, cách triển khai tổ


6
chức các HĐTN ở các nước trên thế giới, từ đó rút ra các bài học vận dụng vào điều
kiện giáo dục HĐTN Việt Nam.
Trong “Chương trình giáo dục phổ thông 2018” của Bộ GD&ĐT (Ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2018/TT BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT” quy
định HĐTN là HĐGD do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện
tạo, cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế khai thác kinh nghiệm đã có và huy động
kiến thức, kỹ năng các môn học để giải quyết các vấn đề của thực tiễn đời sống phù
hợp với lứa tuổi[08]. PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) trong tài liệu “Hướng
dẫn tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới” đã có những nghiên
cứu và chỉ ra cụ thể cách tổ chức các HĐTN của học sinh theo hướng một HĐGD
được quy định trong chương trình[40]. Tuy nhiên tên các hoạt động này tổ chức như
thế nào cho phù hợp với bối cảnh và điều kiện thực tế của nhà trường của địa
phương nhằm mang lại hiệu quả cao nhất là phát triển các phẩm chất chủ yếu và
năng lực người học.
Bên cạnh đó, một số luận án, luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến quản lý
giáo dục KNS thông qua HĐTN ở những khía cạnh khác nhau, có thể kể đến:
Tác giả Trần Lưu Hoa (2018): “Quản lý HĐGD KNS thông qua HĐTN cho
học sinh các trường tiểu học thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay”, luận án
tiến sĩ QLGD[13]; Tác giả Vũ Đức Huynh (2017): “Quản lí giáo dục KNS thông
qua HĐTN sáng tạo cho học sinh Trường Tiểu học Lạc Đạo A, huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh hiện nay”, luận văn thạc sĩ QLGD[20]; Tác giả Phạm
Thị Phương Thảo (2021) “Quản lí HĐTN của trẻ 5 tuổi tại trường mầm non

Vinschool Imperia Hải Phòng”, luận văn thạc sĩ QLGD[38]; Tác giả Trần Thị Mai
Phương (2015): “Quản lí HĐTN sáng tạo cho học sinh trong các trường tiểu học
huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng”, luận văn thạc sĩ QLGD[33]; Tác giả
Đàm Thế Anh (2021), “Quản lý HĐGD KNS cho học sinh tiểu học quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội”, luận văn thạc sĩ QLGD[01].Tuy nhiên vấn đề về giáo dục và
quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non cịn ít được
quan tâm nghiên cứu, và hiện chưa có một cơng trình nào nghiên cứu về giáo dục


7
KNS và quản lý giáo dục KNS thông qua HĐTN ở trường mầm non Nhân Quyền,
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, vì vậy mà tác giả đã chọn đề tài này để nghiên
cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là quá trình thực hiện các cơng việc xây dựng kế hoạch hành động
(bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch quy định tiêu chuẩn đánh
giá và thể chế hóa) sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công
công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật ...) chỉ đạo, điều hành, kiểm
soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để đạt đảm bảo hồn thành mục
tiêu của tổ chức đã đề ra.
Hay quản lý bao gồm việc thực hiện các quá trình như lên kế hoạch lập ngân
sách, cơ cấu việc làm, bố trí cơng việc, đánh giá hoạt động và giải quyết vấn đề
nhằm giúp tổ chức thực hiện những điều cần thiết để vận hành tốt [34].
Những khái niệm trên về quản lý khác nhau về cách diễn đạt, nhưng vẫn cho
thấy một ý nghĩa chung: Quản lý là sự tác động có tổ chức có hướng đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường. Hoạt động quản lý phải là sự tác động qua định

hướng, có mục đích, có kế hoạch để đưa vào hệ thống và một trật tự ổn định, tạo đà
cho sự phát triển nhanh mạnh bền vững của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận cấu thành khơng thể tách rời của QLGD,
nhà trường chính là nơi tiến hành giáo dục đào tạo, có nhiệm vụ trang bị kiến thức
cho một nhóm dân cư nhất định.
Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến
tập thể GV, học sinh và các bộ phận khác, tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước
đầu tư, cũng như các lực lượng xã hội đóng góp hoặc vốn đầu tư tự có của nhà


8
trường, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện
mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến đến một trạng thái mới.
1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non
1.2.2.1. Kỹ năng sống
KNS là kỹ năng, năng lực của mỗi cá nhân được hình thành thơng qua những
trải nghiệm của cá nhân đó trong suốt q trình tồn tại và phát triển của con người.
KNS giúp cho con người có thể làm chủ bản thân, có khả năng ứng xử phù
hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình
huống của cuộc sống. KNS bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy trong
não bộ của của con người. KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua
giáo dục hoặc tự rèn luyện của con người.
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
HĐGD KNS là hoạt động do các chủ thể giáo dục tổ chức theo mục tiêu và kế
hoạch, chương trình giáo dục nhà trường, nhằm hình thành và phát triển cho trẻ các
năng lực cá nhân để trẻ có khả năng làm chủ bản thân và khả năng ứng phó tích cực
với mơi trường xung quanh và cuộc sống phù hợp đặc điểm phát triển lứa tuổi,
nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện của GDMN.
Như vậy, giáo dục KNS cho trẻ mầm là một trong những HĐGD được tổ chức

trong nhà trường. Về cơ cấu, nó mang đầy đủ các thành tố của q trình giáo dục
gồm có đối tượng, mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức kiểm
tra, đánh giá và có thể tổ chức thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm
1.2.3.1. Khái niệm trải nghiệm
John Deway, nhà triết học thực chứng của Mỹ là người đầu tiên cắt nghĩa bản
chất của khái niệm trải nghiệm. Theo ông “Nếu không nhận ra trải nghiệm bao gồm
một yếu tố chủ động và một yếu tố thụ động chúng được kết hợp với nhau theo cách
riêng thì khơng hiểu được bản chất của trải nghiệm”[22]
Trên phương diện chủ động, trải nghiệm nghĩa là làm thử - nghĩa này được thể
hiện rõ ràng trong các từ có liên quan: thí nghiệm


9
Trên phương diện thụ động, trải nghiệm (hay kinh nghiệm) có nghĩa là kinh
qua, trải qua. Khi chúng ta kinh qua điều gì, chúng ta tác động tới nó, chúng ta làm nó
thay đổi. Chúng ta làm thay đổi sự vật và đổi lại, sự vật lại làm chúng ta thay đổi.
Chỉ HĐ thôi, không làm thành trải nghiệm/kinh nghiệm. HĐ ấy mang tính
phân tán, ly tâm, làm tản mạn sự chú ý. Trải nghiệm như là sự làm thử địi hỏi phải
có sự thay đổi, song sự thay đổi là khâu q độ, vơ nghĩa nếu như nó khơng được
liên hệ một cách có ý thức với những hệ quả phản hồi lại. Khi một HĐ được duy trì
để biến thành sự kinh qua, sự trải qua, khi sự thay đổi đó do hành động đem lại
được phản ánh ngược trở lại để biến thành sự thay đổi bên trong chúng ta, khi ấy
tình trạng liên tục thay đổi sẽ chất đầy ý nghĩa, tức là khi ấy chúng ta học tập được
một điều gì đó[22]
1.2.3.2. Hoạt động trải nghiệm
HĐTN là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về
hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, hoạt động văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể
dục thể thao, vui chơi giải trí khoa học kỹ thuật, lao động cơng ích … để giúp các
em hình thành và phát triển nhân cách thực sự, phát triển và ni dưỡng óc sáng tạo.

HĐTN cùng với hoạt động dạy học trên lớp là một quá trình gắn bó, thống nhất
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
HĐTN là các HĐGD có mục đích, có tổ chức thực được thực hiện trong hoặc
ngoài nhà trường nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng bản thân của
học sinh nuôi dưỡng ý thức sống tự lập đồng thời quan tâm chia sẻ tới những người
xung quanh thông qua việc tham gia vào các HĐTN học sinh được phát huy vai trị
chủ thể tính tích cực chủ động tự giác và sáng tạo của bản thân từ đó hình thành và
phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.
1.2.4. Trường mầm non
Điều 23 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14: “GDMN là cấp học đầu tiên trong
hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển tồn diện con người
Việt Nam, thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi
đến 06 tuổi”[27]. Điều này khẳng định vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục


10
quốc dân, đó là khâu đầu tiên, đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân
cách trẻ em.
1.2.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở
trường mầm non
Từ khái niệm quản lý nói chung thì quản lý giáo dục KNS cho trẻ thông qua
HĐTN cho trẻ ở trường mầm non được hiểu như sau: Quản lý giáo dục KNS cho trẻ
thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non là quá trình tiến hành những hoạt động
khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện HĐTN, từ chủ thể quản lý theo quá trình
hoạt động phù hợp với quy luật khách quan để thực hiện HĐTN cho trẻ mầm non
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục và rèn luyện KNS cho trẻ đã đề ra.1.3. G.D KN
sống thông qua HĐ.TN cho trẻ ở trường MN
1.3. Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường
mầm non
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải

nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
Giáo dục KNS thơng qua HĐTN có vai trị quan trọng đối với sự phát triển
toàn diện nhân cách của trẻ thể hiện ở mặt thể chất, tình cảm - kỹ năng xã hội,
ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mỹ, giao tiếp, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng cho trẻ bước
vào lớp 1.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở
trường mầm non
Giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ mầm non nhằm các mục tiêu sau:
Tạo cơ hội để trẻ tham gia các hoạt động xã hội và thực hiện tốt quyền, bổn
phận của mình, thơng qua đó để phát triển hài hịa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và
đạo đức và KNS cho bản thân.
Nhằm hướng tới sự hình thành các kỹ năng về ý thức bản thân, quan hệ xã
hội, thực hiện cơng việc và ứng phó với thay đổi để trẻ tự tin, sẵn sàng bước vào
lớp một.


11
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở
trường mầm non
Nội dung giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non gồm 5
nhóm nội dung sau:
(1) Nhóm kỹ năng ý thức về bản thân: Bao gồm các kỹ năng tự phục vụ, kỹ
năng quản lý thời gian; kỹ năng kiểm soát cảm xúc của bản thân; kỹ năng vệ sinh cá
nhân; kỹ năng ăn uống.
(2) Nhóm kỹ năng quan hệ xã hội: Bao gồm các kỹ năng về kết bạn; kỹ năng
giúp đỡ, nhường nhịn; kỹ năng quan tâm; kỹ năng giữ gìn đồ vật; kỹ năng biết ơn;
kỹ năng tiết kiệm; kỹ năng tôn trọng, lễ phép với người lớn.
(3) Nhóm kỹ năng giao tiếp: Bao gồm các kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trình
bày; kỹ năng trị chuyện, đàm phán; kỹ năng thể hiện sự tự tin.
(4) Nhóm kỹ năng thực hiện cơng việc: Bao gồm các kỹ năng làm việc nhóm;

kỹ năng giải quyết vấn đề.
(5) Nhóm kỹ năng ứng phó với thay đổi: Bao gồm các kỹ năng tham gia giao
thơng; kỹ năng tìm tịi, khám phá; kỹ năng thích ứng với mơi trường xung quanh…
1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non
1.3.4.1. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm
cho trẻ ở trường mầm non
Các phương pháp giáo dục KNS thông qua HĐTN cho trẻ ở trường mầm non
bao gồm:
(1) Nhóm các phương pháp trực quan: Phương pháp làm mẫu; Phương pháp
cùng thực hiện; Phương pháp làm gương
(2) Nhóm phương pháp dùng lời: Phương pháp trị chuyện
(3) Nhóm phương pháp thực hành: Nhóm phương pháp thực hành; Phương
pháp trò chơi; Phương pháp giao việc.


×