Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.12 KB, 6 trang )

Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm
IIA vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí CO
2
(đktc). Hai kim loại A và B là:
A. Be và Mg . B. Mg và Ca . C. Ca và Sr . D. Sr và Ba .
2. Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung
dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam
hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là:
A. CH
3
COOH; C
3
H
7
COOH. B. C
2
H
5
COOH; C
3


H
7
COOH.
C. HCOOH; CH
3
COOH. D. CH
3
COOH; C
2
H
5
COOH.
3. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có
khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là:
A. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2.
B. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H
4.


C. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2.
D. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
4. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg . B. Mg và Ca . C. Sr và Ba . D. Ca và Sr.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
5. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch
HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
6. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với

H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước.
Công thức phân tử của hai rượu trên là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH . B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
5
OH và C
4
H

7
OH. D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
7. Cho 12,78 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kì liên tiếp, X đứng trước Y)
vào dung dịch AgNO
3
dư thu được 25,53 gam kết tủa. Công thức phân tử và phần trăm theo khối lượng
của muối NaX trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. NaCl và 27,46%. B. NaBr và 60,0%.
C. NaCl và 40,0%. D. NaBr và 72,54%.
8. Hỗn hợp X nặng 5,28 gam gồm Cu và một kim loại chỉ có hóa trị II có cùng số mol. X tan hết trong
HNO
3
sinh ra 3,584 lít hỗn hợp NO
2
và NO (đktc) có tỷ khối với H
2
là 21. Kim loại chưa biết là:
A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Zn.
9. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm IIA. Hòa tan hoàn
toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít
Ca(OH)

2
0,015M, thu được 4 gam kết tủa. Kim loại trong hai muối cacbonat là:
A. Mg, Ca. B. Ca, Ba. C. Be, Mg. D. A hoặc C.
10. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiđrocacbon mạch hở) so với H
2
là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc)
đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình
tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây:
A. Propin. B. Propan. C. Propen. D. Propađien.
11. Có V lít khí A gồm H
2
và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H
2
chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn
hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO
2
và 13,5
gam H
2
O. Giá trị của V và công thức phân tử của hai olefin là:
A. 11,2 lít; C
2
H
4
và C
3
H
6.
B. 6,72 lít; C
3

H
6
và C
4
H
8.

C. 8,96 lít; C
4
H
8
và C
5
H
10.
D. 4,48 lít; C
5
H
10
và C
6
H
12.

12. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B trong đó B hơn A một nguyên tử C,
thu được H
2
O và 9,24 gam CO
2
. Biết tỷ khối hơi của X so với H

2
là 13,5. Công thức phân tử của A và B
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -


PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

I. ĐÁP ÁN

1. B
2. C
3. D
4. D
5. A
6. A
7. A
8. B
9. D
10. C
11. A
12. B
13. B
14. A
15. C

16. A
17. B
18. A
19. C
20. A
21. D
22. A
23. B
24. B
25. B



II. HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Gọi công thức phân tử trung bình của 2 muối trong hỗn hợp là
3
MCO
, trong đó
M
là đại diện của 2 kim
loại A và B.
Bảo toàn nguyên tố C, ta có sơ đồ:
+ 2HCl
32
MCO CO

2
3
hh
CO 3

MCO
hh
m
1,12 4,68
n = n = = 0,05 mol MCO = = = 93,6 g/mol
22,4 n 0,05
M = 33,6 g/mol A v¯ B l¯ Mg (M = 24) v¯ Ca (M = 40)

Vậy đáp án đúng là B.
2.

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 axit trong hỗn hợp là
RCOOH
.
Phương trình phản ứng trung hòa:
2
RCOOH + NaOH RCOONa + H O

NaOH
RCOONa
3
3,68
n = n = 0,04 1,25 = 0,05 mol RCOONa = = 73,6 g/mol
0,05
R = 6,6 g/mol 2 gèc axit lÇn lît l¯ H- (M = 1) v¯ CH - (M = 15)

Vậy đáp án đúng là

C. HCOOH; CH
3

COOH.
7. Chú ý: từ 4 đáp án ta thấy X chỉ có thể là Cl hoặc Br cả 2 muối của AgX và AgY đều kết tủa (không
cần xét đến trường hợp AgF tan).
11. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C và H → đốt cháy hỗn hợp B cũng thu được sản phẩm
như đốt cháy hỗn hợp A.

22
CO H O
19,8 13,5
n = 0,45 mol < n = 0,75 mol
44 18

Trong phản ứng cháy của các anken, ta luôn có:
22
CO H O
n = n

2 2 2
H H O CO A Anken
0,3
n = n - n = 0,3 mol n = = 0,5 mol n = 0,2 mol
60%

A
V = 22,4 0,5 = 11,2 lÝt

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 anken là
n 2n
CH
, ta có sơ đồ phản ứng cháy:

2
2
CO
+ O
2
n 2n
Anken
n
0,45
C H nCO n = = = 2,25
n 0,2

→ 2 anken đó là C
2
H
4
và C
3
H
6
.
12. Từ giả thiết, ta dễ dàng có:

X
X
3,24
M = 13,5 2 = 27 n = 0,12 mol
27

Gọi


n

là số nguyên tử C trung bình của A và B, ta sẽ có sơ đồ phản ứng cháy:
2
1X nCO

2
CO
X
9,24
n
44
n = = = 1,75 A v¯ B lÇn lît cã 1 v¯ 2 nguyªn tö C víi tû lÖ 1:3 vÒ sè mol
n 0,12


X
M = 27
nên chỉ có đáp án B là thỏa mãn (M
B
< 27 < M
A
).
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -



→2 chất đó là

CH
2
O, C
2
H
2
.

15.
2
Br hi®rocacbon kh«ng no
4 1,68 - 1,12
n = = 0,025 mol = n = = 0,025 mol anken lo¹i B
160 22,4

2,8 5
1,68 3
4
C = = = 1,67 ph°i cã CH lo¹i D
.
2, 2 1
0,56
hi®rocacbon kh«ng no
8 - 1,1
C = = 3
CTPT của hai hiđrocacbon là: CH

4
và C
3
H
6.

17. Gọi công thức phân tử trung bình của 2 hiđrocacbon trong A là

x
y
CH
.
Dễ dàng có:
22
H O CO X
1,26 2,64 0,672
n = = 0,7 mol; n = = 0,06 mol; n = = 0,03 mol
18 44 22,4

Thay các giá trị trên vào phương trình phản ứng, ta có:
2x2
y
0,03C H 0,06CO + 0,07H O

Bảo toàn nguyên tố C và H ở 2 vế, ta dễ dàng có
14
x 2 v¯ y = 4,67
3

→2 hiđrocacbon trong A cùng có 2 nguyên tử C, do đó, số nguyên tử H tối đa là:

2 2 + 2 6
.


2; 4 < 4,67 6
→ trong A phải có C
2
H
6
và hiđrocacbon còn lại là C
2
H
2
hoặc C
2
H
4
.
Vì A tạo kết tủa với dung dịch [Ag(NH
3
)
2
]OH nên trong A phải có ankin – 1→hiđrocacbon còn lại phải là
C
2
H
2
. (
2
3

NH
2 2 2 2 2
C H + Ag O Ag C + H O
).
Vậy đáp án đúng là B. C
2
H
2
; C
2
H
6
.
18. Gọi số liên kết

π trung bình của hỗn hợp X là
k
.

2
Br X
0,35
n = 0,7 0,5 = 0,35 mol v¯ n = 0,2 mol k = = 1,75
0,2

CTPT trung bình của X là
n 2n-1,5
CH
với
hh

X
hh
m
5,3
M = = = 26,5 = 14n - 1,5 n = 2
n 0,2

Trong 4 đáp án, chỉ duy nhất A thỏa mãn.
19. Ta có:
2
X Br p
6,7
M = = 33,5 g/mol v¯ n = 0,2 mol < n = 0,35 mol ®¸p ¸n C
0,2

20.
Cách 1: Phương pháp Số nhóm chức trung bình
A và B là sản phẩm của phản ứng thế Nitro trên nhân benzen:
3
+ nHNO
6 6 6 2
6 - n n
C H C H (NO )

Trong đó,
62
6 - n n
C H (NO )
là Công thức phân tử trung bình của hỗn hợp 2 chất A và B.
Từ sơ đồ phản ứng đốt cháy hỗn hợp này:

2
+ O
6 2 2
6 - n n
n
C H (NO ) N
2

Ta có hệ thức:
2,3 n
= 0,01 mol n = 1,1
2
78 + 45n

Vậy công thức phân tử của A và B là C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2
.
Cách 2: Tỷ lệ nguyên tử trung bình

2
N nguyªn tö N
n = 0,01 mol n = 0,02 mol

Theo đề bài, cứ 2,3 gam hỗn hợp A và B có 0,02 mol nguyên tử N.
Nói cách khác, trung bình, cứ
2,3
= 115 gam
0,02
hỗn hợp thì có 1 mol nguyên tử N.
Như vậy, trong hỗn hợp phải có 1 chất mà để có 1 mol nguyên tử N, cần nhiều hơn 115 gam chất đó.
*
Và 1 chất còn lại chỉ cần 1 lượng nhỏ hơn 115 gam chất đó đã chứa 1 molnguyên tử N
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Chất duy nhất thỏa mãn tính chất đó là C
6
H
5
NO
2
chất còn lại là C
6
H

4
(NO
2
)
2
.
Vậy công thức phân tử của A và B là C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2
.
21. Từ giả thiết, ta dễ dàng có:
55
C = v¯ sè nhãm chøc trung b×nh =
33
.
22. Gọi công thức phân tử trung bình của cả hỗn hợp X là
2
n 2n
C H O


Từ giả thiết, ta có:
X
6,7
M = 14n + 32 = = 67 n = 2,5
0,1

Sơ đồ phản ứng cháy:
2 2 2
n 2n
C H O nCO nH O

22
H O H O
n = 2,5×0,2 = 0,25 mol m = 0,25 18 = 4,5 gam

Vậy, đáp án đúng là A.
23. Hỗn hợp X có CTPT trung bình là C
3
H
6,4
.
Hỗn hợp X gồm các chất có 3 C => Công thức của X có dạng: C
3
H
n
.
Với MX = 42,4 => n = 42,4 - 12*3 = 6,4.
mCO
2

+ mH
2
O = 44*nCO
2
+ 18*nH
2
O = 44*3*nX + 18*3,2*nX = 18,96 g.
25. Gọi CTPT trung bình của X và Y là
2
n 2n-2
C H O

Từ phản ứng:
,1
2- +
3 2 2 hh
CO + 2H CO + H O n = 0,3 0,5 2 - 0 = 0,2 mol

Từ phản ứng:
2
+ O
2 2 2
n 2n-2
C H O nCO + (n - 1)H O 0,2(44n - 18n + 18) = 20,5

n = 3,25 m = 0,2(14 3,25 + 30) = 15,1 gam



Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc

Nguồn: Hocmai.vn


Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


lần lượt là:
A. C
2
H
4
O, C
3
H
6
O. B. CH
2
O, C
2
H
2.

C. CH
4
O, C

2
H
2.
D. C
2
H
4
, C
3
H
6
O.
13. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được
2
2
CO
HO
n
10
n 13
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon lần lượt
là:
A. CH
4
và C
3
H
8.
B. C

2
H
6
và C
4
H
10.
C. C
3
H
8
và C
5
H
12.
D. C
4
H
10
và C
6
H
14.

14. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2

và 2 lít hơi H
2
O
(các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6.
B. C
2
H
4.
C. CH
4.
D. C
3
H
8.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
15. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X
thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc):
A. CH
4
và C
2
H

4.
B. CH
4
và C
3
H
4.
C. CH
4
và C
3
H
6.
D. C
2
H
6
và C
3
H
6.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
16. Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200 ml
dung dịch NaOH 2M, thu được một anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai
chất rắn. Biết % khối lượng của oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. HCOOC
6
H
5

và HCOOCH=CH-CH
3.

B. HCOOCH=CH-CH
3
và HCOOC
6
H
4
-CH
3.

C. HCOOC
6
H
4
-CH
3
và CH
3
COOCH=CH-CH
3.

D. C
3
H
5
COOCH=CH-CH
3
và C

4
H
7
COOCH=CH-CH
3.

17. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon (đktc) có cùng số nguyên tử cacbon thu
được 2,64 gam CO
2
và 1,26 gam H
2
O. Mặt khác, khi cho A qua dung dịch [Ag(NH
3
)
2
]OH đựng trong ống
nghiệm thấy có kết tủa bám vào thành ống nghiệm. Công thức phân tử các chất trong A là:
A. C
2
H
4
; C
2
H
6.
B. C
2
H
2
; C

2
H
6.
C. C
3
H
4
; C
3
H
8.
D. C
3
H
4
; C
3
H
6.

18. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch Br
2

0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là:
A. C
2
H
2
và C

2
H
4.
B. C
2
H
2
và C
3
H
8.
C. C
3
H
4
và C
4
H
8.
D. C
2
H
2
và C
4
H
6.

19. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch
Br

2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C
3
H
4
và C
4
H
8.
B. C
2
H
2
và C
3
H
8.
C. C
2
H
2
và C
4
H
8.
D. C

2
H
2
và C
4
H
6.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
20. Nitro hóa benzen được 2,3 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,01 mol N
2
. Hai hợp chất nitro đó là:
A. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2.
B. C
6
H

4
(NO
2
)
2
và C
6
H
3
(NO
2
)
3 .

C. C
6
H
3
(NO
2
)
3
và C
6
H
2
(NO
2
)
4.

D. C
6
H
2
(NO
2
)
4
và C
6
H(NO
2
)
5.

21. Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn
hợp X, thu được 11,2 lít khí CO
2
(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH
1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH. B. HCOOH, CH
3
COOH.
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
22. Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
COOCH
3
và HCOOC
2
H
5
thu
được 2,24 lít hơi (đktc). Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X là:
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5,0 gam. D. 4,0 gam.
23. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O thu được là:
A. 18,6 gam. B. 18,96 gam. C. 19,32 gam. D. 20,4 gam.
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc

Phương pháp trung bình

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


24. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì
cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Giá trị của m là:
A. 10,5. B. 17,8. C. 8,8. D. 24,8.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
25. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với
300 ml dung dịch Na
2
CO
3
0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO
2
ngừng thoát ra
thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua
bình I chứa dung dịch H
2
SO
4
đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối
lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là:
A. 12,15 gam. B. 15,1 gam. C. 15,5 gam. D. 12,05 gam.



Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn


×