1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
o0o
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁC GIẢI ĐẤU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Thắng
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ
Mã sinh viên : 1013101006
HẢI PHÒNG - 2012
1
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ giảng viên - Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học
Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã
dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em
thực hiện đồ án.
Tác giả xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng
đã giảng dạy trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, giúp em hiểu thấu đáo
hơn các nội dung học tập và những hạn chế cần khắc phục trong việc học tập,
nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này.
Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp.
Hải Phòng, tháng 07 năm 2012.
Sinh viên
Nguyễn Hữu Thắng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 4
MỞ ĐẦU 5
Chƣơng I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 6
1.1. Mô tả bài toán 6
1.1.1. Giới thiệu về chức năng tổ chức giải bóng đá 6
1.1.2. Quản lý thi đấu 7
1.1.3. Tổng kết giải đấu 7
1.2. Mô hình nghiệp vụ 7
1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 7
1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 7
1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng lá 8
1.2.4. Các hồ sơ sử dụng 9
1.2.5. Ma trận thực thể chức năng 10
Chƣơng II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 11
2.1. Phân tích dữ liệu 11
2.1.1. Xác định các thực thể 11
2.1.2. Xác định các mối quan hệ 13
2.1.3. Mô hình ER 17
2.2. Phân tích hệ thống chƣơng trình 18
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 18
2.2.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 19
Chƣơng 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 21
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 21
3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 21
3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 23
3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 27
3.3. Xác định hệ thống các giao diện 29
3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu 29
3.3.2 Xác định các giao diện xử lý 30
3.3.3 Tích hợp các giao diện 31
3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống 31
3.4.1. Hệ thống thực đơn chính 31
3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 33
3.5.1. Một số giao diện cập nhật 33
3.5.2. Một số giao diện khác 36
3
Chƣơng 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 39
4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 39
4.1.1. Hệ thống phần mềm nền 39
4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống 39
4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 40
4.2.1. Giao diện đăng nhập hệ thống 40
4.2.2. Giao diện chƣơng trình chính 40
4.2.3. Giao diện báo cáo: 41
4.2.4. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 42
4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển 43
KẾT LUẬN 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
PHỤ LỤC 45
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Số hình
Tên hình
trang
1.1
Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
7
1.2
Biểu đồ phân rã chức năng
8
1.3
Ma trận thực thể chức năng
10
2.1
Mô hình dữ liệu E-R
17
2.2
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
18
2.3
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “1.0. chuẩn bị giải”
19
2.4
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “2.0. Tổ chức thi đấu”
20
2.5
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “3.0. Tổng kết giải”
20
3.1
Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ
23
3.2
Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình chuẩn bị giải
27
3.3
Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình tổ chức giải
28
3.4
Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình tổng kết giải
29
3.5
Biểu đồ hệ thống các giao diện tƣơng tác của chƣơng trình
32
3.6
Giao diện cập nhật thông tin giải đấu
33
3.7
Giao diện cập nhật thông tin đội bóng
34
3.8
Giao diện cập nhật thông tin thành viên
34
3.9
Giao diện cập nhật thông tin sân vận động
35
3.10
Giao diện cập nhật thông tin vòng đấu
35
3.11
Giao diện cập nhật thông tin trận đấu
36
3.12
Giao diện cập nhật lịch thi đấu
36
3.13
Giao diện cập nhật đại diện đội bóng
37
3.14
Giao diện đăng ký giải
37
3.15
Giao diện thông tin tham gia thi đấu của thành viên
38
3.16
Giao diện bảng xếp hạng vòng
38
3.17
Giao diện bảng xếp hạng giải
39
4.1
Giao diện đăng nhập hệ thống
40
4.2
Giao diện chƣơng trình chính
40
4.3
Giao diện báo cáo
41
5
MỞ ĐẦU
Hiện nay máy tính đƣợc áp dụng trong rất nhiều các lĩnh vực đời sống. Trong số
đó có công tác tổ chức quản lý các giải thi đấu. Khi tổ chức các giải đấu, một nhu cầu
đặt ra là giúp tổ chức và quản lý một cách nhanh chóng và tiện lợi.Do quy mô của các
giải đấu ngày càng lớn và số lƣợng giải cũng tăng rất nhanh qua các năm do đó việc tổ
chức và quản lý là không hề dễ dàng và đơn giản. Do đó, việc ra đời của các phần
mềm để trợ giúp cho công việc này. Vì lý do đó, đề tài ”Xây dựng chương trình trợ
giúp tổ chức và quản lý các giải thi đấu” đƣợc em chọn làm đề tài đồ án tốt nghiệp.
Phần mềm đƣợc hoàn thiện sẽ giúp cho công tác tổ chức và quản lý dễ dàng và hiệu
quả.
Đồ án gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1 mô trình bày bài toán đặt ra và mô tả mô hình nghiệp vụ của nó.
Chƣơng 2 tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc
tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán.
Chƣơng 3 Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kến trúc,
thiết kế giao diện và các mô đun chƣơng trình.
Chƣơng 4 cài đặt hệ thống với ngôn ngữ VB và chạy thử nghiệm với các dữ liệu
thu đƣợc.
Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
Chƣơng I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả bài toán
1.1.1. Giới thiệu về chức năng tổ chức giải bóng đá
Hàng năm, Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức các giải bóng đá.Mỗi giải
có: mã giải, tên giải, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và tổ chức giải.
Mỗi giải có nhiều vòng đấu khác nhau và có tên vòng.Mỗi vòng lại có nhiều trận
và có số trận.Các trận đấu sẽ thi đấu trên các sân vận động gồm có: tên sân vận động,
thành phố và sức chứa.
Lên lịch thi đấu: lịch thi đấu cụ thể cho cả mùa bóng bao gồm số vòng đấu suốt
giải, số trận mỗi vòng đấu, thời gian và địa điểm cụ thể cho từng trận đấu trƣớc khi
giải diễn ra.Sau khi có lịch thi đấu cụ thể, ban tổ chức giải sẽ gửi thông báo lịch thi
đấu tới từng đội bóng tham dự giải.
Phân công trọng tài: mỗi trận sẽ có 1 trọng tài chính điều khiển trận đấu và 2
trọng tài biên.Ngoài ra còn có trọng tài thứ tƣ là ngƣời đƣợc ghi tên trong danh sách
của điều lệ giải và sẽ đƣợc chỉ định thay thế một trong ba trọng tài điều khiển trận đấu,
nếu vì lý do nào đó họ không thể làm nhiệm vụ đƣợc.Việc lựa chọn trọng tài sẽ dựa
trên kinh nghiệm hay số trận đã bắt của trọng tài đó.
Thể thức thi đấu: các đội thi đấu vòng tròn tính điểm hoặc loại trực tiếp. Đội
nhiều điểm nhất hoặc đội thắng trong trận chung kết là đội vô địch.Khi các trận đấu
diễn ra sẽ có: ngày, giờ, trọng tài, trọng tài biên 1, trọng tài biên 2, giám sát trọng tài,
bàn thắng 1, bàn thắng 2, thẻ vàng 1, thẻ vàng 2, thẻ đỏ 1, thẻ đỏ 2.
Cách thức tính điểm: thắng 3, hòa 1 và thua 0
Cách thức xếp hạng:
Điểm số các đội (theo thứ tự từ cao đến thấp)
Nếu có 2 hoặc nhiều đội bằng điểm nhau thì xếp theo thứ tự sau:
Hiệu số bàn thắng bàn thua
Tổng số bàn thắng, bàn thua
Số trận, thẻ vàng, thẻ đỏ
Các đội đăng ký giải sẽ có ngày đăng ký và mỗi đội sẽ có: mã đội, tên đội, số
thành viên, đội trƣởng và huấn luyện viên.Các thành viên thuộc đội gồm có: mã thành
viên, họ tên, ngày sinh, chức danh và số áo.Khi các thành viên thuộc mỗi đội tham gia
thi đấu sẽ có: vai trò và vị trí cho từng ngƣời.
7
1.1.2. Quản lý thi đấu
Cập nhật kết quả thi đấu: sau mỗi vòng đấu, ban tổ chức sẽ cập nhật thông tin
cho mỗi đội bao gồm tổng điểm, số trận, hiệu số, bàn thắng, bàn thua, thẻ đỏ, thẻ vàng,
xếp hạng.
Tổng kết vòng đấu: sau khi cập nhật kết quả cho mỗi đội sẽ có bảng xếp hạng
cho vòng đấu đó dựa theo số điểm của mỗi đội, với từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau,
BAN TỔ CHỨC giải xếp hạng dựa theo kết quả thi đấu giữa các đội đó với nhau theo
thứ tự: Điểm – Hiệu số - Số bàn thắng- Số bàn thắng trên sân đối phƣơng.
Cập nhật lịch cho vòng sau: Ban tổ chức thông báo các cặp đấu cho vòng kế tiếp
bao gồm tên 2 đội, thời gian diễn ra và tên sân bóng.
1.1.3. Tổng kết giải đấu
Lập tổng kết giải đấu: bao gồm bảng xếp hạng sau giải đấu, hiệu số, bàn thắng,
bàn thua, danh hiệu.
Thông báo kết quả: sẽ đƣợc thông báo trên các phƣơng tiện thông tin khác nhau
và trực tiếp từng đội. Cuối cùng tiến hành trao giải, cup cho đội đoạt giải và các cá
nhân đạt danh hiệu của mùa bóng đó.
1.2. Mô hình nghiệp vụ
1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Quá trình tổ chức thi đấu có thƣờng đƣợc chia thành các giai đoạn sau:
Thông báo giải
0
HỆ THỐNG
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
GIẢI ĐẤU
ĐỘI BÓNG
Lịch
Kết quả vòng
Bàn đăng ký
Tổng kết
QL SÂN BAĨ
CẤP TRÊN
BAN TRỌNG TÀI
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
DS trọng tài
Lịch
Yêu cầu
Lịch
DS sân
Kết quả giải
8
1. Chuẩn bị thi đấu, trong đó bao gồm các công việc:
Thông báo giải
Đăng ký giải
Lập lịch thi đấu
Thông báo lịch
2. Tổ chức thi đấu, trong đó bao gồm các công việc:
Công bố đội hình đội cho các trận
Cập nhật kết quả thi đấu
Đánh giá xếp hạng vòng đấu.
3. Tổng kết giải trong đó bao gồm các công việc:
Lập bảng tổng kết thi đấu
Đánh giá toàn giải
Từ các phân tích trên đây, ta có thể mô tả các chức năng tổ chức và quản lý thi
đấu bằng sơ đồ sau đây:
Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của việc tổ chức và quản lý thi đấu
1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng lá
1.1. Thông báo giải: Sau khi ban tổ chức quyết định tổ chức giải, ban tổ chức sẽ
thông báo thông tin về giải đấu cho các cậu lạc bộ để tham gia. Nội dung thông
Quản lý thi đấu
1.1.Thông báo giải
1.2. Đăng ký giải
1.3. Lập lịch thi đấu
1. Chuẩn bị giải
2. Tổ chức thi đấu
3. Tổng kết giải
2.1. Công bố đội
hình đội trận đấu
2.3. Đánh giá xếp
hạng vòng đấu
3.1 Lập bảng tổng
kết thi đấu
3.2.Đánh giá toàn
giải
2.2. Cập nhật kết
quả thi đấu
1.4. Thông báo lịch
9
báo bao gồm: mã giải, tên giải, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và tổ chức giải để bắt
đầu giải đấu.
1.2. Đăng ký giải: Khi nhận đƣợc thông báo, các các cậu lạc bộ sẽ họp, xem xét
hiện trạng của câu lạc bộ và đăng ký tham dự. Các đội tham dự ghi đầy đủ các
thông tin đăng ký theo yêu cầu của ban tổ chức giải.
1.3. Lập lịch thi đấu: Sau khi nhận đƣợc các bản đăng ký của các câu lạc bộ, ban tổ
chức lên lịch thi đấu cho toàn giải bao gồm số vòng đấu, số trận mỗi vòng đấu,
thời gian và địa điểm cụ thể cho từng trận đấu trƣớc khi giải diễn ra.
1.4. Thông báo lịch: Sau khi có lịch, ban tổ chức gửi thông báo lịch thi đấu tới từng
đội bóng tham dự giải, làm việc với cơ quan chủ quản các cơ sở quản lý các sân
vận động, ban trọng tài để lên lịc đầy đủ để có các thô tin bổ sung và lên lịch
chính thức và gửi đi.
2.1. Công bố đội hình đội của trận đấu: trƣớc ngày thi đấu chính thức, ban tổ
chức sẽ công bố đội hình các đội than gia thi đấu do các đội cung cấp, tổ trọng
tài, kiểm soát viên. Đội hình các đội thƣờng bao gồm các thông tin về mã thành
viên, họ tên, ngày sinh, số áo và chức danh của từng thành viên.
2.2. Cập nhật kết quả thi đấu: sau mỗi vòng đấu, ban tổ chức sẽ cập nhật thông tin
cho mỗi đội bao gồm tổng điểm, số trận, hiệu số, bàn thắng, bàn thua, thẻ đỏ, thẻ
vàng, xếp hạng.
2.3. Đánh giá xếp hạng vòng đấu: sau khi cập nhật kết quả cho mỗi đội sẽ có bảng
xếp hạng cho vòng đấu đó cho đến lúc bây giờ dựa theo số điểm của mỗi đội, với
từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau, ban tổ chức giải xếp hạng dựa theo kết quả thi
đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự: Điểm – Hiệu số - Số bàn thắng- Số bàn
thắng trên sân đối phƣơng.
3.1. Lập bảng tổng kết thi đấu: Khi kết thúc vòng đấu ban tổ chức tổng kết giải
bằng một bảng xếp hạng sau giải đấu, hiệu số, bàn thắng, bàn thua, danh hiệu.
3.2. Đánh giá toàn giải: Sau khi kết thúc các vòng đầu, ban tổ chức sẽ thông báo
kết quả, chất lƣợng giải đấu và đánh giá chung về toàn giải trên các phƣơng tiện
thông tin.
1.2.4. Các hồ sơ sử dụng
a. Thông báo giải
b. Bản đăng ký tham gia
c. Danh sách sân bóng
d. Danh sách các đội
e. Danh sách đội hình
10
f. Danh sách trọng tài
g. Lịch thi đấu
h. Đội hình đội tham gia trận đấu
i. Kết qủa trận đấu
k. Xếp hạng vòng đấu.
l. Kết quả toàn giải
1.2.5. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
a. Thông báo giải
b. Bản đăng ký tham gia giải
c. Danh sách sân bóng
d. Danh sách các đội tham gia
e. Danh thành viên tham gia
f. Danh sách trọng tài
g. Lịch thi đấu
h. Đội hình đội tham gia trận đấu
i. Kết qủa trận đấu
k. Xếp hạng vòng đấu.
l. Kết quả toàn giải
Các chức năng
a
b
c
d
e
f
g
h
i
k
l
1. Chuẩn bị thi đấu
C
R
R
R
R
R
C
R
2. Tổ chức thi đấu
U
R
C
C
3. Tổng kết giải
R
R
R
C
Hình 1.3. Ma trận thực thể chức năng
Chƣơng II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Phân tích dữ liệu
2.1.1. Xác định các thực thể
a. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin
Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng
Viết gọn tên
đặc trƣng
Dấu loại
thuộc tính
1
2
3
A. DANH SÁCH ĐỘI BÓNG
Đội bóng
Tên đội bóng
Huấn luyện viên
Đội trƣởng
Số thành viên
Mã đội
Tên đội
HLV
Đội trƣởng
Số thành viên
√
B. DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Thành viên
Họ tên
Ngày sinh
Số áo
Chức danh
Mã TV
Họ tên TV
Ngày sinh
Số áo
Vị trí chơi
√
C. DANH SÁCH SÂN BÓNG
Tên sân bóng
Thành phố
Sức chứa
Điều kiện vật chất
Tên sân bóng
Thành phố
Số lƣợng ghế
DKVC
√
D. NĂM TỔ CHỨC
Tên năm
Tên năm
√
E. DANH SÁCH GIẢI
Mã giải
Tên giải
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Tổ chức giải
Mã giải
Tên giải
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Tổ chức giải
√
F. VÕNG ĐẤU
Tên vòng
Tên vòng
√
G. TRẬN ĐẤU
Số trận đấu
Số trận
√
12
H.LỊCH THI ĐẤU
Tên đội 1
Tên đội 2
Ngày
Giờ
Trọng tài
Trọng tài biên 1
Trọng tài biên 2
Bàn thắng 1
Bàn thắng 2
Thẻ vàng 1
Thẻ vàng 2
Thẻ đỏ 1
Thẻ đỏ 2
số điểm 1
số điểm 2
Đội 1
Đội 2
Ngày
Giờ
Trọng tài
Trọng tài biên 1
Trọng tài biên 2
Bàn thắng đội 1
Bàn thắng đội 2
Thẻ vàng đội 1
Thẻ vàng đội 2
Thẻ đỏ đội 1
Thẻ đỏ đội 2
Số điểm đội 1
Số điểm đội 2
I. : BẢNG XẾP HẠNG VÒNG
Tên vòng
Số thứ tự
Tên đội
Số trận
Số bàn thắng
Số bàn thua
Hiệu số
Số thẻ vàng
Số thẻ đỏ
Tổng điểm
Ghi chú
Tên vòng
Xếp hạng
Tên đội
Số trận
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Thẻ vàng
Thẻ đỏ
Tổng điểm
Ghi chú
√
J.THAM GIA THI ĐẤU
Số trận
tên thành viên
Vị trí
Vai trò
Số trận
Họ tên TV
Vị trí
Vai trò
√
K. ĐĂNG KÝ GIẢI
Mã giải
Ngày đăng ký
Ngƣời đăng ký
Mã giải
Ngày đăng ký
Ngƣời ĐD đội
√
13
L.TỔNG KẾT GIẢI ĐẤU
Mã giải
Tên đội
Số bàn thắng
Số bàn thua
Hiệu số thắng-thua
Danh hiệu
Mã giải
Tên đội
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Danh hiệu
√
b. Xác định thực thể và gán thuộc tính
Tên gọi
Thục thể
Các thuộc tính và định danh
tên năm
NĂM
(Tên năm)
tên giải
GIẢI
(Mã giải, Tên giải, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc,
Tổ chức giải)
tên sân vận
động
SÂN VẬN ĐỘNG
(Tên sân bóng, Thành phố, Sức chứa, ĐK vật
chất)
tên đội bóng
ĐỘI
(Mã đội, Tên đội, Huấn luyện viên, Đội trưởng,
Số thành viên)
tên thành
viên
THÀNH VIÊN
(Mã TV, tênTV, Ngày sinh, Số áo, Chức danh)
tên ngƣời
đại diện
ĐẠI ĐIỆN ĐỘI
(Mã DD, tên người DD)
tên vòng
đấu
VÒNG
(Tên vòng)
tên trận
TRẬN
(Số trận)
2.1.2. Xác định các mối quan hệ
Từ bảng các thuộc tính còn lại sau kho đã xác định các thực thể sau:
Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng
Viết gọn tên
đặc trƣng
Dấu loại
thuộc tính
1
2
3
14
H.LỊCH THI ĐẤU
Ngày
Giờ
Trọng tài
Trọng tài biên 1
Trọng tài biên 2
Bàn thắng 1
Bàn thắng 2
Thẻ vàng 1
Thẻ vàng 2
Thẻ đỏ 1
Thẻ đỏ 2
số điểm 1
số điểm 2
Ngày
Giờ
Trọng tài
Trọng tài biên 1
Trọng tài biên 2
Bàn thắng đội 1
Bàn thắng đội 2
Thẻ vàng đội 1
Thẻ vàng đội 2
Thẻ đỏ đội 1
Thẻ đỏ đội 2
Số điểm đội 1
Số điểm đội 2
I. : BẢNG XẾP HẠNG VÕNG
Số thứ tự xếp hạng
Số trận
Số bàn thắng
Số bàn thua
Hiệu số
Số thẻ vàng
Số thẻ đỏ
Tổng điểm
Ghi chú
Xếp hạng
Số trận
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Thẻ vàng
Thẻ đỏ
Tổng điểm
Ghi chú
√
J.THAM GIA THI ĐẤU
Vị trí (ngƣời tham gia)
Vai trò(ngƣời tham gia)
Vị trí
Vai trò
K. ĐĂNG KÝ GIẢI
Ngày đăng ký
Ngƣời đăng ký
Ngày đ.ký
Ngƣời đ.ký
L.TỔNG KẾT GIẢI ĐẤU
Số bàn thắng
Số bàn thua
Hiệu số thắng-thua
Danh hiệu
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Danh hiệu
ta tìm đƣợc các động từ có (giải), đăng ký (giải), tham gia (trận), thi đấu (đội),
xếp hạng (đội), tổng kết (giải)
15
a. Các mối quan hệ tương tác
Câu hỏi cho “có”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Một năm có bao nhiêu giải?
GIẢI
Giải tổ chức vào năm nào?
NĂM
Câu hỏi cho “đăng ký”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Ai đăng ký?
ĐẠI DIỆN ĐỘI
Đăng ký cái gì?
GIẢI
Đăng ký khi nào?
Ngày đăng ký
Câu hỏi cho “tham gia”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Ai tham gia?
THÀNH VIỆN
Tham gia cái gì ?
TRẬN ĐẤU
Tham gia ở vị trí nào?
Vị trí
Tham gia với vai trò nào?
Vai trò
Câu hỏi cho “thi đấu”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Ai thi đấu?
ĐỘI thứ nhất
Thi đấu với ai?
ĐỘI thứ hai
ở đâu?
SÂN BÓNG
vào lúc nào?
TRẬN
Khi naò?
Ngày
Giờ
Ai điều khiển trận đấu?
Trọng tài chính
Ai điều khiển trận đấu?
Trọng tài biên 1
Ai điều khiển trận đấu?
Trọng tài biên 2
Ai giám sát trọng tài?
Giám sát viên
Trận đấu diễn ra nhƣ thế nào?
Bàn thắng 1
Bàn thắng 2
Thẻ vàng 1
Thẻ vàng 2
Thẻ đỏ 1
Thẻ đỏ 2
16
Câu hỏi cho “xếp hạng”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Ai đƣợc xếp hạng?
ĐỘI
Xếp hạng khi nào?
VÒNG
kết quả xếp hạng ra sao?
Số trận
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Thẻ vàng
Thẻ đỏ
Tổng điểm
Xếp hạng
Ghi chú
Câu hỏi cho “tổng kết”
Câu trả lời nhận đƣợc từ
Thực thể
Thuộc tính
Tổng kết cái gì?
GIẢI
Ai đƣợc tổng kết?
ĐỘI
Kết quả tổng kết nhƣ thế nào?
Bàn thắng
Bàn thua
Hiệu số
Danh hiệu
b. Các mối quan hệ phụ thuộc
− Mối quan hệ THUỘC1 giữa ĐẠI DIỆN ĐỘI và ĐỘI
− Mối quan hệ THUỘC2 giữa THÀNH VIÊN và ĐỘI
− Mối quan hệ THUỘC3 giữa VÒNG và GIẢI
− Mối quan hệ THUỘC4 giữa TRẬN và VÒNG
2.1.3. Mô hình ER
Hinh 2.1. Mô hình dữ liệu ER
Có
NĂM
GIẢI
Mãgiải
Têngiải
ĐĂNG KÝ
Ngàybắtđầu
Ngàykếtthúc
TRẬN
ĐỘI
Mãđội
Tênđội
Sốthànhviên
HLV
Độitrưởng
THI ĐẤU
Ngày
Giờ
SÂN VẬN ĐỘNG
Bànthắng1
THUỘC2
Bànthắng2
Thẻđỏ 1
Thẻđỏ2
Thẻvàng1
Thẻvàng2
TỔNG KẾT
Bànthua
Bànthắng
Hiệusố
Ngàyđăng ký
Ngàysinh
THÀNH VIÊN
VVVVVVVVVV
VVIEENVIÊN
MãTV
Sốáo
HọtênTV
Vịtríchơi
VÒNG
Tênvòng
Tênnăm
THUỘC4
Danhhiệu
Trọngtài
Trọngtàibiên1
1
trọngtàibiên2
THUỘC3
Sôtrận
THAM
GIA
Vịtrí
Vaitrò
XẾP HẠNG
Bànthua
Bànthắng
Hiệusố
Tổngđiểm
Xếphạng
Sốtrậnchơi
Thẻvàng
Thẻđỏ
Tổchứcgiải
THUỘC1
ĐẠI DIỆN ĐỘI
MãĐD
TênngƣờiĐD
Thànhphố
Sốlượngghế
Tênsânbóng
ĐKVC
Sốđiểm1
Sốđiểm2
Ghichú
2.2. Phân tích hệ thống chƣơng trình
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0
Thông
báo giải
đăng
ký giải
Lập lịch thi đấu
d
DS các đội
ĐỘI BÓNG
a
Thông báo giải
b
đăng ký thamgia
c
DS sân bóng
2.0
Tổ chức
thi đấu
1.0
Chuẩn bị
giải
g
Lịch thi đấu
h
Đội hình tham gia
i
Kết quả trận đấu
k
Xếp hạng vòng đấu
l
Kết quả toàn giải
LÃNH ĐẠO
BAN TRỌNG TÀI
ĐẠO
QL SÂN
BAĨ
3.0
Tổng kết
giải
Y.cầu
báo
cáo
báo
cáo
lịch
ban
đầu
DS
trọng
tài
lịch chính thức
lịch ban đầu
sân bãi
lịch chính thức
e
DS thành viên
ĐỘI BÓNG
lịch
ban
đầu
lịch
chính
thức
đội
hình
kết
quả
hìn
h
lịch chính thức
kết quả
f
DS trọng tài
tổng kết
tổng
kết
tổng kết
19
2.2.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Biểu đồ luồng dữ liệu “chuẩn bị giải”
Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “1.0. chuẩn bị giải”
Thông
báo giải
đăng
ký giải
d
DS các đội
ĐỘI BÓNG
a
Thông báo giải
b
đăng ký thamgia
c
DS sân bóng
3.0
lập lịch thi
đấu
g
Lịch thi đấu
QL SÂN
BAĨ
lịch ban đầu
DS
trọng
tài
lịch
ban
đầu
sân bãi
lịch chính thức
e
DS thành viên
2.0
Đăng ký
giải
1.0
lập, thông
báo giải
3.0
Thông báo
lịch
BAN TRỌNG TÀI
ĐẠO
lịch chính thức
lịch
chính
thức
f
DS trọng tài
LÃNH ĐẠO
lịch chính thức
h
Đội hình đội
đội hình đội
20
b. Biểu đồ luồng dữ liệu “tổ chức thi đấu”
Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “2.0. Tổ chức thi đấu”
c. Biểu đồ luồng dữ liệu “Tổng kết giải”
Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “3.0. Tổng kết giải”
2.0
Cập nhật kết
quả trận đấu
h
Đội hình tham gia
i
Kết quả trận đấu
l
Xếp hạng vòng đấu
kết quả trận
ĐỘI BÓNG
lịch chính thức
đội
hình
2.0
Công bố
đội hình
đội
2.0
Xếp hạng
vòng đấu
kết thúc trận
kết thúc vòng
kết quả vòng
LÃNH ĐẠO
l
Tổng kết giải
i
Kết quả trận đấu
k
Xếp hạng vòng đấu
kết quả giải
ĐỘI BÓNG
kết quả thi đấu
đội
hình
3.1
Tổng hợp
kết qủa
thi đấu
hình đội
3.2
Tổng kết
giải
y.cầu
báo
cáo
LÃNH ĐẠO
kết quả
giải
kết quả thi đấu
k
DS đội
BAN TRỌNG TÀI
ĐẠO
QL SÂN
BAĨ
kết quả giải
kết quả
giải
f
DS trọng tài
21
Chƣơng 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ
3.1.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ
1. Thực thể NĂM:
NĂM (Tênnăm) (1)
2. Thực thể GIẢI:
GIẢI (Mãgiải, Tên giải, Ngàybắt đầu, Ngàykếtthúc) (2)
3. Thực thể ĐỘI:
ĐỘI (Mã đội, Tên đội, Sốthànhviên, HLV, Độitrưởng) (3)
4. Thực thể ĐẠI DIỆN ĐỘI:
ĐẠI DIỆN ĐỘI (MãĐD, TênngườiĐD) (4)
5. Thực thể THÀNH VIÊN:
THÀNH VIÊN (MãTV, HọtênTV, Ngàysinh, Sốáo, Vịtríchơi) (5)
6. Thực thể SÂN VẬN ĐỘNG:
SÂN VẬN ĐỘNG (Tên sân bóng, Thành phố, Số lượng ghế, ĐKVC) (6)
7. Thực thể VÒNG:
VÒNG (Tênvòng) (7)
8. Thực thể TRẬN:
TRẬN (Sốtrận) (8)
3.1.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành quan hệ
9. Mối quan hệ < ĐĂNG KÝ GIẢI >:
BẢNĐĂNGKÝ (Mãgiải, MãĐD, Ngàyđăng ký) (9)
10. Mối quan hệ < THI ĐẤU>:
LỊCHTHIĐAU (Mãđội1, Mãđội2, Sốtrận, Tênsânbóng, Ngày, Giờ, Trọngtài,
Trọngtàibiên1, Trọngtàibiên2, Bànthắng1, Bànthắng2, Thẻvàng1, Thẻvàng2, Thẻđỏ1,
Thẻđỏ2, Sốđiểm1, Sốđiểm2) (10)
11. Mối quan hệ < THAM GIA >:
THAMGIATHIDAU (Sốtrận, MãTV, Vịtrí, Vaitrò) (11)
12. Mối quan hệ < XẾP HẠNG >:
22
XẾPHẠNGVÒNG (Mãđội, Tênvòng, Sốtrậnchơi, Bànthắng, Bànthua, Hiệusố,
Thẻvàng, Thẻđỏ, Tổngđiểm, Xếphạng, Ghichú) (12)
13. Mối quan hệ < TỔNG KẾT >:
XẾPHẠNGGIẢI (Mãgiải, Tênđội, Bànthắng, Bànthua, Hiệusố,Danhhiệu) (13)
1.4. Mối quan hệ <CÓ>:
(2) GIẢI (Mãgiải, Tênnăm, Tên giải, Ngàybắt đầu, Ngàykếtthúc) (2’)
1.5. Mối quan hệ <THUỘC1>:
(4) ĐẠI DIỆN ĐỘI (MãĐD, TênngườiĐD, Mãđội ) (4’)
1.6. Mối quan hệ <THUỘC2>:
(5) THÀNH VIÊN (MãTV, HọtênTV, Ngàysinh, Sốáo, Vịtríchơi, Mãđội)
(5’)
1.7. Mối quan hệ <THUỘC3>:
(7) VÒNG (Tênvòng, Mãgiải) (7’)
1.8. Mối quan hệ <THUỘC4>:
(8) TRẬN (Sốtrận, Tênvòng) (8’)
3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được
Tất cả các qua hệ trên đã là chuẩn 3 nên không cần chuẩn hóa. Thêm vào đó thực
thể NĂM chỉ có một thuộc tính duy nhất có thể bỏ qua. Nhƣ vậy ta nhận đƣợc mô
hình quan hệ của bài toán gồm các quan hệ sau đây:
(2’),(3),(4’),(5’),(6),(7’),(8’),(9),(10),(11),(12),(13).
23
3.1.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ
Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của Mô hình dữ liệu quan hệ
3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Khi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL để tổ chức lƣu trữ dữ liệu, ta thiết kế
đƣợc các bảng dữ liệu tƣơng ứng với hệ quản trị này nhƣ sau:
a. Table GIAI :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
Magiai
text
10
Chữ hoa + số
Khóa chính
Tennam
integer
4
yyyy
Khóa chính
Tengiai
text
50
Chữ + số
Ngaybatdau
Date
8
dd/mm/yy
Ngayketthuc
Date
8
dd/mm/yy
b. Table DOI :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
Madoi
Text
10
Chữ hoa + số
Khóa chính
24
Tendoi
Text
50
Chữ hoa + số
HLV
Text
30
Chữ
Doitruong
Text
30
Chữ
Sothanhvien
integer
2
Số nguyên
c. Table DAIDIEN :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
MaDD
Ký tự
10
Chữ hoa + số
Khóa chính
Madoi
Ký tự
10
Chữ hoa + số
Khóa ngoại
TennguoiDD
Ký tự
30
Chữ
d. Table THANHVIEN :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
MaTV
text
10
Chữ hoa + số
Khóa chính
Madoi
text
10
Chữ hoa + số
Khóa ngoại
HotenTV
text
30
Chữ
Ngaysinh
Date
8
Soao
integer
2
Số nguyên
Vitrichoi
text
25
Chữ
e. Table SANVĐ :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
Tensanbong
Text
25
Chữ
Khóa chính
Thanhpho
Text
35
Chữ
Soluongghe
Integer
4
Số nguyên
DKVC
Text
50
Chữ
f. Table VONG :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
Tenvong
Text
10
Chữ hoa + số
Khóa chính
Magiai
Text
10
Chữ hoa + số
Khóa ngoại
g. Table TRAN :
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Cỡ
Định dạng
Ràng buộc
Sotran
integer
2
Số nguyên
Khóa chính
Tenvong
Text
10
Chữ hoa + số
Khóa ngoại