Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.03 KB, 8 trang )

Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Clo có 2 loại đồng vị
35
17
Cl

37
17
Cl
. KLNT trung bình của Clo là 35,483. Thành phần phần trăm mỗi
loại đồng vị trong tự nhiên là:
A. 75,76%
35
17
Cl
và 24,24%
37
17
Cl
B. 75%


35
17
Cl
và 25%

37
17
Cl

C. 75,04%
35
17
Cl
và 24,09%
37
17
Cl
D. 75,85%

35
17
Cl
và 24,15%

37
17
Cl

2. Nguyên tử khối trung bình của gali là 69,723. Gali có hai đồng vị bền
69

31
Ga

71
31
Ga
. Phần trăm số mol
của
71
31
Ga
trong hỗn hợp là:
A. 27,70%. B. 36,15%. C. 63,85%. D. 72,30%.
3. Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị
Br
79
35

81
35
Br
. Phần trăm khối lượng của
81
35
Br
trong KBrO
3
là (cho
O = 16 ; K = 39 ; Br = 79,9):
A. 21,8%. B. 26,3%. C. 21,5%. D. 26,7%.

4. Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị là
39
19
K

41
19
K
. Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13. Phần trăm khối
lượng của
39
19
K
trong KClO
4
là:
A. 26,39%. B. 26,30%. C. 28,23%. D. 28,16%.
5. Hỗn hợp A gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với H
2
bằng 19,2. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là:
A. 50% O
2
và 50% O
3.
B. 45% O
2

và 55% O
3.

C. 60% O
2
và 40% O
3.
D. 25% O
2
và 75% O
3.

6. Hỗn hợp X gồm CO
2
và CO có khối lượng phân tử trung bình là 32. Thành phần phần trăm về thể tích
mỗi khí trong X là:
A. 57,5% CO
2
và 42,5% CO. B. 75% CO và 25% CO
2.

C. 48% CO
2
và 52% CO. D. 25% CO và 75% CO
2.

7. Hỗn hợp khí CO và H
2
có tỉ khối so với hiđro bằng 4,25. Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 75% CO và 25% H

2.
B. 50% CO và 50% H
2.
C. 25% CO và 75% H
2.
D. 20% CO và 80% H
2.
8. Một hỗn hợp gồm N
2
O và NO ở 27,3
0
C; 1,5atm có tỷ khối đối với He là 8,375. Thành phần phần trăm
theo thể tích của NO trong hỗn hợp là:
A. 87,68%. B. 25%. C. 12,32%. D. 75%.
9. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C
3
H
8
và C
4
H
10
đối với hiđro là 25,5. Thành phần phần trăm theo thể tích
của hỗn hợp đó là:
A. 50% và 50% . B. 25% và 75%. C. 45% và 55% . D. 20% và 80%.
10. Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và a gam Fe
3
O
4
. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO lúc ban đầu là 1,457. Giá trị của a là:
A. 16,8 gam. B. 21,5 gam. C. 22,8 gam . D. 23,2 gam.
11. Cho hỗn hợp FeS và FeCO
3
tác dụng hếtdung dịch HCl thu hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so H
2
là 20,75.
Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là:
A. 20,18 %. B. 79,81%. C. 75%. D. 25%.
12. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3

thu được hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối hơi đối với
hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N
2
O (đktc) thu được lần lượt là:
A. 6,72 lít và 6,72 lít . B. 2,016 lít và 0,672 lít .
C. 0,672 lít và 2,016 lít . D. 1,792 lít và 0,448 lít .
13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe vào trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi
so với hiđrô bằng 9. Thành phần phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.
14. Hỗn hợp X gồm O
2
và O
3
. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH
4
cần tối thiểu 1,6 mol X. Thành phần phần

trăm về thể tích của mỗi khí trong X là:
A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

I. ĐÁP ÁN

1. D
2. B
3. A
4. B
5. C
6. B
7. C
8. D
9. A
10. D
11. A
12. B
13. B
14. B
15. C

16. D
17. A
18. B
19. A
20. D
21. B
22. C
23. A
24. B
25. B
26. C
27. A
28. D
29. A
30. B
31. A
32. D
33. D
34. B
35. A
36. B
37. C
38. A
39. B
40. D
41. C
42. B
43. A
44. C
45. B

46. A
47. C
48. B
49. B
50. A
51. B
52. D
53. D
54. A
55. .A
56. C
57. D
58. B
59. A
60. C
61. A
62. C
63. D
64. A
65. B
66. A





II. HƯỚNG DẪN GIẢI
11. Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí sau phản ứng, ta có:
41,5
CO

2
(M = 44)
H
2
S (M = 34)
7,5
2,5
1
3
FeCO
3
FeS
+HCl

FeS
88
%m = 100 20,18%
88 + 116 3

14. Từ phương trình phản ứng đốt cháy CH
4
:
4 2 2 2
CH + 2O CO + 2H O

để đốt cháy 1 mol CH
4
cần 4 mol nguyên tử O.
Trung bình, 1 mol hỗn hợp X chứa:
4

= 2,5 mol
1,6
nguyên tử O.
Do đó, ta có đường chéo:
O = 2,5
O
2
(O = 2)
O
3
(O = 3)
0,5
0,5
50%
50%

Vậy đáp án đúng là B. 50% và 50%.
25. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na, ta dễ dàng có tổng số mol NaOH là:

NaOH dd NaOH 8%
6,9 9,3 0,6 40
n = + 2 = 0,6 mol m = = 300 gam
23 62 0,08

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
15%
NaOH (8%)
NaOH (80%)
65
7

dd NaOH 80%
300 7
m = 32,3 gam
65

Vậy đáp án đúng là B. 32,3 gam.
35. Áp dụng công thức chuyển đổi nồng độ:
M ct
M
ct
C ×M
C%×10d
C% = hay C =
10d M

Ta dễ dàng có nồng độ mol/l của hai dung dịch HCl ban đầu lần lượt là
18,25×12 13×11,23
= 6M và = 4M
36,5 36,5

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
4,5M
HCl (6M)
HCl (4M)
0,5
1,5
3
1

Vậy đáp án đúng là A. 1:3.

Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


36. Dung dịch rượu là hỗn hợp C
2
H
5
OH và H
2
O, có
20,2
M = = 40,4 g/mol
0,25×2

Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp này, ta có:
40,4
C
2
H
5
OH (46)
H
2
O (18)
22,4

5,6
1
4

Gọi a và b lần lượt là thể tích của C
2
H
5
OH và H
2
O trong 100 ml dung dịch rượu.
Từ giả thiết ta có hệ phương trình:
a + b = 100
a = 7,3 ml

a 0,8b
b = 92,7 ml
4× =
18 46

Vậy, độ cồn của dung dịch rượu đã cho là 92,7
0
.
39. Từ sơ đồ hợp thức:
1,55
31
34
3 4 H PO P
P H PO n = n = = 0,05 mol


Với
34
NaOH
NaOH
H PO
n
0,12
n = 0,12 mol = = 2,4
n 0,05

Ta có sơ đồ đường chéo:
n = 2,4
Na
3
PO
4
(n = 3)
Na
2
HPO
4
(n = 2)

3
2
0,02 mol
0,03 mol
0,4
0,6


m = 164 0,02 + 142 0,03 = 7,54 gam

42. Ta dễ dàng có:
24
NaOH H SO
n = 0,8×0,75 = 0,6 mol n = 0,3 mol

khối lượng trung bình của 1 đơn vị S trong oleum ban đầu là
25,8
= 86
0,3

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
86
H
2
SO
4
(98)
SO
3
(80)
6
12
2
1

Do đó, đáp án đúng là B. H
2
SO

4
.2SO
3
.
45. Từ giả thiết, ta dễ dàng có:
22
X
CO H S
44 + 34
M = 19,5×2 = 39 = n = n
2

Lượng KOH là tối thiểu khi các phản ứng xảy ra theo hướng:
H
2
S + KOH KHS + H
2
O
CO
2
+ KOH KHCO
3
Khi đó,
KOH X dd KOH
n = n = 0,2 mol V = 200 ml

51. Coi A và B là các “dung dịch Fe” có nồng độ lần lượt là 42% và 50,4%. Quặng thu được có nồng độ Fe
là 48%.
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta dễ dàng có được kết quả đúng là B.
52. Coi quặng X là “dung dịch Fe” có nồng độ:

56 2
0,6 100%
160
= 42%

Coi quặng Y là “dung dịch Fe” có nồng độ:
56 3
0,696 100%
232
= 50,4%

Quặng Z là “dung dịch Fe” có nồng độ:
1 ( 0,04) 100%0,5 + 0,5 = 48%

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta dễ dàng có được kết quả đúng là D.
54. Áp dụng công thức tính nhanh:
2 4 2
H SO SO e cho e nhËn
n = 2n = 0,3 mol n = n = 0,3 mol

Với n
Fe
= 0,12 mol.
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp dung dịch sau phản ứng, ta có:
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -



0,3
Fe
2+
(cho 2e)
Fe
3+
(cho 3e)
0,5
0,5
1
1
0,06 mol
0,06 mol
0,12
= 2,5

*
Có thể làm theo cách khác là: nhận thấy
3 + 2
e cho = 2,5 =
2

Fe
2+
= Fe
3+
= 0,06 mol
Từ đó, dễ dàng tháy đáp án đúng là A.

55.
3
HNO
n = 0,4 mol
và n
Fe
= 0,12 mol.
Áp dụng công thức tính nhanh:
3
HNO NO e nhËn e cho e nhËn
4
n = 4n = n = 0,4 mol n = n = 0,3 mol
3

Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp dung dịch sau phản ứng, ta có:
0,3
Fe
2+
(cho 2e)
Fe
3+
(cho 3e)
0,5
0,5
1
1
0,06 mol
0,06 mol
0,12
= 2,5


*
Có thể làm theo cách khác là: nhận thấy
3 + 2
e cho = 2,5 =
2

Fe
2+
= Fe
3+
= 0,06 mol
Từ phản ứng hòa tan Cu:
3+ 2+ 2+
Cu + 2Fe Cu + 2Fe
, ta dễ dàng có kết quả:
Cu Cu
n = 0,03 mol hay m = 1,92 gam

56. Từ giả thiết, ta dễ dàng có:
hh
hh
hh
m
18,4
M = = = 73,6 g/mol
n 0,25

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
73,6

C
6
H
5
OH

(94)
CH
3
COOH

(60)
13,6
20,4
3
2 40%
60%

64. Ta có:
3,4
0,8
2
2
O
XO
X
n
17,92 76,16
n = = 0,8 mol vµ n = = 3,4 mol = = 4,25
22,4 22,4 n


Phân tích hệ số cân bằng của các phản ứng đốt cháy, ta thấy:
22
2
4 10 2 2 2
1
H + O
2
1
CO + O
2
13
C H + O 4CO + 5H O
2

tức là có 2 nhóm chất tác dụng với O
2
theo tỷ lệ
13
1
::
22
1 va 1
.
Do đó, áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
4,25
3,75
2,25
3
5

(CO, H
2
) 0,5
(C
4
H
10
) 6,5
62,5%
37,5%

Vậy đáp án đúng là A. 62,5%.


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn




Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


15. Thêm V ml dung dịch HCl 4M vào 400 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được (V + 400) ml dung dịch HCl
2M. Giá trị của V là

A. 200 ml . B. 250 ml . C. 300 ml . D. 350 ml .
16. Thể tích H
2
O cần thêm vào 250 ml dung dịch HCl 0,4M để thu được dung dịch có pH = 1 là:
A. 250 ml. B. 100 ml. C. 400 ml. D. 750 ml.
17. Để thu được dung dịch HNO
3
20% cần lấy a gam dung dịch HNO
3
40% pha với b gam dung dịch
HNO
3
15%. Tỉ lệ a/b là:
A. ¼. B. 1/3. C. 3/1. D. 4/1.
18. Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần thêm vào 20 gam NaOH 30% để thu được dung dịch NaOH
25% là:
A. 15 gam. B. 6,67 gam. C. 4 gam. D. 12 gam.
19. Cho a gam dung dịch NaOH 45%. Khối lượng dung dịch NaOH 15% cần pha thêm vào dung dịch trên
để được dung dịch NaOH 20% là:
A. 5a. B. 4a. C. 6a. D. 5,5a.
20. Khối lượng nước cần thêm vào 500 gam NaOH 12% để thu được dung dịch NaOH 8% là:
A. 200 gam. B. 150 gam. C. 100 gam. D. 250 gam.
21. Khối lượng H
2
O cần thêm vào 200 gam dung dịch KOH 20% để thu được dung dịch KOH 16% là:
A. 36 gam. B. 50 gam. C. 45 gam . D. 54 gam.
22. Khối lượng KOH nguyên chất cần thêm vào 1200 gam dung dịch KOH 12% để thu được dung dịch
KOH 20% là:
A. 12 gam. B. 15 gam. C. 120 gam. D. 160 gam.
23. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí có nồng độ 0,9% cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%.

Coi tỷ khối của các dung dịch muối thay đổi không đáng kể. Giá trị của V là:
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
24. Thể tích dung dịch HCl đặc 36,5% (d = 1,84 g/ml) cần dùng để điều chế 5 lít dung dịch HCl 4M là:
A. 958,5 ml . B. 1087 ml. C. 1120ml. D. 1245,8 ml .
25. Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na
2
O vào nước được dung dịch NaOH 8%. Khối lượng dung dịch NaOH
80% cần thêm vào dung dịch này để thu được dung dịch NaOH 15% là:
A. 23,8 gam. B. 32,3 gam. C. 28,3 gam. D . 40 gam.
26. Để thu được 100 gam dung dịch FeCl
3
30% cần hòa tan a gam tinh thể FeCl
3
.6H
2
O vào b gam dung
dịch FeCl
3
10%. Giá trị của b là:
A. 22,2 gam. B. 40,0 gam. C. 60,0 gam. D. 77,8 gam.
27. Khối lượng tinh thể FeSO
4
.7H
2
O cần dùng để hoà tan vào 198,4 gam dung dịch FeSO
4
5% thu được
dung dịch 15% là:
A. 50,0 gam. B. 46,5 gam. C. 65,4 gam. D. 35,5 gam.
28. Để thu được dung dịch CuSO

4
16% cần lấy m
1
gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O cho vào m
2
gam dung dịch
CuSO
4
8%. Tỉ lệ m
1
/m
2
là:
A. 1/3 . B. ¼. C. 1/5. D. 1/6.
29. Khối lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O cần dùng để để điều chế 50 kg dung dịch 2% là:
A. 1,5625 kg. B. 1,814 kg. C. 2,00 kg. D. 2,550 kg.
30. Để điều chế 300 ml dung dịch CuSO
4
8% (d = 1,1 g/ml) cần một lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2

O là:
A. 47,14 gam. B. 41,25 gam. C. 26,4 gam. D. 16,5 gam.
31. Khối lượng tinh thể axetat đồng Cu(CH
3
COO)
2
.H
2
O và dung dịch axetat đồng 5% cần dùng để điều
chế 430 gam dung dịch axetat đồng 20% lần lượt là:
A. 75 gam và 355 gam . B. 80 gam và 450 gam .
C. 55 gam và 375 gam . D. 130 gam và 300 gam.
32. Hòa tan 10,0 gam SO
3
vào m gam dung dịch H
2
SO
4
49,0% ta được dung dịch H
2
SO
4
78,4%. Giá trị
của m là:
A. 6,67 gam. B. 7,35 gam. C. 13,61 gam. D. 15,0 gam.
33. Hòa tan hoàn toàn m gam Na
2
O nguyên chất vào 80 gam dung dịch NaOH 24% thu được dung dịch
NaOH 51%. Giá trị của m gam là:
A. 11,3. B. 13,84. C. 24,08. D. 27,68.

34. Cho 47 gam K
2
O vào m gam dung dịch KOH 8% thu được dung dịch KOH 21%. Giá trị của m là:
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


A. 354,25 gam. B. 354,85 gam. C. 324,75 gam. D. 401,85 gam.
35. Khi trộn V
1
lít dung dịch HCl 18,25% (d = 1,2 g/ml) với V
2
lít dung dịch HCl 13% (d = 1,123 g/ml)
thu được dung dịch HCl 4,5M. Tỷ lệ V
1
/V
2
là:
A. 1:3. B. 2:3. C. 3:1. D. 1:1.
36. Để xác định độ cồn người ta cho 20,2 gam một dung dịch rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 5,6
lít khí H
2
(đktc). Biết
2
HO
d 1 g ml


25
C H OH
d = 0,8 g/ml
. Độ cồn của dung dịch rượu đã cho là:
A. 92,5
0
. B. 92,7
0
. C. 95
0
. D. 92
0
.
37. Trộn lẫn dung dịch Na
2
SO
4
0,1M với dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được 600 ml hỗn hợp dung dịch
X. Cho X tác dụng hoàn toàn với một lượng BaCl
2
dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng
hoàn toàn với một lượng Ba(OH)
2

dư, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất
rắn thu được là:
A. 34,95 gam. B. 44,58 gam. C. 42,15 gam. D. 39,765 gam.
38. Một hỗn hợp hơi gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O
2
được chứa trong một bình kín dung
tích 19,6 lít ở 0,8 atm, 109,2
o
C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sản phẩm thu được gồm H
2
O và CO
2
có khối
lượng tương ứng là 3,69 gam và 6,16 gam. Biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và không phản
ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
, số mol A bằng
3
5

tổng số mol của B và C. Công thức cấu tạo của A, B, C
lần lượt là:
A. CH
3
OH; C
3
H
5

OH; C
3
H
7
OH. B. CH
3
OH; C
2
H
5
OH; C
2
H
3
OH.
C. CH
3
OH; C
4
H
7
OH; C
4
H
9
OH. D. C
2
H
5
OH; C

3
H
5
OH; C
3
H
7
OH.
39. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam photpho rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH
0,3M, sau đó đem cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,48 gam. B. 7,54 gam . C. 8,12 gam. D. 9,96 gam .
40. Cho 5,6 lít khí CO
2
đo ở 273
o
C và 2 atm tan vào 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol/l của các
muối trong dung dịch thu được có giá trị lần lượt là:
A. 0,33M và 0,4M. B. 0,5M và 0,83M. C. 0,6M và 0,7M. D. 0,33M và 0,083M.
41. Hoà tan 33,8 gam oleum H
2
SO
4
.nSO
3
vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl
2
thấy có 93,2
gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là:
A. H
2

SO
4
.SO
3
. B. H
2
SO
4
.2SO
3.
C. H
2
SO
4
.3SO
3.
D. H
2
SO
4
.4SO
3.

42. Một loại oleum có công thức H
2
SO
4
.nSO
3
. Biết rằng khi hoà tan 25,8 gam oleum này vào nước thành

dung dịch X thì cần đúng 800 ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hoà X. Công thức loại oleum này là:
A. 2H
2
SO
4
.3SO
3.
B. H
2
SO
4
.2SO
3.
C. H
2
SO
4
.3SO
3.
D. H
2
SO
4
.4SO
3.

43. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3
và MgCO
3

bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí ở
điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm số mol của MgCO
3
trong hỗn hợp là:
A. 33,33%. B. 45,55%. C. 54,45%. D. 66,67%.
44. Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
được chất rắn Y có khối lượng
bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng NaHCO
3
có trong X là:
A. 54,0 gam. B. 27,0 gam. C. 72,0 gam. D. 36,0 gam.
45. Hỗn hợp X gồm hai khí CO
2
và H
2
S có
2
X
H
d = 19,5
. Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu để hấp thụ
hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X là:
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 150 ml hoặc 250 ml.
46. Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29,4 gam hỗn hợp các oxit Fe
2

O
3

Fe
3
O
4
. Khối lượng Fe
2
O
3
tạo thành là:
A. 12,0 gam. B. 13,5 gam. C. 16,5 gam. D. 18,0 gam.
47. Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al(OH)
3
và Cu(OH)
2
thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối
lượng 0,731a gam. Phần trăm về khối lượng của Al(OH)
3
trong X là:
A. 47,5%. B. 50,0%. C. 52,5%. D. 55,0%.
48. Hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO
3

dư thì tạo ra kết tủa có khối
lượng bằng khối lượng của AgNO
3

đã tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của NaCl

trong hỗn hợp đầu là:
A. 25,84% . B. 27,84% . C. 40,45% . D. 27,48% .
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


49. Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na
2
CO
3
và K
2
CO
3.
Thêm dung dịch chứa 33,3 gam CaCl
2

vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung dịch X là:
A. Na
2
CO
3
: 0,12 mol và K
2
CO
3

: 0,08 mol. B. Na
2
CO
3
: 0,10 mol và K
2
CO
3
: 0,10 mol.
C. Na
2
CO
3
: 0,08 mol và K
2
CO
3
: 0,12 mol. D. Na
2
CO
3
: 0,05 mol và K
2
CO
3
: 0,15 mol.
50. Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na
2
CO
3

và Na
2
SO
3
với lượng vừa đủ 500 ml axit H
2
SO
4
1M thu được một
muối trung hòa duy nhất và hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí A là:
A. 80% CO
2
; 20% SO
2
. B. 70% CO
2
; 30% SO
2
.
C. 60% CO
2
; 40% SO
2
. D. 50% CO
2
; 50% SO
2
.
51. Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 kg
Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (m

A
: m
B
) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp
mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe.
A. 1 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
52. X là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3
. Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
. Trộn a tấn quặng X với
b tấn quặng Y thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon.
Tỉ lệ a/b là:
A. 5/2. B. 4/3. C. ¾. D. 2/5.
53. X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu
2
O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và Y theo
tỉ lệ khối lượng
XY
t m /m
để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng
nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3. B. 5/4. C. 4/5. D. 3/5.
54. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H
2
SO

4
đặc, nóng (giả thiết SO
2
là sản phẩm khử duy
nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được:
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4.
B. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO
4
. D. 0,12 mol FeSO
4.


(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
55. Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m
là:
A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
56. Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M.
Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là:
A. 60%. B. 51,08%. C. 40%. D. 48,92%.
57. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có
khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là:
A. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2.
B. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H
4.


C. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2.
D. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
58. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol
CO
2
và số mol H
2
O sinh ra là 9:13. Phần trăm số mol ancol trong hỗn hợp X (theo thứ tự tăng dần chiều
dài mạch cacbon) là

A. 40% và 60%. B. 75% và 25%. C. 25% và 75%. D. 35% và 65%.
59. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C
2

H
4
, C
3
H
4
lội từ từ qua bình đựng dư dung dịch Br
2
thấy khối
lượng bình tăng 10,8 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,3% C
2
H
4
và 66,7% C
3
H
4.
B. 20,8% C
2
H
4
và 79,2% C
3
H
4.

C. 25,0% C
2
H

4
và 75,0% C
3
H
4
. D. 30,0% C
2
H
4
và 70,0% C
3
H
4
.
60. Khi sản xuất đất đèn người ta thu được hỗn hợp rắn gồm CaC
2
, Ca, CaO. Cho 5,52 gam hỗn hợp tác
dụng hết với nước thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
là 5,8. Số mol mỗi chất trong
5,52 gam hỗn hợp là:
A. CaO 0,01 mol; Ca 0,05 mol; CaC
2
0,05 mol .
B. CaO 0,01 mol; Ca 0,02 mol; CaC
2
0,08 mol
C. CaO 0,01 mol; Ca 0,06 mol; CaC
2
0,04 mol .

D. CaO 0,01 mol; Ca 0,04 mol; CaC
2
0,06 mol
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp đường chéo

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -


61. Đốt cháy hoàn toàn 12,0 lít hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
41,4 lít CO
2
. Phần trăm về thể tích của hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn là (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện):
A. 55,0%. B. 51,7%. C. 48,3%. D. 45,0%.
62. Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, có
khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được
2
2
CO
HO
n
24
n 31
. Công thức phân tử và phần trăm khối
lượng tương ứng với các hiđrocacbon lần lượt là:
A. C
2

H
6
(28,57%) và C
4
H
10
(71,43%). B. C
3
H
8
(78,57%) và C
5
H
12
(21,43%).
C. C
2
H
6
(17,14%) và C
4
H
10
(82,86%). D. C
3
H
8
(69,14%) và C
5
H

12
(30,86%).
63. Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức có số mol bằng nhau thành anđehit cần 8 gam
CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 32,4 gam Ag.
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của hai ancol đã cho là:
A. CH
3
OH và CH
3
CH
2
OH. B. C
2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH.
C. CH
3
OH và CH
3

CH(OH)CH
3.
D. CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH.
64. Hỗn hợp khí X gồm H
2
, CO, C
4
H
10
. Để đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít X cần 76,16 lít O
2
. Phần trăm về
thể tích của C
4
H
10
trong X là:
A. 62,5%. B. 54,4%. C. 48,7%. D. 45,2%.
65. Hỗn hợp khí X gồm H
2
, C
2

H
4
, C
3
H
6
trong đó số mol C
2
H
4
bằng số mol C
3
H
6
. Tỷ khối của X so với H
2

bằng 7,6. Thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X là:
A. 40% H
2
, 30% C
2
H
4
, 30% C
3
H
6.
B. 60% H
2

, 20% C
2
H
4
, 20% C
3
H
6.

C. 50% H
2
, 25% C
2
H
4
, 25% C
3
H
6.
D. 20% H
2
, 40% C
2
H
4
, 40% C
3
H
6.


66. Cần trộn 2 thể tích metan với 1 thể tích hiđrocacbon X để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với
hiđro bằng 15. X là:
A. C
4
H
10.
B. C
3
H
8.
C. C
4
H
8.
D. C
3
H
6.


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn

×