Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo "Khái niệm chất thải và quy định về xuất nhập khẩu chất thải của Cộng hoà liên bang Đức " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.98 KB, 6 trang )



nhà nớc và pháp luật nớc ngoài

Tạp chí luật học số 4/2006





61






ThS. Nguyễn Văn Phơng *
1. Khỏi nim cht thi
Khỏi nim cht thi c quy nh trong
nhiu vn bn khỏc nhau
(1)
nhng u cú
nhng ni dung thng nht vi nh ngha
cht thi c quy nh ti iu 3 Lut bo
tr nn kinh t tun hon v x lớ cỏc cht
thi gõy nh hng xu ti mụi trng
(2)

ngy 27/9/1994, c sa i, b sung ngy
25/8/1998 (sau õy gi l Lut kinh t tun


hon v cht thi).
Theo khon 1 iu 3 Lut kinh t tun
hon v cht thi ca Cng ho liờn bang
c thỡ: "Cht thi theo quy nh ca Lut
ny l tt c cỏc ng sn thuc Ph lc I
ca Lut ny m ch s hu t b, cú ý
mun t b hoc bt buc phi t b. Nhng
cht thi cú kh nng tỏi ch c thỡ ch s
hu cú ngha v thc hin cỏc bin phỏp tỏi
ch. Trong trng hp khụng tỏi ch c
thỡ ch s hu cú ngha v x lớ".
Theo quy nh ny, ch nhng ng sn
theo quy nh ti iu 90 B lut dõn s
mi cú th tr thnh cht thi. Cỏc bt ng
sn theo quy nh ti iu 94 B lut dõn
s (gm t ai v ti sn gn lin vi t)
khụng th l cht thi. Thụng qua tỏc ng
ca con ngi, bt ng sn cú th tr thnh
ng sn. T õy, cỏc ng sn hỡnh thnh
t bt ng sn cú kh nng tr thnh cht
thi. Vớ d nh nh h hng khụng cũn
kh nng s dng v trờn thc t khụng
c s dng vn tn ti di dng ti sn
bi nú l bt ng sn. Ch khi con ngi
thỏo d ngụi nh ú thỡ nhng b phn ó
c thỏo ri ra khi ngụi nh mi cú kh
nng tr thnh cht thi.
ng sn theo ngha ny cũn c hiu
l nhng vt cht c to ra vi s giỳp
ca cỏc phng tin k thut, mỏy múc,

thit b.
Mt ng sn cú th tr thnh cht thi
hay khụng ph thuc vo vic ỏnh giỏ
ng sn ú cú b t b hoc phi t b hay
khụng. Nh vy, vic c th hoỏ c im
ca hnh vi t b mang ý ngha quyt nh
i vi vic xỏc nh mt ng sn cú phi
l cht thi hay khụng:
a) Theo khon 2 iu 3 Lut kinh t
tun hon v cht thi thỡ t b theo quy
nh ti khon 1 l vic ch s hu ng
sn tin hnh trờn thc t hot ng tỏi ch,
x lớ hoc khc t quyn lc thc s i
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
62
T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
với động sản thông qua việc huỷ bỏ toàn bộ
quyền sử dụng. Như vậy, việc đánh giá
hành vi "từ bỏ" phụ thuộc vào thái độ cụ thể
của chủ sở hữu đối với động sản. Động sản
là chất thải kể từ thời điểm bị chối bỏ việc
sử dụng cho tới khi người khác chiếm hữu
nhằm mục đích sử dụng.
b) Khoản 3 Điều 3 Luật kinh tế tuần
hoàn và chất thải quy định hai nhóm trường
hợp được coi là có "ý muốn từ bỏ":

- Thứ nhất, được xác định là có ý muốn
từ bỏ khi một vật phát sinh trong quá trình
sản xuất, chế tác hoặc sử dụng mà không
phục vụ bất cứ một mục đích nào đã được
định trước. Từ đó, yếu tố mang tính quyết
định là mục đính của quá trình sản xuất, chế
tác hoặc tiêu dùng. Những nguyên liệu thừa
phát sinh có chủ ý trong chu trình sản xuất
và để phục vụ sản xuất không phải là chất
thải. Khó khăn xuất hiện khi phải xác định
ranh giới đối với nguyên liệu thừa có giá trị
sử dụng độc lập và từ đó có thể nhìn nhận là
sản phẩm phụ. Nó có thể không phải là chất
thải nếu như không cần sơ chế mà vẫn có
thể sử dụng ngay vào chính chu trình sản
xuất đó hoặc chu trình sản xuất khác. Nếu
sơ chế là điều kiện bắt buộc về kĩ thuật để
nguyên liệu thừa có thể sử dụng vào một
chu trình sản xuất nào đó thì nguyên liệu
thừa ở thời điểm trước khi hoàn thành hoạt
động sơ chế là chất thải.
- Thứ hai, được coi là có "ý muốn từ
bỏ" nếu mục đích sử dụng đã được xác định
trước đó của một vật biến mất hoặc bị đình
chỉ mà không xuất hiện một cách trực tiếp
mục đích sử dụng mới. Như vậy, chất thải
bao gồm tất cả các động sản không còn
được sử dụng. Các động sản ngay sau khi bị
từ bỏ còn được tiếp tục sử dụng với mục
đích trước đó thì không phải là chất thải.

Tuy nhiên, việc đánh giá gặp rất nhiều khó
khăn đối với từng trường hợp cụ thể.
Đối với một số trường hợp còn tồn tại
sự tranh luận về việc xác định thế nào là
việc "xuất hiện một cách trực tiếp mục đích
sử dụng mới". Nguyên nhân dẫn tới sự
tranh luận này là việc đánh giá liệu mục
đích của chu trình sản xuất có bao gồm quá
trình phát sinh có chủ ý một nguyên liệu
thừa cụ thể nào đó hay không? Mục đích
của hoạt động sản xuất cũng có thể bao gồm
việc sản xuất những sản phẩm phụ - là
nguyên liệu thừa cụ thể nào đó.
Sự đánh giá mục đích đã định trên đây
mang tính chất chủ quan và phụ thuộc vào
quan điểm của người sản xuất hoặc chủ sở
hữu. Trong quá trình đánh giá cũng cần căn
cứ vào biểu hiện ứng xử của người sản xuất
hoặc chủ sở hữu.
(3)
Từ đây xuất hiện tính
chất khách quan của khái niệm chất thải.
Yếu tố quyết định ở đây không phải là liệu
chủ sở hữu có ý muốn khước từ động sản,
có ý muốn tái chế, tái sử dụng hoặc xử lí
chúng hay không mà phải qua biểu hiện ứng
xử. Bằng hành vi cụ thể, họ có thể hiện (ra
bên ngoài và được đánh giá bởi những
người khác) mục đích từ bỏ việc sử dụng
không và liệu một động sản có được sản



nhà nớc và pháp luật nớc ngoài

Tạp chí luật học số 4/2006





63

xut hoc s dng nhm hng ti mt mc
ớch rừ rng khụng.
c) Theo khon 4 iu 3 Lut kinh t
tun hon v cht thi, ch s hu buc
phi t b ng sn nu:
- Nhng ng sn ny khụng th s
dng c cho mc ớch ó nh v do tỡnh
trng ca nú cú th nh hng tiờu cc ti
li ớch cụng cng trong hin ti v tng
lai, c bit l li ớch mụi trng v;
- Vi nguy c ú ch cú th loi tr
thụng qua quỏ trỡnh tỏi ch hoc x lớ phự
hp theo quy nh ca phỏp lut.
Cỏc cht thi theo khon 1 iu 3 Lut
kinh t tun hon v cht thi c lit kờ
ti Ph lc I ca Lut kinh t tun hon v
cht thi. Ph lc I c th hoỏ khỏi nim
cht thi thụng qua s lit kờ 16 nhúm cht

thi - t nhúm 1 n nhúm 16. Mc chi
tit ca cỏc nhúm c lit kờ l rt khỏc
nhau, t din gii c th (nh nhúm 9:
Nhng phn cũn li ca quỏ trỡnh ty ra,
v sinh nh gi ra chai, cỏc cht c gi
li ca h thng lc khụng khớ, phu lc
khụng khớ sau khi s dng ) n mụ t
(nh nhúm 1: Nhng phn cũn li ca quỏ
trỡnh sn xut v tiờu dựng) hoc ni dung
cú tớnh m (nh nhúm 16: Nguyờn liu
hoc sn phm loi b gm tt c cỏc chng
loi khụng thuc mt trong cỏc nhúm trờn).
Mc dự nh ngha ti iu 3 Lut kinh
t tun hon v cht thi ó a ra nhng
tiờu chớ xỏc nh mt ng sn l cht
thi v Ph lc I Lut kinh t tun hon v
cht thi ó lit kờ 16 nhúm cht thi nhng
do s lit kờ ny khụng rừ rng nờn vic
ỏnh giỏ gp rt nhiu khú khn i vi
nhng trng hp c th.
Vớ d: Cú trng hp th hin rt rừ nh
qun ỏo c cũn cú th c tip tc s dng
(hng second-hand) v vỡ vy khụng phi l
cht thi.
i vi giy loi, vic xỏc nh trong
tng trng hp c th gp nhng khú khn
nht nh. Ti liu khoa hc
(4)
a ra tiờu
chớ tr giỳp cho vic xỏc nh l: Nu

giy, bỏo c, cactụng phỏt sinh cha c
phõn loi vi cỏc tp cht khỏc v t ú cn
cú s phõn loi cú th s dng cho cụng
nghip giy thỡ nú tn ti di dng cht
thi cho ti lỳc kt thỳc quỏ trỡnh phõn loi.
i vi ụtụ hng, phỏn quyt ca to ỏn
ti cao cỏc bang
(5)
ó a ra nh ngha v
gii thớch c th v khỏi nim cht thi.
Theo ú, ụtụ v r moúc l cht thi khi nú
khụng th ỏp ng kh nng lu thụng v
vic sa cha nú khụng cũn ý ngha. Nhng
b phn ca nú cng l cht thi.
(6)
ễtụ v
r moúc cũn cú th c s dng hoc cũn
cú kh nng c phộp lu hnh khụng phi
l cht thi, k c trong trng hp ụtụ v
r moúc ú cú khim khuyt hoc hng húc
khụng th sa cha c dn ti khụng an
ton trong lu thụng.
(7)
Trong trng hp
ny, cn cn c vo giỏ tr cỏc b phn cũn
cú th s dng ca ụtụ v r moúc. Nhng
b phn c bn ca ụtụ v r moúc cũn tip
tc c s dng (vớ d b phn mỏy cũn



nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
64
Tạp chí luật học số 4/2006
mi trong ụtụ tai nn) thỡ nú khụng phi l
cht thi m l vt cú giỏ tr. Nu mt
ụtụ v r moúc hng cú th phỏ d s
dng cỏc b quan trng ca nú (mt khi
mỏy hoc cỏc b phn kt hp thnh khi)
cho cỏc ụtụ hoc r moúc khỏc thỡ nú l
nguyờn liu ca nn kinh t m khụng phi
l cht thi. Mt ụtụ hoc r moúc hng cú
kh nng phỏ d nhng ch nhm thu hi
mt s b phn ớt giỏ tr thỡ nú l cht
thi.
(8)
Vic ỏnh giỏ "giỏ tr cũn li cú th
s dng c" ca ụtụ hoc r moúc hng
ph thuc vo nhỡn nhn ch quan ca c
quan nh nc cú thm quyn v ca ngi
ch s hu. õy l nguyờn nhõn dn ti s
khỏc nhau trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ nhng
trng hp c th.
Khỏi nim cht thi cú ý ngha c bit
trong vic phõn bit gia cht thi v cỏc
nguyờn liu ca nn kinh t. Khỏi nim ny
khụng ch cú ý ngha trong vic xỏc nh
ngha v ca i tng sn sinh ra cht thi
m cũn cú ý ngha quyt nh i vi vic
xỏc lp ngha v ca i tng cú hot ng
xut, nhp khu cht thi.

2. Quy nh kim soỏt hot ng xut
nhp khu cht thi
Phỏp lut ỏp dng i vi hot ng
xut, nhp khu cht thi ca Cng ho liờn
bang c bao gm Cụng c Basel v vn
chuyn cht thi xuyờn biờn gii v vic
tiờu hu chỳng, Ngh quyt ca Hi ng
cỏc nc OECD, Ngh nh v vn chuyn
cht thi ca EU ngy 1/2/1993, Lut v
kim soỏt vic vn chuyn cht thi xuyờn
biờn gii ngy 30/9/1994 (hng dn Cụng
c Basel v vn chuyn cht thi xuyờn
biờn gii v vic tiờu hu chỳng), Lut kinh
t tun hon v cht thi.
Trờn c s nguyờn tc ngi gõy hi
phi tr giỏ ca lut mụi trng v nguyờn
tc "cht thi phi c x lớ, trong iu
kin cú th, ti hoc gn ni sn sinh" ca
phỏp lut v qun lớ cht thi, cht thi phi
c c u tiờn x lớ ti ni a.
(9)
Gn
ni sn sinh ra cht thi c hiu l gn
a im ngi sn sinh ra cht thi. Tuy
nhiờn, nguyờn tc x lớ gn ni sn sinh ra
cht thi khụng mang tớnh a lớ tuyt i.
Trong nhng trng hp c th, cn xem
xột ti kh nng x lớ phự hp vi mụi
trng ca cỏc h thng x lớ cht thi ti
nhng a im cú khong cỏch khỏc nhau.

Nguyờn tc "x lớ ti ni a" c hiu
theo quy nh ti Ngh nh v vn chuyn
cht thi ca EU ngy 1/2/1993
(10)
v Lut
v kim soỏt vic vn chuyn cht thi
xuyờn biờn gii ngy 30/9/1994 l: "Vic x
lớ cht thi ti quc gia sn sinh ra cht
thi c u tiờn hn vic x lớ cht thi
nc ngoi. Trong trng hp vic x lớ
cht thi nc ngoi l c phộp theo
quy nh ca phỏp lut thỡ vic x lớ cht
thi ti cỏc quc gia thnh viờn ca Cng
ng chõu u c u tiờn hn cỏc quc
gia khỏc".
(11)

Ngh nh v vn chuyn cht thi ca
EU ngy 1/2/1993 nghiờm cm xut khu


nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi

T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006





65


chất thải sang các quốc gia không phải là
thành viên của EU và không phải là thành
viên của Công ước Basel về vận chuyển
chất thải xuyên biên giới và việc tiêu huỷ
chúng, từ các quốc gia phát triển sang các
quốc gia đang hoặc kém phát triển, trừ
trường hợp giữa các quốc gia này kí kết các
hiệp định song phương hoặc đa phương
theo quy định tại Điều 11 Công ước Basel.
Về nguyên tắc, hoạt động xuất khẩu chất
thải sang quốc gia khác cần phải được phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu.
Các quốc gia thành viên EU có quyền
đưa ra phản đối chung chống lại việc vận
chuyển chất thải qua biên giới quốc gia.
Nếu một quốc gia đưa ra thông báo về sự
phản đối chung này thì nó có hiệu lực
chung đối với tất cả các quốc gia là thành
viên của EU.
(12)
Hệ quả của nó đối với
những người vận chuyển chất thải qua biên
giới là phải tuân thủ những yêu cầu về xin
phép cá biệt cho hoạt động vận chuyển.
Quy định của pháp luật Cộng hoà liên bang
Đức có sự phân biệt trong các yêu cầu về
xin phép đối với hoạt động vận chuyển chất
thải qua biên giới nhằm mục đích tái chế

với vận chuyển chất thải qua biên giới
nhằm mục đích xử lí.
+ Yêu cầu về xin phép đối với hoạt động
vận chuyển chất thải qua biên giới nhằm
mục đích tái chế
Theo quy định của Nghị định về vận
chuyển chất thải của EU ngày 1/2/1993, các
chất thải không độc hại theo "Danh mục
xanh" như giấy loại, nhựa để phân loại, chai
thuỷ tinh nhằm mục đích tái chế được mua
bán tự do như là các sản phẩm trong nội bộ
các nước thuộc OECD và vì vậy không phải
có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về môi trường. Hoạt động xuất khẩu
các chất thải này sang các nước không
thuộc OECD sẽ được thực hiện nếu những
quốc gia này khẳng định rõ là cho phép
nhập khẩu. Việc vận chuyển chất thải không
độc hại không cần thiết phải có giấy phép rõ
ràng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi
đơn, nếu không nhận được thông báo từ chối
của cơ quan có thẩm quyền về môi trường
thì người xuất khẩu chất thải có quyền vận
chuyển chất thải. Việc vận chuyển chất thải
độc hại thuộc "Danh mục vàng" hoặc "Danh
mục đỏ"
(13)
nhằm mục đích tái chế chỉ được
phép khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hoạt

động này đã được cấp phép.
+ Yêu cầu về xin phép đối với hoạt động
vận chuyển chất thải qua biên giới nhằm
mục đích xử lí
Việc vận chuyển chất thải với mục đích
xử lí trong nội bộ các quốc gia thuộc OECD
phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền của quốc gia nhập khẩu. Thời
hạn cấp phép là 30 ngày kể từ ngày gửi đơn.
Trong trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm
quyền phải thông báo bằng văn bản cho
người nộp đơn. Việc xuất khẩu chất thải
sang các quốc gia không thuộc OECD với


nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
66
Tạp chí luật học số 4/2006
mc ớch x lớ phi cú giy phộp ca quc
gia xut khu v quc gia nhp khu. iu
kin c quan nh nc cú thm quyn
cp giy phộp xut khu l hot ng x lớ
ti quc gia nhp khu tuõn th tiờu chun
mụi trng tng ng vi tiờu chun mụi
trng Cng ho liờn bang c. Mt ni
dung cũn ang c tranh lun l liu c
quan nh nc cú thm quyn Cng ho
liờn bang c cú th thm nh tớnh phự
hp vi mụi trng ca cỏc h thng x lớ
cht thi c phộp hot ng ti quc gia

nhp khu khụng?
(14)

Cỏc ngha v ca ngi xut khu cht
thi cũn c quy nh ti Lut v kim
soỏt vic vn chuyn cht thi xuyờn biờn
gii ngy 30/9/1994 gm: Ngha v nhn li
cht thi trong trng hp khụng ỏp ng
iu kin xut khu; ngha v bo m bng
vt cht v trỏch nhim hỡnh s i vi
hnh vi buụn bỏn cht thi bt hp phỏp.
Theo iu 63 Lut kinh t tun hon v
cht thi, c quan nh nc cú thm quyn
qun lớ cht thi (ng thi l c quan cp
giy phộp cho hot ng xut, nhp khu,
quỏ cnh cht thi) bao gm chớnh ph cỏc
bang hoc c quan thuc chớnh ph bang v
c quan hnh chớnh thuc cp tnh v cp
huyn nu nh cỏc bang khụng cú quy nh
khỏc. Trờn thc t, cỏc c quan ny gm b
mụi trng, cỏc s mụi trng thuc c
quan hnh chớnh cp tnh v cỏc phũng mụi
trng thuc c quan hnh chớnh cp
huyn. Quy nh ca cỏc bang xỏc nh
thm quyn c th ca cỏc c quan trong
tng lnh vc c th
(15)
./.

(1). iu 2 Lut v kim soỏt vic vn chuyn cht thi

xuyờn biờn gii ngy 30/9/1994 (hng dn Cụng c
Basel v vn chuyn cht thi xuyờn biờn gii v vic
tiờu hu chỳng), iu 3 Ngh nh v xut, nhp
khu, quỏ cnh cht thi phúng x trờn lónh th Cng
ho liờn bang c ngy 27/7/1998 v iu 3 Lut
bo tr kinh t tun hon v x lớ cỏc cht thi gõy
nh hng xu ti mụi trng ngy 27/9/1994.
(2). Gesetz zur Forerung der Kreislaufwirtschaft und
Sicherung der umweltvertralichen Beseitung von Abfallen.
(3).Xem: Cõu 2 khon 3 iu 3 Lut kinh t tun
hon v cht thi.
(4).Xem: Bender/Sparwasswer/Engel, Umweltrecht,
C.F. Muller Verlag Heidelberg, 2000, tr. 626.
(5). www.designpark.de; Phỏn quyt ca To ỏn ti cao
Cng ho liờn bang c c coi l ngun ca lut
v c gii quyt nhng trng hp trong tng lai.
(6).Xem: To ỏn ti cao bang Koblenz, Tuyn tp ỏn
nm 1976, tr. 135.
(7).Xem: To ỏn ti cao bang Bayer, Tuyn tp ỏn
nm 1984, tr. 243.
(8).Xem: To ỏn ti cao Berlin, Tuyn tp ỏn nm
1993, tr. 173; To ỏn ti cao bang Brauschweig, Tuyn
tp ỏn nm 1998, tr. 500.
(9).Xem: Mc 1 khon 3 iu 10 Lut kinh t tun
hon v cht thi.
(10). Ngh nh ny cú hiu lc trc tip trờn lónh th
ca tt c cỏc quc gia thnh viờn ca EU, trong ú cú
Cng ho liờn bang c.
(11).Xem: iu 3 Lut v kim soỏt vic vn chuyn
cht thi xuyờn biờn gii ngy 30/9/1994.

(12).Xem: Khon 3 iu 4 v khon 4 iu 7 Ngh
nh v vn chuyn cht thi ca EU ngy 01/02/1993.
(13). L cht thi nguy hi c quy nh ti Ph lc
4 Lut kinh t tun hon v cht thi v nhng cht
thi khụng c cp ti cỏc Ph lc t 2 n 4 ca
Ngh nh v vn chuyn cht thi ca EU ngy 1/2/1993.
(14).Xem: Bender/Sparwasswer/Engel, Umweltrecht,
C.F. Muller Verlag Heidelberg, 2000, tr. 678.
(15).Xem: Bender/Sparwasswer/Engel, Umweltrecht,
C.F. Muller Verlag Heidelberg, 2000, tr. 684.

×