Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT THƯ VIỆN - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
THƯ VIỆN


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THƯ VIỆN


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện

GIỚI THIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN
I. Vài nét về Thư viện - Trường Đại học Đà Lạt
Thư viện trường Đại học Đà Lạt được tổ chức lại vào năm 1977, từ sự tiếp quản cơ sở của
Viện Đại học Đà Lạt cũ (1958).
Từ một phịng đọc quy mơ nhỏ
với kho sách đóng và phương thức phục
vụ thủ cơng, đến nay Thư viện đã phát
triển thành trung tâm lớn với nhiều hoạt
động và dịch vụ thông tin phong phú. Thư
viện đã và đang đóng vai trị quan trọng
trong việc hỗ trợ tài liệu học tập và nghiên
cứu cho giảng viên và sinh viên của các
ngành đào tạo của nhà trường.
Nguồn tài nguyên:
 Sách: Số bản: 133.530 / Số đầu: 41.900
 Báo và tạp chí: 420
 Bài trích: 71.962
 Luận án: Số bản: 2.492 / Số đầu: 1.890
 Tài liệu điện tử (Sách, giáo trình, luận văn, luận án, Kết quả Nghiên cứu của Việt
Nam, Bài trích báo, tạp chí...): 33.155
 CD-ROM, DVD: Số bản: 2.828 / Số đầu: 1.612


 Cơ sở dữ liệu: 17 (bao gồm AGORA, ACM, PROQUEST, MathScinet, Thư viện
pháp luật…)
Ngồi việc cung cấp tài liệu, Thư viện cịn có các dịch vụ thơng tin: tìm tin theo u cầu,
hướng dẫn kỹ năng thông tin và các hoạt động phụ trợ.

II. Các phòng chức năng của Thư viện
Nằm trong khu liên hợp gồm 5 toà nhà, cao 3 tầng với diện tích sử dụng khoảng 4.600m2,
Trung tâm bao gồm các phịng chức năng như sau:
Tầng I: Quầy Hướng dẫn thơng tin; Phòng đọc Sau Đại học - Bàn Tham khảo; Phịng Tạp
chí; Phịng Thư viện điện tử & Đa phương tiện; Phòng Internet Nguyễn Văn Kế; Khu Văn phòng:
các phòng Ban Giám đốc, các phòng Nghiệp vụ (bộ phận phát triển tài liệu, xử lý tài liệu, bảo quản
– phục chế, photo - in ấn).
Tầng II: Phòng mượn; Phòng tự học
Tầng III: Phịng đọc 1; Phịng đọc 2
Ngồi các phịng chức năng trên, Thư viện cịn có Phịng hội thảo với trên 300 chỗ (phục
vụ các cuộc hội thảo, hội nghị, các buổi lễ và giao lưu của nhà trường), các dịch vụ như Internet,
Photocopy, bán vật dụng lưu niệm và Căn tin.

III.

Lịch phục vụ
Các phòng lưu hành và bộ phận hành chính:
Thứ hai – Thứ sáu:
Sáng: 7:30 – 11:30
Chiều: 13:30 – 17:30
Thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ: không phục vụ.
Vào mùa thi, thư viện phục vụ bạn đọc vào thứ bảy.
Xem lịch chi tiết trên website trường , vào phần Thư viện.

1



Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
IV. Nội quy Thư viện (Bạn đọc trong trường)
Điều 1: Đối tượng và điều kiện
a.
b.

Giảng viên, cán bộ và sinh viên của trường.
Cán bộ sử dụng thẻ cán bộ.
Sinh viên tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện và làm thủ tục cấp thẻ.

Điều 2: Trách nhiệm
a. Xuất trình thẻ khi sử dụng thư viện.
b. Bảo quản tốt tài liệu, tài sản và thẻ thư viện;
c. Tuân thủ luật bản quyền khi sử dụng tài liệu thư viện.
Điều 3: Quyền lợi và hạn mức sử dụng tài liệu
a. Được đọc sách tại chỗ tại Phịng đọc: 2 quyển/01 lần; khơng q 2 lần/01 buổi;
b. Được mượn sách về nhà tại Phòng mượn: Sinh viên mượn 3 quyển/ 15 ngày. Cán bộ mượn
5 quyển/ 6 tháng. Không mượn 2 quyển cùng nhan đề;
c. Được truy cập tài nguyên điện tử tại Phòng đa phương tiện;
d. Được trợ giúp tra cứu và hướng dẫn sử dụng thư viện.
Điều 4: Thủ tục vào kho sách
a.
b.
c.
d.

Xuất trình thẻ khi vào kho.
Dùng thẻ chọn sách. Trả thẻ về vị trí cũ khi chọn xong;

Khơng xáo trộn kho sách;
Thực hiện thủ tục mượn, trả sách theo quy định.

Điều 5: Các hành vi nghiêm cấm
a. Cho mượn hoặc sử dụng thẻ thư viện của người khác;
b. Không thực hiện đúng quy trình mượn, trả. Tự ý mang sách ra khỏi phòng.
c. Tự ý đem sách đi sao chụp, nhân bản.
(Khi cần sao chụp, làm thủ tục với thư viện);
d. Ghi chép, cắt xén, tháo bìa, bóc nhãn, làm hỏng tài liệu;
e. Sử dụng điện thoại di động, hút thuốc lá, gây mất trật tự tại các phòng lưu hành;
f. Sử dụng máy tính truy cập vào các trang web không lành mạnh.
Điều 6: Các yêu cầu khác:
a. Gửi vật dụng theo quy định. Tự bảo quản tiền bạc, tư trang có giá trị;
b. Máy tính tại các Phịng đọc, Phòng mượn chỉ dùng để tra cứu tài liệu.
Mọi dịch vụ khác sử dụng tại Phòng Thư viện điện tử hoặc Internet;
c. Đi nhẹ, nói khẽ. Giữ gìn trật tự, vệ sinh;
d. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. Tôn trọng cán bộ thư viện.
Điều 7: Qui định báo mất thẻ, làm lại thẻ:
a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện;
b. Sau 7 ngày, kể từ ngày báo mất, đến Quầy Hướng dẫn Thông tin làm lại thẻ.
c. Lệ phí làm lại thẻ:
1. Thẻ bị hỏng, lệ phí bằng lần 1;
2


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
2. Thẻ bị mất, lệ phí gấp đơi so với lần 1.
(Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên đồng thời là thẻ thư viện, sau khi báo mất thẻ tại
thư viện, phải liên hệ với Phịng Cơng tác sinh viên để làm thủ tục làm lại thẻ)
Điều 8: Qui định xử phạt:

a. Trễ hạn sách Phòng Mượn: phạt 1.000 đồng/quyển/ngày.
b. Vi phạm khoản b tại điều 2, các khoản tại điều 5, khoản d điều 6:
1. Lần I: Khóa thẻ thư viện 1 tháng.
2. Lần II: Khóa thẻ thư viện 2 tháng.
3. Lần III: Thu hồi thẻ thư viện.
c. Có hành vi gian lận hoặc cố tình phá hoại tài sản, trang thiết bị:
1. Mức 1: Mang tài liệu khỏi kho, phòng (chưa làm thủ tục mượn), bị phạt 100.000
đồng/quyển và khoá thẻ 1 tháng.
2. Mức 2: Mang tài liệu khỏi kho, phịng (chưa làm thủ tục mượn) và có hành vi chủ
ý xâm hại tài sản như tháo bìa, bóc nhãn sách, xé sách…, phải trả lại nguyên dạng
tài liệu, bị phạt 200.000 đồng/quyển, khóa thẻ 2 tháng và báo về Khoa hạ điểm rèn
luyện.
3. Mức 3: Mang tài liệu khỏi kho, phịng (chưa làm thủ tục mượn), có hành vi chủ ý
lấy cắp, hoặc phá hoại tài liệu, trang thiết bị ở mức nghiêm trọng sẽ bị thu hồi thẻ
và chuyển lên Hội đồng kỷ luật của trường.
Các hành vi khác, tùy mức độ sẽ bị xử lý theo đề nghị của Cán bộ và Ban Giám đốc.
d. Đền sách mất:
1. Đền sách giống sách bị mất, đúng năm xuất bản hoặc mới hơn. Trả phí xử lý kỹ
thuật.
2. Nếu khơng có sách thì trả tiền gấp 2 lần giá trị sách theo thời giá. Trả phí xử lý kỹ
thuật.
Nội quy niêm yết tại các phòng lưu hành, trên trang web của Thư viện theo link:
/>hoặc />V. Lớp hướng dẫn sử dụng thư viện
Bạn đọc phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện để biết cách tra cứu trên mục lục
trực tuyến LIBOL của thư viện, biết tìm tài liệu nhanh chóng; biết mượn trả sách, báo; sử dụng
Phịng Thư viện điện tử đúng quy trình.
Các lớp hướng dẫn được tổ chức nhiều đợt vào mỗi đầu học kỳ.
Lưu ý : Thư viện chỉ cấp thẻ (hoặc cấp quyền sử dụng thư viện) cho bạn đọc đã hoàn
thành lớp hướng dẫn.
VI. Nguyên tắc phân loại và sắp xếp sách trong kho mở

Sách thư viện được phân loại theo chủ đề. Vì thế, trong kho sách, bạn đọc dễ dàng xác định
vị trí sách cần tìm, đồng thời tìm được cả những tài liệu liên quan đến chủ đề cần quan tâm.
Phân loại này dựa trên Hệ thống phân loại thập phân Dewey, gọi tắt là DDC (Dewey
Decimal Classification) gồm 10 mơn loại chính thể hiện tồn bộ tri thức nhân loại.
Hệ thống phân loại tóm lược như sau:
000
Máy tính, thơng tin học & tham khảo tổng qt
100

Triết học & tâm lý học

200

Tôn giáo

300

Khoa học xã hội

3


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
400

Ngôn ngữ học

500

Khoa học tự nhiên


600

Kỹ thuật

700

Nghệ thuật & thể thao

800

Văn học

900

Lịch sử & địa lý

Mỗi mơn loại chính được chia thành nhiều phân mục và tiểu phân mục tùy theo mức độ
chi tiết của tài liệu.
Ví dụ: 400
Ngơn ngữ học
420
Tiếng Anh
428
Tiếng Anh căn bản
428.2
Ngữ pháp và từ vựng
800
Văn học
895.922

Văn học Việt Nam
895.922 08
Tuyển tập văn học Việt Nam
895.922 080 32
Tuyển tập văn học Phật giáo Việt Nam
Nhãn ở gáy sách là cơ sở để tìm sách, có ghi số phân loại, ký hiệu tên tác giả hoặc tên sách,
số tập.
Ví dụ: Cơ sở văn hoá Việt Nam, tập I của Trần Ngọc Thêm sẽ có nhãn là:

306.089 959 2
TR-T
tI
Sách được sắp xếp trên giá sách theo nguyên tắc: từ trên xuống dưới, từ trái qua phải; theo
thứ tự số phân loại từ nhỏ đến lớn, và theo thứ tự alphabet tên tác giả.
Ví dụ:
823
BR-E

823
DO-C
tI

823
DO-C
tII

841
HU-V

895.922 09

PH-D

Thể loại Sách tham khảo (Reference Book) như tự điển, bách khoa toàn thư, niên giám
được xếp ở giá riêng và có ký hiệu TK.
Luận án thạc sĩ, tiến sĩ được xếp ở giá riêng, ký hiệu LA.
Nội dung chi tiết từng chủ đề theo môn loại được niêm yết ở đầu các giá sách để hỗ trợ bạn
đọc tham khảo và tìm sách.
Với chủ đề khó tìm, có thể tra cứu trong mục lục điện tử (phần VIII) hoặc nhờ cán bộ Tv
hỗ trợ .
VII.

Những số phân loại chính:
000
004
005

Máy tính, thơng tin học & tham khảo tổng quát
Xử lý dữ liệu
Khoa học máy tính: phần cứng, truyền thơng, thiết bị ngoại vi
Chương trình, lập trình, dữ liệu, an tồn máy tính
4


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện

100

200

300


400

500

006
Trí tuệ nhân tạo, Đồ hoạ, Hệ thống đa phương tiện
030  039 Bách khoa toàn thư
Triết học & tâm lý học
150  159 Tâm lý học
160  169 Lô gic học (Luận lý học)
170  179 Đạo đức học
180  189 Triết học cổ trung đại & triết học phương Đông
190  199 Triết học phương Tây hiện đại
Tôn giáo
210 219: Triết lý và học thuyết tôn giáo
220229: Thánh kinh
230239: Kitô giáo, Thần học Kitô giáo
240249: Đức tin và đạo đức Kitô giáo
250259: Các dòng tu và giáo hội địa phương
260269: Thần học xã hội và giáo hội
270279: Lịch sử Kitô giáo & giáo hội Kitô
280289: Các giáo phái Kitô và các hệ phái
290299: Các tơn giáo khác
Khoa học xã hội
305
Các nhóm người trong xã hội (theo tuổi, giới, giai cấp, tôn giáo, ngơn
ngữ, dân tộc thiểu số, nghề nghiệp)
306
Văn hố học

306.089 959 2 Văn hoá VN
310
Thống kê tổng quát
320  328 Chính trị: chính quyền, quan hệ quốc tế
330  339 Kinh tế học
330.959 7 Kinh tế Việt Nam
331
Kinh tế lao động: nguồn lực & thị trường lao động, tổ chức cơng đồn
332
Kinh tế tài chính: ngân hàng, tiền tệ, tín dụng, cổ phiếu, thị trường chứng
khoán
333
Kinh tế đất đai: đất đai, tài nguyên, môi trường
335
Chủ nghĩa xã hội: triết học Mác, kinh tế chính trị
337
Kinh tế quốc tế
338
Sản xuất: cơng nơng nghiệp, khống sản, du lịch, xí nghiệp
338.5
Kinh tế vi mơ
338.9
Sự phát triển kinh tế: chính sách, kế hoạch
339
Kinh tế vĩ mô: phân phối lợi nhuận, tổng thu nhập quốc gia, chính sách
KT vĩ mơ
340  349 Luật học: hiến pháp, luật quốc tế, luật dân sự, hình sự, lao động,…
350  359 Hành chính & quân sự: quản lý của chính quyền về văn hố, xã hội, giáo
dục, mơi trường,…; tổ chức quân sự & quốc phòng
370  379 Giáo dục

Ngôn ngữ học
420  429 Tiếng Anh
440  449 Tiếng Pháp
491.7
Tiếng Nga
495.1
Tiếng Trung
495.922
Tiếng Việt
Khoa học tự nhiên
510  519 Toán học
520  529 Thiên văn học
5


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
530  539 Vật lý học
540  549 Hoá học
550  559 Khoa học trái đất: địa chất, thủy văn, khí tượng
560  569 Cổ sinh vật học
570  579 Sinh học
580  589 Thực vật học
590  599 Động vật học
600
Kỹ thuật (khoa học ứng dụng)
610  619 Y học
620  629 Kỹ thuật điện, điện tử, giao thông, thủy lợi,…
630  639 Nông nghiệp
650  659 Quản trị kinh doanh & kế toán
660  669 Kỹ thuật hoá chất: thực phẩm, hoá dầu, luyện kim,…

700
Nghệ thuật & thể thao
710  789 Kiến trúc, hội hoạ, nhiếp ảnh, âm nhạc
790  799 Thể thao
800
Văn học
801
Triết lý & lý luận văn học
808
Tu từ học & Tuyển tập văn học thế giới
808.042
Đọc hiểu tiếng Anh (trình độ cao cấp)
808.066
Kỹ thuật viết văn chuyên ngành (luận văn, báo chí, thương mại,
hợp đồng kinh tế ...)
808.068
Tuyển tập văn học thiếu nhi
808.1  808.7
Phương pháp sáng tác, thi pháp học
808.8
Tuyển tập văn học thế giới
809
Phê bình, bình luận văn học thế giới
810  819 Văn học Mỹ
820  829 Văn học Anh
830  839 Văn học Đức
840  849 Văn học Pháp
850  859 Văn học Ý
860  869 Văn học Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
870  879 Văn học La Tinh

880  889 Văn học Hy Lạp
891.4
Văn học Ấn Độ
891.7
Văn học Nga
895.1
Văn học Trung Quốc
895.6
Văn học Nhật Bản
895.922
Văn học Việt Nam
895.922 08 Tuyển tập văn học nhiều thể loại, nhiều tác giả
895.922 09 Phê bình, bình luận văn học VN nhiều thể loại
895.922 092 Tuyển tập tiểu sử tác giả văn học VN
895.922 1 Thơ VN,tiểu sử nhà thơ, phê bình thơ
895.922 2 Kịch VN, tiểu sử kịch tác gia, phê bình kịch
895.922 3 Tiểu thuyết, truyện ngắn VN, tiểu sử nhà văn, phê bình truyện.
895.922 4 Tiểu luận
895.922 5 Diễn văn
895.922 6 Thư từ
895.922 802 Giai thoại, trào phúng, danh ngôn
895.922 803 Hồi ký, bút ký, nhật ký
895.922 809 Tác phẩm của tác giả có thể loại tổng hợp
6

thư tín,


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
900

910  919
920  929
930  939
940  949
950  959
959.7
960  969
970  989

Lịch sử & địa lý
Địa lý, du lịch, Atlas
Tiểu sử danh nhân
Lịch sử cổ đại
Lịch sử châu Âu
Lịch sử châu Á
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử châu Phi
Lịch sử châu Mỹ

VIII. Tìm tài liệu trên Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Databases)
Thư viện Điện tử hiện cung cấp các CSDL chuyên ngành sau:
1. Access to Global Online Research in Agriculture (AGORA)
Mạng thơng tin nơng nghiệp trực tuyến tồn cầu truy cập tới các tạp chí khoa học lĩnh vực
nơng nghiệp và các lĩnh vực liên quan: sinh học, môi trường và khoa học xã hội.
AGORA cho phép tiếp cận hơn 400 tạp chí tồn văn của các nhà xuất bản hàng đầu thế
giới. Đây là địa chỉ do Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc đứng đầu với mục tiêu nâng cao
chất lượng, hiệu quả về các hoạt động nghiên cứu, giáo dục, đào tạo nông nghiệp tại các nước có
thu nhập thấp, cải thiện an ninh lương thực. AGORA lựa chọn tạp chí từ các nhà xuất bản
Blackwell Publishing, CABI, Elsevier, Kluwer Academic Publishers, Lippincott, Williams
Wilkins, Nature Publishing Group, Oxford University Press, Springer-Verlag, John Wiley -Sons.






Username: ag-vnm086
Password : uvimpotilat

2. Online Access to Research in the Environment
Hiện nay, tại 70 quốc gia có thu nhập thấp đã có trên 1000 nhan đề tạp chí khoa học chuyên
ngành thuộc sở hữu và được xuất bản bởi hơn 200 nhà xuất bản, tổ chức học thuật, và hiệp hội
khoa học có uy tín. 36 quốc gia khác được bổ sung vào năm 2008.
Cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực: cơng nghệ sinh học, thực vật học, biến đổi khí hậu, sinh thái
học, năng lượng học, hóa mơi trường, kinh tế môi trường, kỹ thuật và quy hoạch môi trường, luật
mơi trường, chính sách mơi trường, khoa học về chất độc môi trường và ô nhiễm môi trường, địa
lý học, địa chất học, thủy học, khí tượng học, hải dương học, quy hoạch đô thị, động vật học...





Username: VTN506
Password: uvimpotilat

3. Thư viện Pháp luật
Cơ sở dữ liệu Luật toàn văn, cung cấp đầy đủ các văn bản luật của Việt Nam.






Username : thuviendaihocdalat
Password: thuviendaihocdalat

4. Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến
7


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
VJOL(Vietnam Journals Online): CSDL tóm tắt và tồn văn các tạp chí khoa học xuất bản
tại Việt Nam, giúp cho độc giả tiếp cận dễ dàng hơn với tri thức khoa học xuất bản tại VN và giúp
thế giới biết đến nhiều hơn về nền học thuật của VN.
Hiện có 53 tạp chí đang được xuất bản trên VJOL với hơn 16034 bài viết, trong đó có
14932 bài viết được cung cấp tồn văn dưới định dạng PDF.


o

5. MathSciNet
Nhà xuất bản điện tử cho phép truy cập đến cơ sở dữ liệu bao gồm các bài điểm sách, báo,
các tóm tắt và thơng tin thư mục với nhiều tài liệu toán học chuyên ngành.
Hơn 80.000 tài liệu mới được bổ sung hằng năm, hầu hết được phân loại theo hệ thống
phân loại chuyên ngành tốn.
MathSciNet cịn bao gồm hơn 2.000.000 tài liệu và trên 700.000 liên kết trực tiếp tới các
bài báo gốc. Dữ liệu thư mục cho các bài báo cũ được số hóa, hồi cố đến năm 1864. Các danh mục
tham khảo được sắp xếp thích hợp từ hơn 300 tạp chí chun ngành.
MathScinet cịn chứa
cơ sở dữ liệu bài trích cho các tạp chí, tác giả, bài báo và các bài điểm báo. Trang web cho phép
truy tìm lịch sử và ảnh hưởng của các tài liệu nghiên cứu trong các ngành toán học.




/>Ghi chú: Đây là CSDL truy cập qua IP. Sử dụng cho các máy tính trong Trường Đại
học Đà Lạt

6. ProQuest Central
ProQuest Central là một cơ sở dữ liệu lớn với hơn 11.250 nhan đề, trong đó có hơn 8.400
nhan đề tồn văn. ProQuest Central được thiết kế để truy cập hầu hết các cơ sở dữ liệu được sử
dụng trong các thư viện.
Bao phủ trên 160 chủ đề gồm các lĩnh vực: Kinh doanh- Kinh tế, Tin tức thế giới, Khoa
học, Giáo dục Công nghệ, Khoa học Xã hội và nhân văn, Tâm lý, Văn học, Luật…





Thông qua IP trong trường: />Truy cập qua tài khoản: />Username: 0RRWK78PNF (Lưu ý: Ký tự đầu tiên là số khơng)
Password: proquest

7. Cơ sở dữ liệu Hán Nơm tồn văn
Thư viện Quốc gia Việt Nam tại Hà Nội hiện bảo tồn và lưu giữ bộ sưu tập đặc biệt gồm
hơn 4000 thư tịch Hán Nôm, hệ thống viết tiếng Việt thời xưa.
Kể từ năm 2006, Thư viện Quốc gia VN đã hợp tác với Hội Bảo tồn Di sản chữ Nơm để
bảo tồn và phát huy di sản văn hóa quan trọng này với việc xây dựng thư viện số, giúp cho việc
nghiên cứu của bạn đọc, giới học thuật trong nước cũng như nước ngoài.


/>
8. Cổng truy cập Tạp chí điện tử tồn văn miễn phí ICAST
8



Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
Cổng truy cập Tạp chí điện tử tồn văn ICAST (Information Centre for Aerospace Science
& Technology) được xây dựng vào tháng 3/2009.
Cung cấp liên kết đến hơn 700 tạp chí điện tử chuyên ngành miễn phí tồn văn, gồm nhiểu
lĩnh vực thuộc khoa học xã hội – nhân văn, khoa học tự nhiên và cơng nghệ.


/>
9. Health InterNetwork Access to Research Initiative
Chương trình HINARI do tổ chức WHO thành lập, kết hợp với các nhà xuất bản lớn,
cho phép các nước đang phát triển truy cập được vào một trong những bộ sưu tập lớn nhất thế giới
về lĩnh vực y sinh học và các tài liệu về sức khoẻ. Hiện nay, tại các viện y tế của 113 quốc gia đã
có hơn 3503 nhan đề tạp chí chuyên ngành, giúp những người nghiên cứu lĩnh vực chăm sóc sức
khoẻ, góp phần cải thiện vấn đề sức khỏe toàn cầu




/>Username : VTN110
Password: 14535

10. Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ ARDI
ARDI (The Access to Research for Development and Innovation) là cơ sở dữ liệu được
xây dựng bởi Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và các đối tác xuất bản.
Hiện nay, 14 nhà xuất bản danh tiếng như: Elsevier, Taylor & Francis, John Wiley & Sons,
Cambridge University Press... cung cấp quyền truy cập vào gần 10.000 tạp chí, sách, và các tài
liệu tham khảo cho 107 quốc gia đang phát triển thông qua ARDI.






Username : ardi-vn006
Password: s54ru1ln

11. Cơ sở dữ liệu của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF)
Đây là cơ sở dữ liệu chuyên sâu bao gồm sách điện tử, các tài liệu thống kê, báo cáo,
nghiên cứu… về khủng hoảng tài chính, phát triển, kinh tế vĩ mơ, thương mại, tồn cầu hóa và
nhiều lĩnh vực khác.



/> />
Ghi chú: Đây là CSDL truy cập qua IP. Sử dụng cho các máy tính trong trường.
12. Cơ sở dữ liệu Wiley Online Library
Cơ sở dữ liệu này hiện cung cấp bộ sưu tập sách, tạp chí đa ngành rộng và sâu bao trùm
hầu hết các chủ đề học thuật với hơn 15.000 sách điện tử, hàng trăm cơng trình tham khảo, cùng
với một số lượng lớn các tạp chí.




/>Username:
Password: thuviendhdl

9



Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
CƠ SỞ DỮ LIỆU SAO LƯU
1. Wilson Business Abstracts Full text
Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập tới hơn 527 tạp chí với thơng tin chỉ mục và tóm
tắt, 260 tạp chí tồn văn.
Gồm các lĩnh vực: Kế tốn, Quảng cáo, Ngân hàng, Xây dựng, Hoá học -Dược phẩm, Giao
tiếp, Máy tính, Mỹ phẩm, Cơng nghiệp, Kinh tế, Cơng nghiệp giải trí, Tài chính.



http://10.0.16.20:5000/HWWWBA/main.nsp?view=HWWWBA
Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.

2. Wilson Biological & Agricultural Index Plus
Cơ sở dữ liệu cung cấp quyền truy cập toàn văn tới hơn 299 nhan đề thuộc: Khoa học
động vật, Hố Sinh, Sinh học, Cơng nghệ sinh học, Thực vật học, Tế bào học, Sinh thái học, Cơn
trùng học …



http://10.0.16.20:5000/HWWBAI/main.nsp?view=HWWBAI
Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.

3. Wilson Applied Science and Technology
Cơ sở dữ liệu cung cấp tồn văn với thơng tin chỉ mục và tóm tắt với 485 tạp chí có thơng
tin chỉ mục từ năm 1983; 485 tạp chí có thơng tin tóm tắt từ năm 1993; 100 tạp chí tồn văn từ
năm 1997. Bao gồm lĩnh vực: Tốn ứng dụng, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học khí quyển, Cơng nghệ
thơng tin.




http://10.0.16.20:5000/HWWASA/main.nsp?view=HWWASA
Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.

4. ACM - Association for Computing Machinery Database
Cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn văn về Khoa học máy tính gồm nhiều lĩnh vực: Máy tính,
Lập trình, Cơ sở dữ liệu, ứng dụng tin học …



http://10.0.16.20/acm
Ghi chú: Chỉ có dữ liệu từ năm 2006 về trước và chỉ truy cập nội bộ.
Thông tin chi tiết và hướng dẫn truy cập, bạn đọc vui lòng liên hệ Thư
viện điện tử hoặc Bộ phận tham khảo để được trợ giúp.



Để cập nhật danh mục các Cơ sở dữ liệu trực tuyến mới nhất,
bạn đọc hãy vào trang , sau đó vào mục
Thư viện số

10


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
IX. Website tra cứu tài liệu thư viện

Website Thư viện số:
http://10.0.16.20:8080/dspace
(nội bộ)

Website tra cứu tài liệu Thư viện:
/>http://10.0.16.100/Libol50 (nội bộ)

Thông qua các website này, bạn đọc có thể tìm kiếm được tra cứu mục lục tài liệu có trong
thư viện, truy cập các nguồn tin hữu ích phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu như: bộ sưu tập số
(giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu khoa học, kỷ yếu, luận án ...), tài liệu đa
phương tiện...
Website tra cứu tài liệu thư viện

11


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
Website Thư viện số

12


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
--oOo-1. Thư viện có những phịng chức năng nào? Ở đâu?
Xem phần Các phòng chức năng (tr. 1)
2. Đối tượng nào được sử dụng Thư viện?
Cán bộ, giảng viên, sinh viên đại học, cao đẳng, và trung học chuyên nghiệp thuộc các hệ
đào tạo của trường Đại học Đà Lạt có thẻ thư viện đều được sử dụng thư viện.
Riêng sinh viên tại chức trường, ngoài thẻ TV, phải cược tiền khi mượn tài liệu về nhà.
Các đối tượng ngoài trường phục vụ theo quy định riêng (xem câu 3)
3. Không thuộc đối tượng trong trường, nhưng muốn sử dụng tài liệu thì phải làm thủ tục
gì?
Những đối tượng không phải là cán bộ, sinh viên trường Đại học Đà Lạt có nhu cầu sử

dụng thư viện thì phải làm thủ tục cấp thẻ thư viện hoặc mua phiếu sử dụng dành cho khách vãng
lai tại Quầy hướng dẫn thông tin. Chỉ phục vụ đọc tài liệu tại chỗ, không mượn về nhà.
4. Bạn đọc trong trường muốn được cấp thẻ sử dụng thư viện thì phải làm gì?
Thẻ thư viện được quản lý tự động bằng mã vạch và có thể sử dụng tại tất cả các phịng
của thư viện. Thẻ có giá trị trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trường.
Bạn đọc không được cho người khác mượn thẻ hoặc sử dụng thẻ người khác. Nếu vi phạm,
sẽ bị xử lý theo quy định.
Sinh viên muốn sử dụng thư viện phải tham dự lớp Hướng dẫn sử dụng Thư viện tổ chức
vào đầu học kỳ và làm thủ tục theo quy định.
Thủ tục cấp thẻ:
- Phiếu hướng dẫn sử dụng thư viện;
- 1 tấm ảnh 3x4;
- Lệ phí cấp thẻ
Với các sinh viên sử dụng thẻ sinh viên, đồng thời là thẻ thư viện: sau khi học Lớp hướng
dẫn sử dụng thư viện, Thư viện cấp quyền sử dụng thư viện
Cán bộ và giảng viên trong trường dùng thẻ cán bộ, sau khi đăng ký mã số tại Quầy hướng
dẫn thông tin.
5. Nội quy của Thư viện gồm có những điều gì?
Bảng Nội quy thư viện quy định các nguyên tắc bạn đọc cần tuân thủ khi vào thư viện.
Nội quy được niêm yết tại các phòng, trong nội dung Hướng dẫn sử dụng thư viện (xem tr.2)
và ở phần Giới thiệu trên trang Web của Thư viện trường Đại học Đà Lạt.
6. Nếu bị mất thẻ thư viện thì phải làm các thủ tục gì để tiếp tục sử dụng thư viện?
a. Báo ngay tên và số thẻ bị mất cho thư viện để được khoá thẻ và theo dõi.
b. Sau 7 ngày kể từ ngày báo mất, đến Quầy hướng dẫn thông tin để làm lại thẻ mới.
c. Lệ phí làm lại thẻ có quy định riêng. Với thẻ bị hỏng (cịn thẻ), lệ phí tương tự lần 1.
Với các bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên là thẻ thư viện, sau khi báo khóa thẻ, liên hệ với Phịng
Cơng tác sinh viên để làm thủ tục cấp lại thẻ sinh viên.
7. Tôi có thể mượn được bao nhiêu sách, trong thời gian bao lâu?
c. Tại các Phòng đọc, được lấy ra đọc tối đa 2 quyển mỗi lần và không quá 02 lần trong 1
buổi. Khơng mang sách ra khỏi Phịng đọc.

13


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
d. Tại Phòng mượn, sinh viên được mượn tối đa 3 quyển trong vịng 15 ngày (khơng
mượn 02 quyển cùng tên nhan đề). Cán bộ được mượn 5 quyển trong vòng 6 tháng.
8. Thế nào là kho mở?
Thư viện trường Đại học Đà Lạt phục vụ bạn đọc theo hình thức kho mở. Bạn đọc được
vào kho và tự chọn sách trực tiếp trên giá sách.
o Để bạn đọc tìm sách dễ dàng, nhanh chóng, sách tại các phịng được sắp xếp theo hệ
thống phân loại thập phân Dewey. Với hệ thống này, những sách có cùng chủ đề được
xếp gần nhau và được ký hiệu theo số thứ tự từ 000 đến 999.
Hai phòng đọc tại chỗ được chia ra theo tiêu chí phân loại :
o Phịng đọc 1: từ mơn loại 000 đến 539
o Phịng đọc 2: từ mơn loại 540 đến 999
Trước khi vào Phòng đọc, bạn đọc xem chỉ dẫn sách phân loại theo chủ đề niêm yết trước
các phịng để xác định tài liệu mình cần tìm thuộc phòng nào.
o Bạn đọc tra cứu thư mục trực tuyến, tham khảo bảng chỉ dẫn ở mỗi đầu giá sách hoặc
nhờ cán bộ thư viện hướng dẫn cách tìm.
o

Khi chọn sách xong, bạn đọc mang sách đến bàn cán bộ để làm thủ tục mượn đọc hoặc
mượn sách về nhà. Với báo, tạp chí, bạn đọc khơng làm thủ tục mượn trả mà tự lấy
báo, tạp chí và tự trả về vị trí cũ khi đọc xong.

9. Các thủ tục để sử dụng kho mở tại thư viện?
Để đảm bảo an ninh kho sách, khi vào kho mở, bạn đọc phải tuân thủ các quy định chung.
o Không đem túi xách, tài liệu cá nhân vào kho.
o Gửi vật dụng tại các tủ tại sảnh tầng 1 theo quy định.
o Tại Phòng đọc: Vào phòng ổn định chỗ ngồi. Xuất trình thẻ thư viện và vào kho chọn

sách. Làm thủ tục mượn sách trước khi ra khỏi kho. Khi về, trả sách tại bàn Thủ thư.
Tuyệt đối không mang sách ra khỏi Phịng đọc.
o Tại Phịng mượn: Xuất trình thẻ thư viện. Vào kho mượn sách. Làm thủ tục mượn sách
trước khi ra khỏi kho. Tuyệt đối không mang sách ra khỏi phòng khi chưa làm thủ tục.
o Trong khi đợi làm thủ tục, xếp hàng để giữ trật tự chung.
o Đảm bảo trật tự kho sách:
Phải dùng Thẻ chọn để chọn sách. Khi đã lấy sách ra khỏi giá mà khơng mượn thì phải
trả sách tại nơi qui định. Không được tự ý xếp sách vào giá.
Không xáo trộn trật tự sách trên giá, không làm xô lệch hoặc làm đổ sách; không đưa
sách từ giá này qua giá khác, không để sách dưới đất hoặc nơi không phù hợp…
10. Tơi có được mang sách ra ngồi khơng?
Các Phịng đọc chỉ phục vụ sách đọc tại chỗ. Tuyệt đối khơng được mang sách ra khỏi
Phịng đọc.
Với Phịng mượn, phải làm thủ tục mượn trước khi ra khỏi kho.
Thư viện có trang bị hệ thống cổng an ninh để kiểm sốt và phát hiện vi phạm.
11. Tơi có thể tìm danh mục sách mà không phải vào kho được không?
Thay cho cách tra phích mơ tả truyền thống, thư viện có hệ thống tra cứu thư mục trực
tuyến, nghĩa là tra cứu bằng máy tính trên mục lục trực tuyến.
14


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
Các máy tính dành cho tra cứu đặt tại các phòng lưu hành.
Phần mềm tra cứu tài liệu được sử dụng tại thư viện là LIBOL, hỗ trợ cho việc tra cứu tài
liệu được nhanh chóng và hiệu quả. Bạn đọc tra cứu bằng cách nhập nhan đề hoặc tên tác giả của
sách. Máy tính sẽ cho các thơng số: có sách hay khơng, có mấy bản, hiện ở kho nào, đang rỗi hay
có người mượn…
Các chỉ dẫn hướng dẫn tra cứu có niêm yết tại các máy tính hoặc trình bày chi tiết trong
các lớp Hướng dẫn sử dụng thư viện tổ chức thường xuyên tại thư viện.
Một số thuật ngữ tra cứu thường gặp trong kết quả tra cứu:

Số định danh (hoặc Chỉ số phân loại): là số thứ tự xếp giá của quyển sách. Số này ghi
trên nhãn gáy của sách và được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong kho sách.
Cutter: Là phần chữ bên cạnh số định danh, thường là chữ đầu của tên tác giả hay nhan
đề sách. Các chữ này được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
Tra cứu xong, bạn đọc phải ghi lại Số định danh và Cutter để lấy sách trong kho.
Đăng ký cá biệt: là số mã vạch để quản lý sách nhập vào thư viện và quá trình sử dụng
của quyển sách.
Hướng dẫn tìm hiểu kết quả tra cứu:
Ví dụ: Sau khi tra cứu sách, bạn đọc có kết quả sau
Các văn bản pháp luật về vệ sinh môi trường và bảo vệ thực vật. - H. :
Chính trị Quốc gia, 2003.
660 tr. ; 22 cm
Chỉ số phân loại : 344.046 Cac (Số định danh & Cutter)
Dữ liệu xếp giá:
DLU: B [ Rỗi ]
04B027530-1
DLU: M [ Rỗi ]
04M061057
Quyển sách trên có chỉ số phân loại là 344.046, Cutter là Cac.
Đăng ký cá biệt là 04B027530-1, 04M061057
B, M là ký hiệu kho sách
Ký hiệu A & B: kho sách phòng đọc, C: kho sách Cán bộ, T: kho tạp chí
M: kho mượn,

E: Thư viện điện tử.

Vậy sách này có 3 bản: 2 tại Phịng đọc, 1 tại Phịng mượn.
Rỗi : hiện chưa có người mượn.
Bạn đọc cần ghi lại số phân loại : 344.046 Cac để có cơ sở tìm sách.
12. Thư viện Điện tử (TVĐT) là gì? Đối tượng nào được sử dụng phòng này?

TVĐT được đưa vào hoạt động từ đầu năm học 2003-2004 phục vụ cho việc truy cập
Internet và tra cứu thông tin điện tử. Mục tiêu của TVĐT là:
o Phục vụ tra cứu và sử dụng thơng tin điện tử có tại thư viện hoặc trên mạng, với sự
hỗ trợ, hướng dẫn của cán bộ Thư viện.

15


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện
o Mở các buổi hướng dẫn giúp bạn đọc tiếp cận với lĩnh vực thơng tin như cách sử
dụng các cơng cụ tìm kiếm (Yahoo, Google…), thực hành các phần mềm ứng dụng trong
dạy học (Power Point, Word, Excel…), hướng dẫn kiến thức thông tin (kỹ năng chọn lọc,
, sử dụng thông tin, kỹ năng trích dẫn tài liệu…)
o Truy cập, lưu trữ thơng tin điện tử như sách, tạp chí điện tử, cơ sở dữ liệu trên CDROM.
Thư viện hiện có Bộ sưu tập số (giáo trình điện tử, sách điện tử, kết quả nghiên cứu
khoa học, kỷ yếu, luận án ...), một số CSDL chuyên ngành phục vụ nghiên cứu, giảng dạy
và làm luận văn như ProQuest, AGORA, MathSciNet…
Để sử dụng TVĐT, bạn đọc phải có thẻ thư viện và trả phí sử dụng TVĐT.
Muốn tham gia các lớp hướng dẫn của TVĐT, xem thông báo trên các bản tin thư viện
hoặc trên mục Tin tức của trang web trường, web nội bộ thư viện.
13. Cơ sở dữ liệu là gì? Ai được sử dụng Cơ sở dữ liệu?
Cơ sở dữ liệu trực tuyến (Online Database) là một loại hình thơng tin điện tử hiện đại đang
được dùng phổ biến tại thư viện các nước và có khuynh hướng thay thế dần cho nguồn tạp chí in
truyền thống. Đây là nguồn thơng tin rất lớn, bao gồm những bài báo có giá trị và cập nhật thường
xuyên từ những tạp chí chuyên ngành uy tín trên thế giới, hiện được các nhà nghiên cứu sử dụng
nhiều. Hầu hết tài liệu này đều là tiếng Anh.
Thư viện hiện có khoảng 17 CSDL về các chuyên ngành khác nhau: một số có thể truy cập
từ xa, một số chỉ được truy cập tại TVĐT.
Bạn đọc có thẻ thư viện đều có thể sử dụng CSDL.
Tham khảo trên trang web Thư viện, phần Tài nguyên điện tử - Cơ sở dữ liệu trực tuyến

hoặc đến liên hệ trực tiếp tại TVĐT để được hướng dẫn cụ thể.
Việc sử dụng CSDL khá đơn giản: click vào một CSDL thích hợp rồi tra cứu bằng các thủ
thuật tìm kiếm: nhập từ khố, chủ đề, tên tác giả, tên tạp chí….Máy tính sẽ cho danh mục các bài
cần tìm.
Các kết quả tìm kiếm ở nhiều dạng khác nhau như:
o Trích dẫn (Citation): giới thiệu nhan đề, tác giả, chủ đề, nguồn trích (từ tạp chí nào, số,
năm).
o Toàn văn (Fulltext): thường là tập tin dạng PDF, HTML hay WORD, bạn đọc có thể chọn
và đọc ngay tại chỗ.
o Tóm tắt (Abstract): nội dung bài tạp chí được giới thiệu tóm tắt để bạn đọc chọn lựa.
14. Tơi cần photo một số bài trong sách hoặc tạp chí thì phải làm gì?
Thư viện có dịch vụ photocopy tại chỗ. Bạn đọc có nhu cầu photo đăng ký theo mẫu tại
bàn cán bộ.
15. Thư viện có thể giúp tơi tìm tài liệu chuyên ngành để nghiên cứu hoặc làm luận văn tốt
nghiệp hay khơng?
Thư viện có bộ phận Dịch vụ Tham khảo (dịch vụ tìm tin theo yêu cầu). Bạn đọc có nhu
cầu liên hệ Bàn tham khảo tại Phịng đọc Sau Đại học để đăng ký.
Nguồn thơng tin cung cấp có thể lấy từ sách, bài tạp chí có tại Thư viện, từ CSDL điện tử
của thư viện, trên Internet hay từ việc trao đổi với các thư viện khác.

16


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện

17


Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Thư viện


Thư viện cung cấp các mặt hàng lưu niệm cho độc
giả thư viện như: Biểu trưng, móc khóa, huy hiệu, bút…
Liên hệ tại Quầy hướng dẫn thông tin.

18


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
01. Phù Đổng Thiên Vương - Đà Lạt – Lâm Đồng
Tel: +84 63 3824401 • Fax: +84 63 3824401
E-mail: • Website:
Facebook: />


×